ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2473/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 11 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG BIÊN GIỚI TỈNH ĐẮK LẮK
ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây
dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2009/NĐ-CP
ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-TTg
ngày 07/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
điều chỉnh định hướng Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến
năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị quyết số
155/2015/NQ-HĐND ngày 10/7/2015 của HĐND tỉnh thông qua Quy hoạch xây dựng vùng
biên giới tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 3218/QĐ-UBND
ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Quy
hoạch xây dựng vùng tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2176/QĐ-UBND
ngày 26/8/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng
biên giới tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 243/TTr-SXD ngày 24/8/2015 và Báo cáo thẩm định số 541/BC-SXD ngày
24/8/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch
xây dựng vùng biên giới tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với
các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi,
ranh giới lập quy hoạch.
1.1. Phạm vi lập
quy hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính của 02 huyện: Buôn Đôn và Ea Súp, với diện
tích tự nhiên 317.603 ha (trong đó: huyện Buôn Đôn 141.040 ha; huyện Ea Súp
176.563 ha), chiếm 24,2% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
1.2. Ranh giới lập quy hoạch:
- Phía Đông giáp: Huyện Cư M’gar và
huyện Ea H'leo;
- Phía Tây giáp: Vương quốc Campuchia;
- Phía Nam giáp: Tỉnh Đắk Nông;
- Phía Bắc giáp: Tỉnh Gia Lai.
2. Tính chất
quy hoạch.
2.1. Có vị trí chiến lược về an ninh,
quốc phòng.
2.2. Là vùng kinh tế tổng hợp, trong
đó có kinh tế cửa khẩu và công nghiệp chế biến.
2.3. Là vùng có tiềm năng phát triển
du lịch văn hóa, lịch sử và sinh thái.
3. Các dự báo
quy hoạch.
3.1. Dự báo quy mô dân số và tỷ lệ đô thị hóa:
Giai
đoạn
|
Tổng
dân số (người)
|
Đô
thị (người)
|
Nông
thôn (người)
|
Tỷ
lệ đô thị hóa (%)
|
Hiện trạng năm 2014
|
127.000
|
18.000
|
109.000
|
14,00
|
Giai đoạn 2015-2020
|
160.000
|
53.000
|
107.000
|
33,00
|
Giai đoạn 2021-2030
|
198.000
|
92.000
|
106.000
|
46,50
|
3.2. Dự báo lao động, việc làm: Dự
báo lao động làm việc trong các ngành nghề kinh tế theo từng
giai đoạn như sau:
Hiện
trạng năm 2014
(người)
|
Giai
đoạn 2015-2020
(người)
|
Giai
đoạn 2021-2030
(người)
|
82.000
|
100.000
|
115.000
|
3.3. Dự báo cơ cấu sử dụng đất đai:
Giai
đoạn
|
Đất
xây dựng đô thị
(ha)
|
Đất
xây dựng khu dân cư nông thôn (ha)
|
Hiện
trạng năm 2014
|
720
|
2.890
|
Giai
đoạn 2015-2020
|
2.210
|
2.720
|
Giai
đoạn 2021-2030
|
4.050
|
2.570
|
3.4. Dự báo các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật chủ yếu:
(chi tiết có Phụ lục số 01 kèm
theo)
4. Định hướng quy
hoạch phát triển không gian vùng biên giới tỉnh.
4.1. Định hướng chung: Là vùng kinh tế
tổng hợp kết hợp kinh tế với quốc
phòng, bao gồm kinh tế cửa khẩu, kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp, chăn nuôi,
chế biến, du lịch sinh thái, dịch vụ thương mại.
4.2. Các trục không gian phát triển
chính của vùng:
a) Liên kết ngoại vùng, gồm: Quốc lộ 14C, Quốc lộ 29, ĐT.697E
(TL19A), ĐT.697D (TL17A), ĐT.697B (TL17B).
b) Phát triển khu vực nội vùng:
- Phát triển theo trục động lực Quốc
lộ 14C: 07 đồn biên phòng, lấy cửa khẩu Đăk Ruê làm trung tâm.
- Phát triển trục động lực theo
ĐT.697 (TL17): Lấy trung tâm là thị trấn huyện lỵ của hai huyện.
- Phát triển trục động lực theo Quốc
lộ 29 mới.
