ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 86/2021/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
13 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển
nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT
ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
51/2021/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 359/TTr-SNNPTNT ngày 29
tháng 11 năm 2021; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2668/BC-STP
ngày 26 tháng 11 năm 2021 và ý kiến trình của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 3817/TTr-SNV ngày 07 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Phát triển nông thôn
là tổ chức hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp
Giám đốc Sở tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà
nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp;
kinh tế trang trại; kinh tế hộ; quy hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái
định cư; phát triển nông thôn; diêm nghiệp; an sinh xã hội nông thôn; đào tạo nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn; cơ điện nông nghiệp và phát triển ngành
nghề nông thôn.
2. Chi cục Phát triển nông thôn
có tư cách pháp nhân, có con dấu và có tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn trực thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Trụ sở làm việc của Chi cục
Phát triển nông thôn đặt tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án,
dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế -
kỹ thuật về kinh tế hợp tác trong nông nghiệp; kinh tế trang trại; kinh tế hộ;
quy hoạch và bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn;
an sinh xã hội; đào tạo nghề cho lao động nông thôn; cơ điện nông nghiệp và
phát triển ngành nghề nông thôn.
2. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ
thuật đã được phê duyệt. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật chuyên
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý.
3. Trình Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo thẩm quyền các văn bản cá biệt về
chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
4. Về kinh tế hợp tác trong
nông nghiệp, nông thôn:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực
hiện các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch về phát triển kinh tế hợp tác
nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết
trong nông nghiệp sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Tổng hợp, trình Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế,
chính sách, biện pháp khuyến khích phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại,
kinh tế hợp tác nông, lâm, ngư nghiệp và diêm nghiệp gắn với ngành nghề, làng
nghề nông thôn trên địa bàn cấp xã; hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện
sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Về phát triển nông thôn:
a) Tổ chức thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo sự phân công của Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Thẩm định, thẩm tra các
chương trình, dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật nông thôn; thẩm định hoặc tham
gia thẩm định các chương trình, dự án liên quan đến kế hoạch chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và chương trình phát triển nông thôn theo quy định.
6. Về quy hoạch và bố trí, ổn
định dân cư, di dân tái định cư:
a) Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trương xây dựng
các chương trình, dự án về bố trí dân cư, di dân tái định cư các công trình
thủy lợi, thủy điện; bố trí ổn định dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt khó
khăn, biên giới hải đảo, khu rừng đặc dụng, vùng nước biển dâng do tác động của
biến đổi khí hậu, di cư tự do.
b) Thẩm định các chương trình,
dự án liên quan đến bố trí dân cư, di dân tái định cư trong nông thôn. Thực
hiện các dự án điều tra cơ bản, thiết kế quy hoạch về bố trí dân cư và Xây dựng
hạ tầng nông thôn khu, điểm tái định cư do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn giao.
c) Hướng dẫn, tổ chức thực
hiện, kiểm tra việc thực hiện công tác định canh, bố trí dân cư, di dân tái
định cư trong nông thôn theo quy định.
7. Về đào tạo nghề cho lao động
nông thôn:
a) Xây dựng kế hoạch, tổ chức
thực hiện và theo dõi, đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực hiện đào tạo nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn.
b) Thực hiện nhiệm vụ về đào
tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động các làng nghề nông thôn theo quy định.
8. Về giảm nghèo và an sinh xã
hội nông thôn:
a) Tham mưu xây dựng chính sách
hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, ngành nghề, dịch vụ nông thôn cho các đối tượng
thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và
thay thế cây có chứa chất ma túy; đầu mối tổng hợp kết quả thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa
chất ma túy ở địa phương.
b) Tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo, 30a, 135, xóa bỏ và thay thế cây có chứa
chất ma túy.
c) Hướng dẫn việc triển khai
chương trình bảo hiểm nông nghiệp theo quy định.
9. Về cơ điện nông nghiệp, phát
triển ngành nghề, làng nghề nông thôn:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện quy hoạch, kế hoạch, cơ chế, chính sách phát triển cơ điện nông
nghiệp, ngành nghề, làng nghề gắn với hộ gia đình và hợp tác xã sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hướng dẫn và tổ chức hội
chợ, triển lãm, hội thi sản phẩm nông, lâm, thủy sản và sản phẩm làng nghề nông
thôn.
10. Chủ trì, phối hợp tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục; đầu
mối xây dựng và tổ chức thực hiện tập huấn, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác
xã, tổ hợp tác, chủ trang trại trong nông, lâm, ngư và diêm nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
11. Đầu mối xây dựng, nghiên
cứu, tổng kết và nhân rộng các mô hình về phát triển hợp tác xã nông nghiệp,
kinh tế hợp tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, liên kết trong nông nghiệp; bố
trí dân cư, di dân tái định cư; phát triển nông thôn, xoá đói giảm nghèo trong
nông nghiệp và nông thôn; đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; xóa
bỏ thay thế cây có chứa chất ma túy.
12. Triển khai các đề tài, dự
án nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật chuyên ngành, lĩnh vực
thuộc phạm vi của Chi cục trên địa bàn tỉnh.
13. Thực hiện thanh tra chuyên
ngành theo quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống
tham nhũng, xử lý các vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
14. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan quản lý việc đăng ký công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân
về ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục.
15. Tổ chức điều tra, thống kê,
xây dựng cơ sở dữ liệu và thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về các lĩnh vực
quản lý được giao.
16. Quản lý tổ chức, biên chế
công chức, vị trí việc làm, công chức, tài chính, tài sản và nguồn lực khác
được giao theo phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
quy định của pháp luật.
17. Xây dựng và thực hiện
chương trình cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Chi cục
theo mục tiêu và nội dung, chương trình cải cách hành chính của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và
biên chế
1. Lãnh đạo Chi cục Phát triển
nông thôn: gồm có Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của đơn vị;
chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
b) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Chi cục trưởng
phân công và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về kết
quả công tác được giao. Khi Chi cục trưởng vắng mặt, Phó Chi cục trưởng được
Chi cục trưởng ủy quyền điều hành các hoạt động của Chi cục.
2. Các phòng chuyên môn thuộc
Chi cục Phát triển nông thôn:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp.
b) Phòng Phát triển nông thôn.
3. Biên chế công chức của Chi
cục Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ hàng năm
trên cơ sở Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
4. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý và tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương,
chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, điều động, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực
hiện chế độ, chính sách khác đối với công chức trong các phòng chuyên môn thuộc
Chi cục Phát triển nông thôn được thực hiện theo phân cấp quản lý của tỉnh và
theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục trưởng Chi cục Phát triển
nông thôn thực hiện một số nội dung sau:
a) Ban hành Quyết định Quy định
chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng chuyên môn thuộc Chi cục Phát triển
nông thôn.
b) Ban hành Quyết định phân
công nhiệm vụ cụ thể đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng; Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng; công chức của Chi cục Phát triển nông thôn phù hợp với Đề án
vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Ban hành Quyết định ban hành
Quy chế làm việc của Chi cục Phát triển nông thôn, nội quy cơ quan, các quy
định khác có liên quan theo đúng quy định của pháp luật.
d) Xây dựng và trình Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt Đề án vị trí việc làm
của Chi cục Phát triển nông thôn theo đúng quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện
nếu có vấn đề phát sinh, không hợp lý, Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông
thôn tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp
với Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ
sung theo thẩm quyền.
Điều 5. Hiệu lực thi hành:
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 23 tháng 12 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở; thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chi cục trưởng Chi
cục Phát triển nông thôn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Nam
|