ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/KH-UBND
|
Hưng
Yên, ngày 27 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ CÁC HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THAM GIA SÀN THƯƠNG MẠ ĐIỆN TỬ, THÚC
ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ các Quyết định của Bộ Thông
tin và Truyền thông số: 1034/QĐ-BTTTT ngày 21/7/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch
hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát
triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn; số 350/QĐ-BTTTT ngày 24/02/2022 phê
duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử,
thúc đẩy kinh tế số nông nghiệp, nông thôn năm 2022; 1369/QĐ-BTTTT ngày
06/9/2021 phê duyệt Kế hoạch truyền thông hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp
lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông
thôn;
Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày
15/6/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về Chương trình chuyển đổi số
tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
hỗ trợ các hộ sản xuất nông nghiệp tham gia sàn thương mại điện tử, thúc đẩy
phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên (Kế hoạch)
với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Hỗ trợ đưa các hộ sản xuất nông
nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là hộ
SXNN) đăng ký tham gia các sàn thương mại điện tử (TMĐT) để kết nối, quảng bá,
giới thiệu sản phẩm, thêm các kênh phân phối mới, mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm nông sản của tỉnh Hưng Yên.
- Hỗ trợ hộ SXNN đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trên các sàn TMĐT; thúc đẩy tiêu thụ nhanh, góp phần tránh ùn ứ
nông sản khi cao điểm thu hoạch, giúp người dân giữ giá nông sản, tránh phụ thuộc
vào thương lái, trung gian.
- Thông qua các sàn TMĐT và nền tảng
số cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN về thông tin thị trường nông
sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ,
giống, phân bón... Lựa chọn đưa lên sàn TMĐT các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư
đầu vào, các công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp thương hiệu uy tín, chất lượng
tốt, giá cả phù hợp để giới thiệu, cung cấp cho các hộ SXNN.
- Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế
số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
phải phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, điều kiện và tình hình thực tế của tỉnh;
đáp ứng nhu cầu của các hộ SXNN; bảo đảm thiết thực và hiệu quả.
- Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả
giữa các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các sàn TMĐT
và các tổ chức, doanh nghiệp liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Thực hiện tốt công tác truyền
thông, thông tin về Kế hoạch trên các phương tiện thông tin như: báo chí, phát
thanh truyền hình, hệ thống thông tin cơ sở, thông tin đối ngoại và các nền tảng
số, mạng xã hội.
3. Mục tiêu cụ thể
- 100% sản phẩm OCOP của tỉnh đã được
chứng nhận từ 3 sao trở lên được đưa lên sàn thương mại điện tử: postmart.vn và
voso.vn.
- 100% hộ SXNN tham gia đưa sản phẩm
lên các sàn TMĐT được đào tạo kỹ năng số, kỹ năng kinh doanh trên các sàn TMĐT.
- Thiết lập 10.000 tài khoản hoạt động
trên sàn TMĐT được xác định là tài khoản có một trong các hoạt động: đăng sản
phẩm, tìm kiếm sản phẩm, trao đổi thông tin, giao dịch mua/bán (có thể thành
công hoặc không thành công).
- Thúc đẩy gia tăng số lượng giao dịch
và giá trị giao dịch trên các sàn thương mại điện tử: postmart.vn và voso.vn.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Số hóa dữ liệu hộ SXNN
- Tổ chức thu thập và xây dựng danh
sách hộ SXNN trên địa bàn tỉnh, đồng thời xác định sản phẩm và thông tin đăng
bán trên nền tảng sàn TMĐT.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các hộ
SXNN khởi tạo tài khoản, đăng bán sản phẩm trên sàn TMĐT, kèm theo các kỹ năng
cần thiết phục vụ bán hàng và quảng bá sản phẩm trên nền tảng số.
- Tập trung triển khai truyền thông
diện rộng gia tăng nhận diện chương trình/ kế hoạch, đưa thông tin chương trình
đến gần hơn với người nông dân, hộ SXNN.
2. Tổ chức giao dịch trên sàn TMĐT
- Liên tục thực hiện việc nâng cấp,
xây dựng thương hiệu cho sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
- Thực hiện marketing, quảng cáo bán
lẻ sản phẩm nông nghiệp qua sàn TMĐT nội địa và quốc tế thông qua các chương
trình xúc tiến thương mại.
- Tổ chức bán hàng và kết nối với các
đơn vị thu mua, tiêu thụ và xuất nhập khẩu hàng hóa nông sản.
