|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4461/QĐ-UBND 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách Bình Định 2021
Số hiệu:
|
4461/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4461/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
28 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021 CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
343/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
công khai ngân sách đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Nghị quyết số
57/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê
chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2021;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Văn bản số 4071/STC-QLNS ngày 26/12/2022;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công
khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 của tỉnh Bình Định (theo
các biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị
liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
THUYẾT MINH
QUYẾT
TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 4461/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 của UBND tỉnh)
Theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND
ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 5050/QĐ-UBND ngày 10/12/2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021,
cụ thể như sau:
* Tổng thu NSNN trên địa bàn
Trong đó:
+ Thu nội địa
+ Thu từ hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu (do Hải quan thu)
+ Thu vay bù đắp bội chi
* Tổng chi ngân sách địa
phương
Trong đó:
+ Chi đầu tư phát triển
+ Chi thường xuyên
+ Chi trả nợ lãi
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
+ Dự phòng chi
+ Chi chương trình mục tiêu
quốc gia, chương trình mục tiêu
|
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
|
10.563.000
triệu đồng
9.240.500
triệu đồng
790.000
triệu đồng
532.500
triệu đồng
15.260.550
triệu đồng
4.550.615
triệu đồng
6.808.282
triệu đồng
3.500
triệu đồng
1.360
triệu đồng
233.013
triệu đồng
3.663.780
triệu đồng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo
Hội đồng nhân dân tỉnh một số nội dung, số liệu cơ bản về quyết toán thu, chi
ngân sách năm 2021 như sau:
I. Về tổng thu ngân sách Nhà
nước:
1. Thu cân đối ngân sách nhà
nước trên địa bàn:
Tổng thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn 14.569.150 triệu đồng. Bao gồm:
a) Các khoản thu nội địa:
13.204.059 triệu đồng, vượt 42,9% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nếu loại trừ thu
tiền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi
nhuận còn lại, thực hiện 7.108.041 triệu đồng, vượt 22,2% dự toán HĐND tỉnh
giao. Trong đó, một số khoản thu thực hiện đạt và vượt dự toán giao:
- Thu từ khu vực doanh nghiệp
nhà nước do Trung ương quản lý: 467.269 triệu đồng, vượt 61,1% dự toán HĐND
tỉnh giao. Nguyên nhân số thu từ khu vực này tăng cao là do sản lượng điện sản
xuất của các nhà máy thủy điện đạt khá dẫn đến số nộp ngân sách nhà nước tăng
như: Công ty Cổ phần thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh (tăng 57.000 triệu đồng),
Công ty thủy điện An Khê - Ka Nak - chi nhánh Tổng công ty phát điện 2 (tăng
9.100 triệu đồng), Công ty Điện lực Bình Định (tăng 11.000 triệu đồng),...;
ngoài ra Công ty cổ phần Cảng Quy Nhơn chuyển từ khu vực công thương nghiệp
ngoài quốc doanh sang lĩnh vực này (tăng 24.600 triệu đồng).
- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài: 559.917 triệu đồng, vượt 14,2% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên
nhân số thu lĩnh vực này đạt dự toán chủ yếu là do các đơn vị sản xuất, kinh
doanh đã hồi phục sản xuất, có sự tăng trưởng, đặc biệt là các công ty sản
xuất, gia công thức ăn gia súc, chăn nuôi.
- Thu từ khu vực kinh tế quốc
doanh: 2.516.759 triệu đồng, vượt 9,4% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân thu
từ lĩnh vực này đạt dự toán là do:
+ Sự chỉ đạo quyết liệt của
Tỉnh ủy, UBND tỉnh trong công tác quản lý thu và chống thất thu ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là việc tăng cường theo dõi, nắm bắt tình hình
sản xuất, kinh doanh, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp
trước tác động của dịch Covid-19, qua đó góp phần thúc đẩy doanh nghiệp phát
triển hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
+ Ngành Thuế đã tích cực triển
khai nhiều biện pháp quản lý thuế và chống thất thu như: tăng cường kiểm tra,
nắm chắc số lượng hộ, cơ sở kinh doanh theo phân loại quản lý, công khai tối đa
dữ liệu Hộ kinh doanh thông qua “Bản đồ số hộ kinh doanh”; đẩy mạnh cải cách
hành chính, hiện đại hóa công tác quản lý thuế, trọng tâm là điện tử hóa công
tác thu nộp ngân sách; tăng cường phân tích, khai thác các nguồn thu trên ứng
dụng “Quản lý khai thác nguồn thu”; nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với hoạt
động kinh doanh dựa trên nền tảng số như kinh doanh thương mại điện tử, bán
hàng online;...
+ Một số lĩnh vực ít bị ảnh
hưởng bởi dịch bệnh Covid-19 như xây dựng, sản xuất điện, viễn thông, điện
tử,...vẫn tiếp tục có sự tăng trưởng nên số nộp ngân sách tăng so với cùng kỳ.
- Thuế thu nhập cá nhân:
375.458 triệu đồng, vượt 4,3% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân do số nộp
từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, cho thuê tài sản, chứng khoán và đồng
thời, ngành thuế đã thực hiện tốt công tác kê khai, quyết toán đối với lĩnh vực
này.
- Phí và lệ phí: 189.179 triệu
đồng, vượt 7,2% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân đạt cao là do trong năm
phát sinh tăng đột xuất phí làm căn cước công dân.
- Thu tiền sử dụng đất:
5.927.308 triệu đồng, vượt 79,6% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Thu tiền sử
dụng đất đạt cao so dự toán giao là do từ đầu năm đến nay, các cơ quan, địa
phương đã chủ động thực hiện tốt việc quy hoạch và đấu giá quyền sử dụng đất,
giao đất trên địa bàn tỉnh.
- Thu tiền thuê đất, mặt nước: 1.050.019
triệu đồng, vượt 2.8 lần so với dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng đột
biến do các đơn vị nộp tiền thuê đất 1 lần cho các dự án triển khai trong năm
2021 như: Công ty TNHH MTV Du lịch và Khách sạn Việt Mỹ nộp 232,6 tỷ đồng; Công
ty cổ phần Thị nại Eco Bay nộp 421 tỷ đồng; Công ty TNHH Trường Thành Quy Nhơn
17 tỷ đồng;...
- Thu tiền bán nhà thuộc sở hữu
nhà nước: 89.103 triệu đồng, vượt hơn 17 lần so với dự toán HĐND tỉnh giao.
Nguyên nhân tăng cao là do các cơ quan, địa phương đã thực hiện tốt việc rà
soát lại quỹ nhà, đất thuộc Nhà nước quản lý để lập phương án sắp xếp, xử lý
theo Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ.
- Thu khác ngân sách: 368.500
triệu đồng, vượt 60,2% so với dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu cấp quyền khai thác
khoáng sản: 77.106 triệu đồng, vượt 2,8% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu từ quỹ đất công ích và
thu hoa lợi công sản khác: 96.774 triệu đồng, vượt 61,3% so với dự toán HĐND
tỉnh giao.
- Thu cổ tức, lợi nhuận sau
thuế: 21.845 triệu đồng, vượt 36,5% dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết: 146.865 triệu đồng, vượt 33,5% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng
cao so với cùng kỳ là do khoản thu từ thu nhập sau thuế 46.138 triệu đồng (tăng
28.246 triệu đồng so với cùng kỳ năm 2020). Toàn bộ nguồn thu này bố trí đầu tư
cho lĩnh vực giáo dục, y tế và công trình phúc lợi xã hội theo quy định của
Chính phủ.
