|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 743/QĐ-BYT năm 2024 sửa đổi Quyết định 159/QĐ-BYT công bố thủ tục hành chính mới, bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh 15/2023/QH15 và Nghị định 96/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh
Số hiệu:
|
743/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Thuấn
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 743/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 159/QĐ-BYT NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2024 CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ QUY ĐỊNH TẠI LUẬT
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH SỐ 15/2023/QH15 NGÀY 09/01/2023 VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ
96/2023/NĐ-CP NGÀY 30/12/2023 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám bệnh,
chữa bệnh ngày 09/01/2023;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP
ngày 15/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định 63/2010/NĐ-CP
ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp
vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám chữa
bệnh - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi cụm từ “lệ phí” thành “phí” trong Quyết định số
159/QĐ-BYT ngày 18/01/2024;
Thay thế mã thủ tục
hành chính “1.002342” tại mục “2. Thủ tục hành chính được
thay thế, Phần I. Danh mục thủ tục hành chính” thành “1.010543”;
Tại “mục 3. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ, Phần I. Danh mục
thủ tục hành chính”, thay thế tên đơn vị thực hiện tại
“thủ tục hành chính số thứ tự 73, 75 mục 3. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ, Phần I. Danh mục thủ tục hành
chính” từ Bộ Y tế thành Sở Y tế;
Bổ sung nội dung bãi bỏ thủ tục hành chính về phê
duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền của Bộ Y tế hoặc Sở Y tế, mã số 1.001077 và 1.001096;
Bổ sung thành phần hồ sơ tại trường hợp 2, thủ tục
hành chính thứ tự 13 Cấp lại giấy phép hoạt động: “c) Bản gốc giấy phép hoạt động
đã cấp”
Điều
2. Bổ sung nội dung về cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính tại “Phần I. Danh mục thủ tục hành chính” và “mục 1. Thủ tục hành chính mới ban hành, Phần II.
Nội dung cụ thể của các thủ tục hành chính” của các thủ tục hành chính số
thứ tự 12, 13, 14 theo phụ lục (Ban hành kèm theo quyết định này).
Điều 3. Bổ sung nội dung về việc không thu phí đối với trường hợp cấp
sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề đối với cấp mới, cấp
lại, gia hạn, điều chỉnh tại “dòng phí của mục 1. Thủ tục hành chính mới ban
hành, Phần II. Nội dung cụ thể của các thủ tục hành chính” của các thủ tục
hành chính số thứ tự 2, 3, 5, 6, 7 theo phụ lục (Ban hành kèm theo quyết định
này).
Điều 4. Đối với nội dung tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ghi trên giấy
phép hoạt động cơ sở khám bệnh chữa bệnh trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc hộ kinh doanh cá thể thì nội dung ghi trên giấy phép hoạt động như sau:
“Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: Phòng khám X thuộc
hộ kinh doanh cá thể Y”.
Điều 5. Bổ sung yêu cầu điều kiện đối với các thủ tục hành chính thuộc
nhóm cấp Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh như sau:
“Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
(nếu có): Có
Đáp ứng theo các điều kiện quy định tại Điều 40 đến Điều 58 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh”.
Điều 6. Điều chỉnh nội dung về thời gian giải quyết thủ tục hành
chính và phí cụ thể của các thủ tục hành chính thuộc nhóm cấp giấy phép
hoạt động theo phụ lục (Ban hành kèm theo quyết định này).
Điều 7. Các ông/bà: Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục,
Thanh tra Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng;
- UBND, Sở Y tế tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục KSTTHC -VPCP;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Phòng KSTTHC - VPB;
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
PHỤ
LỤC I
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 743/QĐ-BYT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
12
|
Cấp mới giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
Khám bệnh, chữa bệnh
|
Bộ Y tế (Cục Quản
lý Khám chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Cục Quản lý môi trường y tế);
Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
13
|
Cấp lại giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
14
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
|
Phần
II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính mới ban
hành
12. Thủ tục
|
Cấp mới giấy phép hoạt
động
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp mới và nộp phí theo
quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
hoạt động (sau đây viết tắt là cơ quan cấp giấy phép hoạt động).
Bước 2:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
cấp cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP.
Bước 3:
Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ:
a) Cơ quan cấp giấy phép hoạt động tổ chức thẩm định
điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập
biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận
hồ sơ;
b) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung
phải cấp mới giấy phép hoạt động và ban hành quyết định phê duyệt danh mục kỹ
thuật thực hiện tại cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban
hành biên bản thẩm định;
c) Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải
nêu rõ trong nội dung của biên bản thẩm định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc khắc phục, sửa
chữa của cơ sở đề nghị, cơ quan cấp giấy phép hoạt động có thể tiến hành kiểm
tra thực tế việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị trong trường hợp cần
thiết hoặc thực hiện việc cấp giấy phép hoạt động. Trường hợp không cấp giấy
phép hoạt động phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:
a) Cơ quan cấp giấy phép hoạt động phải có văn bản
gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi,
bổ sung trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ;
b) Sau khi sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ sở đề nghị
gửi văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ
sung;
c) Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động có trách nhiệm thực hiện trình tự theo quy định:
- Tại khoản 3 Điều 61 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp không còn có yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
- Tại điểm a, b khoản 4 Điều 61 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp cơ sở đã sửa đổi, bổ sung nhưng
chưa đáp ứng yêu cầu.
Bước 4:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp
giấy phép hoạt động, cơ quan cấp giấy phép hoạt động công bố trên Cổng thông
tin điện tử của mình và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh của Bộ Y tế các thông tin sau: tên, địa chỉ cơ sở được cấp giấy
phép hoạt động; họ, tên và số giấy phép hành nghề người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật; số giấy phép hoạt động; phạm vi hoạt động chuyên môn và
thời gian hoạt động chuyên môn.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp 1: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép hoạt động đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b,
c, d, đ, e khoản 1 Điều 59 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản
có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác
nhận quá trình hành nghề theo Mẫu
11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP của người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
d) Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề và giấy xác
nhận quá trình hành nghề theo Mẫu
11 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP của người phụ trách bộ phận
chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường hợp
các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) Bản kê khai cơ sở vật chất, danh mục thiết bị
y tế, danh sách nhân sự đáp ứng điều kiện cấp giấy phép hoạt động tương ứng với
từng hình thức tổ chức theo Mẫu 08
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
và các giấy tờ chứng minh, xác nhận các kê khai đó;
e) Danh sách ghi rõ họ tên, số giấy phép hành nghề
của từng người hành nghề đăng ký hành nghề tại cơ sở đó theo Mẫu 01 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
g) Văn bản do cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định
về chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của bệnh viện của nhà nước hoặc điều lệ
tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện tư nhân theo Mẫu 03 Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
h) Danh mục chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đề xuất trên cơ sở danh mục chuyên môn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành;
i) Trường hợp đề nghị cấp lần đầu giấy phép hoạt
động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhân đạo hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
không vì mục đích lợi nhuận thì phải có tài liệu chứng minh nguồn tài chính bảo
đảm cho hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh không vì mục đích lợi nhuận.
2. Trường hợp 2: Hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép hoạt động đối với trường hợp đã được cấp giấy phép hoạt động nhưng thay
đổi địa điểm theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc văn bản
có tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận
đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản kê khai cơ sở vật chất đáp ứng điều kiện cấp
giấy phép hoạt động tại địa điểm mới và các giấy tờ chứng minh, xác nhận các
kê khai đó;
d) Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động đã cấp.
