HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2022/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
21 tháng 4 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI KINH PHÍ TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN VÀ
CÁN BỘ QUẢN LÝ CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỚI, SÁCH GIÁO KHOA MỚI
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Thông tư số 83/2021/TT-BTC
ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí
tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện
chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông;
Xét Tờ trình số
1854/TTr-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết
quy định mức chi kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở
giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông
trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 48/BC-HĐND ngày 19 tháng 4 năm
2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức chi kinh phí tập
huấn, bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới quy
định tại Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; bồi dưỡng
năng lực triển khai chương trình, sách giáo khoa mới cho nhà giáo và cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục phổ thông quy định tại Mục III.2.a Điều 1 Quyết định số
732/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016 -2020, định hướng đến
năm 2025” (sau đây gọi tắt là tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý
cơ sở giáo dục) trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Sở Giáo dục và Đào tạo; Phòng
Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố; các cơ sở giáo dục, giáo viên
và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh; các cơ quan, đơn vị,
cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức
chi tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục
1. Chi điều tra, khảo sát xây dựng
kế hoạch tập huấn, bồi dưỡng: Áp dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số
43/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội
dung chi, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Chi tổ chức các cuộc họp, hội
thảo, hội nghị có liên quan; chi đi công tác để kiểm tra, giám sát, đảm bảo chất
lượng, đánh giá kết quả tập huấn, bồi dưỡng: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các
cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
3. Chi biên soạn chương trình,
giáo trình, tài liệu tập huấn, bồi dưỡng mới; chi chỉnh sửa, bổ sung cập nhật
chương trình, giáo trình tài liệu tập huấn, bồi dưỡng:
a) Tiền công biên soạn: Thực hiện
theo hệ số tiền công ngày quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số
45/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội
dung và mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh với mức lương cơ sở hiện hành và số ngày công của từng
thành viên tham gia biên soạn. Trong đó: Số lượng thành viên và ngày công tham
gia đối với mỗi thành viên, giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đảm bảo đúng
quy định và hiệu quả.
b) Trường hợp có thuê chuyên gia
trong nước tham gia biên soạn: Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
4 Nghị quyết số 45/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh quy định nội dung và mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, cụ thể: Thuê chuyên gia trong nước
theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 32.000.000
đồng/người/tháng (22 ngày/01 tháng).
c) Chỉnh sửa, bổ sung cập nhật
chương trình, giáo trình tài liệu tập huấn, bồi dưỡng: Trường hợp chỉnh sửa, bổ
sung cập nhật chương trình, giáo trình tài liệu tập huấn, bồi dưỡng: Thực hiện
bằng 50% các mức chi tại điểm a, b nêu trên.
4. Chi số hóa tài liệu phục vụ
tập huấn, bồi dưỡng trực tuyến
a) Các khoản tiền công: Xây dựng
kịch bản dạy học (chuỗi các hoạt động dạy học) của bài học; xây dựng nội dung
chi tiết của bài học (từng hoạt động) theo kịch bản dạy học (sản phẩm bao gồm nội
dung các hoạt động dạng text và các chỉ dẫn/cài đặt để sử dụng các tư liệu
trong từng hoạt động, chưa bao gồm các tài liệu đa phương tiện (multimedia) như
hình ảnh, âm thanh, phương tiện điện tử ghi, sao chép (video), đồ họa
(infographics)...); chuyên gia/giáo viên ghi hình (nghiên cứu kịch bản và nội
dung tiết học; phối hợp với kỹ thuật viên video để chuẩn bị; phối hợp ghi
hình); xây dựng bản yêu cầu/hướng dẫn biên tập video (hậu kỳ, thời lượng video
tối đa 90 phút); thống kê và xử lý cơ bản dữ liệu kết quả của khóa tập huấn, bồi
dưỡng (danh sách điểm, phân nhóm đối tượng, phổ điểm, tỷ lệ - tối thiểu cho 250
học viên): Áp dụng bằng 80% mức chi tiền công quy định tại Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở
dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời
gian sử dụng vốn nhà nước.