- Kết nối hành lang không gian Đông -
Tây từ Quốc lộ 14C với trục trung tâm là ĐT.697 (TL17) bằng các trục ĐT.696D
(TL16A), ĐT.696B (TL16B), ĐT.696C (TL16C) và đường huyện lộ (ĐH 03.6).
c) Phân vùng phát triển kinh tế:
* Huyện Buôn Đôn:
- Vùng kinh tế động lực, gồm:
+ Trung tâm huyện lỵ Buôn Đôn là đô
thị trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện, điểm kết nối tuyến du lịch trọng điểm của tỉnh và các tuyến
du lịch quốc gia;
+ Ea Bar là đô thị dịch vụ - thương mại.
- Vùng kinh tế du lịch Tây Bắc: Ea
Wer, Ea Huar, Vườn Quốc gia Yốk Đôn, Krông Na.
- Vùng kinh tế nông nghiệp Đông Nam:
Tân Hòa, Ea Nuôi, Cuôr Knia.
* Huyện Ea Súp:
- Vùng kinh tế động lực: Thị trấn Ea
Súp là đô thị trung tâm hành chính, kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện.
- Vùng kinh tế nông lâm nghiệp:
+ Phía Bắc: Ea Lê, Cư Kbang, Ea Rốk, Ia JLơi;
+ Phía Tây Bắc: Ea Bung, Ya Tờ Mốt, Ia R’vê, Ia Lốp.
- Vùng kinh tế cửa khẩu: Cửa khẩu Đắk
Ruê.
5. Tổ chức quy hoạch
hệ thống đô thị và điểm dân cư nông thôn.
5.1. Hệ thống đô thị vùng biên giới tỉnh
đến năm 2020: Có 02 đô thị loại V, gồm: Trung tâm huyện lỵ Buôn Đôn và thị trấn Ea Súp.
5.2. Hệ thống đô thị vùng biên giới tỉnh
đến năm 2030: Có 06 đô thị loại V, gồm:
- Huyện Buôn Đôn: Trung tâm huyện lỵ
Buôn Đôn, Ea Bar, Krông Na;
- Huyện Ea Súp: Thị trấn Ea Súp, Ea Rốk,
Khu kinh tế cửa khẩu Đắk Ruê.
5.3. Hệ thống phát triển các điểm dân
cư nông thôn:
a) Tổ chức mạng lưới điểm dân cư nông thôn: Mô hình tổ chức không gian hệ thống khu dân cư nông thôn mới,
gồm:
- Trung tâm cụm xã (03 mô hình
chính): Trung tâm cụm xã vùng cây công nghiệp, lâm nghiệp; trung tâm thương mại
du lịch, dịch vụ sinh thái; hành lang biên giới cửa khẩu; chăn nuôi đại gia
súc;
- Trung tâm xã (04 mô hình): Trung
tâm xã vùng cây công nghiệp, lâm nghiệp; trung tâm xã vùng canh tác hỗn hợp;
trung tâm du lịch thương mại dịch vụ; trung tâm gắn với đồn biên phòng;
- Điểm dân cư nông thôn (07 mô hình):
Điểm dân cư với mô hình gắn với sản xuất; điểm dân cư thuần tuý; điểm dân cư
các dân tộc; điểm dân cư gắn với biên giới; điểm dân cư du lịch dịch vụ; điểm
dân cư gắn với trục giao thông, quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ; điểm tái định cư thủy
điện.
b) Xây dựng hệ thống điểm dân cư
nông thôn:
- Hoàn thiện nâng cấp 06 cụm kinh tế
xã hội, gồm: Tân Hòa, Krông Na, Ya Tờ Mốt, Ia JLơi, Ia R’vê, Ea Rốk.
- Củng cố hoàn thiện xây dựng các điểm
dân cư nông thôn theo 07 mô hình: Giai đoạn 2015-2020 là 225 điểm dân cư; giai
đoạn 2021-2030 là 250 điểm dân cư;
- Tiếp tục củng cố và xây dựng phát
triển kinh tế theo 04 mô hình: Mô hình các dự án Bộ Quốc phòng; mô hình dự án
“Làng Thanh niên lập nghiệp”; mô hình dân cư bản địa hiện
có; mô hình kinh tế kết hợp với quốc phòng;
- Bố trí dân cư vùng biên giới: Dự án
quy hoạch bố trí sắp xếp ổn định dân cư xã biên giới, gồm:
Xã Krông Na (huyện Buôn Đôn), Ea Bung và Ia R’vê (huyện Ea
Súp); củng cố hoàn thiện mô hình điểm dân cư: Mô hình dân
cư kết hợp với quốc phòng và “Làng Thanh niên lập nghiệp”.