3. Trường hợp 3: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép hoạt động đối với cơ sở đã được cấp giấy phép hoạt động nhưng đề nghị
chuyển sang hoạt động theo mô hình khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo hoặc hoạt động
theo mô hình không vì mục đích lợi nhuận, không thu chi phí khám bệnh, chữa bệnh
của người bệnh theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 59 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Tài liệu chứng minh nguồn tài chính cho hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
|
Thời hạn giải quyết: Tổ chức thẩm định
điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề nghị và lập
biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ và;
10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành biên bản thẩm
định hoặc nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc
khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ
chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Y
tế (Cục Quản lý Khám chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Cục
Quản lý môi trường Y tế); Cơ quan chuyên môn về y tế
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
|
Phí (nếu có): (không thu phí đối với trường
hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
- Bệnh viện: 10.500.000
- Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh, cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh y học gia đình: 5.700.000
- Phòng khám y học cổ truyền, Phòng chẩn trị y học
cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000
- Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám liên chuyên
khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám răng hàm mặt, Phòng khám dinh dưỡng,
Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng: 4.300.000
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
1. Mẫu
số 02 phụ lục II: Đơn đề nghị cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
2. Mẫu
số 11 phụ lục I: Giấy xác nhận quá trình hành nghề
3. Mẫu
số 08 phụ lục II: Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và
nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
4. Mẫu
số 01 phụ lục II: Danh sách đăng ký hành nghề
5. Mẫu
số 03 phụ lục II: Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện tư nhân
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Có
1. Các trường hợp cấp mới giấy phép hoạt động:
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lần đầu tiên đề nghị
cấp giấy phép hoạt động;
b) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bị thu hồi giấy
phép hoạt động, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều
56 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy
phép hoạt động nhưng thay đổi hình thức tổ chức;
d) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy
phép hoạt động nhưng thay đổi địa điểm;
đ) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy
phép hoạt động nhưng chia tách, hợp nhất, sáp nhập;
e) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy
phép hoạt động nhưng bổ sung thêm cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc ngoài
khuôn viên của cơ sở đã được cấp phép;
g) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy
phép hoạt động nhưng đề nghị chuyển sang hoạt động theo mô hình khám bệnh, chữa
bệnh nhân đạo hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không vì mục đích lợi nhuận.
2. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp giấy
phép hoạt động có thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi tên gọi, quy mô,
phạm vi hoạt động, địa điểm thì không phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp mới
giấy phép hoạt động.
3. Đáp ứng theo các điều kiện quy định tại Điều 40 đến Điều 58 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
13. Thủ tục
|
Cấp lại giấy phép hoạt
động
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
và nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy
phép hoạt động.
Bước 2:
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
trả cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3:
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động cấp lại giấy phép hoạt động
và cập nhật thông tin về việc cấp lại giấy phép hoạt động trên cổng thông tin
điện tử hoặc trang tin điện tử của cơ quan và trên Hệ thống thông tin về quản
lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp 1: Trường hợp giấy phép hoạt
động bị mất hoặc hư hỏng:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản sao bị mất hoặc bản gốc giấy phép hoạt động
bị hư hỏng (nếu có).
2. Trường hợp 2: Trường hợp sai sót thông
tin:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Tài liệu chứng minh nội dung, thông tin sai
sót cần sửa lại.
c) Bản gốc giấy phép hoạt động đã cấp.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Y
tế (Cục Quản lý Khám chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Cục Quản lý
môi trường Y tế); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh.
|
Phí (nếu có): 1.500.000 (không thu
phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
1. Mẫu
số 02 phụ lục II: Đơn đề nghị cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Có
1. Các trường hợp cấp lại giấy phép hoạt động:
a) Giấy phép hoạt động bị mất hoặc hư hỏng;
b) Sai sót thông tin.
2. Đáp ứng theo các điều kiện quy định tại Điều 40 đến Điều 58 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
14. Thủ tục
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt
động
|
Trình tự thực hiện
|
|
1. Trường hợp 1: Trường hợp thay đổi thời gian
làm việc hoặc thay đổi tên, địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng
không thay đổi địa điểm.
Bước 1:
Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị thay đổi tên, địa chỉ, thời
gian làm việc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản
1 Điều 64 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định của pháp luật
về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
Bước 2:
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
trả cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
Bước 3:
Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điều chỉnh giấy phép hoạt động trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ tại khoản
2 Điều 65 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
Bước 4:
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ tại
khoản 2 Điều 65 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động có văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó phải nêu cụ thể
các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp giấy phép
hoạt động hồ sơ có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải nộp
hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, cơ sở đề nghị không sửa
đổi, bổ sung thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
Bước 5:
Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động trả cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với
hồ sơ sửa đổi, bổ sung:
a) Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng
yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động phải có văn bản thông báo cho cơ sở
đề nghị theo quy định tại khoản 4 Điều 65 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan cấp
giấy phép hoạt động có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải
nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, cơ sở đề nghị
không sửa đổi, bổ sung hoặc sau 12 tháng, kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ
sơ bổ sung không đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
b) Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối
với hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp giấy phép hoạt động thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 65 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
Bước 6:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp
giấy phép hoạt động, cơ quan cấp giấy phép hoạt động công bố, cập nhật trên cổng
thông tin điện tử của mình và trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh các thông tin liên quan đến nội dung điều chỉnh.
Trường hợp 2: Trường hợp thay đổi quy mô
hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ
thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Bước 1:
Nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản
2 Điều 64 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định của pháp luật
về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động.
Bước 2:
Sau khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép hoạt động
cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho cơ sở đề nghị.
Bước 3:
Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ,
trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ,
cơ quan cấp giấy phép hoạt động phải có văn bản gửi cơ sở đề nghị, trong đó
phải nêu cụ thể các tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan cấp giấy
phép hoạt động có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải nộp
hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu. Sau thời hạn trên, cơ sở đề nghị không sửa
đổi, bổ sung thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
Bước 4:
Sau khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động trả cho cơ sở đề nghị phiếu tiếp nhận hồ sơ sửa đổi, bổ
sung:
Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng
yêu cầu, cơ quan cấp giấy phép hoạt động phải có văn bản thông báo cho cơ sở
đề nghị theo quy định tại khoản 3 Điều 66 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan cấp
giấy phép hoạt động có văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung, cơ sở đề nghị phải
nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu.
Sau thời hạn trên, cơ sở đề nghị không sửa đổi, bổ
sung hoặc sau 12 tháng, kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà hồ sơ bổ sung không
đáp ứng yêu cầu thì hồ sơ đã nộp không còn giá trị.
Bước 5:
Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ
sơ hoặc hồ sơ đã được hoàn thiện theo quy định tại khoản 3, 4
Điều 66 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP, cơ quan cấp giấy phép hoạt động:
a) Ban hành văn bản cho phép thay đổi quy mô hoạt
động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật
trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ nếu thuộc trường
hợp không phải tổ chức thẩm định thực tế tại cơ sở.
b) Cơ quan cấp giấy phép hoạt động tổ chức thẩm định
tại cơ sở đề nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp phải tổ chức thẩm định
thực tế tại cơ sở, biên bản thẩm định phải nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
Bước 6:
Sau khi thẩm định thực tế tại cơ sở, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động có trách nhiệm:
a) Ban hành văn bản cho phép thay đổi quy mô hoạt
động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành biên bản thẩm định đối với
trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung;
b) Ban hành văn bản thông báo về các nội dung cần
khắc phục, sửa chữa trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành biên
bản thẩm định đối với trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cơ quan cấp
giấy phép hoạt động có văn bản thông báo về các nội dung cần sửa đổi, bổ sung
mà cơ sở đề nghị không hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ đã nộp
không còn giá trị.
Bước 7:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ
sung của cơ sở đề nghị, cơ quan cấp giấy phép hoạt động:
a) Ban hành văn bản cho phép thay đổi quy mô hoạt
động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật đối
với trường hợp không cần kiểm tra thực tế việc sửa đổi, bổ sung của cơ sở đề
nghị;
b) Tiến hành kiểm tra thực tế việc sửa đổi, bổ
sung của cơ sở đề nghị trong trường hợp phải kiểm tra thực tế:
- Ban hành văn bản cho phép thay đổi quy mô hoạt
động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật đối
với trường hợp cơ sở đề nghị đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung;
- Có văn bản trả lời và nêu rõ lý do không cho
phép thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm
bớt danh mục kỹ thuật nếu cơ sở đề nghị đã hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung.
Bước 8:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cho
phép bổ sung danh mục kỹ thuật, cơ quan cấp giấy phép hoạt động công bố, cập
nhật trên cổng thông tin điện tử hoặc trang tin điện tử của mình và trên Hệ
thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh các thông tin liên
quan đến nội dung điều chỉnh.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp 1: Trường hợp thay đổi tên,
địa chỉ (không thay đổi địa điểm), thời gian làm việc:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Các giấy tờ quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 54 Luật khám bệnh, chữa bệnh năm 2023.
2. Trường hợp 2: Trường hợp thay đổi quy
mô hoạt động, phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ
thuật:
a) Đơn theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản gốc giấy phép hoạt động;
c) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế và hồ
sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn hoặc danh mục
kỹ thuật dự kiến thay đổi và các tài liệu minh chứng đáp ứng việc thay đổi.
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
Trường hợp không phải thẩm định thực tế tại cơ
sở: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;
Trường hợp phải thẩm định thực tế tại cơ sở: Tổ
chức thẩm định điều kiện hoạt động và danh mục kỹ thuật thực hiện tại cơ sở đề
nghị và lập biên bản thẩm định trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ và;
10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành biên bản thẩm
định hoặc nhận được văn bản thông báo và tài liệu chứng minh đã hoàn thành việc
khắc phục, sửa chữa của cơ sở đề nghị.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Y
tế (Cục Quản lý Khám chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền; Cục
Quản lý môi trường Y tế); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh với trường hợp 1;
Văn bản cho phép thay đổi quy mô hoạt động, phạm
vi hoạt động chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật với trường hợp
2.
|
Phí (nếu có): (không thu phí đối với trường
hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp)
- Trường hợp 1: 1.500.000
- Trường hợp 2:
+ Bệnh viện, Phòng khám đa khoa, Nhà hộ sinh, Cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh y học gia đình, Phòng khám chuyên khoa, Phòng khám
liên chuyên khoa, Phòng khám bác sỹ y khoa, Phòng khám răng hàm mặt, Phòng
khám dinh dưỡng, Phòng khám y sỹ đa khoa, Cơ sở dịch vụ cận lâm sàng:
4.300.000
+ Phòng khám y học cổ truyền, Phòng chẩn trị y học
cổ truyền, Trạm y tế: 3.100.000
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
1. Mẫu
số 02 phụ lục II: Đơn đề nghị cấp/điều chỉnh/cấp lại giấy phép hoạt động
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Có
1. Các trường hợp điều chỉnh giấy phép hoạt động:
a) Thay đổi tên, địa chỉ (không thay đổi địa điểm),
thời gian làm việc;
b) Thay đổi quy mô hoạt động, phạm vi hoạt động
chuyên môn hoặc bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật.
2. Đáp ứng theo các điều kiện quy định tại Điều 40 đến Điều 58 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
2. Thủ tục
|
Cấp mới giấy phép hành
nghề đối với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ
thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người đề nghị cấp giấy phép hành nghề gửi 01 bộ hồ
sơ tương ứng với từng trường hợp quy định tại khoản 1 đến khoản
5 Điều 14 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định của pháp luật
về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy phép hành nghề quy định tại Điều 28 Luật Khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là cơ
quan cấp giấy phép hành nghề).
Bước 2:
Cơ quan cấp giấy phép hành nghề thực hiện việc cấp
giấy phép hành nghề trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường
hợp không cấp giấy phép hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Trường hợp cần xác minh tài liệu có yếu tố nước
ngoài trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề thì thời hạn cấp giấy phép
hành nghề là 30 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp 1: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép hành nghề đối với trường hợp người lần đầu tiên đề nghị cấp giấy phép
hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh và trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều
13 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP gồm:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong
các giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ
sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 10:
- Giấy chứng nhận lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2. Trường hợp 2: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép hành nghề đối với trường hợp người hành nghề thay đổi chức danh chuyên
môn đã được ghi trên giấy phép hành nghề quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 30 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh gồm:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của văn bản xác
nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh hoặc giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với trường hợp đã được
cấp giấy phép hành nghề và đề nghị thay đổi sang một trong các chức danh
chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y, dinh dưỡng lâm
sàng, tâm lý lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả kiểm tra đánh giá năng lực hoặc kết quả thừa nhận giấy phép hành
nghề đã được kết nối, chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
3. Trường hợp 3: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định
tại điểm c khoản 1, khoản 2, điểm c khoản 3, điểm b khoản 4,
khoản 6, khoản 7, khoản 8 và điểm c khoản 9 Điều 33 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP do giả mạo tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành
nghề (điểm b khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong
các giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ
sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 10:
- Giấy chứng nhận lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền.
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
4. Trường hợp 4: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định
tại điểm c khoản 5 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
thuộc một trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2,
3, 4 hoặc 6 Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản
1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong
các giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ
sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 10:
- Giấy chứng nhận lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền.
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
h) Một trong các giấy tờ sau đây:
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản của cơ
quan có thẩm quyền kết luận người hành nghề không có tội hoặc không thuộc trường
hợp bị cấm hành nghề đối với trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng
đã có văn bản kết luận không có tội, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề
(khoản 1 Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
chấp hành xong thời gian thử thách hoặc giấy chứng nhận chấp hành xong bản
án, quyết định của tòa án (khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 Luật
Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản của cơ
quan có thẩm quyền xác định người hành nghề đã có đủ năng lực hành vi dân sự
hoặc không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc không còn hạn chế
năng lực hành vi dân sự (khoản 6 Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa
bệnh).
5. Trường hợp 5. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề không được gia hạn theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP quá 24 tháng:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong
các giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ
sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 10:
- Giấy chứng nhận lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền.
