Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 59/NQ-HĐND 2022 biên chế công chức cơ quan tổ chức hành chính Quảng Nam
Số hiệu:
59/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Nam
Người ký:
Phan Việt Cường
Ngày ban hành:
09/12/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 59/NQ-HĐND
Quảng Nam, ngày
09 tháng 12 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH; SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ, ĐỊA PHƯƠNG THUỘC TỈNH QUẢNG NAM NĂM 2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng
một số công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp; Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng
viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt
động và quản lý hội; Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động, giải thể và quản lý các cơ
sở trợ giúp xã hội;
Căn cứ Nghị định số
62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên
chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ- CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính
phủ quy định về vị trí việc làm và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp
công lập;
Xét Tờ trình số
8083/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị
thông qua biên chế công chức, số lượng người làm việc của các cơ quan, đơn vị,
địa phương (khối chính quyền) thuộc tỉnh năm 2023; Báo cáo thẩm tra số
183/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành
chính; tổng số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự
nghiệp công lập; định mức cán bộ, nhân viên, lao động ở các hội, cơ sở bảo trợ
xã hội, Cơ sở cai nghiện ma túy, Trung tâm Nuôi dưỡng, điều dưỡng người có
công; định suất hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi,
bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP) của tỉnh Quảng Nam năm 2023, như sau:
1. Biên chế công chức trong các
cơ quan, đơn vị và địa phương thuộc tỉnh: 3.141 biên chế (chi tiết theo Phụ lục
I).
2. Biên chế viên chức hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập: 27.725 biên chế
(chi tiết theo Phụ lục II).
3. Bổ sung biên chế viên chức sự
nghiệp giáo dục - đào tạo năm học 2022 - 2023: 142 biên chế (chi tiết theo Phụ
lục III).
4. Giao định mức hợp đồng lao động
đối với cơ sở bảo trợ xã hội, Cơ sở cai nghiện ma túy, Trung tâm Nuôi dưỡng, điều
dưỡng người có công: 273 định mức (chi tiết theo Phụ lục IV).
5. Giao định mức hợp đồng lao động
đối với tổ chức hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ: 35 định mức (chi tiết
theo Phụ lục V).
6. Giao định suất hợp đồng lao
động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số
161/2018/NĐ-CP): 2.340 định suất; trong đó:
a) Các cơ quan, tổ chức hành
chính: 394 định suất (chi tiết theo Phụ lục VI).
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập
do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyên: 1.946 định suất (chi tiết theo
Phụ lục VII).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị
quyết.
b) Chỉ đạo triển khai hiệu quả
các quy định pháp luật, kết luận, chỉ đạo của cấp ủy đảng trong quản lý, sử dụng
biên chế.
c) Tiếp tục chỉ đạo tổ chức tuyển
dụng viên chức đảm bảo theo đề án vị trí việc làm được phê duyệt, tuyển dụng
công chức bằng nhiều hình thức đáp ứng nhu cầu nhân lực các đơn vị, địa phương,
phù hợp lộ trình tinh giản biên chế và chủ trương, quy định về sắp xếp các đơn
vị hành chính cấp huyện, cấp xã. Thực hiện đúng Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018, Nghị quyết số 102/NQ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2020 của
Chính phủ và chủ trương của cấp có thẩm quyền về sử dụng hợp đồng lao động làm
công tác chuyên môn, nghiệp vụ trong chỉ tiêu biên chế ở các đơn vị sự nghiệp
công lập hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
d) Chỉ đạo rà soát, giải quyết
kịp thời các vướng mắc, bất cập trong thực hiện lộ trình chuyển biên chế viên
chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước sang hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp,
nhất là trên lĩnh vực y tế.
e) Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Đề
án quy định chế độ chính sách thu hút, đãi ngộ giáo viên khu vực miền núi, có
giải pháp căn cơ giải quyết tình trạng thiếu giáo viên ở miền núi và một số bậc
học đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo.