* Những khoản thu nội địa
thực hiện không đạt so với dự toán giao:
- Thu từ khu vực DNNN do địa
phương quản lý: 113.789 triệu đồng, đạt 88,9% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên
nhân số thu từ khu vực này đạt thấp chủ yếu là do thị trường tiêu thụ bị thu
hẹp, tình hình kinh doanh khó khăn, dẫn đến số nộp ngân sách của một số đơn vị
giảm so cùng kỳ như: Công ty TNHH nguyên liệu giấy Quy Nhơn (giảm 10.400 triệu
đồng), Công ty cổ phần Yến Ngọc Bình Định (giảm 2.200 triệu đồng);…
- Lệ phí trước bạ: 293.207
triệu đồng, đạt 91,6% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân khoản thu này chưa
đạt dự toán là do nhu cầu chuyển nhượng, tiêu thụ ô tô, xe máy và hoạt động
chuyển nhượng, đầu tư các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh giảm, dẫn đến
khoản thu từ lĩnh vực này giảm theo.
- Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp: 19.038 triệu đồng, đạt 95,2% so dự toán HĐND tỉnh giao.
- Thuế bảo vệ môi trường:
891.903 triệu đồng, đạt 91% so dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân chủ yếu là
do lĩnh vực kinh doanh vận tải bị hạn chế, dẫn đến sản lượng tiêu thụ xăng, dầu
giảm sút nên đã làm ảnh hưởng đến số thu của lĩnh vực này.
b) Các khoản thu do Hải quan
thu từ hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu: 1.299.265 triệu đồng, tăng 64,5% so dự
toán HĐND tỉnh giao. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu tăng cao chủ yếu là do
một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu tăng như titan, thép cán dạng cuộn, máy
móc thiết bị thuộc các dự án phong điện, điện mặt trời trên địa bàn tỉnh,...
c) Các khoản thu khác HĐND tỉnh
không giao dự toán:
- Thu viện trợ: 1.804 triệu
đồng.
- Thu từ các khoản đóng góp xây
dựng cơ sở hạ tầng và các khoản đóng góp khác: 64.022 triệu đồng.
2. Thu ngân sách Trung ương
cấp bổ sung ngân sách địa phương:
Tổng số NS Trung ương cấp bổ
sung năm 2021
Bao gồm:
- Cấp bổ sung cân đối ngân
sách địa phương
- Cấp bổ sung có mục tiêu
|
:
:
:
|
11.657.515
triệu đồng
5.723.800
triệu đồng
5.933.715
triệu đồng
|
3. Thu ngân sách cấp dưới
nộp lên: 217.699 triệu đồng (trong đó, ngân sách trung ương 111.625 triệu
đồng, ngân sách tỉnh 76.979 triệu đồng, ngân sách huyện, thị xã, thành phố
29.094 triệu đồng).
4. Thu chuyển nguồn: 6.235.103
triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh là 3.041.900 triệu đồng; ngân sách huyện,
thị xã, thành phố 2.618.850 triệu đồng; ngân sách xã, phường, thị trấn là
574.353 triệu đồng).
5. Thu kết dư ngân sách: 38.159
triệu đồng (trong đó, ngân sách tỉnh là 523 triệu đồng; ngân sách huyện, thị
xã, thành phố là 7.632 triệu đồng; ngân sách xã, phường, thị trấn là 30.004
triệu đồng).
6. Thu vay bù đắp bội chi: 56.620
triệu đồng. Khoản thu này sử dụng để thanh toán cho các dự án, công trình được
bố trí kế hoạch từ đầu năm.
II. Về chi ngân sách địa
phương:
Thực hiện chi ngân sách địa
phương 25.431.297 triệu đồng
(Không bao gồm các khoản
bổ sung cho ngân sách cấp dưới)
Chia ra:
* Chi ngân sách tỉnh
* Chi ngân sách huyện, thị
xã, thành phố
* Chi ngân sách xã, phường,
thị trấn
1. Các khoản chi cân đối
ngân sách
* Chi ngân sách tỉnh
* Chi ngân sách huyện, thị
xã, thành phố
* Chi ngân sách xã, phường,
thị trấn
|
:
:
:
:
:
:
:
|
12.750.147
triệu đồng
9.864.244
triệu đồng
2.816.906
triệu đồng
25.291.276
triệu đồng
12.610.126
triệu đồng
9.864.244
triệu đồng
2.816.906
triệu đồng
|
Sở Tài chính đã tổng hợp quyết
toán chi ngân sách trên địa bàn bao gồm chi ngân sách tỉnh; huyện, thị xã,
thành phố và xã, phường, thị trấn và xin thuyết minh cụ thể một số nội dung về
chi ngân sách năm 2021 như sau:
a) Chi đầu tư phát triển:
7.356.537 triệu đồng (không bao gồm các khoản chi chương trình mục tiêu), vượt
61,7% so với dự toán HĐND tỉnh giao. Trong đó:
- Chi đầu tư phát triển cho
chương trình, dự án theo lĩnh vực: 7.220.712 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển khác: 135.824
triệu đồng.
b) Chi thường xuyên: 7.131.488
triệu đồng, vượt 4.7% so dự toán HĐND tỉnh giao, nếu không loại trừ các khoản
chi chương trình mục tiêu thì chi thường xuyên là 9.062.139 triệu đồng, vượt
33,1% dự toán HĐND tỉnh giao và chi tiết các nội dung như sau:
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào
tạo và dạy nghề thực hiện 3.146.880 triệu đồng, đạt 97,3% với dự toán giao.
Nguyên nhân không đạt dự toán là ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nên thời gian
học của học sinh giảm so với kế hoạch, vì vậy, một số chính sách đã cân đối
thực hiện thấp hơn so với dự toán như chính sách hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em
3-5 tuổi; chính sách hỗ trợ học bổng, phương tiện học tập cho người khuyết tật;
chính sách học bổng học sinh dân tộc nội trú…
- Chi sự nghiệp khoa học công
nghệ thực hiện 55.815triệu đồng, đạt 88% dự toán HĐND tỉnh giao. Do các dự án
KHCN một số dự án, đề tài của Sở KHCN và Quỹ KHCN chưa hoàn thành chuyển năm
sau tiếp tục thực hiện theo quy định.
- Chi sự nghiệp y tế, dân số và
gia đình thực hiện 799.631 triệu đồng, đạt 95,3% HĐND tỉnh giao.
- Chi sự nghiệp môi trường 79.133
triệu đồng, tăng 47,1% so với dự toán giao. Chủ yếu do thực hiện xử lý chất thải
rắn, chất thải lỏng trên địa bàn thành phố Quy Nhơn số tiền 36.641 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp văn hóa thông
tin thực hiện 91.982 triệu đồng, đạt 93,7% dự toán giao.
- Chi sự nghiệp phát thanh,
truyền hình, thông tấn thực hiện 44.840 triệu đồng, tăng 13,7% dự toán giao.
- Chi sự nghiệp thể dục, thể
thao thực hiện 39.917 triệu đồng, đạt 65,2% dự toán giao.
- Chi sự nghiệp kinh tế thực
hiện 1.882.026 triệu đồng, vượt hơn gấp 2,8 lần so với dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên
nhân tăng chi chủ yếu do được bổ sung từ nguồn Trung ương bổ sung mục tiêu như:
hỗ trợ bảo vệ và phát triển đất trồng lúa 64.965 triệu đồng…
- Chi quản lý hành chính, Đảng,
đoàn thể 1.689.659 triệu đồng, tăng 38,4% dự toán HĐND tỉnh giao. Trong năm
tăng chi chủ yếu thực hiện một số nội dung như Đại hội các hội, đoàn thể; chính
sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của
Chính phủ; thực hiện nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày
09/3/2015 của Chính phủ;…
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội
thực hiện 833.756 triệu đồng, vượt hơn gấp 3,2 lần dự toán giao.