3. Xây dựng thói quen hoạt động
trên nền tảng sàn TMĐT
- Tạo dựng nguồn cung cấp các thiết bị,
nguyên liệu phục vụ sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày
cho người nông dân, doanh nghiệp SXNN.
- Xây dựng nền tảng và tích hợp các
tiện ích công, dịch vụ xã hội, gia tăng tính tiện ích và kích thích các hộ SXNN
tham gia truy cập và sử dụng nền tảng.
- Tổ chức truyền thông, tạo dựng lòng
tin cho người dùng khi giao dịch trên nền tảng sàn TMĐT.
4. Tổ chức đào tạo kỹ năng số, kỹ
năng kinh doanh trên sàn TMĐT cho hộ SXNN
- Xây dựng kế hoạch chi tiết đào tạo
kỹ năng số cho hộ SXNN tại các huyện, thị xã, thành phố.
- Tổ chức Hội nghị, hội thảo tập huấn
cho hộ SXNN theo các hình thức khác nhau (trực tiếp, trực tuyến).
5. Truyền thông về hoạt động của Kế
hoạch
- Xây dựng nội dung/chương trình truyền
thông về hoạt động của Kế hoạch.
- Tổ chức truyền thông về hoạt động của
Kế hoạch trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương, mạng xã hội.
6. Cung cấp thông tin phụ vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh cho hộ SXNN
- Lựa chọn đưa lên các sàn TMĐT các sản
phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào, các công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp
thương hiệu uy tín, chất lượng tốt, giá cả phù hợp để giới thiệu, cung cấp cho
các hộ SXNN.
- Cung cấp các thông tin hữu ích cho
các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản
xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống, phân bón, ...
- Cung cấp thông tin các sản phẩm
nông nghiệp, sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP của các địa phương lên các sàn
TMĐT.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân
sách Nhà nước được phân cấp theo quy định của Luật ngân sách.
- Kinh phí của các doanh nghiệp tham
gia hoạt động TMĐT.
- Khuyến khích việc huy động các nguồn
kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để thực hiện Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
chuyên môn của Bộ Thông tin và Truyền thông; các sàn TMĐT và các cơ quan, đơn vị
có liên quan hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung của
Kế hoạch; tổng hợp báo cáo kết quả về Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân
dân tỉnh theo quy định.
- Tổ chức phổ biến, tập huấn, đào tạo
kỹ năng số cho hộ SXNN; Hỗ trợ kết nối hộ SXNN với sàn TMĐT để hướng dẫn tham
gia giao dịch trên sàn TMĐT.
- Tổ chức thực hiện công tác truyền
thông về Kế hoạch của địa phương theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông tại Quyết định số 1369/QĐ- BTTTT ngày 06/9/2021.
- Phối hợp, hỗ trợ các sàn TMĐT trong
việc thu thập thông tin, dữ liệu về hộ SXNN để đưa lên sàn TMĐT, phấn đấu đạt mục
tiêu Kế hoạch đã đề ra.
- Tham mưu UBND tỉnh chính sách hỗ trợ,
bố trí nguồn lực để triển khai các hoạt động nhằm hỗ trợ cho các hộ SXNN tham
gia sàn TMĐT.
2. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với với UBND huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tổng hợp, chuẩn hóa danh sách các hộ
SXNN trên địa bàn tỉnh gửi Sở Thông tin và Truyền thông, Bưu điện tỉnh Hưng
Yên, Bưu chính Viettel Hưng Yên thực hiện việc số hóa dữ liệu hộ SXNN lên sàn
TMĐT.
- Thường xuyên cập nhật, kịp thời
cung cấp thông tin các sản phẩm đạt tiêu chuẩn OCOP từ 3 sao trở lên, sản phẩm
đặc trưng, chủ lực của tỉnh cho các sàn thương mại điện tử để thực hiện việc hỗ
trợ đưa lên sàn thương mại điện tử, đảm bảo mục tiêu của Kế hoạch.
- Hướng dẫn các hộ SXNN tham gia sàn
TMĐT áp dụng các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật (quy trình thu hoạch, sơ chế,
đóng gói) để đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT nhằm bảo đảm cho sản phẩm
lưu thông đến người tiêu dùng có chất lượng tốt nhất, có nguồn gốc, xuất xứ rõ
ràng.
- Cung cấp các thông tin hữu ích cho
các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản
xuất nông sản, mùa vụ, giống, phân bón.
- Cung cấp các thông tin các sản phẩm,
nguyên liệu đầu vào có thương hiệu, đảm bảo chất lượng và phù hợp với nhu cầu của
hộ SXNN phục vụ sản xuất kinh doanh.
3. Sở Công Thương
- Phối hợp cung cấp thông tin dữ liệu
về thị trường, giá cả hàng hóa nông sản trên địa bàn tỉnh; chủ trì, tổ chức các
chương trình xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp của tỉnh đến
các tỉnh, thành phố trên cả nước; kết nối tạo đầu ra ổn định trong tiêu thụ
nông sản của tỉnh.
- Kết nối, hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ
SXNN trên địa bàn tỉnh phối hợp Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel Hưng Yên giới
thiệu, đưa các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm OCOP và nguyên liệu, vật tư đầu
vào phục vụ sản xuất kinh doanh giao dịch trên sàn TMĐT.
4. Hội nông dân tỉnh,
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
- Tuyên truyền, phổ biến, vận động
các hội viên, hợp tác xã tham gia Kế hoạch để được hỗ trợ tạo gian hàng số trên
các sàn thương mại điện tử nhằm phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.
- Phối hợp cùng với các đơn vị liên
quan tổ chức tập huấn, đào tạo kỹ năng số cho hộ sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ,
tháo gỡ khó khăn cho hộ sản xuất nông nghiệp trong quá trình tham gia sàn
thương mại điện tử.
- Liên minh hợp tác xã tỉnh cung cấp
danh sách, thông tin của các hợp tác xã, tổ hợp tác xã để chuẩn hóa, số hóa
thông tin lên sàn thương mại điện tử.
5. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố
- Thu thập, xây dựng danh sách, chuẩn
hóa thông tin hộ sản xuất nông nghiệp tại địa phương gửi Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tổng hợp.
- Thông tin, phổ biến rộng rãi đến Nhân
dân trên địa bàn nắm được thông tin, đăng ký giới thiệu, tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm trên sàn sàn TMĐT.
- Cung cấp thông tin mùa vụ, sản lượng
thu hoạch, nuôi trồng; thời điểm thu hoạch sản phẩm nông nghiệp; thông tin, hỗ
trợ xác nhận khung giá thu mua sản phẩm nông sản ổn định; xác nhận chủng loại
cho sàn TMĐT.
- Phối hợp với Bưu điện tỉnh, Bưu
chính Viettel Hưng Yên hướng dẫn, vận động hộ sản xuất nông nghiệp đưa sản phẩm
lên sàn TMĐT; tổ chức phổ biến, tập huấn, đào tạo kỹ năng số cho hộ sản xuất nông
nghiệp; hỗ trợ kết nối hộ sản xuất nông nghiệp với sàn TMĐT để hướng dẫn tham
gia sàn TMĐT.
- Phối hợp với sàn TMĐT giới thiệu sản
phẩm, nguyên liệu đầu vào cho hộ sản xuất nông nghiệp phục vụ nhu cầu sản xuất
kinh doanh tại địa phương.
6. Bưu điện tỉnh
Hưng Yên, Bưu chính Viettel Hưng Yên
- Đảm bảo về nguồn lực, hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng công nghệ đáp ứng năng lực vận hành của sàn TMĐT phục vụ các hộ
SXNN tham gia giao dịch trên sàn TMĐT.
- Đào tạo, hướng dẫn các hộ SXNN về kỹ
năng số và cách thức để sử dụng các thiết bị di động thông minh trong quá trình
giao dịch trên sàn TMĐT.
- Đảm bảo cung ứng các nguyên liệu, vật
tư đầu vào có thương hiệu và có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN phục vụ hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
- Xây dựng các tài liệu, thông tin phục
vụ truyền thông và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn
vị liên quan tổ chức truyền thông qua các cơ quan báo chí, đài truyền hình và
qua hệ thống truyền thanh cơ sở của địa phương đến người tiêu dùng.
- Tìm kiếm các nhà cung cấp có uy
tín, cung cấp các loại hàng hóa đầu vào phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của
hộ SXNN để cung cấp lên sàn giao dịch TMĐT phục vụ nhu cầu của các hộ dân, đảm
bảo cung ứng các nguyên liệu, vật tư đầu vào có thương hiệu, chất lượng, uy tín
và có chính sách ưu đãi cho hộ SXNN phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhằm
giữ chân các hộ dân với các hoạt động bán - mua qua sàn giao dịch TMĐT.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn các hộ
SXNN đăng ký tài khoản và đưa sản phẩm nông nghiệp lên sàn TMĐT bằng nhiều hình
thức khác nhau.
- Xây dựng quy trình đóng gói - kết nối
- giao nhận để hỗ trợ kỹ thuật tác nghiệp cho hộ SXNN trong quá trình kết nối
mua bán trên sàn TMĐT; thống nhất cách thức đóng gói, bảo quản, giao - nhận,
bán hàng.
- Triển khai giải pháp về truy xuất
nguồn gốc hàng hóa uy tín trên sàn TMĐT để đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như
độ tin cậy của khách hàng khi mua sản phẩm nông sản.
- Nghiên cứu phương án, xây dựng mô hình
vận hành sàn TMĐT theo thương mại số, triển khai mô hình sàn trong sàn cho phép
phục vụ các cụm dân cư, xã, huyện hoặc các cộng đồng, tập khách hàng riêng, đáp
ứng nhu cầu của người dùng nông nghiệp, nông thôn và tối ưu hóa khả năng vận
hành của sàn TMĐT để đạt hiệu quả cao hơn.
- Phối hợp chặt chẽ với các sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị liên quan để triển khai thực
hiện hiệu quả Kế hoạch
7. Báo Hưng Yên,
Đài Phát thanh và Truyền hình Hưng Yên
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan xây dựng các chuyên mục, chương trình tuyên truyền nội dung kế hoạch đến
người dân, doanh nghiệp; dành thời lượng thích hợp đưa tin đầy đủ, kịp thời,
chính xác các hoạt động của địa phương trong việc triển khai và kết quả đạt được
của Kế hoạch này; tăng cường tuyên truyền về phát triển kinh tế số nông nghiệp,
nông thôn.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp triển khai thực hiện các nội dung nêu trên. Trong
quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị
kịp thời phản ảnh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh; Chi nhánh Bưu chính Viettel;
- Lưu: VT, KGVXPh.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU THỰC HIỆN NĂM 2022
(Kèm theo Kế hoạch số 99/KH-UBND ngày 27/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hưng Yên)
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Mục
tiêu
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Số hóa dữ liệu thông tin hộ sản
xuất nông nghiệp
|
|
|
1
|
Tổng hợp danh sách hộ sản xuất nông
nghiệp gắn với thông tin các sản phẩm nông nghiệp đăng bán trên sàn thương mại
điện tử
|
Thu thập danh sách, chuẩn hóa 100%
thông tin hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố,
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
Tháng
6/2022
|
2
|
Số hóa dữ liệu thông tin hộ sản xuất
nông nghiệp phục vụ giao dịch kinh doanh trên sàn thương mại điện tử
|
100% hộ sản xuất nông nghiệp được số
hóa thông tin
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel
|
Tháng
6/2022
|
3
|
Thực hiện việc kích hoạt tài khoản trên
sàn thương mại điện tử và tài khoản thanh toán trực tuyến cho hộ sản xuất
nông nghiệp
|
10.000 hộ sản xuất nông nghiệp được
tạo lập tài khoản hoạt động trên sàn thương mại điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel
|
Tháng
12/2022
|
II
|
Hỗ trợ hộ sản xuất nông nghiệp
tham gia giao dịch trên sàn thương mại điện tử
|
|
|
1
|
Thực hiện việc đưa các sản phẩm
OCOP đạt chứng nhận 3 sao trở lên của tỉnh lên sàn
thương mại điện tử
|
100% các sản phẩm OCOP được đưa lên
sàn thương mại điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel
|
Tháng
12/2022
|
2
|
Chọn lựa 03-10 sản phẩm nông nghiệp
tiêu biểu của tỉnh, xây dựng trở thành sản phẩm mũi nhọn để tổ chức truyền
thông lan tỏa
|
Đảm bảo 100% các sản phẩm tiêu biểu,
đầy đủ các điều kiện như:
- Chuẩn hóa dữ liệu SP: Nguồn gốc
xuất xứ, lịch sử/ quy trình/ môi trường nuôi trồng;
- Các câu chuyện xoay quanh sản phẩm
(văn hóa, lịch sử, tính năng sản phẩm, ...)