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Y
tế (Cục Quản lý Khám chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan
chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hành nghề.
|
Phí (nếu có): 430.000 đồng, (không
thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép hành nghề đối với cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
1. Mẫu
số 08 phụ lục I: Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/Thừa
nhận giấy phép hành nghề
2. Mẫu
số 09 phụ lục I: Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Có
Điều 8. Điều kiện về văn bằng được tham dự kiểm
tra đánh giá năng lực để cấp giấy phép hành nghề đối với các chức danh chuyên
môn
1. Người có một trong các văn bằng sau đây được
tham dự kiểm tra đánh giá năng lực để cấp giấy phép hành nghề đối với chức
danh bác sỹ:
a) Chức danh bác sỹ với phạm vi hành nghề y khoa:
- Văn bằng bác sỹ y khoa, bao gồm văn bằng tốt
nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận trình độ bác sỹ y khoa;
- Văn bằng cử nhân y khoa do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận trình độ đại học và
đã được cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình đào tạo bổ sung bác sỹ y
khoa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Chức danh bác sỹ với phạm vi hành nghề y học cổ
truyền:
- Văn bằng bác sỹ y học cổ truyền, bao gồm văn bằng
tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo công nhận trình độ bác sỹ y học cổ truyền;
- Văn bằng cử nhân y học cổ truyền do cơ sở giáo
dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận trình độ đại
học và đã được cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình đào tạo bổ sung
bác sỹ y học cổ truyền theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Chức danh bác sỹ với phạm vi hành nghề y học dự
phòng:
Văn bằng bác sỹ y học dự phòng, bao gồm văn bằng
tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo công nhận trình độ bác sỹ y học dự phòng;
d) Chức danh bác sỹ với phạm vi hành nghề răng
hàm mặt:
- Văn bằng bác sỹ răng hàm mặt, bao gồm văn bằng
tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo công nhận trình độ bác sỹ răng hàm mặt;
- Văn bằng cử nhân y khoa do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận trình độ đại học và
đã được cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình đào tạo bổ sung bác sỹ
răng hàm mặt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
đ) Chức danh bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên
khoa: Văn bằng bác sỹ chuyên khoa theo quy định tại khoản 1
Điều 12 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
2. Người có một trong các văn bằng sau đây được
tham dự kiểm tra đánh giá năng lực để cấp giấy phép hành nghề đối với chức
danh y sỹ:
a) Chức danh y sỹ với phạm vi hành nghề đa khoa:
- Văn bằng cao đẳng y sỹ đa khoa, bao gồm văn bằng
tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng cao đẳng y sỹ đa khoa;
- Văn bằng cử nhân y khoa do cơ sở giáo dục nước
ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận trình độ đại học.
b) Chức danh y sỹ với phạm vi hành nghề y học cổ
truyền:
Văn bằng cao đẳng y sỹ y học cổ truyền hoặc cao đẳng
y học cổ truyền, bao gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp
được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn
bằng cao đẳng y sỹ y học cổ truyền hoặc cao đẳng y học cổ truyền.
3. Người có một trong các văn bằng sau đây được
tham dự kiểm tra đánh giá năng lực để cấp giấy phép hành nghề đối với chức
danh điều dưỡng:
a) Chức danh điều dưỡng với phạm vi hành nghề điều
dưỡng:
- Văn bằng trung cấp điều dưỡng, bao gồm văn bằng
tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng trung cấp điều dưỡng;
- Văn bằng cao đẳng điều dưỡng, bao gồm văn bằng
tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng cao đẳng điều dưỡng;
- Văn bằng cử nhân điều dưỡng, bao gồm văn bằng tốt
nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
công nhận trình độ cử nhân điều dưỡng;
b) Chức danh điều dưỡng với phạm vi hành nghề điều
dưỡng chuyên khoa: văn bằng điều dưỡng chuyên khoa theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
4. Người có một trong các văn bằng sau đây được
tham dự kiểm tra đánh giá năng lực để cấp giấy phép hành nghề đối với chức
danh hộ sinh:
a) Chức danh hộ sinh với phạm vi hành nghề hộ
sinh:
- Văn bằng trung cấp hộ sinh, bao gồm văn bằng tốt
nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng trung cấp hộ sinh;
- Văn bằng cao đẳng hộ sinh, bao gồm văn bằng tốt
nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng cao đẳng hộ sinh;
- Văn bằng cử nhân hộ sinh, bao gồm văn bằng tốt
nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
công nhận trình độ cử nhân hộ sinh;
b) Chức danh hộ sinh với phạm vi hành nghề hộ
sinh chuyên khoa: văn bằng hộ sinh chuyên khoa theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
5. Người có một trong các văn bằng sau đây được
tham dự kiểm tra đánh giá năng lực để cấp giấy phép hành nghề đối với chức
danh kỹ thuật y:
a) Chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề xét
nghiệm y học:
- Văn bằng trung cấp kỹ thuật xét nghiệm y học,
bao gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng trung cấp kỹ
thuật xét nghiệm y học;
- Văn bằng cao đẳng kỹ thuật xét nghiệm y học,
bao gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng cao đẳng kỹ
thuật xét nghiệm y học;
- Văn bằng cử nhân kỹ thuật xét nghiệm y học, bao
gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo công nhận trình độ cử nhân kỹ thuật xét nghiệm y học;
b) Chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề xét
nghiệm y học chuyên khoa: văn bằng kỹ thuật xét nghiệm y học chuyên khoa theo
quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
c) Chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề
hình ảnh y học:
- Văn bằng trung cấp kỹ thuật hình ảnh y học, bao
gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng trung cấp kỹ
thuật hình ảnh y học;
- Văn bằng cao đẳng kỹ thuật hình ảnh y học, bao
gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng cao đẳng kỹ
thuật hình ảnh y học;
- Văn bằng cử nhân kỹ thuật hình ảnh y học, bao gồm
văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo công nhận trình độ cử nhân kỹ thuật hình ảnh y học;
d) Chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề
hình ảnh y học chuyên khoa: văn bằng kỹ thuật hình ảnh y học chuyên khoa theo
quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
đ) Chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề phục
hình răng:
- Văn bằng trung cấp kỹ thuật phục hình răng, bao
gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng trung cấp kỹ
thuật phục hình răng;
- Văn bằng cao đẳng kỹ thuật phục hình răng, bao
gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng cao đẳng kỹ
thuật phục hình răng;
- Văn bằng cử nhân kỹ thuật phục hình răng, bao gồm
văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo công nhận trình độ cử nhân kỹ thuật phục hình răng;
e) Chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề phục
hình răng chuyên khoa: văn bằng kỹ thuật phục hình răng chuyên khoa theo quy
định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
g) Chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề
khúc xạ nhãn khoa:
- Văn bằng cao đẳng kỹ thuật khúc xạ nhãn khoa,
bao gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng cao đẳng kỹ
thuật khúc xạ nhãn khoa;
- Văn bằng cử nhân kỹ thuật khúc xạ nhãn khoa,
bao gồm văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo công nhận trình độ cử nhân kỹ thuật khúc xạ nhãn khoa;
h) Chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề
khúc xạ nhãn khoa chuyên khoa: văn bằng kỹ thuật khúc xạ nhãn khoa chuyên
khoa theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP;
i) Chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề phục
hồi chức năng:
- Một trong các văn bằng sau đây: văn bằng trung
cấp kỹ thuật phục hồi chức năng, văn bằng trung cấp kỹ thuật vật lý trị liệu,
văn bằng trung cấp kỹ thuật vật lý trị liệu và phục hồi chức năng, bao gồm
văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng trung cấp của một
trong các ngành sau đây: kỹ thuật phục hồi chức năng, kỹ thuật vật lý trị liệu,
kỹ thuật vật lý trị liệu và phục hồi chức năng;
- Một trong các văn bằng sau đây: văn bằng cao đẳng
kỹ thuật phục hồi chức năng, văn bằng cao đẳng kỹ thuật vật lý trị liệu, văn
bằng cao đẳng kỹ thuật vật lý trị liệu và phục hồi chức năng, bao gồm văn bằng
tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng cao đẳng của một trong
các ngành sau đây: kỹ thuật phục hồi chức năng, kỹ thuật vật lý trị liệu, kỹ
thuật vật lý trị liệu và phục hồi chức năng;
- Một trong các văn bằng sau đây: văn bằng cử
nhân kỹ thuật phục hồi chức năng, văn bằng cử nhân vật lý trị liệu, văn bằng
cử nhân hoạt động trị liệu, văn bằng cử nhân ngôn ngữ trị liệu, bao gồm văn bằng
tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo công nhận trình độ cử nhân của một trong các ngành sau đây: phục hồi chức
năng, vật lý trị liệu, hoạt động trị liệu, ngôn ngữ trị liệu;
k) Chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề phục
hồi chức năng chuyên khoa: văn bằng kỹ thuật phục hồi chức năng chuyên khoa
theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
6. Người có một trong các văn bằng sau đây được
tham dự kiểm tra đánh giá năng lực để cấp giấy phép hành nghề đối với chức
danh dinh dưỡng lâm sàng:
a) Chức danh dinh dưỡng lâm sàng với phạm vi hành
nghề dinh dưỡng lâm sàng:
- Văn bằng cao đẳng dinh dưỡng, bao gồm văn bằng
tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng cao đẳng dinh dưỡng;
- Văn bằng cử nhân dinh dưỡng, bao gồm văn bằng tốt
nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
công nhận trình độ cử nhân dinh dưỡng;
b) Chức danh dinh dưỡng lâm sàng với phạm vi hành
nghề dinh dưỡng lâm sàng chuyên khoa: văn bằng dinh dưỡng lâm sàng chuyên
khoa theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP.