- Chi khác ngân sách thực hiện 110.966
triệu đồng, tăng 49,4% dự toán HĐND tỉnh giao. Nguyên nhân tăng chi là do trong
năm chuyển tạm ứng thành cấp phát kinh phí ủy thác qua Chi nhánh NHCSXH Bình
Định để thực hiện hỗ trợ cho vay đối với người lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định 50.000 triệu đồng.
c) Chi trả nợ lãi, phí tiền
vay: 3.867 triệu đồng.
d) Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài
chính: thực hiện 1.360 triệu đồng, đạt 100%.
e) Chi chuyển nguồn năm 2021
sang năm 2022:
Thực hiện 6.339.372 triệu đồng,
để chi cho những nhiệm vụ chưa chi được trong năm 2021 phải chuyển sang năm
2022 để tiếp tục chi. Trong đó:
- Ngân sách cấp tỉnh
- Ngân sách cấp huyện, thị
xã, thành phố
- Ngân sách cấp xã, phường,
thị trấn
g) Chi các chương trình mục
tiêu
h) Chi nộp ngân sách cấp trên
|
:
:
:
:
:
|
3.523.903
triệu đồng
2.432.544
triệu đồng
382.925
triệu đồng
4.240.954
triệu đồng
217.699
triệu đồng
|
2. Chi trả nợ gốc:
140.021 triệu đồng (từ nguồn thu tiền sử dụng đất và nguồn trung ương bổ sung).
III. Kết dư ngân sách năm
2021:
1. Tổng số kết dư ngân sách
* Ngân sách tỉnh
* Huyện, thị xã, thành phố
Trong đó:
- Thành phố Quy Nhơn
- Thị xã An Nhơn
- Huyện Tuy Phước
- Huyện Tây Sơn
- Huyện Phù Cát
- Huyện Phù Mỹ
- Huyện Hoài Ân
- Huyện Hoài Nhơn
- Huyện Vân Canh
- Huyện Vĩnh Thạnh
- Huyện An Lão
* Ngân sách xã, phường,
thị trấn
|
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
|
44.968.600.894
đồng
4.295.779.806
đồng
16.564.667.486
đồng
10.570.000
đồng
7.810.875.576
đồng
311.223.249
đồng
4.159.963.413
đồng
1.545.128.307
đồng
2.573.969.806
đồng
62.490.000
đồng
0
đồng
90.303.135
đồng
0
đồng
144.000
đồng
24.108.153.602
đồng
|
2. Về xử lý kết dư ngân sách.
- Đối với kết dư ngân sách tỉnh
năm 2021 là 4.295.779.806 đồng sẽ trích 50% bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính của
tỉnh 2.147.889.903 đồng và 50% còn lại là 2.147.889.903 đồng ghi thu vào ngân
sách tỉnh năm 2022 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
- Đối với kết dư ngân sách
huyện, thị xã, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2021: Ghi thu
vào ngân sách các cấp năm 2022 theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
IV. Về tình hình sử dụng Quỹ
Dự trữ tài chính năm 2021:
- Số dư Quỹ Dự trữ tài chính
năm 2020 chuyển sang
* Phát sinh thu
Trong đó:
+ Thu kết dư từ ngân sách
tỉnh năm 2020
+ Thu từ trích lập Quỹ Dự trữ
tài chính năm 2021
+ Thu lãi tiền gửi năm 2021
* Phát sinh chi
+ Chi hỗ trợ do ảnh hưởng
Covid-19
- Số dư cuối năm 2021
|
:
:
:
:
:
:
:
:
|
53.250.139.841
đồng
2.295.308.378
đồng
522.518.859
đồng
1.360.000.000
đồng
412.789.519
đồng
38.856.000.000
đồng
38.856.000.000
đồng
16.689.448.219
đồng
|
Trên đây là thuyết minh quyết
toán ngân sách địa phương năm 2021./.
Biểu
số 62/CK-NSNN
CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
SO SÁNH (%)
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
14.732.894
|
25.313.572
|
171,8
|
1
|
Thu ngân sách địa phương được
hưởng theo phân cấp
|
8.417.140
|
12.537.375
|
149,0
|
-
|
Thu NSĐP hưởng 100%
|
4.628.540
|
8.664.673
|
187,2
|
-
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
3.788.600
|
3.872.702
|
102,2
|
2
|
Thu bổ sung từ NSTW
|
6.315.754
|
6.464.079
|
102,3
|
-
|
Thu bổ sung cân đối
|
3.233.491
|
3.233.491
|
100,0
|
-
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
3.082.263
|
3.230.588
|
104,8
|
3
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
38.856
|
|
4
|
Thu kết dư
|
|
38.159
|
|
5
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
|
|
6.235.103
|
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
15.260.550
|
25.073.577
|
164,3
|
I
|
Chi cân đối NSĐP
|
11.596.770
|
14.493.251
|
125,0
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
4.550.615
|
7.356.537
|
161,7
|
2
|
Chi thường xuyên
|
6.808.282
|
7.131.488
|
104,7
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
3.500
|
3.867
|
110,5
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.360
|
1.360
|
100,0
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
233.013
|
|
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
|
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu
|
3.663.780
|
4.240.954
|
115,8
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
|
87.615
|
|
2
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
3.663.780
|
4.153.339
|
113,4
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm
sau
|
|
6.339.372
|
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU
NSĐP/KẾT DƯ NSĐP
|
532.500
|
56.620
|
10,6
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
4.844
|
140.021
|
2.890,6
|
1
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
2
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu,
tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
4.844
|
140.021
|
2.890,6
|
Đ
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
532.500
|
56.620
|
10,6
|
1
|
Vay để bù đắp bội chi
|
532.500
|
56.620
|
10,6
|
2
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
E
|
TỔNG MỨC DƯ NỢ VAY CUỐI
NĂM CỦA NSĐP
|
987.389
|
239.458
|
24,3
|
Biểu
số 63/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
SO SÁNH (%)
|
TỔNG THU NSNN
|
THU NSĐP
|
TỔNG THU NSNN
|
THU NSĐP
|
TỔNG THU NSNN
|
THU NSĐP
|
|
TỔNG NGUỒN THU NSNN
|
10.030.500
|
8.417.140
|
20.817.245
|
18.785.470
|
207,5
|
223,2
|
A
|
TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN
|
10.030.500
|
8.417.140
|
14.505.128
|
12.473.353
|
144,6
|
148,2
|
I
|
Thu nội địa
|
9.240.500
|
8.417.140
|
13.204.059
|
12.473.353
|
142,9
|
148,2
|
1
|
Thu từ khu vực DNNN do Trung
ương quản lý
|
290.000
|
290.000
|
467.269
|
467.269
|
161,1
|
161,1
|
2
|
Thu từ khu vực DNNN do Địa
phương quản lý
|
128.000
|
128.000
|
113.789
|
113.789
|
88,9
|
88,9
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
490.000
|
490.000
|
559.917
|
559.917
|
114,3
|
114,3
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh
|
2.300.000
|
2.300.000
|
2.516.759
|
2.516.759
|
109,4
|