c) Tổ chức các đơn vị hành chính:
- Giai đoạn 2015-2020: Toàn vùng biên
giới tỉnh có 18 đơn vị hành chính cấp xã. Trong đó: Huyện Buôn Đôn có 07 xã, gồm:
Krông Na, Ea Huar, Ea Wer, Tân Hòa, Cuôr Knia, Ea Bar, Ea Nuôi và 01 đô thị loại
V là trung tâm huyện lỵ Buôn Đôn; huyện Ea Súp có 09 xã, gồm: Ia Lốp, Ia JLơi, Ea Rốk, Ya Tờ Mốt, Ia R’vê, Ea Lê, Cư Kbang, Ea Bung, Cư M’Lan và
01 đô thị loại V là thị trấn Ea Súp;
- Giai đoạn 2021-2030: Toàn vùng biên
giới tỉnh có 27 đơn vị hành chính cấp xã. Trong đó; Huyện Buôn Đôn có 08 xã, gồm: Ea Huar, Ea Wer, Tân Hòa, Cuôr Knia, Ea
Nuôi, Krông Na mới, Ea Bar mới, Ea Mdhar (tách từ phía Bắc xã Ea Nuôl) và 03 đô thị loại V, gồm: Buôn Đôn, Ea Bar, Krông
Na; huyện Ea Súp có 13 xã, gồm: Ia Lốp, Ia JLơi, Ya Tờ Mốt, Ia R’vê, Ea Lê, Cư Kbang, Ea Bung, Cư M’Lan, Ea Rốk
mới, Đoàn Kết (tách từ xã Ia R’vê), Ea H’leo (tách từ xã Ia Lốp), Đắk Ruê (tách từ xã Ea
Bung), Ea Mơ (tách từ xã Ia Jlơi) và
03 đô thị loại V, gồm: Ea Súp, Ea Rốk, Khu kinh tế cửa khẩu Đắk Ruê.
5.4. Hệ thống hạ tầng xã hội:
- Về giáo dục và y tế:
+ Giai đoạn 2015-2020: Nâng cấp cơ sở
vật chất và trang thiết bị bệnh viện đa khoa huyện đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức
khỏe nhân dân trên địa bàn;
+ Giai đoạn 2021-2030: Đầu tư xây dựng
trường học các cấp để đáp ứng nhu cầu phát triển các đơn vị hành chính;
+ Đầu tư xây dựng các trạm y tế xã đạt
Bộ tiêu chuẩn quốc gia về y tế.
- Về văn hóa thông tin - thể dục thể
thao: Tiến hành nâng cấp sân vận động và xây dựng nhà thi
đấu đa năng tại trung tâm huyện; quy hoạch xây dựng các khu thể dục thể thao để
đáp ứng nhu cầu phát triển các đơn vị hành chính.
6. Định hướng
phát triển kinh tế kết hợp củng cố an ninh quốc phòng.
6.1. Chủ trương phát triển: Triển
khai các dự án đầu tư góp phần tăng cường tiềm lực quốc
phòng và xây dựng phòng thủ vững chắc; thực hiện các dự án quân dân y kết hợp,
hỗ trợ và nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
6.2. Xây dựng mô hình kinh tế: Tiếp tục tạo điều kiện và phát triển 04 mô hình phát triển
kinh tế đặc thù, đánh giá để rút ra bài học kinh nghiệm nhằm nhân rộng mô hình
“Làng Thanh niên lập nghiệp”; nghiên cứu thêm nhiều mô hình cây trồng, vật nuôi; đầu tư xây dựng cửa khẩu biên giới,
kết hợp xây dựng hạ tầng kỹ thuật, tạo
điều kiện giao thương hàng hóa, phát triển mậu dịch biên giới.
6.3. Xây dựng hạ tầng xã hội:
- Đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng xã hội trong các mô hình đặc thù phát triển kinh tế đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dân, đặc biệt là
trường học, trạm y tế và khu thể dục thể thao;
- Ưu tiên các dự án hạ tầng thương mại
tại khu vực biên giới để đáp ứng cung cầu của khách du lịch
cũng như người dân địa phương;
- Hoàn thành các công trình văn hóa,
y tế mang tính chất quốc phòng: Trạm y tế quân dân y, nhà văn hóa quân dân.
7. Định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
7.1. Định hướng chuẩn bị kỹ thuật:
San lấp cục bộ cho từng công trình, từng khu vực, đảm bảo cân bằng đào đắp; hệ
thống thoát nước mưa phải đảm bảo thoát nước trên toàn lưu vực trong đô thị. Mạng
lưới kết cấu của hệ thống thoát nước mưa phải được nghiên cứu phù hợp với địa
hình và quy hoạch san đắp nền.