7. Người có một trong các văn bằng sau đây được
tham dự kiểm tra đánh giá năng lực để cấp giấy phép hành nghề đối với chức
danh cấp cứu viên ngoại viện:
a) Văn bằng quy định tại một trong các khoản 1,
2, 3, 4 hoặc 5 Điều này;
b) Văn bằng cao đẳng cấp cứu ngoại viện, bao gồm
văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng cao đẳng cấp cứu ngoại
viện;
c) Văn bằng cử nhân cấp cứu ngoại viện, bao gồm
văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo công nhận trình độ cử nhân cấp cứu ngoại viện;
d) Văn bằng đào tạo chuyên khoa theo quy định tại
khoản 1 Điều 12 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
8. Người có một trong các văn bằng sau đây được
tham dự kiểm tra đánh giá năng lực để cấp giấy phép hành nghề đối với chức
danh tâm lý lâm sàng:
a) Chức danh tâm lý lâm sàng với phạm vi hành nghề
tâm lý lâm sàng:
- Văn bằng bác sỹ quy định tại khoản 1 Điều này
và có chứng chỉ đào tạo chuyên khoa cơ bản về tâm lý lâm sàng theo quy định tại
khoản 2 Điều 128 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
- Văn bằng cử nhân tâm lý học, bao gồm văn bằng tốt
nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
công nhận trình độ cử nhân tâm lý học và có chứng chỉ đào tạo chuyên khoa cơ
bản về tâm lý lâm sàng theo quy định tại khoản 2 Điều 128 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Chức danh tâm lý lâm sàng với phạm vi hành nghề
tâm lý lâm sàng chuyên khoa:
- Văn bằng thạc sỹ tâm lý học lâm sàng, bao gồm
văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo công nhận trình độ thạc sỹ;
- Văn bằng tiến sỹ tâm lý học lâm sàng, bao gồm
văn bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo công nhận trình độ tiến sỹ;
- Văn bằng đào tạo chuyên khoa sau đại học về tâm
lý lâm sàng theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP.
9. Trường hợp người có văn bằng tốt nghiệp thuộc
lĩnh vực sức khỏe do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội công nhận tương đương văn bằng hoặc Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo công nhận trình độ của các chức danh chuyên môn quy định tại
điều này được tham dự kiểm tra đánh giá năng lực để cấp cho chức danh và phạm
vi hành nghề tương ứng.
Điều 12. Yêu cầu đối với văn bằng đào tạo
chuyên khoa, chứng chỉ đào tạo kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh,
tâm lý lâm sàng
1. Yêu cầu đối với văn bằng đào tạo chuyên khoa
trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở đào tạo trong nước cấp:
a) Được cấp bởi cơ sở đào tạo hợp pháp theo quy định
của pháp luật;
b) Thời gian đào tạo tối thiểu 18 tháng.
2. Yêu cầu đối với chứng chỉ đào tạo kỹ thuật
chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh:
a) Được cấp bởi cơ sở đào tạo đã có ít nhất 01 (một)
khóa đào tạo chức danh hành nghề tương ứng đã tốt nghiệp hoặc là cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đã được cấp có thẩm quyền cho phép triển khai thực hiện các kỹ thuật
chuyên môn tương ứng với thời gian tối thiểu 06 tháng;
b) Chương trình và tài liệu đào tạo chứng chỉ kỹ thuật
chuyên môn do cơ sở đào tạo xây dựng, thẩm định và ban hành hoặc sử dụng của
cơ sở đào tạo khác khi được cơ sở đó đồng ý bằng văn bản; nội dung chương
trình, khối lượng học tập, giảng viên phù hợp với danh mục kỹ thuật chuyên
môn theo quy định của Bộ Y tế;
3. Trường hợp văn bằng đào tạo chuyên khoa được sử
dụng để điều chỉnh phạm vi hành nghề theo quy định tại điểm a
hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 1 Điều 19 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP phải
có thời điểm bắt đầu đào tạo sau ngày được cấp giấy phép hành nghề hoặc điều
chỉnh giấy phép hành nghề.
4. Việc đào tạo văn bằng, chứng chỉ quy định tại
khoản 1, 2 Điều này phải được cơ sở đào tạo công bố công khai trên trang
thông tin điện tử của cơ sở đào tạo
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
3. Thủ tục
|
Cấp lại giấy phép hành
nghề đối với chức danh chuyên môn là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ
thuật y, dinh dưỡng lâm sàng, cấp cứu viên ngoại viện, tâm lý lâm sàng
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề nộp 01
bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề tương ứng với từng trường hợp
quy định tại khoản 1 đến khoản 14 Điều này và nộp phí theo quy định của pháp luật
về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy phép hành nghề.
Bước 2:
Cơ quan cấp giấy phép hành nghề phải cấp lại giấy
phép hành nghề trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; trường hợp
không cấp lại giấy phép hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Trường hợp cần xác minh tài liệu có yếu tố nước
ngoài trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề thì thời hạn cấp lại là
15 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp 1: Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị mất hoặc hư hỏng quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy phép hành
nghề đã được cấp (nếu có) (không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành
nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
2. Trường hợp 2: Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1
Điều 15 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (trường hợp thay đổi một trong các
thông tin quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh hoặc có sai sót thông tin quy định tại khoản 3
Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính giấy phép hành nghề đã được cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ tài liệu chứng
minh thông tin thay đổi hoặc thông tin bị sai sót (không áp dụng đối với trường
hợp thông tin có thể tra cứu, xác thực trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
d) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
3. Trường hợp 3: Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm
a khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong
các giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ
sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Giấy chứng nhận lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền.
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
4. Trường hợp 4: Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm
a khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong
các giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ
sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Giấy chứng nhận lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền.
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
h) Bản sao hợp lệ giấy xác nhận hoàn thành quá
trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực hành đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế).
5. Trường hợp 5: Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định
tại điểm a khoản 3 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
cấp sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành nghề
so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong
các giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy định
tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối
với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không
áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối, chia
sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ
sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ
sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Giấy chứng nhận lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền.
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
6. Trường hợp 6: Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định
tại điểm b khoản 3 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
cấp sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành nghề
so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh).
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong
các giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ
sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Giấy chứng nhận lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền.
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
h) Bản sao hợp lệ giấy xác nhận hoàn thành quá
trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực hành đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế).