f) Chỉ đạo thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện quản lý, sử dụng biên chế đảm bảo theo đúng
lộ trình tinh giản biên chế và bố trí, sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức, người lao động theo đúng đề án vị trí việc làm được phê duyệt.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Nội vụ;
- BTV Tỉnh ủy, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
PHỤ LỤC I
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
Đơn vị
Biên chế công chức giao năm 2023
Tổng cộng (I+ II + III + IV)
3.141
I
Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
1.310
1
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
64
2
Sở Nội vụ
69
3
Ban Dân tộc
20
4
Thanh tra tỉnh
37
5
Sở Tư pháp
31
6
Sở Kế hoạch và Đầu tư
54
7
Sở Tài chính
63
8
Sở Giao thông vận tải
56
Văn phòng Ban An toàn giao thông
tỉnh
3
9
Sở Công Thương
52
10
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
440
11
Sở Xây dựng
37
12
Sở Tài nguyên và Môi trường
69
13
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
67
14
Sở Thông tin và Truyền thông
26
15
Sở Ngoại vụ
17
16
Sở Khoa học và Công nghệ
33
17
Sở Y tế
60
18
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
63
19
Sở Giáo dục và Đào tạo
49
II
Đơn vị trực thuộc tỉnh
86
1
Thường trực HĐND và các Ban của
HĐND tỉnh
10
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
31
2
Ban Quản lý các Khu kinh tế
và Khu công nghiệp tỉnh
45
III
UBND huyện, thị xã, thành
phố
1.741
1
Tam Kỳ
113
2
Hội An
112
3
Điện Bàn
114
4
Thăng Bình
105
5
Núi Thành
107
6
Đại Lộc
100
7
Duy Xuyên
100
8
Quế Sơn
91
9
Phú Ninh
90
10
Tiên Phước
91
11
Hiệp Đức
89
12
Bắc Trà My
90
13
Nam Trà My
90
14
Phước Sơn
90
15
Nam Giang
90
16
Đông Giang
90
17
Tây Giang
90
18
Nông Sơn
89
IV
Dự phòng
4
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
Tên cơ quan, đơn vị
Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước năm 2022
Tổng
Trong đó
Giáo dục - đào tạo
Y tế
Văn hoá - Thông tin - Thể thao
SN khác
Tổng (I + II +III)
27.725
23.650
2.562
565
948
I.
UBND huyện, thị xã, thành
phố
21.190
20.364
-
329
497
1
Tam Kỳ
1.384
1.329
-
27
28
2
Hội An
1.103
1.080
-
23
3
Điện Bàn
2.471
2.419
-
16
36
4
Thăng Bình
2.197
2.138
-
22
37
5
Núi Thành
1.789
1.751
-
18
20
6
Đại Lộc
1.867
1.822
-
18
27
7
Duy Xuyên
1.541
1.502
-
19
20
8
Quế Sơn
1.093
1.052
-
15
26
9
Phú Ninh
957
909
-
17
31
10
Tiên Phước
1.114
1.075
-
18
21
11
Hiệp Đức
711
683
-
16
12
12
Bắc Trà My
1.047
983
-
25
39
13
Nam Trà My
859
808
-
22
29
14
Phước Sơn
660
613
-
21
26
15
Nam Giang
718
665
-
17
36
16
Đông Giang
644
596
-
18
30
17
Tây Giang
582
527
-
24
31
18
Nông Sơn
453
412
-
16
25
II.
Cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh
6.276
3.224
2.562
152
338
1
Văn phòng UBND tỉnh
12
-
-
-
12
2
Sở Nội vụ
14
-
-
-
14
3
Sở Tư pháp
35
-
-
-
35
4
Sở Kế hoạch và Đầu tư
19
-
-
-
19
5
Sở Giao thông vận tải
6
-
-
-
6
6
Sở Công Thương
17
-
-
-
17
7
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
94
-
-
-
94
8
Sở Tài nguyên và Môi trường
22
-
-
-
22
9
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
176
24
-
152
-
10
Sở Khoa học và Công nghệ
13
-
-
13
11
Sở Y tế
2.555
2.555
-
-
12
Sở Giáo dục và Đào tạo
3.200
3.200
-
-
13
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
113
7
-
106
III.