7.2. Định hướng phát triển giao
thông:
a) Giao thông đối
ngoại: Phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải cải tạo nâng cấp các tuyến quốc lộ
trên địa bàn tỉnh: Quốc lộ 14C, Quốc lộ 29.
b) Giao thông nội vùng:
- Tỉnh lộ: Cải tạo, nâng cấp và kéo
dài 02 Tỉnh lộ; cải tạo, nâng cấp 05
Huyện lộ thành Tỉnh lộ và xây dựng mới 01 Tỉnh lộ, với quy mô đạt tối thiểu cấp III;
- Huyện lộ: Quy hoạch các tuyến đường
huyện đến năm 2030, với quy mô đạt tối thiểu cấp IV;
- Các tuyến đường đô thị: Quy hoạch hệ
thống đường đô thị theo các đồ án quy hoạch được duyệt;
- Đường nông thôn và đường chuyên
dùng quy hoạch đến năm 2030: Đường xã, thôn, buôn, với quy mô đạt tối thiểu đường
giao thông nông thôn loại A; đường chuyên dùng nông lâm
nghiệp, với quy mô đạt tối thiểu cấp V.
c) Quy hoạch các tuyến đường hành lang biên giới và đường tuần
tra: Thực hiện theo Quyết định số 567/QĐ-TTg ngày 08/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ
thống đường ra biên giới, đường hành lang biên giới và Quyết định số 313/QĐ-TTg ngày 14/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng đường tuần tra biên giới
đất liền giai đoạn 2006-2010 và các giai đoạn tiếp theo.
d) Quy hoạch giao thông tĩnh:
- Huyện Buôn Đôn: Quy hoạch 1 bến xe
khách, 1 bến xe bus, 1 bãi đỗ xe tải;
- Huyện Ea Súp: Quy hoạch 2 bến xe
khách, 1 bến xe bus, 1 bãi đỗ xe tải.
đ) Quy hoạch giao thông đường thủy
nội địa: Quy hoạch bến du lịch lòng hồ: Hồ môi trường
Vườn quốc gia Yốk Đôn, hồ Đắk Minh (huyện Buôn Đôn), hồ Trung chuyển, hồ Ea Súp
thượng và hồ Ea Súp hạ (huyện Ea Súp); quy hoạch hệ thống
bến cát, bến đò: Bến Ea Huar (huyện Buôn Đôn).
7.3. Định hướng cấp điện: Xây dựng trạm
110/22kV Buôn Đôn công suất 2x25MVA, trạm 110/22kV Ea Súp công suất 2x25MVA.
7.4. Định hướng cấp nước:
a) Tỷ lệ cấp nước:
- Đối với đô thị loại V và các đô thị
dự kiến phát triển: Giai đoạn 2015-2020, có 70% dân số được cấp nước sạch; giai đoạn 2021-2030, có 100% dân số
được cấp nước sạch;
- Đối với các điểm dân cư nông thôn:
Giai đoạn 2015-2020, có 80% dân số được dùng nước hợp vệ sinh; giai đoạn
2021-2030, có 90% dân số được dùng nước hợp vệ sinh.
b) Nguồn nước:
- Nguồn nước mặt: Các công trình cấp nước trên địa bàn 02 huyện: Buôn Đôn và Ea súp, chủ
yếu khai thác nguồn nước mặt từ hệ thống sông, suối, các hồ thủy lợi;
- Nguồn nước ngầm: Chủ yếu khai thác
các công trình cấp nước tập trung khu vực huyện Buôn Đôn và các công trình cấp
nước gia đình (giếng khoan, giếng khơi) trong toàn vùng biên giới.
7.5. Định hướng thoát nước bẩn, quản
lý chất thải rắn và nghĩa trang:
a) Thoát nước thải:
- Đô thị thuộc
huyện: Giai đoạn 2015-2020, đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước nửa riêng và riêng; giai đoạn 2021-2030, đầu tư xây dựng hệ thống
thoát nước riêng; mỗi huyện đều có nhà máy xử lý nước thải riêng tại các đô thị
và toàn bộ nước thải tập trung về nhà máy làm sạch để xử lý; các khu, cụm công
nghiệp tập trung xây dựng hệ thống nước thải và trạm làm sạch
riêng;
- Các điểm dân cư nông thôn: Đầu tư
xây dựng hệ thống thoát nước chung;
- Khu công nghiệp: Đầu tư xây dựng
các trạm làm sạch riêng theo từng dự án.