7. Trường hợp 7: Hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi
theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 33 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP do không hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục (điểm d khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong
các giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ
sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Giấy chứng nhận lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền.
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
h) Bản sao hợp lệ giấy xác nhận hoàn thành quá
trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực hành đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế).
8. Trường hợp 8: Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định
tại điểm a khoản 5 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
thuộc trường hợp bị cấm hành nghề theo quy định tại các khoản
1, 2, 3, 4 hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm
đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong
các giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc
bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép lao động
theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ
sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Giấy chứng nhận lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền.
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
h) Một trong các giấy tờ sau đây:
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản của cơ
quan có thẩm quyền kết luận người hành nghề không có tội hoặc không thuộc trường
hợp bị cấm hành nghề đối với trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng
đã có văn bản kết luận không có tội, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề
(khoản 1 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
chấp hành xong thời gian thử thách hoặc giấy chứng nhận chấp hành xong bản
án, quyết định của tòa án (khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan
có thẩm quyền xác định người hành nghề đã có đủ năng lực hành vi dân sự hoặc
không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc không còn hạn chế
năng lực hành vi dân sự (khoản 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh).
9. Trường hợp 9: Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định
tại điểm b khoản 5 Điều 33 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do
thuộc trường hợp bị cấm hành nghề theo quy định tại các khoản
1, 2, 3, 4 hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm
đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong
các giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra đánh
giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường hợp
kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ
sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Giấy chứng nhận lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền.
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
h) Một trong các giấy tờ sau đây:
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản của cơ
quan có thẩm quyền kết luận người hành nghề không có tội hoặc không thuộc trường
hợp bị cấm hành nghề đối với trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng
đã có văn bản kết luận không có tội, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề
(khoản 1 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
chấp hành xong thời gian thử thách hoặc giấy chứng nhận chấp hành xong bản
án, quyết định của tòa án (khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản của cơ
quan có thẩm quyền xác định người hành nghề đã có đủ năng lực hành vi dân sự
hoặc không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc không còn hạn chế
năng lực hành vi dân sự (khoản 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh).
i) Bản sao hợp lệ giấy xác nhận hoàn thành quá
trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực hành đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế).
10. Trường hợp 10: Hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo
quy định tại điểm a khoản 9 Điều 33 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP do người hành nghề tự đề nghị thu hồi giấy phép hành nghề (điểm i khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong các
giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ
sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Giấy chứng nhận lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền.
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
11. Trường hợp 11: Hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo
quy định tại điểm b khoản 9 Điều 33 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP do người hành nghề tự đề nghị thu hồi giấy phép hành nghề (điểm i khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ của một trong
các giấy tờ sau:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra đánh
giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường hợp
kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một hoặc nhiều các giấy tờ
sau đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 6 Điều 10 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
- Giấy chứng nhận lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền.
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
h) Bản sao hợp lệ giấy xác nhận hoàn thành quá
trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực hành đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế).
12. Trường hợp 12: Hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề cấp không đúng thẩm
quyền quy định tại điểm d khoản 1 Điều 31 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh:
a) Đơn theo Mẫu số 8 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính giấy phép hành nghề đã được cấp;
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
13. Trường hợp 13: Hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm đ
khoản 1 Điều 15 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
đã được cơ quan cấp phép thuộc lực lượng vũ trang nhân dân cấp giấy phép hành
nghề trong đó nêu rõ số giấy phép hành nghề, ngày cấp, nơi cấp, thông tin cá
nhân, chức danh chuyên môn, phạm vi hành nghề;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
14. Trường hợp 14: Hồ sơ đề nghị cấp lại
giấy phép hành nghề đối với trường hợp quy định tại điểm e
khoản 1 Điều 15 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản xác nhận
đã được cơ quan cấp phép thuộc lực lượng vũ trang nhân dân cấp giấy phép hành
nghề trong đó nêu rõ số giấy phép hành nghề, ngày cấp, nơi cấp, thông tin cá
nhân, chức danh chuyên môn, phạm vi hành nghề;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) Bản sao hợp lệ giấy xác nhận hoàn thành quá
trình thực hành theo Mẫu 07 Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực hành đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế);
e) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Y
tế (Cục Quản lý Khám chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan
chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hành nghề.
|
Phí (nếu có): 150.000 đồng (trường hợp
1,2) / 430.000 đồng (trường hợp 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14) (không
thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép hành nghề đối với cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
1. Mẫu
số 08 phụ lục I: Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/Thừa
nhận giấy phép hành nghề
2. Mẫu
số 07 phụ lục I: Giấy xác nhận hoàn thành quá trình thực hành
3. Mẫu
số 09 phụ lục I: Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Có
1. Cấp lại giấy phép hành nghề áp dụng đối với
các trường hợp sau:
a) Giấy phép hành nghề bị mất hoặc hư hỏng;
b) Thay đổi thông tin quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc
có sai sót thông tin quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
c) Người thuộc một trong các trường hợp quy định
tại:
- Điểm a, điểm b khoản 1 Điều 33
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
- Điểm a, điểm b khoản 3 Điều 33
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
- Điểm a khoản 4 Điều 33 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP;
- Điểm a, điểm b khoản 5 Điều 33
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
- Điểm a, điểm b khoản 9 Điều 33
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
d) Giấy phép hành nghề được cấp không đúng thẩm
quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh;
đ) Người hành nghề đã được cơ quan cấp phép thuộc
lực lượng vũ trang nhân dân cấp giấy phép hành nghề nhưng không tiếp tục làm
việc trong lực lượng vũ trang nhân dân và không muốn tiếp tục sử dụng giấy
phép hành nghề đã được cấp, có nhu cầu tiếp tục hành nghề tại các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh không thuộc lực lượng vũ trang nhân dân mà thời gian kể từ
khi chấm dứt hành nghề tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ
trang nhân dân đến khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề không quá 24
tháng;
e) Người hành nghề đã được cơ quan cấp phép thuộc
lực lượng vũ trang nhân dân cấp giấy phép hành nghề nhưng không tiếp tục làm
việc trong lực lượng vũ trang nhân dân và không muốn tiếp tục sử dụng giấy
phép hành nghề đã được cấp, có nhu cầu tiếp tục hành nghề tại các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh không thuộc lực lượng vũ trang nhân dân mà thời gian kể từ
khi chấm dứt hành nghề tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ
trang nhân dân đến khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề từ trên 24
tháng đến dưới 60 tháng.
2. Điều kiện cấp lại giấy phép hành nghề: Thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
5. Thủ tục
|
Điều chỉnh giấy phép
hành nghề
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người đề nghị điều chỉnh giấy phép hành nghề nộp
01 bộ hồ sơ tương ứng với từng trường hợp quy định tại khoản
1 hoặc khoản 2 Điều 20 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định
của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy phép hành nghề.