b) Chi phí quay video bài giảng
(thời lượng tối đa của video không quá 90 phút; giá bao gồm công kỹ thuật viên
và thiết bị; chưa bao gồm phí di chuyển, lưu trú, ăn uống của kỹ thuật viên
(01-02 người)); chi biên tập video (cắt/ghép video theo yêu cầu của chuyên gia;
chuyển đổi định dạng, độ phân giải, làm việc theo chỉ đạo của chuyên gia): Áp dụng
mức tiền công khi xây dựng phim tài liệu - sản xuất được quy định tại Thông tư
số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền
hình.
c) Chi nhập liệu nội dung dạng
văn bản (bao gồm chèn ảnh có sẵn); chi số hóa câu hỏi vào hệ thống học tập trực
tuyến gắn với hoạt động học ( dữ liệu có cấu trúc; yêu cầu bản ghi (file) câu hỏi,
trong đó nêu rõ đáp án); chi số hóa nội dung văn bản vào hệ thống quản lý học tập;
chi phí gia công bài giảng điện tử tương tác: 11.500 đồng/1 trang (mức chi này
bao gồm cả việc kiểm tra hiệu đính thông tin).
5. Chi tiền công giảng viên,
trơ giang, báo cáo viên trong trường hợp mời tham gia giảng dạy tại các lớp tập
huấn, bôi dương: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số
52/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức
chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh. Tổng mức
chi tiền công tối đa: 2.000.000 đồng/buổi (một buổi giảng được tính bằng 4 tiết
học), được tính cho tất cả các thành viên trực tiếp tham gia hướng dẫn, giảng dạy
trong 1 buổi tập huấn, bồi dưỡng. Số lượng các thành viên tham gia hướng dẫn,
giảng dạy trong 01 buổi tập huấn, bồi dưỡng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
6. Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên,
trơ giang, báo cáo viên: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị
quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các
cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
7. Chi phí thanh toán tiền
phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên, trơ giang, báo cáo
viên: Thực hiện theo quy định tại khoản 1, 3 Điều 2 và khoản 1, 2 Điều 4 Nghị
quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các
cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
8. Chi thuê biên dịch, phiên dịch:
Thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 2 Nghị quyết số 07/2019/NQ-HĐND ngày
12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ tiếp khách nước
ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức đàm phán và chế độ tiếp khách trong nước
trên địa bàn tỉnh.
9. Chi nước uống phục vụ lớp học:
Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Nghị quyết số
20/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức
chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị
thuộc tỉnh.
10. Chi ra đề thi, coi thi, chấm
thi: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 01 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi tiền công
thực hiện các nhiệm vụ thuộc công tác chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi đối
với giáo dục phổ thông; chính sách hỗ trợ tổ chức ôn tập cho học sinh đồng bào
dân tộc thiểu số tham dự kỳ thi trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
11. Chi khen thưởng cho học
viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc: Căn cứ khả năng nguồn kinh phí, số lượng học
viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng quyết định khen thưởng
cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc không quá 10% trên tổng số học viên của
lớp học; mức tiền thưởng không quá 200.000 đồng/người.
12. Hỗ trợ một phần tiền ăn, tiền
nghỉ cho học viên trong những ngày đi thực tế: Thực hiện theo quy định tại điểm
b khoản 2, khoản 3 Điều 2, khoản 1, 2 Điều 4 Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày
19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách địa phương bố
trí cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện
hành.
2. Nguồn thu hoạt động sự nghiệp
của các cơ sở giáo dục công lập (nếu có).
3. Nguồn tài trợ, hỗ trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa, nguồn vốn
huy động hợp pháp, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật của các cơ sở
giáo dục; đóng góp của học viên (nếu có).
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Những nội dung khác liên
quan đến việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán quản lý kinh phí thực hiện tập
huấn, bồi dưỡng giáo viên để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới
trên địa bàn tỉnh không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 83/2021/TT-BTC ngày 04 tháng 10 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo
dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông.
4. Khi các văn bản quy định về
chế độ, mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 21 tháng 4 năm
2022 và có hiệu lực từ ngày 02 tháng 5 năm 2022./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban TVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH &HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|