Đơn vị trực thuộc tỉnh
204
62
-
84
58
1
Ban Quản lý các Khu kinh tế
và Khu công nghiệp tỉnh
15
-
-
-
15
2
Ban Quản lý Vườn Quốc gia
Sông Thanh
28
-
-
28
3
Đài Phát thanh - Truyền hình
84
-
-
84
4
Trường Cao đẳng Y tế
62
62
-
-
-
5
Tỉnh đoàn Quảng Nam (đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Tỉnh đoàn)
15
-
-
-
15
IV
Hội được Đảng, Nhà nước
giao nhiệm vụ
55
-
-
-
55
1
Liên hiệp các hội Khoa học -
Kỹ thuật
5
-
-
-
5
2
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
4
-
-
-
4
3
Hội Văn học - Nghệ thuật
7
-
-
-
7
4
Hội Nhà báo
1
-
-
-
1
5
Hội Luật gia
4
-
-
-
4
6
Liên minh Hợp tác xã
14
-
-
-
14
7
Hội Khuyến học
2
-
-
-
2
8
Hội Người mù
4
-
-
-
4
9
Hội Chữ thập đỏ
10
-
-
-
10
10
Hội Đông y
4
-
-
-
4
PHỤ LỤC III
BIÊN CHẾ VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỔ SUNG
NĂM HỌC 2022 - 2023
(Ngoài số biên chế viên chức giao tại Phụ lục II)
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
Đơn vị, địa phương
Thừa (-)/ thiếu (+) giữa nhu cầu so với biên chế đã giao
Biên chế bổ sung năm học 2022 - 2023
TỔNG CỘNG
513
142
I
UBND huyện, thị xã, thành
phố
454
126
1
Bắc Trà My
106
28
2
Duy Xuyên
0
0
3
Đại Lộc
33
9
4
Đông Giang
47
12
5
Điện Bàn
16
4
6
Hiệp Đức
60
16
7
Hội An
-5
0
8
Nam Giang
8
2
9
Nam Trà My
70
18
10
Nông Sơn
-10
0
11
Núi Thành
0
0
12
Phú Ninh
-13
0
13
Phước Sơn
0
0
14
Quế Sơn
7
2
15
Tam Kỳ
31
8
16
Tây Giang
1
0
17
Thăng Bình
65
17
18
Tiên Phước
38
10
II
Sở Giáo dục và Đào tạo
59
16
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH MỨC HỢP ĐỒNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI, CƠ SỞ
CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ TRUNG TÂM NUÔI DƯỠNG, ĐIỀU DƯỠNG NGƯỜI CÓ CÔNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
Tên đơn vị
Định mức hợp đồng năm 2023
TỔNG CỘNG (I + II)
273
I
Các cơ sở bảo trợ xã
hội và Cơ sở Cai nghiện ma túy Quảng Nam
248
1
Trung tâm Bảo trợ xã hội Quảng
Nam
47
2
Trung tâm Điều dưỡng người
tâm thần Quảng Nam
98
3
Làng Hòa Bình Quảng Nam
64
4
Cơ sở Cai nghiện ma túy Quảng
Nam
39
II
Trung tâm Nuôi dưỡng, điều
dưỡng người có công
25
PHỤ LỤC V
ĐỊNH MỨC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC HỘI NĂM
2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
Tên tổ chức Hội được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ
Định mức hợp đồng lao động năm 2023
Tổng cộng
35
1
Liên hiệp các hội Khoa học -
Kỹ thuật
2
2
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị
2
3
Hội Nhà báo
3
4
Hội Khuyến học
2
5
Hội Chữ thập đỏ
2
6
Hội Cựu thanh niên xung phong
4
7
Ban Đại diện hội Người cao tuổi
4
8
Hội Nạn nhân chất độc da
cam/điôxin
4
9
Hội Bảo trợ Người tàn tật - Quyền
trẻ em và Bệnh nhân nghèo
4
10
Hội Từ thiện
4
11
Hội Tù yêu nước
4
PHỤ LỤC VI
