ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 120/CTr-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 23 tháng 3 năm 2022
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 12-NQ/TU NGÀY 12/11/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG
BỘ TỈNH KHÓA XVI VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày
12 tháng 11 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về Chuyển đổi số tỉnh
Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Chương trình hành động với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tạo sự thống nhất trong nhận thức
và hành động của toàn tỉnh, quyết tâm thực hiện thành công các mục tiêu Nghị
quyết đề ra.
- Cụ thể hóa các nội dung thực hiện
thành công mục tiêu, chỉ tiêu Nghị quyết. Xác định rõ các nhiệm vụ chủ yếu, các
giải pháp cụ thể và thiết thực gắn với kế hoạch tổ chức theo lộ trình nhằm đạt
được kết quả cao nhất.
- Cụ thể hóa và triển khai có hiệu quả
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đề ra tại Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” và Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày
12/11/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về chuyển đổi số tỉnh Thừa
Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Yêu cầu
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa
phương trực tiếp phụ trách, chỉ đạo toàn diện công tác chuyển đổi số trong
ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Chuyển đổi số phải tuân thủ nguyên
tắc hạ tầng dùng chung; Cơ sở dữ liệu tập trung; Dữ liệu số đi trước làm điều
kiện tiên quyết; Quy trình số phải dựa vào tính sẵn sàng của dữ liệu số, đảm bảo
tính cập nhật liên tục, kịp thời; Báo cáo số là công cụ quan trọng trong chỉ đạo
điều hành; Kết quả công việc dựa vào dữ liệu số làm căn cứ chính để đánh giá; Dịch
vụ số kết nối người dân, doanh nghiệp là mục tiêu phải hướng đến của các cấp,
các ngành, các địa phương.
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và người dân
trong việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Hoàn chỉnh mô hình chính quyền số đến
năm 2025, hình thành xã hội số và phát triển kinh tế số làm động lực phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh trong giai đoạn tới.
2. Mục tiêu cụ thể
Bám sát mục tiêu Nghị quyết số
12-NQ/TU ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XVI về
Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, các
ngành các cấp tổ chức triển khai thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu mà Nghị quyết
đã đề ra.
III. ĐỊNH HƯỚNG
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện thể
chế về chuyển đổi số
- Bám sát các văn bản của Trung ương,
Bộ Thông tin và Truyền thông, cụ thể hóa tại địa phương đảm bảo nguyên tắc kịp
thời, rõ ràng, phù hợp với thực tiễn và phát huy các thế mạnh của tỉnh đã sẵn
có.
- Ban hành các quy trình, quy chuẩn,
tiêu chí làm cơ sở để xác định rõ trách nhiệm, phương thức triển khai, cơ sở
đánh giá chất lượng hiệu quả công tác chuyển đổi số đến tận ngành, địa phương.
- Ban hành các chính sách, cơ chế
khuyến khích phát triển doanh nghiệp số, chuyển đổi số trong doanh nghiệp và
nguồn nhân lực số.
2. Nâng cao nhận
thức về chuyển đổi số
- Nâng cao nhận thức, xác định vai
trò người đứng đầu đơn vị quyết định thành công cho công cuộc chuyển đổi số, trực
tiếp chỉ đạo và điều hành toàn diện nhiệm vụ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị,
địa phương.
- Tập trung các giải pháp nâng cao nhận
thức cho cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước trong chuyển đổi số, xây
dựng chính quyền số. Xây dựng các chuyên mục tuyên truyền về kế hoạch và kết quả
thực hiện chuyển đổi số của các ngành, địa phương trên Cổng thông tin điện tử
và trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
- Triển khai cách giải pháp nâng cao
nhận thức cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh trong việc ứng dụng công nghệ số
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tham gia cung cấp dịch vụ số cho người
dân, xã hội, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp số, kinh tế số.
- Ưu tiên nâng cao nhận thức cho người
dân, kỹ năng thúc đẩy thói quen sử dụng và khai thác thông tin, dịch vụ số
trong xã hội. Nâng cao kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin trên môi trường số.
- Nâng cao nhận thức cơ quan báo chí,
truyền thông của địa phương trong công tác chuyển đổi số về công tác báo chí,
truyền thông.