b) Quản lý chất thải rắn:
- Chất thải rắn khu vực đô thị: Được
thu gom và vận chuyển đến bãi xử lý chất thải tập trung, chủ yếu là chôn lấp hợp
vệ sinh;
- Chất thải rắn khu vực nông thôn:
Giai đoạn 2015-2020, xử lý tại từng hộ gia đình theo mô
hình chôn lấp kết hợp ủ phân; giai đoạn 2021-2030, tập trung thu gom và vận chuyển
đến bãi xử lý chất thải tập trung;
- Chất thải rắn khu, cụm công nghiệp:
Thực hiện quy chế kiểm soát chất thải và tự thu gom chất
thải rắn trong khuôn viên nhà máy của mình và được thu
gom, vận chuyển đến bãi xử lý chất thải tập trung;
- Chất thải rắn bệnh viện: Chất thải
rắn y tế được vận chuyển đến lò đốt tập trung cho hệ thống
bệnh viện.
c) Nghĩa trang: Xây dựng theo quy định pháp luật, phù hợp với phong tục tập quán của
người dân.
8. Định hướng về
bảo vệ môi trường
- Bảo vệ rừng: Tăng cường quản lý bảo
vệ và phát triển rừng, bảo vệ nghiêm ngặt vườn quốc gia Yốk
Đôn;
- Công nghiệp thủy điện: Các dự án
phát triển thủy điện trên hệ thống sông Sêrêpốk đảm bảo giảm thiểu tối đa các rủi
ro môi trường và các tác động về xã hội, hệ sinh thái tự
nhiên và đa dạng sinh học;
- Bảo vệ tài nguyên nước: Xây dựng, cải
tạo nâng cấp công trình thủy lợi (chủ yếu là các hồ chứa nước) để tích nước; khôi phục và phát triển các diện
tích rừng, thảm thực vật... để bảo vệ bề mặt phủ của đất;
- Bảo vệ môi trường khu vực đô thị,
các cơ sở công nghiệp và trung tâm du lịch: Ưu tiên xây dựng hoàn thiện hệ thống
hạ tầng kỹ thuật (xây dựng hệ thống xử lý nước thải, thu gom xử lý chất thải rắn);
- Bảo vệ môi trường khu vực phát triển
đô thị - nông thôn: Thiết lập các vành đai cây xanh trong đô thị và trong cụm
công nghiệp. Tăng cường trồng cây xanh hai bên đường, dải phân cách; ưu tiên
các loại hình công nghiệp sạch, thân thiện với môi trường: chế biến nông lâm sản
xuất khẩu..., khuyến khích sử dụng vật liệu không nung, sử
dụng các năng lượng sạch như gió, năng lượng mặt trời; thu gom nguồn nước thải,
rác thải, xử lý đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh;
- Giảm thiểu rủi ro, thiên tai và sự
cố môi trường: Quản lý và phát triển trồng rừng đầu nguồn để chống xói lở và lũ
quét, cải tạo đất trống đồi núi trọc, tăng độ che phủ rừng.
9. Về quốc phòng,
an ninh.
- Triển khai có hiệu quả nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh. Tăng cường quản lý nhà nước trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh,
trật tự an toàn xã hội; xây dựng lực lượng vũ trang đảm bảo số lượng, chất lượng,
có khả năng hoàn thành tốt nhiệm vụ. Xây dựng khối đại
đoàn kết dân tộc, vận động toàn dân chung sức xây dựng, phát triển kinh tế, ổn
định xã hội;
- Củng cố hoàn thiện cơ sở vật chất
cho các đồn Biên phòng: Hoàn thiện hạ tầng đã và đang xây dựng các lô cốt, hầm hào, công sự, thao trường huấn luyện kỹ thuật, chiến thuật và hệ thống
hầm chỉ huy quân sự dã chiến, các đường chiến lược mang tính lưỡng dụng;
- Các khu vực phòng thủ: Xây dựng cụm
phòng thủ trên cơ sở phát triển dân cư, cơ sở an ninh, quốc phòng, xây dựng các
công trình chiến đấu, hệ thống đài quan sát phòng không. Mỗi đồn Biên phòng có
một căn cứ chiến đấu phía sau của đồn, gồm: hệ thống công sự chiến đấu, kho
tàng...;
- Tăng cường quản lý bảo vệ khu vực
vành đai biên giới, vùng cấm và cột mốc biên giới. Điều chỉnh,
xây dựng hệ thống biển báo theo Nghị định số 34/2014/NĐ-CP
ngày 29/4/2014 của Chính phủ về Quy chế khu vực biên giới
đất liền Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
10. Các chương
trình, dự án ưu tiên đầu tư.
(chi
tiết có Phụ lục số 02
kèm theo)
11. Dự báo nguồn
vốn thực hiện.
Nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân
sách địa phương và vốn tín dụng phát triển của nhà nước và đầu tư của doanh
nghiệp nhà nước khoảng 60%; vốn doanh nghiệp ngoài quốc
doanh và dân cư đầu tư khoảng 30%; vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA) và
các nguồn khác khoảng 10%.
12. Tổ chức thực
hiện theo cơ chế quản lý phát triển vùng.
- Các cơ chế ưu đãi khuyến khích:
Phát huy nội lực, đẩy mạnh việc thu hút đầu tư trong và
ngoài nước; tranh thủ sự giúp đỡ của Chính phủ và các Bộ, ngành trung ương để đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật, xã hội;
- Về quản lý nhà nước: Lồng ghép các
quy hoạch phát triển ngành, thống nhất trong tổng thể không gian để tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn lực tài
chính và đất đai. Quản lý phát triển đô thị và nông thôn theo phân cấp để lựa
chọn đầu tư, đặc biệt đối với các khu đặc thù hoặc có quy
mô lớn;
- Lập kế hoạch triển khai thực hiện quy
hoạch vùng, gồm các chương trình quảng bá, giới thiệu quy hoạch, kêu gọi đầu
tư. Các hoạt động đầu tư cần có sự thống nhất, tuân thủ các vùng chức năng đã
được xác lập trong quy hoạch vùng;
- Lập quy chế quản lý vùng để quản lý phát triển, trong đó xác lập những yêu cầu về quy hoạch
không gian và hạ tầng kỹ thuật nhằm quản lý quy hoạch xây dựng đô thị nông thôn
và các dự án đầu tư xây dựng.
13. Các giải
pháp thực hiện chủ yếu.
- Tổ chức triển khai các chương trình
trọng điểm, gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020; chương trình đầu tư xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Đắk Ruê;
chương trình đầu tư xây dựng các trung tâm cụm xã; xây dựng hạ tầng các khu tái
định cư; chương trình sắp xếp ổn định dân cư vùng biên giới;
chương trình bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai và ứng
phó với biến đổi khí hậu;
- Đẩy mạnh công tác lập quy hoạch, kế
hoạch xây dựng đô thị và nông thôn, trước mắt ưu tiên lập quy hoạch 02 đô thị,
trung tâm huyện: Ea Súp, Buôn Đôn;
- Xây dựng và ban hành các cơ chế,
chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng biên giới tỉnh: Khuyến khích
phát triển công nghiệp chế biến nông sản, trang trại chăn nuôi đại gia súc…;
thực hiện tốt tín dụng ưu đãi để trồng rừng, phát triển vùng
nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến;
- Các huyện chủ động kiểm soát phân bố dân cư trên toàn lãnh thổ, kiểm soát việc hình thành
và phát triển các khu đô thị, cụm công nghiệp, du lịch dịch vụ... đảm bảo phù hợp với quy hoạch đã lập; chính sách kiểm
soát đất đai, kiểm soát đầu tư xây dựng; chính sách ưu đãi
đầu tư cho từng khu vực đặc thù, tạo điều kiện xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật,
dịch vụ và xã hội;
- Tăng cường huy động nguồn vốn ODA
cho các công trình trọng điểm; huy động tối đa các nguồn vốn ngoài ngân sách của
các thành phần kinh tế tham gia hoạt động kinh doanh dịch vụ, du lịch; tăng cường
đầu tư và nâng cao hiệu quả đầu tư từ nguồn vốn ngân sách
Nhà nước (cả trung ương và địa phương) theo hướng đồng bộ, có trọng tâm, trọng
điểm;
- Chủ động chuẩn bị quỹ đất sạch, làm
tốt công tác tái định cư phục vụ thu hút đầu tư, phát triển các dự án đầu tư sản
xuất nông nghiệp, chăn nuôi đại gia súc; xây dựng kết cấu
hạ tầng hiện đại và đồng bộ, coi trọng việc phát triển kết cấu hạ tầng diện rộng
gắn kết với đô thị trung tâm huyện: Ea Súp, Buôn Đôn, các vùng lân cận và cả tỉnh.
14. Thành phần hồ
sơ và chi phí lập quy hoạch xây dựng.
14.1. Thành phần hồ sơ quy hoạch:
stt
|
Tên
bản vẽ - hồ sơ
|
Ký
hiệu
|
Tỷ
lệ
|
I
|
Phần bản vẽ
|
1
|
Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng
|
KT-01
|
1/250.000
|
2
|
Sơ đồ hiện trạng phân bố dân cư và
sử dụng đất
|
KT-02
|
1/50.000
|
3
|
Sơ đồ hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật
và đánh giá quỹ đất xây dựng
|
KTh-03
|
1/50.000
|
4
|
Sơ đồ hiện trạng
hệ thống giao thông
|
KTh-04
|
1/50.000
|
5
|
Sơ đồ hiện trạng cấp điện
|
KTh-05
|
1/50.000
|
6
|
Sơ đồ hiện trạng cấp nước
|
KTh-06
|
1/50.000
|
7
|
Sơ đồ hiện trạng thoát nước thải,
quản lý chất thải rắn, quản lý nghĩa trang
|
KTh-07
|
1/50.000
|
8
|
Sơ đồ đánh giá hiện trạng môi trường
|
KTh-08
|
1/50.000
|
9
|
Sơ đồ hiện trạng thông tin liên lạc
|
KTh-09
|
1/50.000
|
10
|
Sơ đồ định hướng phát triển không
gian vùng
|
KT-10
|
1/50.000
|
11
|
Sơ đồ định hướng hành chính
|
KT-11
|
1/50.000
|
12
|
Sơ đồ phân vùng không gian
|
KT-12
|
1/50.000
|
13
|
Sơ đồ định hướng chuẩn bị kỹ thuật
|
KTh-13
|
1/50.000
|
14
|
Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống
giao thông
|
KTh-14
|
1/50.000
|
15
|
Sơ đồ định hướng cấp điện
|
KTh-15
|
1/50.000
|
16
|
Sơ đồ định hướng cấp nước
|
KTh-16
|
1/50.000
|
17
|
Sơ đồ định hướng thoát nước thải,
quản lý chất thải rắn, quản lý nghĩa trang
|
KTh-17
|
1/50.000
|
18
|
Sơ đồ đánh giá môi trường chiến lược
|
KTh-18
|
1/50.000
|
19
|
Sơ đồ định hướng thông tin liên lạc
|
KTh-19
|
1/50.000
|
II
|
Phần
văn bản
|
1
|
Thuyết minh tổng hợp
|
A4
|
2
|
Bản vẽ thu nhỏ A3 (trong thuyết
minh tổng hợp)
|
A3
|
3
|
Dự thảo Quy định về quản lý quy hoạch
xây dựng vùng
|
A4
|
III
|
Đĩa CD Rom (chứa tất cả các dữ liệu trên)
|
14.2. Chi phí lập quy hoạch:
Sau khi đồ án quy hoạch xây dựng được
duyệt, Sở Xây dựng Đắk Lắk có trách nhiệm lập biên bản nghiệm thu khối lượng
công việc thực tế đã thực hiện, đối chiếu chi phí dự toán lập
quy hoạch được duyệt để thống nhất chi phí quyết toán theo trình tự, quy định
hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Xây dựng.
- Tổ chức công bố Quy hoạch xây dựng
vùng biên giới tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
- Xây dựng dự thảo Quy định quản lý
theo đồ án Quy hoạch xây dựng vùng biên giới tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030, trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành
có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện Buôn Đôn,
Ea Súp.
- Nghiên cứu để gắn kết các chương
trình, dự án đầu tư xây dựng phù hợp với Quy hoạch xây dựng
vùng biên giới tỉnh được duyệt;
- Kiện toàn bộ máy quản lý quy hoạch
xây dựng tại địa phương có đủ năng lực để giúp chính quyền tổ chức lập và quản
lý quy hoạch xây dựng đúng quy định;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch thực
hiện quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, nông thôn, khu chức năng đặc thù thuộc
địa bàn mình quản lý theo quy hoạch xây dựng được duyệt; xây dựng kế hoạch đầu tư và bố trí vốn cho các dự án thuộc danh mục ưu tiên đầu tư theo quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Tổ chức rà soát, điều chỉnh quy hoạch
chung, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng nông thôn mới
trên cơ sở chiến lược Quy hoạch xây dựng vùng biên giới tỉnh được duyệt.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực
từ ngày ký;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện Buôn Đôn, Ea Súp; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các Bộ: XD, TNMT; (b/c)
- Bộ Tư lệnh Quân khu 5; (b/c)
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh; (b/c)