ĐỊNH SUẤT HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68/2000/NĐ-CP , NGHỊ ĐỊNH
161/2018/NĐ-CP ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
Đơn vị, địa phương
Định suất hợp đồng năm 2023
Tổng cộng (I+II)
394
I
Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
205
1
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
12
2
Văn phòng UBND tỉnh
21
3
Sở Nội vụ
8
4
Sở Tư pháp
4
5
Thanh tra tỉnh
4
6
Ban Dân tộc
5
7
Sở Thông tin và Truyền thông
4
8
Sở Công Thương
4
9
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
62
10
Sở Giao thông vận tải
9
Văn phòng Ban An toàn giao
thông tỉnh
2
11
Sở Xây dựng
8
12
Sở Tài nguyên và Môi trường
10
13
Sở Ngoại vụ
4
14
Sở Tài chính
5
15
Sở Kế hoạch và Đầu tư
5
16
Sở Giáo dục và Đào tạo
4
17
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
6
18
Sở Khoa học và Công nghệ
5
19
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
6
20
Sở Y tế
13
21
BQL các Khu kinh tế và khu
công nghiệp tỉnh
4
II
UBND cấp huyện
189
1
Tam Kỳ
14
2
Hội An
24
3
Điện Bàn
8
4
Đại Lộc
18
5
Duy Xuyên
8
6
Thăng Bình
8
7
Núi Thành
8
8
Quế Sơn
12
9
Phú Ninh
8
10
Tiên Phước
6
11
Hiệp Đức
8
12
Bắc Trà My
7
13
Nam Trà My
8
14
Phước Sơn
10
15
Nam Giang
10
16
Đông Giang
12
17
Tây Giang
12
18
Nông Sơn
8
PHỤ LỤC VII
ĐỊNH SUẤT HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 68/2000/NĐ-CP , NGHỊ ĐỊNH
161/2018/NĐ-CP ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO
CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
TT
Đơn vị, địa phương
Định suất hợp đồng năm 2023
TỔNG CỘNG (I +II + III)
1946
I
UBND huyện, thị xã, thành
phố
1640
1
Tam Kỳ
81
2
Hội An
83
3
Điện Bàn
142
4
Thăng Bình
221
5
Núi Thành
122
6
Đại Lộc
111
7
Duy Xuyên
107
8
Quế Sơn
87
9
Phú Ninh
71
10
Tiên Phước
97
11
Hiệp Đức
65
12
Bắc Trà My
84
13
Nam Trà My
65
14
Phước Sơn
54
15
Nam Giang
71
16
Đông Giang
76
17
Tây Giang
62
18
Nông Sơn
41
II
Cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
299
1
Văn phòng UBND tỉnh
5
2
Sở Tư pháp
3
3
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
4
4
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
40
5
Sở Y tế
24
6
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
26
7
Sở Giáo dục và Đào tạo
191
8
Sở Kế hoạch và Đầu tư
2
9
Ban Quản lý các Khu kinh tế
và Khu công nghiệp tỉnh
4
III
Các tổ chức Hội quần chúng
cấp tỉnh được Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ
7
1
Liên hiệp các hội Khoa học -
Kỹ thuật
2
2
Hội Bảo trợ Người tàn tật -
Quyền trẻ em và Bệnh nhân nghèo
2
3
Liên minh Hợp tác xã
3
Nghị quyết 59/NQ-HĐND năm 2022 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 59/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính; số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2023
943
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng