ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 135/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 17
tháng 9 năm 2021
|
KẾ
HOẠCH
THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN NĂM
2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Thực hiện Quyết định
số 174/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thúc đẩy
xuất khẩu nông lâm thủy sản đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện với những nội dung cụ thể, như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thúc đẩy tăng trưởng
kim ngạch xuất khẩu các sản phẩm nông lâm thủy sản theo chuỗi, đáp ứng các tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, gắn với phát triển mạng lưới các doanh nghiệp bảo quản,
chế biến và xuất khẩu. Nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm nông lâm thủy sản
xuất khẩu của tỉnh nhằm đáp ứng được quy định của các thị trường nhập khẩu.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm
2025
- Giá trị xuất khẩu
các sản phẩm nông lâm thủy sản của tỉnh đạt khoảng 1.420 triệu USD vào năm
2025. Trong đó, thủy sản 1.400 triệu USD; các mặt hàng nông, lâm sản 20 triệu
USD.
- Khoảng 20% sản phẩm
nông lâm thủy sản của tỉnh xuất khẩu có thương hiệu, 50% sản phẩm truy xuất được
nguồn gốc.
- Khoảng 40% giá trị
xuất khẩu các sản phẩm nông lâm thủy sản qua chế biến và chế biến sâu.
2.2. Mục tiêu đến năm
2030
- Giá trị xuất khẩu
các sản phẩm nông lâm thủy sản của tỉnh đạt khoảng 1.680 triệu USD vào năm
2030. Trong đó, thủy sản 1.650 triệu USD; các mặt hàng nông, lâm sản 30 triệu
USD.
- Khoảng 40% sản phẩm
nông lâm thủy sản của tỉnh xuất khẩu có thương hiệu và 70% sản phẩm truy xuất
được nguồn gốc.
- Khoảng 60% giá trị
xuất khẩu các sản phẩm nông lâm thủy sản qua chế biến và chế biến sâu.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Công tác quán triệt,
tuyên truyền, phổ biến
Tổ chức quán triệt,
tuyên truyền, phổ biến nội dung Quyết định số 174/QĐ- TTg ngày 05/02/2021 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản đến
năm 2030; Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 23/5/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
về đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số
44/KH-UBND ngày 24/3/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển xuất
khẩu hàng hóa tỉnh Cà Mau, giai đoạn 2021 - 2025 và các chính sách có liên quan
đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân bằng nhiều hình thức.
2. Rà soát, đề xuất,
thực hiện chính sách, pháp luật
- Rà soát, đề xuất bổ
sung, hoàn thiện chính sách, pháp luật tạo thuận lợi, đơn giản hóa các thủ tục
liên quan đến xuất khẩu nông lâm thủy sản (các quy định về kiểm dịch, an toàn
thực phẩm, danh mục sản phẩm được phép xuất khẩu, thủ tục hải quan,…).
- Rà soát, đề xuất điều
chỉnh các chính sách thu hút đầu tư để thu hút đầu tư vào các ngành tạo nguồn
hàng cho xuất khẩu, bảo quản chế biến sau thu hoạch, các dự án đầu tư xây dựng
hệ thống logistics trong thương mại,...
- Tiếp tục thực hiện
tốt các chính sách phát triển nông nghiệp chất lượng cao, chính sách khuyến
nông, chính sách áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, cung cấp thông
tin thị trường, phát triển hạ tầng phục vụ sản xuất.
3. Phát triển các sản
phẩm nông lâm thủy sản xuất khẩu
- Tập trung triển
khai các chính sách, giải pháp để nâng cao chất lượng sản phẩm, năng lực tổ chức
sản xuất, từng bước tiếp cận thị trường bền vững theo chuỗi giá trị sản phẩm gắn
với Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” (OCOP).
- Cơ cấu lại ngành
nông nghiệp theo hướng phát triển nông nghiệp bền vững, nâng cao giá trị gia
tăng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh nông sản, bảo vệ môi trường, sinh thái,
góp phần nâng cao thu nhập cho người dân ở khu vực nông thôn. Đẩy mạnh phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sinh thái, hữu cơ thích ứng với
biến đổi khí hậu.
- Phát triển các sản
phẩm nông lâm thủy sản xuất khẩu với các mặt hàng chủ lực, nâng cao khả năng
đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn an toàn thực phẩm và yêu cầu của thị trường xuất
khẩu; chú trọng xây dựng và phát triển hàng hóa có giá trị gia tăng cao, có
thương hiệu trên thị trường trong nước và quốc tế.
4. Ứng dụng khoa học
công nghệ trong chuỗi giá trị nông lâm thủy sản
- Triển khai các đề
tài, dự án khoa học và công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng, vật nuôi và thủy
sản mới để nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng của sản phẩm nông
lâm thủy sản.
- Ứng dụng khoa học
công nghệ trong thu hoạch, đóng gói, bảo quản sản phẩm nông lâm thủy sản xuất
khẩu; xây dựng và nhân rộng các mô hình, dự án sản xuất đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn
chất lượng quốc gia và quốc tế như: Global Gap, Viet GAP, EU, Seafoot Watch,… sản
xuất nông nghiệp hữu cơ; các cơ sở chế biến, bảo quản thực phẩm quy mô công
nghiệp.
5. Đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực
- Tổ chức phổ biến kiến
thức pháp luật quốc tế, nghiệp vụ xuất nhập khẩu, thuế, hải quan, khởi sự doanh
nghiệp, quản trị doanh nghiệp, kỹ năng xúc tiến thương mại, xây dựng và phát
triển thương hiệu, tìm kiếm thông tin thương mại,... nhằm trang bị kiến thức, kỹ
năng cho đội ngũ cán bộ quản lý và người làm công tác chuyên môn về xuất nhập
khẩu của các doanh nghiệp.
- Từng bước thực hiện
đào tạo theo yêu cầu, định hướng của các doanh nghiệp, đáp ứng tiêu chuẩn, điều
kiện về lao động đặt ra từ nhà nhập khẩu. Tổ chức các hình thức thu hút nguồn
lao động có chất lượng đáp ứng yêu cầu của các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa
xuất khẩu.
6. Đầu tư phát triển
cơ sở hạ tầng phục vụ xuất khẩu
- Hỗ trợ, khuyến
khích các doanh nghiệp xây dựng các nhà máy chế biến gắn với vùng nguyên liệu.
- Phát triển kết cấu
hạ tầng nông nghiệp giao thông đáp ứng yêu cầu của nền sản xuất nông nghiệp hiện
đại với quy mô sản xuất hàng hóa lớn, hội nhập quốc tế và thích ứng với biến đổi
khí hậu.
- Đẩy mạnh phát triển
dịch vụ logistics, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp vận tải thành lập
các đại lý vận tải, giao nhận; đại lý làm thủ tục hải quan nhằm cung cấp dịch vụ
vận tải, làm thủ tục hải quan trên địa bàn tỉnh.
7. Phát triển công
nghiệp phụ trợ, chế biến nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm nông lâm thủy sản
- Đầu tư phát triển
công nghiệp phụ trợ trong nông nghiệp như: công nghệ sau thu hoạch, công nghệ bảo
quản, dự trữ,... hàng nông lâm thủy sản.
- Đa dạng hóa sản phẩm
chế biến, tăng tỷ trọng chế biến sâu, chế biến tinh, chế biến công nghệ cao;
tăng chế biến từ các phụ phẩm của sản xuất nông nghiệp, tăng giá trị gia tăng;
đảm bảo kiểm soát chất lượng, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
đáp ứng tốt các yêu cầu của thị trường tiêu thụ, bảo vệ môi trường.
8. Xúc tiến thương mại
và phát triển thị trường nông lâm thủy sản
- Thu thập dữ liệu, số
liệu về sản phẩm nông lâm thủy sản xuất khẩu, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
xuất nhập khẩu; tiềm năng, lợi thế và các dự án kêu gọi đầu tư trong ngành công
nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu của tỉnh để giới thiệu tại thị trường trong và
ngoài nước.
- Tổ chức các chương
trình tập huấn, khóa đào tạo ngắn hạn về ứng dụng thương mại điện tử cho các
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu xây dựng các giải pháp ứng dụng
thương mại điện tử phù hợp (xây dựng hồ sơ năng lực marketing trực tuyến, bán
hàng trực tuyến,…).
- Giới thiệu các hoạt
động hội chợ, triển lãm, kết nối giao thương giữa các doanh nghiệp của tỉnh với
doanh nghiệp quốc tế để xúc tiến thương mại, tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực
hiện được đảm bảo từ ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành; từ nguồn vốn của
doanh nghiệp, nguồn vốn tài trợ và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Căn cứ chức năng, nhiệm
vụ được phân công, tình hình thực tế và trên cơ sở các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ
lục đính kèm, đề nghị Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan
xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả;
trong đó, tập trung những nội dung sau:
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
trên địa bàn tỉnh; thường xuyên đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện; tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện.
- Tuyên truyền, phổ
biến các nội dung có liên quan đến thúc đẩy sản xuất, xuất khẩu nông lâm thủy sản.
- Tổ chức lại sản xuất
nông nghiệp theo hướng phát triển bền vững dựa trên tiềm năng và lợi thế của tỉnh;
ứng dụng công nghệ cao, tập trung phát triển các sản phẩm có chất lượng, lợi thế;
phát triển doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp, khắc phục tình trạng sản xuất
nhỏ lẻ; tiếp tục xây dựng chuỗi liên kết trong sản xuất, bảo quản chế biến và
phân phối nông sản, tham gia hiệu quả vào mạng lưới sản xuất và chuỗi giá trị
nông nghiệp.
- Hướng dẫn, hỗ trợ
doanh nghiệp áp dụng quy trình thực hành sản xuất tốt (GAP), truy xuất nguồn gốc
trong nuôi trồng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trong chế biến
nhằm tăng cường quản lý chất lượng và an toàn sản phẩm nông lâm thủy sản xuất
khẩu từ khâu nuôi trồng đến thu hoạch, vận chuyển, chế biến, xuất khẩu.
2. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có liên quan nghiên cứu, dự báo thị trường,
đánh giá khả năng cạnh tranh các sản phẩm nông lâm thủy sản chủ lực của tỉnh
trên thị trường trong và ngoài nước.
- Tổ chức bồi dưỡng
nâng cao kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế, phòng vệ thương mại, các hiệp định
thương mại tự do cho các tổ chức, cá nhân liên quan; cung cấp thông tin thị trường
để định hướng sản xuất sản phẩm nông lâm thủy sản trong tỉnh đáp ứng theo quy định,
tiêu chuẩn quốc tế.
3. Sở Khoa học và
Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tuyển chọn
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ về bảo quản, chế biến sâu, đóng gói sản phẩm
đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản; tham mưu đề xuất
hỗ trợ phát triển các sản phẩm quốc gia trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, giải pháp đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thúc đẩy
phát triển và triển khai các giải pháp ứng dụng công nghệ truy xuất nguồn gốc
cho các sản phẩm nông lâm thủy sản chủ lực của tỉnh.
4. Sở Tài chính
- Hàng năm, cân đối,
bố trí ngân sách chi thường xuyên để thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch, theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
- Nghiên cứu, tham
mưu đề xuất Bộ, ngành Trung ương bổ sung các chính sách khuyến khích, hỗ trợ
doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm nông lâm thủy sản mang thương hiệu Việt Nam.
5. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
Chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành có liên quan cân đối, bố trí kinh phí thực hiện các chương trình,
dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và hướng dẫn
việc lồng ghép các nguồn vốn để đảm bảo hiệu quả đầu tư.
6. Sở Giao thông vận
tải
Chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, đơn vị có liên quan phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp giao
thông đáp ứng yêu cầu sản xuất nông nghiệp hiện đại với quy mô sản xuất hàng
hóa lớn, hội nhập quốc tế và thích ứng với biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh phát triển
dịch vụ logistics, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp vận tải thành lập
các đại lý vận tải, giao nhận hàng hóa.
7. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành đơn vị có liên quan quản lý, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp,
chính đáng của người lao động tại doanh nghiệp; có kế hoạch đào tạo nghề phù hợp
với yêu cầu phát triển của thị trường lao động, gắn với nhu cầu của doanh nghiệp;
đẩy mạnh các chương trình tuyên truyền, phổ biến chính sách về lao động, tiền
lương, chế độ bảo hiểm, an toàn lao động,... theo quy định của pháp luật.
8. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố Cà Mau
Tăng cường công tác
tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về các nhiệm vụ,
giải pháp thực hiện Kế hoạch đến người dân, doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.
Xây dựng kế hoạch
phát triển nông nghiệp phù hợp với đặc điểm và thế mạnh của từng địa phương; ưu
tiên phát triển các sản phẩm chủ lực cấp tỉnh và các sản phẩm đặc sản của địa
phương gắn với công nghiệp chế biến nông sản và thị trường tiêu thụ, ứng dụng
công nghệ cao, thân thiện với môi trường; phát triển các cụm liên kết sản xuất
- bảo quản, chế biến - tiêu thụ nông sản gắn với các vùng nguyên liệu tập trung
được cơ giới hóa đồng bộ .
9. Trung tâm Xúc tiến
đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh (iPEC)
- Hỗ trợ doanh nghiệp
nông, lâm, thủy sản của tỉnh tham gia xúc tiến xuất khẩu, kết nối với các nhà
mua của nước ngoài; hỗ trợ bán hàng, quảng bá thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm
nông lâm thủy sản của tỉnh trên các sàn thương mại điện tử.
- Tăng cường kêu gọi,
thu hút đầu tư các ngành sản xuất nông lâm thủy sản xuất khẩu, các dự án đầu tư
về logistics, bảo quản, chế biến sau thu hoạch; hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng lực cạnh tranh, tìm kiếm thị trường và các đối tác xuất khẩu.
10. Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh, Hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản tỉnh
Phối hợp với các cơ
quan có liên quan tuyên truyền, thông tin các cơ chế, chính sách hỗ trợ của tỉnh
tới các doanh nghiệp để khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
tham gia vào sản xuất, tiêu thụ, xuất khẩu các mặt hàng nông lâm thủy sản.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Hàng năm, các sở,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị có liên
quan, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này, gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trước tháng 12, để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức
thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng
các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị
có liên quan chủ động đề xuất, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Sử
|
PHỤ
LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU
NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 135/KH-UBND ngày 17/9/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh)
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian
dự thảo, trình ký
|
Thời
gian thực hiện
|
Sản
phẩm
|
Ghi
chú
|
1
|
Kế hoạch thực hiện
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng dựa trên nền tảng
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Quý
IV/2021
|
2021
- 2025
|
Kế
hoạch của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
|
Lồng
ghép nhiệm vụ tại Quyết định số 866/QĐ-UBND ngày 05/5/2021
|
2
|
Kế hoạch đẩy mạnh
hoạt động xuất khẩu hàng hóa tỉnh Cà Mau
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
2021
- 2025
|
Kế
hoạch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Lồng
ghép nhiệm vụ tại Kế hoạch số 44/KH- UBND ngày 24/3/2021
|
3
|
Kế hoạch cơ cấu lại
ngành dịch vụ trên địa bàn tỉnh Cà Mau
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh
nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
2021
- 2025
|
Kế
hoạch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Lồng
ghép nhiệm vụ tại Kế hoạch số 59/KH- UBND ngày 04/6/2020
|
4
|
Kế hoạch thực hiện
Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Quý
III/2021
|
2021
- 2025
|
Kế
hoạch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
5
|
Dự án truy xuất nguồn
gốc cho sản phẩm OCOP theo công nghệ Blockchain.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Quý
III/2022
|
2022
- 2025
|
Quyết
định của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
6
|
Dự án Kênh tiêu thụ
lúa - gạo Global theo chuỗi liên kết bền vững
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Quý
III/2022
|
2022
- 2025
|
Quyết
định của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
7
|
Dự án Kênh tiêu thụ
lúa - gạo hữu cơ theo chuỗi liên kết bền vững
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Quý
II/2023
|
2023
- 2025
|
Quyết
định của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
8
|
Dự án Kênh tiêu thụ
chuối xiêm theo chuỗi liên kết bền vững
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Quý
IV/2023
|
2023
- 2025
|
Quyết
định của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
9
|
Đề án đổi mới, phát
triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Quý
III/2021
|
2021
- 2030
|
Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
10
|
Chương trình Khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025, định hướng
đến năm 2030
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Quý
IV/2021
|
2021
- 2030
|
Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
11
|
Đề án Hỗ trợ phát
triển các nhãn hiệu đã được bảo hộ trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 -
2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Quý
III/2021
|
2021
- 2030
|
Kế
hoạch của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
|
Lồng
ghép nhiệm vụ tại Quyết định số 1362/QĐ-UBND ngày 19/7/2021
|
12
|
Kế hoạch hành động
thực hiện Chương trình đẩy mạnh phát triển ngư, nông, lâm nghiệp theo hướng
phát triển bền vững đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021
- 2030
|
Quý
IV/2021
|
Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
13
|
Triển khai thực hiện
Đề án nâng cao hiệu quả và phát triển bền vững ngành tôm tỉnh Cà Mau đến năm
2025 và định hướng đến năm 2030
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2021
- 2030
|
Hàng
năm
|
Kế
hoạch của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
14
|
Kế hoạch tổ chức tọa
đàm, phiên chợ, triển lãm xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm; khảo sát,
tìm kiếm thị trường, đối tác tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Công Thương; Sở Giao thông vận tải; Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh
nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
2021
- 2030
|
Kế
hoạch của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
15
|
Kế hoạch phát triển
thương mại điện tử tỉnh Cà Mau
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
|
Hàng
năm
|
2021
- 2025
|
Kế
hoạch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Lồng
ghép nhiệm vụ tại Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 03/9/2020
|
Lưu ý: Trình tự, thủ tục triển
khai thực hiện các nội dung Công việc nêu trên theo quy định hiện hành. Trường
hợp chương trình, đề án, dự án chưa có chủ trương của cấp thẩm quyền, tham mưu
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất chủ trương trước khi triển
khai thực hiện.