ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 987/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 23
tháng 5 năm 2022
|
THÔNG
QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ “QUY
ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC BỔNG CHO HỌC SINH GIỎI, HỌC SINH NGHÈO VƯỢT
KHÓ ĐẠT THÀNH TÍCH TRONG HỌC TẬP GIAI ĐOẠN 2022-2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/06/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/06/2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25/6 /2015;
Căn cứ Luật
Giáo dục số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày
12/3/2020 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XVI về nâng cao thu nhập và phúc lợi của
người dân Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 10-NQ/TU ngày 10/12/2021
của BCH Đảng bộ tỉnh về phát triển giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025,
định hướng đến năm 2030 nêu rõ quan điểm;
Căn cứ Chỉ thị số 33-CT/TU ngày
06/12/2019 của Tỉnh ủy Vĩnh Phúc về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Thông tri 22-TT/TU ngày
27/8/2019 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thực hiện Kết luận số 49-KL/TW ngày
10/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 11-CT/TW ngày
13/4/2007 của Bộ Chính trị khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
Căn cứ Kết
luận tại phiên họp tháng 4/2022 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ
trình số 57/TTr-SGDĐT ngày 13/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông
qua chính sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết Hội đồng
nhân dân tỉnh về
“Quy định một số chính sách hỗ trợ học bổng cho học
sinh giỏi, học sinh nghèo vượt khó đạt thành tích trong học tập giai đoạn
2022-2025”, gồm
những nội dung sau:
I. Phạm vi điều chỉnh
Quy định chính sách hỗ trợ học bổng cho học sinh giỏi, học sinh nghèo vượt khó
đạt thành tích trong học tập giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
II. Đối tượng
áp dụng
Các cơ sở giáo dục phổ thông
công lập, các cơ sở giáo dục thường xuyên (GDTX và các trường cao đẳng có học
sinh học chương trình GDTX cấp THPT
Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
III. Mục
tiêu, nội dung của chính sách, giải pháp thực hiện chính sách
1. Chính
sách đối với học sinh cấp Tiểu học
1.1. Mục tiêu của chính sách
Hỗ trợ mua sắm đồ dùng, thiết bị,
sách giáo khoa, tài liệu tham khảo và chi phí phục vụ học tập cho học sinh;
giúp học sinh có điều kiện thuận lợi hơn để học tập ở nhà trường và gia đình; tạo
động lực cho học sinh cố gắng, phấn đấu vươn lên đạt thành tích trong học tập.
1.2. Nội dung của chính sách
Hỗ trợ một lần, bằng tiền cho 04 học
sinh/trường tiểu học, trong đó 01 học sinh có kết quả giáo dục đạt mức Hoàn
thành xuất sắc
trong năm học xét hỗ trợ học bổng, được Nhà trường
xét, chọn theo kết quả phấn đấu của học sinh; 03 học sinh thuộc gia đình hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hoàn cảnh gia đình khó khăn (học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ
hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động; gia
đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, thiên tai, bệnh tật, hỏa hoạn, dịch
bệnh…), có kết quả giáo dục đạt mức Hoàn thành Tốt trở lên trong năm học
xét hỗ trợ học bổng, được Nhà trường xét, chọn theo kết
quả phấn đấu của học sinh; mức hỗ trợ 2.000.000 đồng/học sinh/cấp học.
1.3. Giải
pháp thực hiện chính sách đã được lựa chọn và lý do lựa chọn
Đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành nghị quyết thực hiện chính sách.
Dự kiến kinh phí hàng năm thực hiện
chính sách: 4 học sinh/Trường Tiểu học x 145 Trường Tiểu học x 2.000.000đ/học
sinh/cấp học = 1.160.000.000đ (Một tỷ một trăm sáu mươi triệu đồng) từ
nguồn ngân sách tỉnh.
Thực hiện giải pháp đề xuất sẽ động
viên, khích lệ sự vươn trong học tập của học sinh; giảm bớt khó khăn về tài
chính đối với gia đình học sinh, đặc biệt là gia đình học sinh nghèo, học sinh
có hoàn cảnh khó khăn, giúp các em tự tin, có động lực phấn đấu vươn lên đạt
thành tích trong học tập.
2. Các
chính đối với học sinh cấp THCS
2.1. Chính sách 1
2.1.1. Mục tiêu của chính sách
Hỗ trợ mua sắm đồ dùng, thiết bị,
sách giáo khoa, tài liệu tham khảo và chi phí phục vụ học tập cho học sinh;
giúp học sinh có điều kiện thuận lợi hơn để học tập ở nhà trường và gia đình; tạo
động lực cho học sinh cố gắng, phấn đấu vươn lên đạt thành tích cao trong học tập.
2.1.2. Nội dung của chính sách
Hỗ trợ một lần, bằng tiền cho học
sinh cấp Trung học cơ sở có
kết quả xếp loại hạnh kiểm tốt, học lực từ khá trở lên trong năm học xét hỗ trợ
học bổng, đạt giải Nhất kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 cấp tỉnh, với mức 5.000.000 đồng/học sinh/cấp học.
2.1.3. Giải pháp thực hiện chính sách đã được lựa chọn và lý do lựa chọn
Đề nghị HĐND tỉnh ban hành nghị quyết
thực hiện chính sách.
Dự kiến kinh phí hàng năm thực hiện
chính sách: 40 giải Nhất x 5.000.000đ/học sinh/giải Nhất = 200.000.000đ
(Hai trăm triệu đồng) từ nguồn ngân sách tỉnh.
Thực hiện giải pháp đề xuất sẽ động
viên, khích lệ sự vươn lên trong học tập của học sinh; thu hút được tối đa số học
sinh giỏi sau khi hoàn thành chương trình THCS vào học tại trường THPT có chất
lượng cao, phấn đấu đạt kết quả cao trong học tập.
2.2. Chính sách 2
2.2.1. Mục tiêu của chính sách
Hỗ trợ mua sắm đồ dùng, thiết bị,
sách giáo khoa, tài liệu tham khảo và chi phí phục vụ học tập cho học sinh;
giúp học sinh có điều kiện thuận lợi hơn để học tập ở nhà trường và gia đình; tạo
động lực cho học sinh cố gắng, phấn đấu vươn lên đạt thành tích trong học tập.
2.2.2. Nội dung của chính sách
Hỗ trợ một lần, bằng tiền cho 04 học
sinh/trường THCS,
đối với học sinh thuộc thuộc gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo, hoàn cảnh gia
đình khó khăn (học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ
mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động; gia đình gặp
khó khăn về tài chính do tai nạn, thiên tai, bệnh tật, hỏa hoạn, dịch bệnh…),
có kết quả xếp loại hạnh kiểm tốt, học lực từ khá trở lên trong năm học xét hỗ
trợ học bổng, được Nhà trường xét, chọn theo sự phấn
đấu của học sinh, với mức 5.000.000 đồng/học sinh/cấp học.
2.2.3. Giải pháp thực hiện chính sách đã được lựa chọn và lý do lựa chọn
Đề nghị HĐND tỉnh ban hành nghị quyết
thực hiện chính sách.
Kinh phí hàng năm thực hiện chính
sách: 4 học sinh/trường THCS x 148 trường THCS x 5.000.000đ/học sinh/cấp
học = 2.960.000.000 (Hai tỷ, chín trăm sáu mươi triệu đồng) từ
nguồn ngân sách tỉnh.
Thực hiện giải pháp đề xuất sẽ động
viên, khích lệ sự vươn lên trong học tập của học sinh; giảm khó khăn về tài
chính đối với gia đình học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh khó khăn; giúp các
em tự tin, có động lực phấn đấu đạt thành tích trong học tập; có điều kiện thuận
lợi để học tiếp ở cấp THPT hoặc giáo dục nghề nghiệp.
3. Chính
sách đối với học sinh cấp THPT/học sinh học Chương trình Giáo dục thường xuyên
cấp THPT
3.1. Chính sách 1
3.1.1. Mục tiêu của chính sách
Hỗ trợ mua sắm đồ dùng, thiết bị,
sách giáo khoa, tài liệu tham khảo và chi phí phục vụ học tập cho học sinh;
giúp học sinh có điều kiện thuận lợi hơn để học tập ở nhà trường và gia đình; tạo
động lực cho học sinh cố gắng, phấn đấu vươn lên đạt thành tích cao trong học tập.
3.1.2. Nội dung của chính sách
Hỗ trợ một lần, bằng tiền cho học
sinh học cấp Trung học phổ thông/học sinh học Chương trình giáo dục thường
xuyên cấp Trung học phổ thông có kết quả xếp loại hạnh kiểm kiểm tốt, học lực từ khá trở
lên trong năm học xét hỗ trợ học bổng, đạt giải Nhất kỳ thi chọn học sinh giỏi
lớp 12 chương trình Trung học phổ thông, Trung học phổ
thông Chuyên/đạt giải Nhất kỳ thi kỹ năng nghề cấp tỉnh, với mức 10.000.000 đồng/học sinh /cấp học.
3.1.3. Giải pháp thực hiện chính sách đã được lựa chọn và lý do lựa chọn
Đề nghị HĐND tỉnh ban hành nghị quyết
thực hiện chính sách.
Kinh phí hàng năm thực hiện chính
sách: 75 giải Nhất x 10.000.000đ/học sinh/giải Nhất = 750.000.000đ (Bảy
trăm năm mươi triệu đồng) từ nguồn ngân sách tỉnh.
Thực hiện giải pháp đề xuất sẽ động
viên, khích lệ sự vươn lên trong học tập của học sinh; sau khi hoàn thành chương
trình THPT vào học tại các trường đại học, cao đẳng nghề chất lượng cao, góp phần
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh.
3.2. Chính sách 2
3.2.1. Mục tiêu của chính sách
Hỗ trợ mua sắm đồ dùng, thiết bị, sách
giáo khoa, tài liệu tham khảo và chi phí phục vụ học tập cho học sinh; giúp học
sinh có điều kiện thuận lợi hơn để học tập ở nhà trường và gia đình; tạo động lực
cho học sinh cố gắng, phấn đấu vươn lên đạt thành tích trong học tập.
3.2.2. Nội dung của chính sách
Hỗ trợ một lần, bằng tiền cho 4 học
sinh/trường
THPT/Đơn vị có học sinh học Chương trình giáo dục thường
xuyên cấp THPT, đối với học sinh thuộc gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo,
hoàn cảnh gia đình khó khăn (học sinh mồ côi cả cha lẫn
mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động;
gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, thiên tai, bệnh tật, hỏa hoạn, dịch
bệnh…), có kết quả xếp loại hạnh kiểm tốt, học lực từ khá trở lên trong
năm học xét hỗ trợ học bổng, được Nhà trường xét, chọn
theo sự phấn đấu của học sinh, với mức 10.000.000 đồng/học sinh/cấp học.
3.2.3. Giải pháp thực hiện chính sách đã được lựa chọn và lý do lựa chọn
Đề nghị HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết
thực hiện chính sách.
Kinh phí hàng năm thực hiện chính
sách: 4 học sinh/trường THPT/Đơn vị có học sinh học Chương trình GDTX cấp
THPT x 41 trường THPT/Đơn vị có học sinh học
Chương trình GDTX cấp THPT x 10.000.000đ/học
sinh/khóa học = 1.640.000.000đ (Một tỷ sáu trăm bốn mươi triệu đồng) từ
nguồn ngân sách tỉnh.
Thực hiện giải pháp đề xuất sẽ động
viên, khích lệ sự vươn lên trong học tập của học sinh; giảm khó khăn tài chính
đối với gia đình các em học sinh nghèo, học sinh hoàn cảnh khó khăn; giúp các
em tự tin, có động lực phấn đấu đạt thành tích trong học tập; sau khi hoàn
thành chương trình THPT vào học tại các trường đại học, cao đẳng nghề, góp phần
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho tỉnh.
IV. Nguồn lực thi hành
chính sách và thời gian thực hiện
1. Kinh phí thực hiện: 6.710.000.000đ/năm
(Sáu tỷ bảy trăm mười triệu đồng)
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách
nhà nước (ngân sách chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo) theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
3. Thời gian thực hiện: Thời điểm nghị quyết của
HĐND tỉnh có hiệu lực.
Điều 2. Giao
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp
tục hoàn thiện hồ sơ, thủ tục theo đúng quy định của Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở:
Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê
Duy Thành
|