109,4
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
360.000
|
360.000
|
375.458
|
375.458
|
104,3
|
104,3
|
6
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
980.000
|
364.600
|
891.903
|
331.847
|
91,0
|
91,0
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa
sản xuất, kinh doanh trong nước
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa
nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Lệ phí trước bạ
|
320.000
|
320.000
|
293.207
|
293.207
|
91,6
|
91,6
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
176.500
|
74.000
|
189.179
|
95.637
|
107,2
|
129,2
|
-
|
Phí và lệ phí trung ương
|
102.500
|
|
95.405
|
1.863
|
93,1
|
|
-
|
Phí và lệ phí tỉnh
|
74.000
|
74.000
|
93.774
|
93.774
|
126,7
|
126,7
|
-
|
Phí và lệ phí huyện
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Phí và lệ phí xã, phường
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
22
|
22
|
|
|
10
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
20.000
|
20.000
|
19.038
|
19.038
|
95,2
|
95,2
|
11
|
Tiền cho thuê đất, thuê mặt
nước
|
380.000
|
380.000
|
1.050.019
|
1.050.019
|
276,3
|
276,3
|
12
|
Thu tiền sử dụng đất
|
3.300.000
|
3.300.000
|
5.927.308
|
5.927.308
|
179,6
|
179,6
|
13
|
Tiền cho thuê và tiền bán nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước
|
5.000
|
5.000
|
89.103
|
89.103
|
1.782,1
|
1.782,1
|
14
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết
|
110.000
|
110.000
|
146.865
|
146.865
|
133,5
|
133,5
|
15
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản
|
75.000
|
69.540
|
77.106
|
69.848
|
102,8
|
100,4
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
230.000
|
130.000
|
368.500
|
298.649
|
160,2
|
229,7
|
17
|
Thu từ quỹ đất công ích, hoa
lợi công sản khác
|
60.000
|
60.000
|
96.774
|
96.774
|
161,3
|
161,3
|
18
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi
nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập
các quỹ của doanh nghiệp nhà nước
|
16.000
|
16.000
|
21.845
|
21.845
|
136,5
|
136,5
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu
|
790.000
|
|
1.299.265
|
|
164,5
|
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
190.000
|
|
214.426
|
|
112,9
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thuế bảo vệ môi trường thu từ
hàng hóa nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng thu từ
hàng hóa nhập khẩu
|
600.000
|
|
1.084.839
|
|
180,8
|
|
6
|
Thu khác
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thu viện trợ
|
|
|
1.804
|
|
|
|
B
|
THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
|
|
|
38.856
|
38.856
|
|
|
C
|
THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC
|
|
|
38.159
|
38.159
|
|
|
D
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM
TRƯỚC CHUYỂN SANG
|
|
|
6.235.103
|
6.235.103
|
|
|
Biểu
số 64/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CHI NGÂN SÁCH HUYỆN THEO
CƠ CẤU CHI NĂM 2021
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
BAO GỒM
|
QUYẾT TOÁN
|
BAO GỒM
|
SO SÁNH (%)
|
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
NGÂN SÁCH HUYỆN
|
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
NGÂN SÁCH HUYỆN
|
NSĐP
|
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
|
NGÂN SÁCH HUYỆN
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
15.260.550
|
8.372.874
|
6.887.676
|
25.291.276
|
12.610.126
|
12.681.150
|
165,7
|
150,6
|
184,1
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
11.596.770
|
5.498.081
|
6.098.689
|
14.493.251
|
5.887.306
|
8.605.945
|
125,0
|
107,1
|
141,1
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
4.550.615
|
2.396.865
|
2.153.750
|
7.356.537
|
3.165.625
|
4.190.912
|
161,7
|
132,1
|
194,6
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
4.490.615
|
2.336.865
|
2.153.750
|
7.220.712
|
3.029.800
|
4.190.912
|
160,8
|
129,7
|
194,6
|
|
Trong đó chia theo lĩnh vực:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và
dạy nghề
|
273.195
|
161.550
|
111.645
|
473.717
|
200.571
|
273.146
|
173,4
|
124,2
|
244,7
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
9.219
|
5.515
|
3.704
|
16.540
|
15.809
|
732
|
179,4
|
286,6
|
19,8
|
|
Trong đó chia theo nguồn vốn:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu
tiền sử dụng đất
|
3.235.156
|
1.235.156
|
2.000.000
|
5.595.064
|
2.082.968
|
3.512.095
|
172,9
|
168,6
|
175,6
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ
số kiến thiết
|
110.000
|
110.000
|
|
140.223
|
140.223
|
|
127,5
|
127,5
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng,
các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của
pháp luật
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
60.000
|
60.000
|
|
135.824
|
135.824
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
6.808.282
|
2.985.330
|
3.822.952
|
7.131.488
|
2.716.454
|
4.415.033
|
104,7
|
91,0
|
115,5
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và
dạy nghề
|
3.232.574
|
601.673
|
2.630.901
|
3.146.880
|
602.085
|
2.544.795
|
97,3
|
100,1
|
96,7
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
63.444
|
60.404
|
3.040
|
55.815
|
48.764
|
7.051
|
88,0
|
80,7
|
231,9
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
3.500
|
3.500
|
|
3.867
|
3.867
|
|
110,5
|
110,5
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.360
|
1.360
|
|
1.360
|
1.360
|
|
100
|
100
|
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
233.013
|
111.026
|
121.987
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
|
0
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU
|
3.663.780
|
2.874.793
|
788.987
|
4.240.954
|
3.087.292
|
1.153.662
|
115,8
|
107,4
|
146,2
|
I
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
0
|
0
|
0
|
87.615
|
5.738
|
81.878
|
|
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
3.663.780
|
2.874.793
|
788.987
|
4.153.339
|
3.081.554
|
1.071.785
|
113,4
|
107,2
|
135,8
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM
SAU
|
|
|
|
6.339.372
|
3.523.903
|
2.815.469
|
|
|
|
Biểu
số 65/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2021
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
SO SÁNH (%)
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
10.326.962
|
14.642.302
|
141,8
|
A
|
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO
NGÂN SÁCH HUYỆN
|
1.954.088
|
2.032.176
|
104
|
B
|
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
THEO LĨNH VỰC
|
8.372.874
|
9.086.223
|
108,5
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
2.396.865
|
5.234.911
|
218,4
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
2.336.865
|
5.099.087
|
218,2
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
161.550
|
200.571
|
124,2
|
1.2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
5.515
|
15.809
|
286,7
|
1.3
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
44.099
|
107.199
|
243,1
|
1.4
|
Chi văn hóa thông tin
|
89.897
|
96.788
|
107,7
|
1.5
|
Chi phát thanh, truyền hình,
thông tấn
|
|
|
|
1.6
|
Chi thể dục thể thao
|
10.817
|
5.265
|
48,7
|
1.7
|
Chi bảo vệ môi trường
|
53.340
|
117.544
|
220,4
|
1.8
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
1.860.145
|
4.400.548
|
236,6
|
1.9
|
Chi hoạt động của cơ quan
quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
87.323
|
131.734
|
150,9
|
1.10
|
Chi bảo đảm xã hội
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng,
các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của
pháp luật
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
60.000
|
135.824
|
226,4
|
II
|
Chi thường xuyên
|
2.985.330
|
3.734.460
|
125,1
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
601.673
|
602.085
|
100,1
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
60.404
|
48.764
|
80,7
|
3
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
838.907
|
731.791
|
87,2
|
4
|
Chi văn hóa thông tin
|
72.734
|
60.249
|
82,8
|
5
|
Chi phát thanh, truyền hình,
thông tấn
|
25.585
|
25.183
|
98,4
|
6
|
Chi thể dục thể thao
|
52.759
|
32.781
|
62,1
|
7
|
Chi bảo vệ môi trường
|
26.843
|
8.529
|
31,8
|
8
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
449.638
|
1.514.315
|
336,8
|
9
|
Chi hoạt động của cơ quan
quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
484.649
|
416.692
|
86
|
10
|
Chi bảo đảm xã hội
|
211.869
|
121.780
|
57,5
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
3.500
|
3.867
|
110,5
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.360
|
1.360
|
100
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
111.026
|
0
|
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
|
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM
SAU
|
|
3.523.903
|
|
Biểu
số 66/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC NĂM 2021
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
SO SÁNH (%)
|
TỔNG SỐ
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG
TRÌNH MTQG)
|
Chi thường xuyên (Không kể chương trình
MTQG)
|
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương
vay
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
Dự phòng ngân sách
|
Chi theo mục tiêu
|
Trong đó
|
TỔNG SỐ
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG
TRÌNH MTQG)
|
CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG TRÌNH
MTQG)
|
CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN DO CHÍNH QUYỀN
ĐỊA PHƯƠNG VAY
|
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
|
CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQG
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN SÁCH NĂM SAU
|
TỔNG SỐ
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CHƯƠNG
TRÌNH MTQG)
|
Chi thường xuyên (Không kể chương trình
MTQG)
|
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương
vay
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
TỔNG SỔ
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
|
TỔNG SỐ
|
8.361.058
|
2.385.049
|
2.985.330
|
3.500
|
1.360
|
111.026
|
2.874.793
|
|
2.874.793
|
12.610.126
|
5.230.627
|
3.733.006
|
3.867
|
1.360
|
5.738
|
4.284
|
1.454
|
3.523.903
|
150,8
|
219,3
|
125
|
110
|
100
|
I
|
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
|
5.370.379
|
2.385.049
|
2.985.330
|
|
|
|
|
|
|
8.969.371
|
5.230.627
|
3.733.006
|
|
|
5.738
|
4.284
|
1.454
|
|
167,0
|
219,3
|
125
|
|
|
1
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
137.851
|
33.000
|
104.851
|
|
|
|
|
|
|
145.198
|
64.049
|
81.149
|
|
|
|
|
|
|
105,3
|
194,1
|
77,4
|
|
|
2
|
Đoàn
đại biểu Quốc hội
|
2.300
|
1.200
|
1.100
|
|
|
|
|
|
|
535
|
295
|
240
|
|
|
|
|
|
|
23,3
|
24,6
|
21,8
|
|
|
3
|
Văn
phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
|
12.137
|
|
12.137
|
|
|
|
|
|
|
13.858
|
|
13.858
|
|
|
|
|
|
|
114,2
|
|
114,2
|
|
|
4
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
34.531
|
|
34.531
|
|
|
|
|
|
|
32.401
|
|
32.401
|
|
|
|
|
|
|
93,8
|
|
93,8
|
|
|
5
|
Sở
Du lịch
|
10.970
|
|
10.970
|
|
|
|
|
|
|
7.743
|
|
7.743
|
|
|
|
|
|
|
70,6
|
|
70,6
|
|
|
6
|
Ủy
ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
9.495
|
|
9.495
|
|
|
|
|
|
|
7.540
|
|
7.493
|
|
|
47
|
|
47
|
|
79,4
|
|
78,9
|
|
|
7
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
139.891
|
25.264
|
114.627
|
|
|
|
|
|
|
150.015
|
21.683
|
123.351
|
|
|
4.982
|
4.284
|
698
|
|
107,2
|
85,8
|
107,6
|
|
|
8
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
10.173
|
|
10.173
|
|
|
|
|
|
|
9.715
|
|
9.695
|
|
|
20
|
|
20
|
|
95,5
|
|
95,3
|
|
|
9
|
Sở
Tư pháp
|
11.931
|
|
11.931
|
|
|
|
|
|
|
11.853
|
983
|
10.869
|
|
|
|
|
|
|
99,3
|
|
91,1
|
|
|
10
|
Sở
Công thương
|
17.894
|
|
17.894
|
|
|
|
|
|
|
13.324
|
|
13.324
|
|
|
|
|
|
|
74,5
|
|
74,5
|
|
|
11
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
42.876
|
5.515
|
37.361
|
|
|
|
|
|
|
69.151
|
20.513
|
48.637
|
|
|
|
|
|
|
161,3
|
372,0
|
130,2
|
|
|
12
|
Sở
Tài chính
|
16.577
|
|
16.577
|
|
|
|
|
|
|
13.123
|
|
13.108
|
|
|
15
|
|
15
|
|
79,2
|
|
79,1
|
|
|
13
|
Sở
Xây dựng
|
10.753
|
|
10.753
|
|
|
|
|
|
|
30.125
|
|
30.105
|
|
|
20
|
|
20
|
|
280,2
|