3. Phát triển hạ
tầng đủ năng lực triển khai chuyển đổi số
a) Hạ tầng Chính quyền số
- Hoàn chính hạ tầng dùng chung, cơ sở
dữ liệu tập trung của tỉnh theo mô hình điện toán đám mây đủ năng lực phục vụ
cho công tác chuyển đổi số. Tuyệt đối không hình thành các hệ thống dùng riêng
tại các cơ quan, đơn vị, địa phương trừ các trường hợp đặc biệt có phê duyệt của
UBND tỉnh.
- Chuẩn hóa hệ thống hạ tầng dự phòng
nóng đảm bảo sẵn sàng hỗ trợ khẩn cấp cho hạ tầng dùng chung. Phối kết hợp với
Bộ Thông tin và Truyền thông cùng các doanh nghiệp công nghệ triển khai hệ thống
hạ tầng dự phòng thảm họa. Xây dựng kịch bản diễn tập thường xuyên hàng năm.
- Đẩy mạnh giải pháp thuê dịch vụ đối
với các loại dữ liệu lưu trữ có thời gian và những dữ liệu ít yêu cầu phải bảo
mật cao, các dữ liệu không yêu cầu lưu trữ sau thời gian vận hành, tác nghiệp.
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương đẩy
mạnh đầu tư hạ tầng đường truyền CPNet đảm bảo dung lượng truy cập theo yêu cầu
của chuyển đổi số.
- Sớm hình thành các chương trình, đề
án chuyển đổi hạ tầng WAN dùng chung của tỉnh thông qua CPNet sang hạ tầng WAN
kết nối cáp quang.
- Xây dựng mô hình công sở số, trong
đó ưu tiên hạ tầng phòng họp số kết hợp với thiết chế phòng điều hành số tại
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Hiện đại hóa hạ tầng đầu cuối cho
cán bộ, công chức, viên chức theo hướng trang thiết bị có tính di động phù hợp
với yêu cầu chuyển đổi số.
b) Hạ tầng xã hội số, kinh tế số
- Phát triển hạ tầng số cho xã hội,
chú trọng đến mạng lưới quy hoạch trạm BTS phát triển mạng tốc độ cao 4G, hướng
đến phủ sóng 5G trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích phát triển hệ thống
Wifi công cộng theo phương án kết hợp giữa nhà nước với doanh nghiệp và các
thành phần khác.
- Huy động các nguồn lực, tăng cường sự
hỗ trợ của Trung ương, các doanh nghiệp sớm hoàn thành mục tiêu phổ cập điện
thoại di động thông minh cho toàn bộ người dân có đảm bảo điều kiện sử dụng.
4. Hoàn thiện
chính quyền điện tử, phát triển chính quyền số
- Triển khai 100% thủ tục hành chính
đủ điều kiện mức độ 4. Triển khai 100% quy trình xử lý và kết quả dịch vụ hành
chính công được thực hiện trên môi trường số và số hóa. Đảm bảo tính liên kết
và kế thừa dữ liệu đã số hóa có liên quan phục vụ xử lý các hồ sơ. Nâng cao chất
lượng cơ chế thúc đẩy dịch vụ công như dịch vụ bưu chính công ích, thanh toán
không dùng tiền mặt.
- Tái cấu trúc các hệ thống thông tin
điều hành phục vụ phát triển chính quyền số như hệ thống quản lý văn bản và điều
hành công việc, các phần mềm dùng chung. Ưu tiên trước hết là tái cấu trúc các
hệ thống thông tin quản lý phục vụ dùng chung toàn tỉnh có mục tiêu cụ thể như
hệ thống quản lý cán bộ, công chức, viên chức; hệ thống quản lý đất đai, hệ thống
thông tin quản lý của các ngành.
- Đổi mới phương thức làm việc, đánh
giá kết quả thực thi công vụ trong đó quy trình số là bắt buộc, báo cáo số là
hình thức phổ biến, dữ liệu số là tài liệu kiểm chứng phục vụ công tác kiểm
tra, đánh giá kết quả công việc. Áp dụng phổ biến phương thức chữ ký số trong
quá trình chuyển đổi số.
5. Triển khai chiến
lược hình thành dữ liệu số, chuẩn hóa quy trình số và sẵn sàng cung cấp dữ liệu
số
- Chuẩn hóa hệ thống các dữ liệu dùng
chung theo hướng phân công rõ trách nhiệm của ngành chủ trì và dữ liệu được lưu
trữ tập trung ngay từ đầu tại hạ tầng dùng chung của tỉnh và chia sẻ cho các hệ
thống thông tin khác và dữ liệu quốc gia thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ của
tỉnh (LGSP).
- Dữ liệu chuyên ngành của các sở,
ban, ngành được số hóa, chuyển đổi có cấu trúc theo danh mục dữ liệu cấp tỉnh
được Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kết hợp với chức năng, nhiệm vụ quản
lý ngành theo quan điểm số hóa dữ liệu đi trước, có trước làm cơ sở để quyết định
có các nội dung tiếp theo trong quy trình chuyển đổi số.
- Thay đổi phương thức điều tra, khảo
sát xã hội theo hướng dữ liệu số đi trước. Tất cả các hoạt động điều tra, khảo
sát số liệu đều thực hiện bằng hình thức eForm (biểu mẫu điện tử) và dữ liệu số
thông qua hệ thống dùng chung của tỉnh.
- Tận dụng tối đa nguồn lực của doanh
nghiệp và người dân trong quá trình ứng dụng công nghệ số, ưu tiên tích hợp các
tiện ích trong Hue-S để thu hút người dân, doanh nghiệp tham gia cung cấp dữ liệu
số, làm giàu, làm mới dữ liệu số.
- Triển khai nền tảng LGSP trong việc
kết nối, chia sẻ, liên thông dữ liệu thống nhất trên toàn tỉnh. Kết nối, liên
thông dữ liệu với các hệ thống Bộ, ngành Trung ương. Triển khai Cổng dữ liệu mở
chia sẻ phục vụ cho nhà nước, danh nghiệp phát triển công nghệ, dịch vụ số phục
vụ chuyển đổi số.
- Đổi mới phương thức, hoạt động kiểm
tra chuyên ngành, kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ, kiểm tra kết quả thực hiện
công việc được thực hiện trên dữ liệu số thông qua các nền tảng số.
6. Thúc đẩy phát
triển xã hội số, kinh tế số
- Nâng cấp nền tảng Hue-S theo hướng
cung cấp toàn diện các dịch vụ số của cơ quan nhà nước cho doanh nghiệp và người
dân; Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp tích hợp dịch vụ số cho người dân, xã hội
nhằm thúc đẩy hình thành xã hội số; Các tiện tích mua sắm thanh toán hàng hóa,
dịch vụ thanh toán trực tuyến để thúc đẩy phát triển kinh tế số trên địa bàn tỉnh.
Hoàn thiện các giải pháp kết nối hỗ trợ trong công tác phòng chống thiên tai,
bão lụt và dịch bệnh.
- Tập trung nguồn lực xây dựng phát
triển Khu công nghệ thông tin tập trung để thúc đẩy phát triển doanh nghiệp số,
nhân lực số. Xây dựng, ban hành các chính sách thu hút đầu tư phát triển doanh
nghiệp số tạo động lực phát triển các sản phẩm, giải pháp thúc đẩy chuyển đổi số.
Triển khai có hiệu quả các chương trình chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhằm tối
ưu hoạt động doanh nghiệp, đa dạng hóa về dịch vụ số được cung cấp từ các doanh
nghiệp.
- Đẩy mạnh phát triển, tích hợp triển
khai các giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt, đặc biệt triển khai các giải
pháp Mobile Money cho các đối tượng khó tiếp cận công nghệ, vùng xa, vùng sâu.
Sớm hình thành phương thức và văn hóa tiêu dùng mới trong xã hội.
- Triển khai sàn thương mại điện tử
theo hướng khai thác sử dụng nền tảng công nghệ quốc gia được công bố trong đó
chú trọng đến hai sàn thương mại điện tử là “Voso.vn” và “Postmart.vn”. Tạo điều
kiện phát triển mạnh dịch vụ Bưu chính số trong logistics và thương mại điện tử.
- Ưu tiên tập trung phát triển xã hội
số trong các lĩnh vực trọng điểm như: Thông tin và truyền thông; Văn hóa, Y tế,
Giáo dục, Du lịch, Nông nghiệp nông thôn, Giao thông, Khoa học và công nghệ.
Khuyến khích các ngành chủ động tranh thủ nguồn lực từ các Bộ ngành, Trung ương
và xã hội hóa trong công tác chuyển đổi số hình thành xã hội số trong các
ngành, lĩnh vực quản lý.
7. Phát triển nguồn
nhân lực số
- Các cơ quan, đơn vị, địa phương chú
trọng và đảm bảo mục tiêu 100% cơ quan, đơn vị, địa phương có bố trí nhân lực
chuyên trách chuyển đổi số, an toàn thông tin. Thường xuyên quan tâm đào tạo,
nâng cao năng lực và kỹ năng cho đội ngũ nhân sự này.
- Đại học Huế, các trường đại học,
cao đẳng, các cơ sở đào tạo phối kết hợp chặt chẽ với doanh nghiệp, cơ quan nhà
nước đổi mới, đa dạng và linh động triển khai các chương trình phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển các doanh nghiệp số, chuyển đổi số của
doanh nghiệp, phát triển công nghiệp công nghệ thông tin. Xây dựng các chính
sách, chương trình đãi ngộ để thu hút các chuyên gia, nhân sự cao cấp tham gia
vào hoạt động chuyển đổi số của tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch đưa chương trình
chuyển đổi số vào đào tạo về kiến thức, kỹ năng số cho học sinh các cấp học.
8. Phát triển dịch
vụ đô thị thông minh
- Xây dựng và phát triển các giải
pháp trí tuệ nhân tạo (AI) dùng chung phục vụ cho bài toán phân tích dữ liệu số.
- Triển khai hệ thống thu thập dữ liệu
IoT tập trung, toàn diện từ đó triển khai các bài toán phân tích chia sẻ cho
các ngành, các cấp nhằm tối ưu hệ thống và sử dụng dùng chung thống nhất.
- Đầu tư giải pháp dữ liệu lớn tại
Trung tâm hạ tầng dùng chung của tỉnh phục vụ cho việc phân tích dữ liệu các sở,
ban, ngành, hình thành các báo cáo số và hỗ trợ phát triển các giải pháp dịch vụ
đô thị thông minh.
- Hình thành nền tảng điều hành thông
tin minh theo hướng tích hợp kết quả chuyển đổi số các ngành, phát triển tích hợp
các dịch vụ có sử dụng các công nghệ thông minh như AI, IoT, BigData,... phục vụ
cho hoạt động chính quyền số, kết nối với doanh nghiệp và người dân.
- Phát triển mạng lưới đường dây nóng
19001075 trên nền tảng viễn thông đến tận cấp xã, phường, thị trấn. Áp dụng trí
tuệ nhân tạo hỗ trợ và ngày càng mở rộng trong các lĩnh vực hướng đến thay thế
dần cho nhân sự trực tiếp vận hành.
- Nghiên cứu và áp dụng giải pháp chuỗi
khối (Blockchain) cho các nền tảng số, bài toán quản lý phù hợp với nhu cầu, cấp
thiết và đảm bảo phù hợp với thực tiễn.
- Xây dựng, triển khai Đề án xây dựng
chính quyền số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
9. Đảm bảo an
toàn thông tin trong chuyển đổi số
- Hình thành Trung tâm giám sát, điều
hành an toàn, an ninh mạng (SOC) trực thuộc Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị
thông minh đảm bảo theo tiêu chí chuyển đổi số. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức
an toàn thông tin của Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp
triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin cho chuyển đổi số.
- Tập trung hoàn thiện xác thực định
danh công dân khi tham gia vào các nền tảng số đảm bảo theo quy định của Chính
phủ. Quy định bắt buộc áp dụng chữ ký số trong việc luân chuyển, trao đổi dữ liệu
số của cán bộ công chức, viên chức trong thực thi công vụ. Khuyến khích người
dân, doanh nghiệp sử dụng chữ ký số công cộng trong các giao dịch số.
- Triển khai đồng bộ các giải pháp đảm
bảo an toàn thông tin: hệ thống phòng chống virus tập trung, phòng chống mã độc,
mô hình bảo đảm an toàn thông tin mạng 4 lớp. Định kỳ tổ chức đánh giá mức độ
an toàn thông tin cho các nền tảng số của tỉnh.
- Tổ chức triển khai toàn diện các
các giải pháp, ứng dụng quốc gia về an toàn thông tin cho cơ quan nhà nước, người
dân và doanh nghiệp.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Chỉ
đạo chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế theo dõi, giám sát, chỉ đạo các cơ quan,
đơn vị, địa phương triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình hành động.
2. Giao Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì triển khai hạ tầng, nền tảng số, giải pháp
thông minh dùng chung; làm việc với các sở, ban, ngành, các đơn vị, địa phương
xác định rõ danh mục nhiệm vụ hàng năm về chuyển đổi số đảm bảo tính hiệu quả
và có lộ trình cụ thể, các hạng mục ưu tiên, trọng điểm cần triển khai trước.
3. Các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế:
- Căn cứ Chương trình hành động để
xây dựng, ban hành kế hoạch chi tiết thực hiện (đối với các cơ quan, đơn vị chưa
ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT và chuyển đổi số) hoặc bổ sung, điều chỉnh (đối
với các cơ quan, đơn vị đã ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT và chuyển đổi số)
trong đó xác định cụ thể mục tiêu, phân công rõ nhiệm vụ, trách nhiệm phải thực
hiện để bảo đảm hoàn thành tốt các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
- Chủ động nâng cao trách nhiệm, quyết
liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành của người đứng đầu cơ quan,
đơn vị, địa phương trong việc tổ chức, thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ về ứng
dụng CNTT, gắn mục tiêu, nhiệm vụ chuyển đổi số với nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh của các cấp, các ngành; lấy kết quả lãnh
đạo, chỉ đạo ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số, phục vụ xây dựng chính quyền
số, kinh tế số và xã hội số là một tiêu chí đánh giá trách nhiệm và bình xét
thi đua, khen thưởng đối với người đứng đầu các cơ quan, địa phương, đơn vị.
4. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tăng cường
công tác tuyên truyền, vận động để cả hệ thống chính trị tích cực tham gia thực
hiện thắng lợi các mục tiêu đề ra.
5. Giao Sở
Kế hoạch đầu tư, Sở Tài chính phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xác định
danh mục chương trình, dự án hằng năm để bố trí nguồn lực đảm bảo tối thiểu 1%
tổng chi ngân sách cho hoạt động chuyển đổi số của tỉnh.
6. Các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo mức tổng cho hàng năm cho
công tác chuyển đổi số tối thiểu 1% trong kinh phí được phân bổ hoạt động thường
xuyên và sự nghiệp của đơn vị.
7. Các cơ
quan, đơn vị, địa phương thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định kỳ hàng năm (trước
ngày 05 tháng 12) tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển khai, kết quả thực
hiện Chương trình hành động này và kế hoạch của cơ quan, đơn vị mình, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp. Định
kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và kịp thời đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp) giải quyết những
vấn đề vướng mắc, phát sinh vượt thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như Mục IV;
- Bộ Thông tin và Truyền thông; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các DN bưu chính, viễn thông;
- VP: CVP, các PCVP, các CV;
- Lưu: VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 12-NQ/TU NGÀY 12/11/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG
BỘ TỈNH KHÓA XVI VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Chương trình hành động số: 120/CTr-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ
quan, đơn vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Cấp
trình/phê duyệt
|
Ghi
chú
|
I
|
Hoàn thiện
thể chế về chuyển đổi số
|
1
|
Điều chỉnh, tích hợp quy định về chuyển
đổi số, các quy định dùng chung, nền tảng số tích hợp và các văn bản liên
quan nhằm thúc đẩy chuyển đổi số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2021-2022
|
UBND
tỉnh
|
|
2
|
Ban hành các quy chuẩn cho việc phát
triển, tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2021-2022
|
UBND
tỉnh
|
|
3
|
Ban hành các quy định số hóa dữ liệu,
triển khai quy trình số, vận hành nền tảng số chuyên ngành
|
Sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2023
|
UBND
tỉnh
|
|
4
|
Tham mưu ban hành chính sách khuyến
khích phát triển doanh nghiệp số và thúc đẩy phát triển kinh tế số trong
doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022
|
UBND
tỉnh
|
|
5
|
Tham mưu ban hành cơ chế, chính
sách khuyến khích, thu hút cán bộ chuyên trách về chuyển đổi số, an toàn
thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Tài chính, Sở Nội vụ
|
2022-2023
|
HĐND
tỉnh, UBND tỉnh
|
|
II
|
Nâng cao
nhận thức về chuyển đổi số
|
1
|
Chương trình nâng cao nhận thức
chuyển đổi số cho người đứng đầu, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2023
|
UBND
tỉnh
|
|
2
|
Chương trình nâng cao nhận thức
chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2023
|
UBND
tỉnh
|
|
3
|
Chương trình nâng cao nhận thức chuyển
đổi số trong doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở NN&PTNT
|
2022-2024
|
UBND
tỉnh
|
|
4
|
Chương trình nâng cao nhận thức và
hình thành kỹ năng số cho người dân và xã hội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ
quan báo chí truyền thông
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
III
|
Phát triển
hạ tầng đủ năng lực triển khai chuyển đổi số
|
1
|
Triển khai Đề án: Nâng cấp, xây dựng
hạ tầng số dùng chung toàn tỉnh theo giải pháp điện toán đám mây, dữ liệu lớn
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2024
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
|
2
|
Hoàn thiện hạ tầng dự phòng nóng tại
Cổng Thông tin điện tử nhằm hỗ trợ khẩn cấp cho hạ tầng dùng chung của tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
2022-2023
|
UBND
tỉnh
|
|
3
|
Tham mưu Đề án: Chuyển đổi hạ tầng
WAN sang hạ tầng MAN theo phương thức kết nối cáp quang
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
doanh nghiệp cung cấp đường truyền
|
2022-2025
|
HĐND
tỉnh
UBND
tỉnh
|
|
4
|
Hiện đại hóa hạ tầng đầu cuối cho
cán bộ, công chức, viên chức theo hướng trang thiết bị có tính di động phù hợp
với yêu cầu chuyển đổi số
|
Các
ngành, địa phương các cấp
|
Sở
Tài chính
|
2022-2023
|
Các
ngành, các cấp
|
|
5
|
Phổ cập mạng 4G, phát triển mạng lưới
5G phủ sóng toàn tỉnh
|
Các
doanh nghiệp viễn thông
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
Bộ
TTTT
UBND
tỉnh
|
|
6
|
Chương trình kết nối Internet đến
95% hộ gia đình. Phổ cập điện thoại thông minh trong dân
|
Các
doanh nghiệp viễn thông
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
Bộ
TTTT UBND tỉnh
|
|
IV
|
Hoàn thiện
chính quyền điện tử, phát triển chính quyền số
|
1
|
Công bố 100% dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4; 60% người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến; 100%
quy trình số được vận hành giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2023
|
UBND
tỉnh
|
|
2
|
Tái cấu trúc hệ thống điều hành
Chính quyền số: Quản lý văn bản và hồ sơ công việc, các phần mềm dùng chung,
Hệ thống báo cáo số kết nối Chính phủ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2023
|
UBND
tỉnh
|
|
3
|
Nâng cấp, hoàn thiện Cổng Dịch vụ
công của tỉnh kết nối đồng bộ với Cổng Dịch vụ công quốc gia; Kết nối trực liên
thông Tỉnh (LGSP) và Trục liên thông Quốc gia (NGSP) theo quy chuẩn, quy định
Quốc gia
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2023
|
UBND
tỉnh
|
|
4
|
Vận hành hệ thống báo cáo số liên
thông từ cấp tỉnh đến cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
2022-2023
|
UBND tỉnh
|
|
5
|
Triển khai đề án chuyển đổi phương
thức làm việc trên nền tảng số
|
Sở Nội
Vụ
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2024
|
UBND
tỉnh
|
|
6
|
Xây dựng công sở số trên nền tảng
phòng họp số kết hợp thiết chế điều hành số
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2023
|
UBND
tỉnh
|
|
V
|
Triển khai
chiến lược hình thành dữ liệu số, chuẩn hóa quy trình số và sẵn sàng cung cấp
dữ liệu số
|
1
|
Chuẩn hóa dữ liệu dùng chung, đồng
bộ dữ liệu Tỉnh và các Bộ, Ngành Trung ương qua nên nền tảng chia sẻ liên
thông của tỉnh (LGSP) và của Quốc gia (NGSP)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bộ
Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan
|
2022-2025
|
Bộ
TTTT
UBND
tỉnh
|
|
2
|
Tổ chức triển khai Đăng ký, trình
phê duyệt danh mục và tiến hành số hóa hoặc tái cấu trúc dữ liệu chuyên ngành
từ dữ liệu phi cấu trúc sang dữ liệu có cấu trúc theo danh mục dữ liệu bộ
tiêu chí chuyển đổi số và bổ sung dữ liệu theo nhu cầu quản lý chuyên ngành
trên nền tảng số hóa dùng chung của tỉnh
|
Sở,
ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2023
|
UBND
tỉnh
|
|
3
|
Vận hành hệ thống thu thập dữ liệu
số phục vụ công tác điều tra, khảo sát chuyên ngành tảng số E-Form dùng chung
của tỉnh và Hue-S
|
Sở,
ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
4
|
Phát triển nền tảng số, vận hành
quy trình số và cung cấp dịch vụ số chuyên ngành
|
Sở,
ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
VI
|
Thúc đẩy
phát triển xã hội số, kinh tế số
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai Đề án: Nâng cấp toàn diện
nền tảng số Hue-S trở thành công cụ phổ biến phục vụ triển khai chính quyền số,
kết nối xã hội số và thúc đẩy kinh tế số
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
2
|
Chương trình thúc đẩy phát triển
doanh nghiệp số nhằm thu hút nhân lực số phục vụ Khu công nghệ thông tin tập
trung của tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
3
|
Triển khai sàn thương mại điện tử
Quốc gia (Voso, Postmart); Thúc đẩy dịch vụ logistics trong phát triển thương
mại kết nối đến cấp xã
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Bưu
Điện tỉnh, Viettel Thừa Thiên Huế, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
Bộ
TT&TT
UBND
tỉnh
|
|
4
|
Hoàn thiện dữ liệu, quy trình số và
cung cấp dịch vụ số trong lĩnh vực Y tế; triển khai nền tảng số quốc gia do Bộ
Y tế chủ trì.
|
Sở Y
tế
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2024
|
Bộ Y
Tế
UBND
tỉnh
|
|
5
|
Hoàn thiện dữ liệu, quy trình số và
cung cấp dịch vụ số trong lĩnh vực Giáo dục; triển khai nền tảng số quốc gia
do Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2023
|
Bộ
GDĐT
UBND
tỉnh
|
|
6
|
Hoàn thiện dữ liệu, quy trình số và
cung cấp dịch vụ số trong lĩnh vực Du lịch; triển khai nền tảng số quốc gia
do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì.
|
Sở
Du lịch
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2023
|
Bộ
VHTTDL
UBND
tỉnh
|
|
7
|
Hoàn thiện dữ liệu, quy trình số và
cung cấp dịch vụ số trong lĩnh vực Văn hóa; triển khai nền tảng số quốc gia
do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
Bộ
VHTTDL
UBND
tỉnh
|
|
8
|
Hoàn thiện dữ liệu, quy trình số và
cung cấp dịch vụ số trong lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn; triển
khai nền tảng số quốc gia do Bộ Nông nghiệp phát triển Nông thôn chủ trì.
|
Sở
Nông nghiệp phát triển Nông thôn
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2023
|
Bộ
NNPTNT
UBND
tỉnh
|
|
9
|
Hoàn thiện dữ liệu, quy trình số và
cung cấp dịch vụ số trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên và bản đồ GIS; triển
khai nền tảng số quốc gia do Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
Bộ
TNMT
UBND
tỉnh
|
|
10
|
Hoàn thiện dữ liệu, quy trình số và
cung cấp dịch vụ số trong lĩnh vực thông tin, tuyên truyền, truyền thông; triển
khai nền tảng số quốc gia do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2023
|
Bộ
TTTT
UBND
tỉnh
|
|
11
|
Hoàn thiện dữ liệu, quy trình số và
cung cấp dịch vụ số trong lĩnh vực Khoa học công nghệ; triển khai nền tảng số
quốc gia do Khoa học và công nghệ chủ trì.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
Bộ
KHCN
UBND
tỉnh
|
|
12
|
Hoàn thiện dữ liệu, quy trình số và
cung cấp dịch vụ số chuyên ngành khác
|
Sở, ban,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện
|
2023-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
VII
|
Phát triển
nguồn nhân lực số
|
1
|
Chương trình đào tạo nâng cao kỹ
năng số cho cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
2
|
Chương trình đào tạo nhân lực số và
chuyển đổi kỹ năng số từ các ngành nghề khác
|
Đại
học Huế
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
Bộ
GDĐT
UBND
tỉnh
|
|
3
|
Đề án Phát triển nguồn nhân lực, nhất
là nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030
|
Sở
Lao động - TB&XH
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
Đề cương theo QĐ số 1700/QĐ-UBND ngày
13/07/2021
|
4
|
Chương trình nâng cao kỹ năng cho
người dân tiếp cận và khai thác dịch vụ trên môi trường số
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
|
|
VIII
|
Phát triển
dịch vụ đô thị thông minh
|
1
|
Triển khai đề án: Phát triển chính
quyền số và dịch vụ đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025 định hướng 2030 tỉnh
Thừa Thiên Huế
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
2
|
Vận hành các nền tảng hỗ trợ chuyển
đổi số, cung cấp dịch vụ đô thị thông minh (Trí tuệ nhân tạo - AI; Internet vạn
vật - IoT; Dữ liệu lớn - Big Data)
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
3
|
Nghiên cứu giải pháp chuỗi khối
(Blockchain) và các giải pháp công nghệ mới hỗ trợ chuyển đổi số và phát triển
dịch vụ đô thị thông minh theo cơ chế vận hành thử
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Doanh
nghiệp công nghệ
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
4
|
Triển khai vận hành mô hình đô thị
thông minh trong lĩnh vực xây dựng
|
Sở
Xây dựng
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
Bộ
XD
UBND
tỉnh
|
|
5
|
Điều chỉnh lại mô hình, chức năng
nhiệm vụ Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh hướng phù hợp, thích
ứng trong tình hình mới
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội
vụ
|
2022
|
UBND
tỉnh
|
|
X
|
Đảm bảo an
toàn thông tin trong chuyển đổi số
|
1
|
Triển khai đề án đầu tư hạ tầng cho
mô hình Trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC)
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2022-2024
|
UBND
tỉnh
|
|
2
|
Xác thực định danh thông tin cá
nhân thông qua hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Tích hợp các dịch vụ
số quản lý dân cư trên nền tảng Hue-S
|
Công
an tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2024
|
Bộ
CA
UBND
tỉnh
|
|
3
|
Thúc đẩy ứng dụng chữ ký số trong
các nền tảng Chính quyền số, các dịch vụ số doanh nghiệp cung cấp cho xã hội
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban ngành, địa phương các cấp, doanh nghiệp
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
4
|
Triển khai đồng bộ các giải pháp an
toàn thông tin: hệ thống phòng chống virus tập trung, mô hình bảo đảm an toàn
thông tin mạng 4 lớp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
5
|
Đảm bảo 100% thiết bị máy tính công
chức, viên chức khi tham gia kết nối mạng WAN đều triển khai hệ thống phòng
chống virus, phòng chống mã độc
|
Các
sở, ban ngành, địa phương các cấp
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
6
|
Phổ biến các ứng dụng quốc gia về
an toàn thông tin cho người dân và doanh nghiệp; Nâng cao nhận thức kỹ năng
khai thác thông tin an toàn trên không gian mạng cho nhà nước, doanh nghiệp
và người dân
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
đơn vị liên quan
|
2022-2025
|
UBND
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|