ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 482/KH-UBND
|
Quảng Bình, ngày 29 tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
TRA VIỆC XÂY DỰNG, ÁP DỤNG, DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH
QUẢNG BÌNH, NĂM 2022
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ
quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước; Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN
ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi
hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết
định số 956/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của UBND tỉnh về Kế hoạch áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ
quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và Quyết định số
2161/QĐ-UBND ngày 04/7/2018 về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung Quyết định
956/QĐ-UBND ngày 21/4/2014 của UBND tỉnh, UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra
việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý
chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà
nước tỉnh Quảng Bình năm 2022, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Đảm bảo việc thực hiện xây dựng, áp
dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh theo đúng các quy
định, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý nhà nước và
cung cấp dịch vụ công, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính.
Phát hiện và xử lý kịp thời những vấn
đề vướng mắc, những bất cập trong quá trình thực hiện xây dựng và áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng.
2. Yêu cầu
Thực hiện kiểm tra đảm bảo tính khách
quan, khoa học và hiệu quả nhằm đánh giá phản ánh đúng thực tế về việc áp dụng
duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng.
Qua kiểm tra rút ra được những vấn đề
cần quan tâm trong công tác chỉ đạo, điều hành cũng như những vấn đề nảy sinh,
bất cập trong quá trình áp dụng, duy trì Hệ thống quản lý chất lượng và những
kiến nghị, đề xuất nhằm nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả của việc áp dụng Tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Kiểm tra việc xây dựng, áp
dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo yêu cầu của Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001
a) Phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý
chất lượng, số lượng thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan đã được đưa vào Hệ thống quản lý chất lượng.
b) Hoạt động phổ biến, hướng dẫn áp
dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công
chức và người lao động trong phạm vi xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng.
c) Sự tuân thủ của cơ quan đối với
yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 như: Chính sách, mục tiêu, quy
trình, thủ tục, các quy định khác và các yêu cầu pháp luật liên quan.
d) Việc thực hiện các quá trình giải
quyết công việc và các quá trình được xác định trong Hệ thống quản lý chất lượng.
đ) Hoạt động xem xét của Lãnh đạo và
hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp.
e) Hoạt động xử lý các khiếu nại có
liên quan đến lĩnh vực áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (nếu có).
g) Hoạt động cải tiến trong Hệ thống
quản lý chất lượng.
h) Việc áp dụng vận hành hệ thống ISO
điện tử.
2. Kiểm tra việc tuân thủ theo quy
định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
a) Việc đảm bảo sự tham gia của Lãnh
đạo, các đơn vị và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng.
b) Việc người đứng đầu cơ quan xác
nhận hiệu lực của Hệ thống quản lý chất lượng (ban hành các quy định, quyết
định về áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng).
c) Việc công bố Hệ thống quản lý chất
lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 và công bố lại khi có sự điều
chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (Quyết định
công bố phù hợp, gửi bản công bố phù hợp đến Sở Khoa học và
Công nghệ để theo dõi, tổng hợp; niêm yết bản công bố tại trụ sở cơ quan và đăng
tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan).
d) Việc cập nhật các thay đổi của văn
bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống
quản lý chất lượng.
đ) Việc đảm bảo 100% thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết cơ quan đã được đưa vào Hệ thống quản lý chất
lượng.
e) Việc lựa chọn tổ chức tư vấn,
chuyên gia tư vấn (nếu có).
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC KIỂM TRA
1. Kiểm tra qua hồ sơ, báo cáo
a) Các cơ quan đơn vị thuộc đối tượng
áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo quy định tại Quyết định số 956/QĐ-UBND
ngày 21/4/2014 và Quyết định số 2161/QĐ-UBND ngày 04/7/2018 của UBND tỉnh tự tổ
chức kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì và
cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 theo các nội dung tại mục II của Kế hoạch này và kèm theo các tài
liệu liên quan (nếu có) gửi về Sở Khoa học Công nghệ trước ngày
15/12/2022.
b) Căn cứ báo cáo tình hình thực
hiện, các tài liệu liên quan, Sở Khoa học Công nghệ xem xét, đánh giá kết quả
thực hiện; có văn bản đề nghị cơ quan thực hiện hoặc khắc phục các nội dung
chưa đáp ứng yêu cầu (nếu có); tổng hợp kết quả tự kiểm tra của các sở, ban,
ngành và UBND cấp huyện, thị xã, thành phố, báo cáo UBND tỉnh.
Kết quả kiểm tra
qua hồ sơ, báo cáo là căn cứ để Sở Khoa học Công nghệ đề xuất UBND tỉnh có kế
hoạch kiểm tra trực tiếp tại cơ quan, đơn vị, địa phương trong các năm tiếp
theo.
2. Tổ chức Đoàn kiểm tra tại các
cơ quan, đơn vị
a) Giao Sở Khoa học Công nghệ thành
lập Đoàn kiểm tra trực tiếp tại các cơ quan, đơn vị theo danh sách và thời gian
kiểm tra tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này.
b) Đoàn kiểm tra có trách nhiệm tiến hành kiểm tra tình hình xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo các nội dung tại
Mục II của Kế hoạch này qua tài liệu, hồ sơ, phỏng vấn lãnh đạo, cán bộ, công
chức của cơ quan và quan sát đánh giá hoạt động thực tế.
c) Cơ quan, đơn vị được kiểm tra có trách nhiệm cung cấp kịp thời đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu theo
yêu cầu của đoàn kiểm tra và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp; giải trình về vấn đề có
liên quan theo yêu cầu của đoàn kiểm tra.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị hành
chính thuộc UBND tỉnh và đơn vị liên quan có tránh nhiệm triển khai thực hiện
kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan hành chính cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NCVX.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
PHỤ LỤC:
DANH
SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ CƠ QUAN.
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 482/KH-UBND ngày 29/3/2022 của UBND tỉnh Quảng
Bình)
TT
|
Tên
cơ quan, đơn vị
|
Thời
gian kiểm tra
(Dự kiến)
|
1
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
Quý III
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Quý
III
|
3
|
Sở Y tế
|
Quý III
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
III
|
5
|
Thanh tra tỉnh
|
Quý
III
|
6
|
Ban quản lý Khu kinh tế
|
Quý
III
|
7
|
Chi cục Kiểm lâm
|
Quý
III
|
8
|
Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia
đình
|
Quý
III
|
9
|
UBND huyện Bố Trạch
|
Quý
III
|
10
|
UBND huyện Tuyên Hóa
|
Quý
III
|
11
|
UBND huyện Quảng Trạch
|
Quý
III
|
12
|
UBND Thành phố Đồng Hới
|
Quý
III
|