Bước 2:
Cơ quan cấp giấy phép hành nghề phải điều chỉnh
giấy phép hành nghề trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; trường hợp
không điều chỉnh giấy phép hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Hình thức điều chỉnh giấy phép hành nghề: quyết định
điều chỉnh phạm vi hành nghề theo Mẫu
10 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP. Quyết định điều chỉnh phạm
vi hành nghề là phần không tách rời của giấy phép hành nghề đã cấp;
Trường hợp cần xác minh tài liệu có yếu tố nước
ngoài trong hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép hành nghề thì thời hạn điều chỉnh
là 15 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp 1: Hồ sơ đề nghị điều chỉnh
giấy phép hành nghề đối với trường hợp bổ sung thêm phạm vi hành nghề của
chuyên khoa quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 19 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề đã được cấp
(không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế);
c) Bản sao hợp lệ văn bằng đào tạo chuyên khoa
theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp văn bằng đào tạo chuyên khoa đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
d) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy xác nhận
hoàn thành quá trình thực hành theo Mẫu
07 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP đối với người hành nghề thuộc
trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 10 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP (không áp dụng đối với trường hợp kết quả thực hành đã được
kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa
bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
2. Trường hợp 2: Hồ sơ đề nghị điều chỉnh
giấy phép hành nghề đối với trường hợp đã được cấp giấy phép hành nghề và sau
đó có thêm giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc giấy chứng nhận
người có phương pháp chữa bệnh gia truyền quy định tại điểm
d khoản 1 Điều 19 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp lệ giấy phép hành nghề đã được cấp
(không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế);
c) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận người có bài
thuốc gia truyền hoặc giấy chứng nhận người có phương pháp chữa bệnh gia truyền
(không áp dụng đối với trường hợp các giấy chứng nhận này đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá
nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Y
tế (Cục Quản lý Khám chữa bệnh; Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan
chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hành nghề.
|
Phí (nếu có): 430.000 đồng (không thu
phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép
hành nghề đối với cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
1. Mẫu
số 08 phụ lục I: Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/Thừa
nhận giấy phép hành nghề
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Có
1. Điều chỉnh giấy phép hành nghề áp dụng đối với
các trường hợp sau:
a) Đã được cấp giấy phép hành nghề, trong phạm vi
hành nghề chưa có chuyên khoa và đề nghị bổ sung thêm chuyên khoa vào phạm vi
hành nghề;
b) Đã được cấp giấy phép hành nghề, trong phạm vi
hành nghề đã có chuyên khoa nhưng đề nghị bổ sung thêm chuyên khoa khác so với
chuyên khoa đã được cấp trong phạm vi hành nghề;
c) Đã được cấp giấy phép hành nghề, trong phạm vi
hành nghề đã có chuyên khoa nhưng đề nghị thay đổi chuyên khoa đã được cho
phép hành nghề bằng chuyên khoa khác và không hành nghề theo chuyên khoa đã
được cấp trong phạm vi hành nghề trước đó;
d) Đã được cấp giấy phép hành nghề và sau đó có
thêm giấy chứng nhận người có bài thuốc gia truyền hoặc giấy chứng nhận người
có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2. Điều kiện cấp điều chỉnh giấy phép hành nghề:
a) Đối với trường hợp đã được cấp giấy phép hành
nghề nhưng trong phạm vi hành nghề chưa có chuyên khoa và đề nghị bổ sung
thêm chuyên khoa vào phạm vi hành nghề: có văn bằng đào tạo chuyên khoa theo
quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
tương ứng với chức danh trên giấy phép hành nghề và chuyên khoa đề nghị bổ
sung;
b) Đối với trường hợp đã được cấp giấy phép hành
nghề, trong phạm vi hành nghề đã có chuyên khoa nhưng đề nghị bổ sung thêm
chuyên khoa khác so với chuyên khoa đã được cấp trong phạm vi hành nghề: có
văn bằng đào tạo chuyên khoa theo quy định tại khoản 1 Điều
12 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP tương ứng với chức danh trên giấy phép hành
nghề và chuyên khoa đề nghị bổ sung;
c) Đối với trường hợp đã được cấp giấy phép hành
nghề, trong phạm vi hành nghề đã có chuyên khoa nhưng đề nghị thay đổi chuyên
khoa: có văn bằng đào tạo chuyên khoa tương ứng với chức danh và chuyên khoa
đề nghị thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định
số 96/2023/NĐ-CP.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
6. Thủ tục
|
Cấp mới giấy phép hành
nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền
hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người đề nghị cấp giấy phép hành nghề gửi 01 bộ hồ
sơ tương ứng với từng trường hợp quy định tại khoản 1 đến
khoản 6 Điều 22 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định của
pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy phép hành nghề quy định tại Điều 28 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là
cơ quan cấp giấy phép hành nghề).
Bước 2:
Cơ quan cấp giấy phép hành nghề thực hiện việc cấp
giấy phép hành nghề trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường
hợp không cấp giấy phép hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Trường hợp cần xác minh tài liệu có yếu tố nước
ngoài trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề thì thời hạn cấp giấy phép
hành nghề là 30 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp 1: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép hành nghề đối với trường hợp người lần đầu tiên đề nghị cấp giấy phép
hành nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 của Luật Khám
bệnh, chữa bệnh gồm:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế):
- Giấy chứng nhận là lương y do cơ quan có thẩm
quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có phương pháp chữa bệnh
gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều 10 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
2. Trường hợp 2: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép hành nghề đối với trường hợp người hành nghề thay đổi chức danh chuyên
môn đã được ghi trên giấy phép hành nghề quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 30 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh gồm:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế):
- Giấy chứng nhận là lương y đối với trường hợp
đã được cấp giấy phép hành nghề và muốn thay đổi sang chức danh lương y;
- Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền đối với
trường hợp đã được cấp giấy phép hành nghề và muốn thay đổi sang chức danh
người có bài thuốc gia truyền;
- Giấy chứng nhận phương pháp chữa bệnh gia truyền
đối với trường hợp đã được cấp giấy phép hành nghề và đề nghị thay đổi sang
chức danh người có phương pháp chữa bệnh gia truyền;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế) hoặc
bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép lao động
theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
3. Trường hợp 3: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định
tại khoản 4 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do không
hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục (điểm d khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế):
- Giấy chứng nhận là lương y do cơ quan có thẩm
quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có phương pháp chữa bệnh
gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều 10 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
4. Trường hợp 4: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định
tại khoản 5 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do thuộc
một trong các trường hợp bị cấm hành nghề quy định tại các khoản
1, 2, 3, 4 hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm
đ khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế):
- Giấy chứng nhận là lương y do cơ quan có thẩm
quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có phương pháp chữa bệnh
gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều 10 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
h) Một trong các giấy tờ sau đây:
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản của cơ
quan có thẩm quyền kết luận người hành nghề không có tội hoặc không thuộc trường
hợp bị cấm hành nghề đối với trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng
đã có văn bản kết luận không có tội, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề
(khoản 1 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
chấp hành xong thời gian thử thách hoặc giấy chứng nhận chấp hành xong bản
án, quyết định của tòa án (khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20
của Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản của cơ
quan có thẩm quyền xác định người hành nghề đã có đủ năng lực hành vi dân sự
hoặc không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc không còn hạn chế
năng lực hành vi dân sự (khoản 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh).
5. Trường hợp 5: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định
của một trong các khoản 6, khoản 7 hoặc khoản 8 Điều 34 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP (điểm e, g, h khoản 1 Điều 35 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế):
- Giấy chứng nhận là lương y do cơ quan có thẩm
quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có phương pháp chữa bệnh
gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều 10 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
6. Trường hợp 6: Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề không được gia hạn theo
quy định tại điểm a khoản 3 Điều 24 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế):
- Giấy chứng nhận là lương y do cơ quan có thẩm
quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có phương pháp chữa bệnh
gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều 10 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Y
tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hành nghề.
|
Phí (nếu có): 430.000 đồng (không
thu phí đối với trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép hành nghề đối với cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
1. Mẫu
số 08 phụ lục I: Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/Thừa
nhận giấy phép hành nghề
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Có
1. Cấp mới giấy phép hành nghề áp dụng đối với các
trường hợp sau:
a) Người lần đầu tiên đề nghị cấp giấy phép hành
nghề quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh;
b) Người hành nghề thay đổi chức danh chuyên môn
đã được ghi trên giấy phép hành nghề quy định tại điểm b khoản
1 Điều 30 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
c) Người đã được cấp giấy phép hành nghề nhưng bị
thu hồi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 2,
khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 hoặc khoản 8 Điều 34 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP;
d) Người hành nghề không thực hiện thủ tục gia hạn
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 26 Nghị định số
96/2023/NĐ-CP.
2. Điều kiện cấp mới giấy phép hành nghề: Thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 30 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
7. Thủ tục
|
Cấp lại giấy phép hành
nghề đối với chức danh chuyên môn là lương y, người có bài thuốc gia truyền
hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền
|
Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1:
Người đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề tương ứng với từng trường hợp quy định
tại khoản 1 đến 8 Điều 24 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP và
nộp phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí cho cơ quan cấp giấy phép
hành nghề theo quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh.
Bước 2:
Cơ quan cấp giấy phép hành nghề phải cấp lại giấy
phép hành nghề trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; trường hợp
không cấp lại giấy phép hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do;
Trường hợp cần xác minh tài liệu có yếu tố nước
ngoài trong hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hành nghề thì thời hạn cấp lại là
15 ngày kể từ ngày có kết quả xác minh.
|
Cách thức thực hiện
|
|
- Trực tuyến
- Trực tiếp
- Bưu chính công ích
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Trường hợp 1: Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị mất hoặc hư hỏng quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy phép hành
nghề đã được cấp (nếu có) (không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành
nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
2. Trường hợp 2: Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề đối với trường hợp thay đổi một trong các thông tin quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc
có sai sót thông tin quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm b khoản 1 Điều 23
Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính giấy phép hành nghề đã được cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ tài liệu chứng
minh thông tin thay đổi hoặc thông tin bị sai sót (không áp dụng đối với trường
hợp thông tin có thể tra cứu, xác thực trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
d) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
3. Trường hợp 3: Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định
tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép hành nghề không đúng quy định (điểm a
khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây (không áp dụng đối với trường hợp các giấy tờ này đã được kết nối, chia sẻ
trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở
dữ liệu quốc gia về y tế):
- Giấy chứng nhận là lương y do cơ quan có thẩm
quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền
do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Giấy chứng nhận là người có phương pháp chữa bệnh
gia truyền do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy khám sức khỏe
do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện cấp (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả khám sức khỏe đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về
quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế)
hoặc bản sao hợp lệ giấy phép lao động đối với trường hợp phải có giấy phép
lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
d) Sơ yếu lý lịch tự thuật của người hành nghề
theo Mẫu 09 Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
(không áp dụng đối với trường hợp lý lịch của người hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử);
e) Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau
đây đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 6 Điều 10 Nghị
định số 96/2023/NĐ-CP:
- Văn bản xác nhận đạt kết quả tại kỳ kiểm tra
đánh giá năng lực hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (không áp dụng đối với trường
hợp kết quả đánh giá năng lực đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông
tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế);
- Giấy phép hành nghề đã được thừa nhận theo quy
định tại Điều 37 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP (không áp dụng
đối với trường hợp kết quả thừa nhận giấy phép hành nghề đã được kết nối,
chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc
cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
g) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế).
4. Trường hợp 4: Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định
tại khoản 3 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do cấp
sai chức danh chuyên môn hoặc phạm vi hành nghề trong giấy phép hành nghề so
với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề (điểm c khoản 1 Điều
35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
5. Trường hợp 5: Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định
tại khoản 4 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do không
hành nghề trong thời gian 24 tháng liên tục (điểm d khoản 1
Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
6. Trường hợp 6: Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định
tại khoản 5 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP do thuộc
một trong các trường hợp quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4
hoặc 6 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (điểm đ khoản
1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh):
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy phép hành
nghề đã được cấp (nếu có) (không áp dụng đối với trường hợp giấy phép hành
nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
d) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
đ) Một trong các giấy tờ sau đây:
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản của cơ
quan có thẩm quyền kết luận người hành nghề không có tội hoặc không thuộc trường
hợp bị cấm hành nghề đối với trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự nhưng
đã có văn bản kết luận không có tội, không thuộc trường hợp bị cấm hành nghề
(khoản 1 Điều 20 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận chấp
hành xong thời gian thử thách hoặc giấy chứng nhận chấp hành xong bản án, quyết
định của tòa án (khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 20 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh);
- Bản chính hoặc bản sao hợp lệ văn bản của cơ
quan có thẩm quyền xác định người hành nghề đã có đủ năng lực hành vi dân sự
hoặc không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc không còn hạn chế
năng lực hành vi dân sự (khoản 6 Điều của 20 của Luật Khám bệnh,
chữa bệnh);
7. Trường hợp 7: Hồ sơ đề nghị cấp lại
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề bị thu hồi theo quy định
tại khoản 9 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP theo đề
nghị của người hành nghề:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Bản chính hoặc bản sao hợp lệ quyết định thu hồi
giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp quyết định thu hồi giấy
phép hành nghề đã được kết nối, chia sẻ trên Hệ thống thông tin về quản lý hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế);
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
8. Trường hợp 8: Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép hành nghề đối với trường hợp giấy phép hành nghề được cấp không đúng thẩm
quyền quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh:
a) Đơn theo Mẫu 08 Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Giấy phép hành nghề đã được cấp;
c) 02 ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, chụp trên nền
trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp mới giấy phép hành nghề (không áp dụng đối với trường hợp người nộp hồ sơ
đã đăng tải ảnh khi thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử).
|
|
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Y
tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền); Cơ quan chuyên môn về y tế thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép hành nghề.
|
Phí (nếu có): 150.000 đồng (trường hợp 1,
2) / 430.000 đồng (trường hợp 3, 4, 5, 6, 7, 8) (không thu phí đối với
trường hợp cấp sai do lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề đối
với cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh)
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
1. Mẫu
số 08 phụ lục I: Đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh/Thừa
nhận giấy phép hành nghề
2. Mẫu
số 09 phụ lục I: Sơ yếu lý lịch tự thuật
|
Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): Có
1. Cấp lại giấy phép hành nghề áp dụng đối với
các trường hợp sau:
a) Giấy phép hành nghề bị mất hoặc hư hỏng;
b) Thay đổi thông tin quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh hoặc
có sai sót thông tin quy định tại khoản 3 Điều 27 của Luật
Khám bệnh, chữa bệnh;
c) Người đã được cấp giấy phép hành nghề nhưng bị
thu hồi thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1,
khoản 3 và khoản 9 Điều 34 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
d) Giấy phép hành nghề được cấp không đúng thẩm
quyền quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Khám bệnh, chữa
bệnh;
2. Điều kiện cấp lại giấy phép hành nghề: Thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh,
chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
2. Nghị định số 96/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
3. Thông tư số 59/2023/TT-BTC
ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí trong lĩnh vực y tế.
|
Quyết định 743/QĐ-BYT năm 2024 sửa đổi Quyết định 159/QĐ-BYT công bố thủ tục hành chính mới, bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh 15/2023/QH15 và Nghị định 96/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 743/QĐ-BYT ngày 29/03/2024 sửa đổi Quyết định 159/QĐ-BYT công bố thủ tục hành chính mới, bị thay thế và bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Luật Khám bệnh, chữa bệnh 15/2023/QH15 và Nghị định 96/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám bệnh, chữa bệnh
2.911
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|