|
280,0
|
|
|
14
|
Sở
Giao thông vận tải
|
236.828
|
23.913
|
212.915
|
|
|
|
|
|
|
488.773
|
174.463
|
314.310
|
|
|
|
|
|
|
206,4
|
729,6
|
147,6
|
|
|
15
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
498.811
|
10.987
|
487.824
|
|
|
|
|
|
|
566.614
|
24.735
|
541.878
|
|
|
|
|
|
|
113,6
|
225,1
|
111,1
|
|
|
16
|
Sở
Y tế
|
374.509
|
13.800
|
360.709
|
|
|
|
|
|
|
416.091
|
29.835
|
386.256
|
|
|
|
|
|
|
111,1
|
216,2
|
107,1
|
|
|
17
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
73.105
|
8.886
|
64.219
|
|
|
|
|
|
|
75.220
|
8.546
|
66.579
|
|
|
95
|
|
95
|
|
102,9
|
96,2
|
103,7
|
|
|
18
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
112.157
|
22.973
|
89.184
|
|
|
|
|
|
|
87.723
|
15.924
|
71.799
|
|
|
|
|
|
|
78,2
|
69,3
|
80,5
|
|
|
19
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
74.360
|
33.192
|
41.168
|
|
|
|
|
|
|
103.707
|
77.621
|
26.066
|
|
|
20
|
|
20
|
|
139,5
|
233,9
|
63,3
|
|
|
20
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
52.409
|
500
|
51.909
|
|
|
|
|
|
|
50.225
|
463
|
49.762
|
|
|
|
|
|
|
95,8
|
92,7
|
95,9
|
|
|
21
|
Sở
Nội vụ
|
27.937
|
159
|
27.778
|
|
|
|
|
|
|
35.896
|
7.117
|
28.779
|
|
|
|
|
|
|
128,5
|
4.462,4
|
103,6
|
|
|
22
|
Sở
Ngoại vụ
|
4.511
|
|
4.511
|
|
|
|
|
|
|
5.714
|
|
5.714
|
|
|
|
|
|
|
126,7
|
|
126,7
|
|
|
23
|
Thanh
tra tỉnh
|
9.705
|
|
9.705
|
|
|
|
|
|
|
9.535
|
|
9.535
|
|
|
|
|
|
|
98,2
|
|
98,2
|
|
|
24
|
Ban
Dân tộc tỉnh
|
7.495
|
|
7.495
|
|
|
|
|
|
|
5.001
|
|
5.001
|
|
|
|
|
|
|
66,7
|
|
66,7
|
|
|
25
|
Ban
Quản lý khu kinh tế
|
96.609
|
77.747
|
18.862
|
|
|
|
|
|
|
165.615
|
148.789
|
16.826
|
|
|
|
|
|
|
171,4
|
191,4
|
89,2
|
|
|
26
|
Hội
Liên hiệp Phụ nữ
|
7.689
|
|
7.689
|
|
|
|
|
|
|
7.185
|
|
6.985
|
|
|
200
|
|
200
|
|
93,4
|
|
90,8
|
|
|
27
|
Tỉnh
Đoàn Bình Định
|
18.580
|
1.618
|
16.962
|
|
|
|
|
|
|
15.381
|
1.618
|
13.763
|
|
|
|
|
|
|
82,8
|
100,0
|
81,1
|
|
|
28
|
Hội
Nông dân
|
6.301
|
|
6.301
|
|
|
|
|
|
|
4.524
|
|
4.324
|
|
|
200
|
|
200
|
|
71,8
|
|
68,6
|
|
|
29
|
Hội
Cựu Chiến binh
|
2.864
|
|
2.864
|
|
|
|
|
|
|
2.491
|
|
2.491
|
|
|
|
|
|
|
87,0
|
|
87,0
|
|
|
30
|
Trường
Cao đẳng Bình Định (nay là Trường CĐ Kỹ thuật công nghệ Quy Nhơn)
|
32.369
|
5.283
|
27.086
|
|
|
|
|
|
|
43.756
|
5.283
|
38.473
|
|
|
|
|
|
|
135,2
|
100,0
|
142,0
|
|
|
31
|
Trường
cao đẳng y tế Bình Định
|
6.213
|
|
6.213
|
|
|
|
|
|
|
8.215
|
|
8.215
|
|
|
|
|
|
|
132,2
|
|
132,2
|
|
|
32
|
Trường
Chính trị
|
6.541
|
|
6.541
|
|
|
|
|
|
|
7.610
|
|
7.610
|
|
|
|
|
|
|
116,3
|
|
116,3
|
|
|
33
|
Ban
Giải phóng mặt bằng tỉnh
|
170.886
|
168.068
|
2.818
|
|
|
|
|
|
|
358.702
|
355.130
|
3.572
|
|
|
|
|
|
|
209,9
|
211,3
|
126,8
|
|
|
34
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình
|
23.585
|
|
23.585
|
|
|
|
|
|
|
25.183
|
|
25.183
|
|
|
|
|
|
|
106,8
|
|
106,8
|
|
|
35
|
Văn
phòng điều phối và biến đổi khí hậu
|
938
|
11
|
927
|
|
|
|
|
|
|
761
|
11
|
750
|
|
|
|
|
|
|
81,1
|
99,7
|
80,9
|
|
|
36
|
Viện
nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội
|
4.277
|
|
4.277
|
|
|
|
|
|
|
3.938
|
|
3.938
|
|
|
|
|
|
|
92,1
|
|
92,1
|
|
|
37
|
Ban
QLDA ĐTXD các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Bình Định
|
126.108
|
107.108
|
19.000
|
|
|
|
|
|
|
234.116
|
213.445
|
20.671
|
|
|
|
|
|
|
185,6
|
199,3
|
108,8
|
|
|
38
|
Ban
an toàn giao thông
|
8.701
|
|
8.701
|
|
|
|
|
|
|
21.128
|
|
21.128
|
|
|
|
|
|
|
242,8
|
|
242,8
|
|
|
39
|
Liên
minh hợp tác xã
|
2.648
|
400
|
2.248
|
|
|
|
|
|
|
1.868
|
|
1.868
|
|
|
|
|
|
|
70,5
|
|
83,1
|
|
|
40
|
Liên
hiệp các hội KHKT
|
3.357
|
|
3.357
|
|
|
|
|
|
|
2.614
|
|
2.614
|
|
|
|
|
|
|
77,9
|
|
77,9
|
|
|
41
|
Liên
hiệp các tổ chức hữu nghị
|
681
|
|
681
|
|
|
|
|
|
|
393
|
|
393
|
|
|
|
|
|
|
57,8
|
|
57,8
|
|
|
42
|
Hội
Văn học Nghệ thuật
|
3.693
|
|
3.693
|
|
|
|
|
|
|
3.323
|
|
3.323
|
|
|
|
|
|
|
90,0
|
|
90,0
|
|
|
43
|
Hội
Nhà báo
|
1.540
|
|
1.540
|
|
|
|
|
|
|
1.333
|
|
1.333
|
|
|
|
|
|
|
86,6
|
|
86,6
|
|
|
44
|
Hội
Chữ thập đỏ
|
2.751
|
|
2.751
|
|
|
|
|
|
|
2.421
|
|
2.421
|
|
|
|
|
|
|
88,0
|
|
88,0
|
|
|
45
|
Hội
Luật gia
|
412
|
|
412
|
|
|
|
|
|
|
327
|
|
327
|
|
|
|
|
|
|
79,3
|
|
79,3
|
|
|
46
|
Hội
Người mù
|
890
|
|
890
|
|
|
|
|
|
|
820
|
|
820
|
|
|
|
|
|
|
92,2
|
|
92,2
|
|
|
47
|
Hội
Đông y
|
499
|
|
499
|
|
|
|
|
|
|
417
|
|
417
|
|
|
|
|
|
|
83,5
|
|
83,5
|
|
|
48
|
Hội
nạn nhân chất độc và da cam
|
430
|
|
430
|
|
|
|
|
|
|
419
|
|
419
|
|
|
|
|
|
|
97,5
|
|
97,5
|
|
|
49
|
Hội
Cựu Thanh niên Xung phong
|
785
|
|
785
|
|
|
|
|
|
|
783
|
|
783
|
|
|
|
|
|
|
99,7
|
|
99,7
|
|
|
50
|
Hội
bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em tỉnh Bình Định
|
444
|
|
444
|
|
|
|
|
|
|
406
|
|
406
|
|
|
|
|
|
|
91,5
|
|
91,5
|
|
|
51
|
Hội
Khuyến học Bình Định
|
475
|
|
475
|
|
|
|
|
|
|
1.475
|
|
1.475
|
|
|
|
|
|
|
310,5
|
|
310,5
|
|
|
52
|
Hội
Cựu tù chính trị
|
395
|
|
395
|
|
|
|
|
|
|
310
|
|
310
|
|
|
|
|
|
|
78,6
|
|
78,6
|
|
|
53
|
Hội
Người Cao tuổi
|
569
|
|
569
|
|
|
|
|
|
|
404
|
|
404
|
|
|
|
|
|
|
71,0
|
|
71,0
|
|
|
54
|
Hội
bảo trợ bệnh nhân nghèo
|
380
|
|
380
|
|
|
|
|
|
|
348
|
|
348
|
|
|
|
|
|
|
91,5
|
|
91,5
|
|
|
55
|
Ủy
ban đoàn kết công giáo tỉnh
|
150
|
|
150
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
56
|
Trích
Qũy khám chữa bệnh người nghèo
|
10.261
|
|
10.261
|
|
|
|
|
|
|
3.909
|
|
3.909
|
|
|
|
|
|
|
38,1
|
|
38,1
|
|
|
57
|
Hội
làm vườn
|
350
|
|
350
|
|
|
|
|
|
|
280
|
|
280
|
|
|
|
|
|
|
79,9
|
|
79,9
|
|
|
58
|
Trung
tâm Quốc tế khoa học và giáo dục liên ngành
|
6.000
|
|
6.000
|
|
|
|
|
|
|
824
|
|
824
|
|
|
|
|
|
|
13,7
|
|
13,7
|
|
|
59
|
Bảo
hiểm xã hội tỉnh
|
442.232
|
|
442.232
|
|
|
|
|
|
|
333.558
|
|
333.558
|
|
|
|
|
|
|
75,4
|
|
75,4
|
|
|
60
|
Đại
học Quy Nhơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.216
|
|
3.216
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61
|
Bệnh
viện đa khoa tỉnh
|
11.819
|
11.819
|
|
|
|
|
|
|
|
19.804
|
19.804
|
|
|
|
|
|
|
|
167,6
|