Các tiêu chí cần có để đảm bảo các
chỉ tiêu OCOP, VietGap, Global Gap và cách thức đạt được.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
các huyện, thị xã, thành phố, Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel
|
Tháng
6/2022
|
3
|
Hướng dẫn, hỗ trợ hộ sản xuất nông
nghiệp đưa, cập nhật sản phẩm nông sản có truy xuất nguồn gốc lên sàn thương
mại điện tử
|
100% sản phẩm nông nghiệp trên sàn
đầy đủ các thông tin nguồn gốc sản phẩm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel
|
Thường
xuyên
|
4
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nâng
cao kỹ năng cho hộ sản xuất nông nghiệp, nhằm gia tăng các kiến thức bán hàng
trên nền tảng số
|
Đảm bảo số lượng hộ được tập huấn,
đạo tạo đạt trên 50% số lượng hộ SXNN lên sàn được trang bị đầy đủ kiến thức:
- Thiết kế bao bì sản phẩm, xây dựng
hình ảnh quảng bá sản phẩm;
- Cách thức bảo quản, đóng gói sản
phẩm để đảm bảo an toàn khi vận chuyển
Cách thức tổ chức bán hàng trực tuyến,
livestream bán hàng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel
|
Tháng
12/2022
|
5
|
Phối hợp với các đơn vị có liên quan
kết nối các hộ sản xuất nông nghiệp tham gia các sàn thương mại điện tử tạo đầu
ra ổn định trong tiêu thụ.
|
Tổ chức, tham gia các chương trình,
hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ sản phẩm nông sản tại thị trường
trong và ngoài nước; hỗ trợ tham gia triển lãm, hội chợ, website, hiệp hội
ngành hàng...
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel.
|
Thường
xuyên
|
III
|
Xây dựng thói quen cho hộ sản xuất
nông nghiệp hoạt động trên sàn thương mại điện tử
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền,
Hội nghị tập huấn, hướng dẫn, khuyến khích các hộ sản xuất nông nghiệp tham
gia sàn thương mại điện tử.
|
Truyền truyền, khuyến khích các HTX,
hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia các sàn thương mại điện tử.
|
Sở Công thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
các huyện, thị xã, thành phố, Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel.
|
Tháng
9/2022
|
2
|
Thực hiện cập nhật, đăng tải thông
tin sản phẩm, truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm nông nghiệp đang đăng bán
trên sàn thương mại điện tử
|
100% các sản phẩm nông nghiệp trên
sàn có thông tin nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel
|
Thường
xuyên
|
IV
|
Đào tạo kỹ năng số cho, kỹ năng
kinh doanh trên sàn thương mại điện tử
|
|
|
|
1
|
Lập danh sách đào tạo kỹ năng cơ bản
cho đội ngũ giảng viên là các chủ hợp tác xã (đào tạo các nhân tố tiêu biểu để
trở thành giảng viên)
|
Đào tạo giảng viên để hướng dẫn cho
các hộ sản xuất nông nghiệp trong hợp tác xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố,
Liên minh hợp tác xã
|
Theo
Kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
2
|
Lập danh sách đào tạo kỹ năng
chuyên sâu cho đội ngũ giảng viên là nhân sự chuyên quản tại các Bưu điện tỉnh
và Bưu chính Viettel Hưng Yên
|
Đào tạo giảng viên để hướng dẫn cho
các hộ sản xuất nông nghiệp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel
|
3
|
Tổ chức đào tạo, tập huấn về kỹ
năng số và kỹ năng kinh doanh trên môi trường số; hướng dẫn đăng ký tài khoản
trên sàn thương mại điện, tài khoản thanh toán điện tử
|
100% hộ sản xuất nông nghiệp tham gia
sàn thương mại điện tử được đào tạo kỹ năng số, kỹ năng kinh doanh trên sàn
thương mại điện.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố,
Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel
|
Tháng
12/2022
|
V
|
Kế hoạch truyền thông thực hiện
Chương trình 1034
|
|
|
|
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức truyền
thông theo Quyết định số 1369/QĐ-BTTTT ngày 06/9/2021 của Bộ Thông tin và Truyền
thông phê duyệt Kế hoạch truyền thông hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên
sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn
|
Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền chủ trương hỗ trợ hộ sản xuất xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện
và các lợi ích của việc đưa sản phẩm nông nghiệp, nguyên, vật liệu đầu vào
lên sàn thương mại điện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Bưu điện tỉnh, Bưu
chính Viettel
|
Tháng
5/2022
|