167,6
|
|
|
|
62
|
BQL
dự án Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
304.444
|
304.444
|
|
|
|
|
|
|
|
935.543
|
935.173
|
370
|
|
|
|
|
|
|
307,3
|
307,2
|
|
|
|
63
|
Ban
QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh
|
338.418
|
338.418
|
|
|
|
|
|
|
|
2.023.053
|
2.022.648
|
405
|
|
|
|
|
|
|
597,8
|
597,7
|
|
|
|
64
|
UBND
thành phố Quy Nhơn
|
19.823
|
19.823
|
|
|
|
|
|
|
|
15.274
|
15.274
|
|
|
|
|
|
|
|
77,1
|
77,1
|
|
|
|
65
|
UBND
thị xã An Nhơn
|
46.729
|
46.729
|
|
|
|
|
|
|
|
45.441
|
45.441
|
|
|
|
|
|
|
|
97,2
|
97,2
|
|
|
|
66
|
UBND
huyện Tuy Phước
|
24.410
|
24.410
|
|
|
|
|
|
|
|
17.934
|
17.934
|
|
|
|
|
|
|
|
73,5
|
73,5
|
|
|
|
67
|
UBND
huyện Tây Sơn
|
34.357
|
34.357
|
|
|
|
|
|
|
|
31.407
|
31.407
|
|
|
|
|
|
|
|
91,4
|
91,4
|
|
|
|
68
|
UBND
huyện Phù Cát
|
41.727
|
41.727
|
|
|
|
|
|
|
|
49.835
|
49.835
|
|
|
|
|
|
|
|
119,4
|
119,4
|
|
|
|
69
|
UBND
huyện Phù Mỹ
|
49.856
|
49.856
|
|
|
|
|
|
|
|
66.682
|
66.682
|
|
|
|
|
|
|
|
133,7
|
133,7
|
|
|
|
70
|
UBND
huyện Hoài Ân
|
87.093
|
87.093
|
|
|
|
|
|
|
|
131.230
|
131.230
|
|
|
|
|
|
|
|
150,7
|
150,7
|
|
|
|
71
|
UBND
huyện Hoài Nhơn
|
274.844
|
274.844
|
|
|
|
|
|
|
|
391.524
|
391.524
|
|
|
|
|
|
|
|
142,5
|
142,5
|
|
|
|
72
|
UBND
huyện Vân Canh
|
20.436
|
20.436
|
|
|
|
|
|
|
|
19.892
|
19.892
|
|
|
|
|
|
|
|
97,3
|
97,3
|
|
|
|
73
|
UBND
huyện Vĩnh Thạnh
|
20.433
|
20.433
|
|
|
|
|
|
|
|
26.130
|
26.130
|
|
|
|
|
|
|
|
127,9
|
127,9
|
|
|
|
74
|
UBND
huyện An Lão
|
8.074
|
8.074
|
|
|
|
|
|
|
|
3.774
|
3.774
|
|
|
|
|
|
|
|
46,7
|
46,7
|
|
|
|
75
|
Trung
tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Bình Định
|
8
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
76
|
Công
ty TNHH Lâm nghiệp Sông Kôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
77
|
Công
ty cổ phần BICEM
|
60.000
|
60.000
|
|
|
|
|
|
|
|
135.824
|
135.824
|
|
|
|
|
|
|
|
226,4
|
226,4
|
|
|
|
78
|
Ghi
thu, ghi chi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
120.810
|
120.810
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
79
|
Chi
trích các quỹ
|
88.879
|
|
88.879
|
|
|
|
|
|
|
74.000
|
|
74.000
|
|
|
|
|
|
|
83,3
|
|
83,3
|
|
|
80
|
Chi
khác ngân sách
|
895.561
|
468.660
|
426.901
|
|
|
|
|
|
|
1.100.309
|
|
1.100.309
|
|
|
|
|
|
|
122,9
|
|
257,7
|
|
|
II
|
CHI TRẢ NỢ LÃI CÁC KHOẢN
DO CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG VAY
|
3.500
|
|
|
3.500
|
|
|
|
|
|
3.867
|
|
|
3.867
|
|
|
|
|
|
110
|
|
|
110
|
|
III
|
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
|
1.360
|
|
|
|
1.360
|
|
|
|
|
1.360
|
|
|
|
1.360
|
|
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
IV
|
CHI DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
|
111.026
|
|
|
|
|
111.026
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CHI TẠO NGUỒN, ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
CHO NGÂN SÁCH HUYỆN
|
2.874.793
|
|
|
|
|
|
2.874.793
|
|
2.874.793
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NGÂN
SÁCH NĂM SAU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.523.903
|
|
|
|
|
|
|
|
3.523.903
|
|
|
|
|
|
Biểu
số 67/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN NĂM 2021
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Bổ sung cân đối
|
Bổ sung có mục tiêu
|
Tổng số
|
Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình
mục tiêu, nhiệm vụ
|
Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ,
chính sách, nhiệm vụ
|
Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
Tổng số
|
Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình
mục tiêu, nhiệm vụ
|
Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ,
chính sách, nhiệm vụ
|
Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
Tổng số
|
Vốn đầu tư để thực hiện các chương trình
mục tiêu, nhiệm vụ
|
Vốn sự nghiệp để thực hiện các chế độ,
chính sách, nhiệm vụ
|
Vốn thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
|
TỔNG SỐ
|
3.009.270
|
1.954.088
|
1.055.182
|
|
1.055.182
|
|
3.716.218
|
2.032.176
|
1.684.043
|
324.100
|
1.345.852
|
14.091
|
123,5
|
104
|
159,6
|
|
127,5
|
|
1
|
Quy
Nhơn
|
122.897
|
|
122.897
|
|
122.897
|
|
250.388
|
|
250.388
|
56.212
|
193.450
|
726
|
203,7
|
|
203,7
|
|
157,4
|
|
2
|
An
Nhơn
|
241.203
|
116.944
|
124.259
|
|
124.259
|
|
336.541
|
116.921
|
219.620
|
67.318
|
150.246
|
2.056
|
139,5
|
100
|
176,7
|
|
120,9
|
|
3
|
Tuy
Phước
|
291.444
|
194.946
|
96.498
|
|
96.498
|
|
359.003
|
194.946
|
164.057
|
20.639
|
140.712
|
2.706
|
123,2
|
100
|
170,0
|
|
145,8
|
|
4
|
Tây
Sơn
|
288.926
|
175.546
|
113.380
|
|
113.380
|
|
354.422
|
210.198
|
144.224
|
51.350
|
91.662
|
1.212
|
122,7
|
119,7
|
127,2
|
|
80,8
|
|
5
|
Phù
Cát
|
415.382
|
318.246
|
97.136
|
|
97.136
|
|
507.220
|
318.246
|
188.974
|
31.544
|
155.526
|
1.904
|
122,1
|
100
|
194,5
|
|
160,1
|
|
6
|
Phù
Mỹ
|
431.515
|
321.423
|
110.092
|
|
110.092
|
|
484.745
|
321.423
|
163.322
|
19.668
|
142.976
|
678
|
112,3
|
100
|
148,4
|
|
129,9
|
|
7
|
Hoài
Ân
|
333.386
|
208.667
|
124.719
|
|
124.719
|
|
380.616
|
238.432
|
142.184
|
34.865
|
105.764
|
1.555
|
114,2
|
114,3
|
114
|
|
84,8
|
|
8
|
Hoài
Nhơn
|
336.588
|
202.946
|
133.642
|
|
133.642
|
|
442.813
|
202.946
|
239.867
|
29.568
|
209.460
|
839
|
131,6
|
100
|
179,5
|
|
156,7
|
|
9
|
Vân
Canh
|
148.999
|
110.625
|
38.374
|
|
38.374
|
|
163.510
|
110.625
|
52.885
|
10.730
|
40.259
|
1.897
|
109,7
|
100
|
137,8
|
|
104,9
|
|
10
|
Vĩnh
Thạnh
|
175.845
|
137.850
|
37.995
|
|
37.995
|
|
191.075
|
135.195
|
55.880
|
205
|
55.493
|
182
|
108,7
|
98,1
|
147,1
|
|
146,1
|
|
11
|
An
Lão
|
223.085
|
166.895
|
56.190
|
|
56.190
|
|
245.884
|
183.244
|
62.640
|
2.000
|
60.304
|
336
|
110,2
|
109,8
|
111,5
|
|
107,3
|
|
Biểu
số 68/CK-NSNN
QUYẾT
TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN
NĂM 2021
(Quyết
toán đã được Hội đồng nhân dân phê chuẩn)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
So sánh (%)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
|
Chương trình mục tiêu quốc gia nông
thôn mới
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
|
Chương trình mục tiêu quốc gia nông
thôn mới
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
|
Chương trình mục tiêu quốc gia nông
thôn mới
|
Đầu tư phát triển
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
|
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
|
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
|
Đầu tư phát triển
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Tổng số
|
Đầu tư phát triển
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Tổng số
|
Đầu tư phát triển
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Đầu tư phát triển
|
Kinh phí sự nghiệp
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
|
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
|
Tổng số
|
Chi đầu tư phát triển vốn trong nước
|
Kinh phí sự nghiệp vốn trong nước
|
Tổng số
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Tổng số
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Tổng số
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
Tổng số
|
Vốn trong nước
|
Vốn ngoài nước
|
|
TỔNG SỐ
|
15.546
|
1.915
|
13.631
|
1.915
|
1.915
|
|
13.631
|
|
13.631
|
87.615
|
69.457
|
18.158
|
47.045
|
45.009
|
45.009
|
|
2.036
|
2.036
|
|
40.570
|
24.448
|
24.448
|
|
16.122
|
16.122
|
|
563,6
|
3627,2
|
133,2
|
2456,8
|
2350,5
|
|
297,6
|
|
118,3
|
I
|
Ngân sách cấp tỉnh
|
1.454
|
|
1.454
|
|
|
|
1.454
|
|
1.454
|
5.738
|
4.284
|
1.454
|
|
|
|
|
|
|
|
5.738
|
4.284
|
4.284
|
|
1.454
|
1.454
|
|
394,7
|
|
100
|
|
|
|
394,7
|
|
100
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
95
|
|
95
|
|
|
|
95
|
|
95
|
95
|
|
95
|
|
|
|
|
|
|
|
95
|
|
|
|
95
|
95
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
100
|
2
|
Sở
Nông nghiệp và PTNN
|
698
|
|
698
|
|
|
|
698
|
|
698
|
4.982
|
4.284
|
698
|
|
|
|
|
|
|
|
4.982
|
4.284
|
4.284
|
|
698
|
698
|
|
714,1
|
|
100
|
|
|
|
714,1
|
|
100
|
3
|
Hội
Nông dân
|
200
|
|
200
|
|
|
|
200
|
|
200
|
200
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
200
|
200
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
100
|
4
|
Hội
liên hiệp Phụ nữ
|
200
|
|
200
|
|
|
|
200
|
|
200
|
200
|
|
200
|
|
|
|
|
|
|
|
200
|
|
|
|
200
|
200
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
100
|
5
|
Sở
Xây dựng
|
20
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
20
|
20
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
20
|
20
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
100
|
6
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
20
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
20
|
20
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
20
|
20
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
100
|
7
|
Sở
Tài chính
|
15
|
|
15
|
|
|
|
15
|
|
15
|
15
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
15
|
15
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
100
|
8
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
20
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
20
|
20
|
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
20
|
20
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
100
|
9
|
Ủy
ban MTTQ Việt Nam
|
47
|
|
47
|
|
|
|
47
|
|
47
|
47
|
|
47
|
|
|
|
|
|
|
|
47
|
|
|
|
47
|
47
|
|
100
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
100
|
II
|
Ngân sách huyện
|
14.092
|
1.915
|
12.177
|
1.915
|
1.915
|
|
12.177
|
|
12.177
|
81.878
|
65.173
|
16.704
|
47.045
|
45.009
|
45.009
|
|
2.036
|
2.036
|
|
34.832
|
20.164
|
20.164
|
|
14.668
|
14.668
|
|
581,0
|
3403,5
|
137,2
|
2456,8
|
2350,5
|
|
286,1
|
|
120,5
|
1
|
Quy
Nhơn
|
726
|
|
726
|
|
|
|
726
|
|
726
|
666
|
|
666
|
|
|
|
|
|
|
|
666
|
|
|
|
666
|
666
|
|
91,8
|
|
91,8
|
|
|
|
91,8
|
|
91,8
|
2
|
An
Nhơn
|
2.056
|
|
2.056
|
|
|
|
2.056
|
|
2.056
|
3.536
|
785
|
2.752
|
|
|
|
|
|
|
|
3.536
|
785
|
785
|
|
2.752
|
2.752
|
|
172,0
|
|
133,8
|
|
|
|
172,0
|
|
133,8
|
3
|
Tuy
Phước
|
2.706
|
|
2.706
|
|
|
|
2.706
|
|
2.706
|
5.343
|
2.087
|
3.256
|
118
|
118
|
118
|
|
|
|
|
5.225
|
1.969
|
1.969
|
|
3.256
|
3.256
|
|
197,5
|
|
120,3
|
|
|
|
193,1
|
|
120,3
|
4
|
Tây
Sơn
|
1.213
|
|
1.213
|
|
|
|
1.213
|
|
1.213
|
2.118
|
906
|
1.212
|
300
|
300
|
300
|
|
|
|
|
1.818
|
606
|
606
|
|
1.212
|
1.212
|
|
174,6
|
|
99,9
|
|
|
|
149,9
|
|
99,9
|
5
|
Phù
Cát
|
1.904
|
|
1.904
|
|
|
|
1.904
|
|
1.904
|
1.677
|
|
1.677
|
|
|
|
|
|
|
|
1.677
|
|
|
|
1.677
|
1.677
|
|
88,1
|
|
88,1
|
|
|
|
88,1
|
|
88,1
|
6
|
Phù
Mỹ
|
678
|
|
678
|
|
|
|
678
|
|
678
|
2.282
|
1.576
|
706
|
28
|
|
|
|
28
|
28
|
|
2.254
|
1.576
|
1.576
|
|
678
|
678
|
|
336,6
|
|
104,1
|
|
|
|
332,5
|
|
100
|
7
|
Hoài
Ân
|
1.555
|
399
|
1.157
|
399
|
399
|
|
1.157
|
|
1.157
|
5.933
|
4.776
|
1.157
|
399
|
399
|
399
|
|
|
|
|
5.534
|
4.378
|
4.378
|
|
1.157
|
1.157
|
|
381,5
|
1198,2
|
100,0
|
100
|
100
|
|
478,5
|
|
100,0
|
8
|
Hoài
Nhơn
|
839
|
|
839
|
|
|
|
839
|
|
839
|
1.038
|
200
|
838
|
200
|
200
|
200
|
|
|
|
|
838
|
|
|
|
838
|
838
|
|
123,8
|
|
99,9
|
|
|
|
99,9
|
|
99,9
|
9
|
Vân
Canh
|
1.897
|
1.516
|
381
|
1.516
|
1.516
|
|
381
|
|
381
|
20.786
|
19.144
|
1.642
|
17.535
|
16.121
|
16.121
|
|
1.414
|
1.414
|
|
3.251
|
3.023
|
3.023
|
|
228
|
228
|
|
1095,9
|
1262,6
|
431,6
|
1156,5
|
1063,2
|
|
854,5
|
|
60,0
|
10
|
Vĩnh
Thạnh
|
182
|
|
182
|
|
|
|
182
|
|
182
|
10.805
|
8.935
|
1.870
|
8.833
|
8.833
|
8.833
|
|
|
|
|
1.972
|
101
|
101
|
|
1.870
|
1.870
|
|
5936,7
|
|
1027,6
|
|
|
|
1083,3
|
|
1027,6
|
11
|
An
Lão
|
336
|
|
336
|
|
|
|
336
|
|
336
|
27.692
|
26.765
|
927
|
19.632
|
19.038
|
19.038
|
|
594
|
594
|
|
8.060
|
7.727
|
7.727
|
|
333
|
333
|
|
8253,9
|
|
276,3
|
|
|
|
2402,3
|
|
99,2
|
Quyết định 4461/QĐ-UBND năm 2022 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 của tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4461/QĐ-UBND ngày 28/12/2022 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2021 của tỉnh Bình Định
503
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|