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Website tỉnh, TTTT& Công báo;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các Phòng: TH, TCTM, VHXH, NNMT;
- Lưu: VT,CN.(vt.65)
|
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
PHỤ LỤC SỐ 01
DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ
YẾU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2473/QĐ-UBND
ngày 11/9/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
stt
|
Tên
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
Hiện
trạng năm 2014 (ha)
|
Giai đoạn 2015-2020 (ha)
|
Giai
đoạn 2021-2030 (ha)
|
I
|
Chỉ tiêu sử dụng đất chủ yếu
|
3.606,00
|
4.931,00
|
6.620,00
|
1
|
Đất xây dựng đô thị
|
717,00
|
2.213,00
|
4.050,00
|
1.1
|
Đất dân dụng
|
315,00
|
981,00
|
1.845,00
|
1.1.1
|
Đất ở
|
m2/người
|
38
÷ 46
|
76,00
|
228,00
|
425,00
|
1.1.2
|
Đất công trình công cộng
|
4
÷ 6
|
9,00
|
32,00
|
55,00
|
1.1.3
|
Đất cây xanh đô thị
|
7
÷ 10
|
15,00
|
48,00
|
92,00
|
1.1.4
|
Đất giao thông đô thị
|
20 ÷ 24
|
40,00
|
119,00
|
221,00
|
1.1.5
|
Đất khác trong đô thị
|
81
÷ 114
|
175,00
|
554,00
|
1.052,00
|
1.2
|
Đất ngoài dân dụng
|
402,00
|
1.232,00
|
2.205,00
|
1.2.1
|
Đất xây dựng công nghiệp
|
m2/người
|
125
÷ 135
|
234,00
|
694,00
|
1.246,00
|
1.2.2
|
Đất giao thông đối ngoại
|
28
÷ 32
|
54,00
|
164,00
|
295,00
|
1.2.3
|
Đất chuyên dùng khác
|
55
÷ 72
|
114,00
|
374,00
|
664,00
|
2
|
Đất xây dựng khu dân cư nông thôn
|
2.889,00
|
2.718,00
|
2.570,00
|
2.1
|
Đất nhà ở
|
m2/người
|
70 ÷ 80
|
872,00
|
835,00
|
795,00
|
2.2
|
Đất công trình
công cộng
|
6
÷ 8
|
87,00
|
80,00
|
74,00
|
2.3
|
Đất cây xanh
|
3
÷ 4
|
44,00
|
43,00
|
37,00
|
2.4
|
Đất giao thông
|
6
÷ 8
|
87,00
|
80,00
|
74,00
|
2.5
|
Đất xây dựng công trình sản xuất, phục vụ sản xuất
|
m2/ha
canh tác
|
140
÷ 160
|
1.799,00
|
1.680,00
|
1.590,00
|
11
|
Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt
|
lít/người-ngđ
|
80÷
100
|
2
|
Chỉ tiêu về cấp điện sinh hoạt
|
KWh/người-ngđ
|
400 ÷ 1.000
|
3
|
Chỉ tiêu về
thu gom rác thải
|
Kg/người-ngđ
|
0,8
|
4
|
Chỉ tiêu về
thu gom và xử lý nước bẩn
|
%
|
≥ 80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU
TIÊN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2473/QĐ-UBND ngày 11/9/2015 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
Các
chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
|
1. Các dự án đề nghị chính phủ đầu tư phục vụ kinh tế gắn với quốc phòng
|
- Đầu tư hạ tầng
có tính chiến lược đột phá.
- Nâng cấp Quốc lộ 14C, Quốc lộ 29,
Tỉnh lộ 1.
- Thực hiện quy hoạch chi tiết cửa
khẩu Đắk Ruê.
- Các trạm 110kV
Buôn Đôn, trạm 110kV Ea Súp.
- Hệ thống công trình hạ tầng chỉ
huy thời chiến cấp tỉnh, xây dựng cụm phòng thủ gắn với
các đồn quốc phòng trong khu vực và vành đai biên giới (dự án do Chính phủ và
Bộ Quốc phòng đầu tư).
|
2. Các dự án đề nghị các ngành của Trung ương và Bộ Quốc phòng đầu tư
|
- Dự án “Làng Thanh niên lập nghiệp”.
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ, đúng tiêu chuẩn,
kỹ thuật.
- Cải tạo rừng nghèo, chuyển một phần
rừng nghèo sang sản xuất cây trồng mới như: keo, mía, lúa...
|
3. Các dự án đề nghị Trung ương kết hợp tỉnh đầu tư (bao gồm vốn
của Chính phủ, Bộ Quốc phòng, Tỉnh)
|
- Nâng cấp các Tỉnh lộ 17A (ĐT
697D), 17B (ĐT 697B), 17C (ĐT 697C), 16A (ĐT 696D), 16B (ĐT 696B), 16C (ĐT
696C) và các đường huyện lộ, các đường liên xã.
- Xây dựng và cải tạo 03 bến xe của
02 huyện (sử dụng vốn của tỉnh).
- Xây dựng hoàn thiện các cụm công
nghiệp, các trung tâm thương mại, chợ (sử dụng vốn tỉnh).
- Quy hoạch điểm dân cư nông thôn mới,
đặc biệt phát triển 35 điểm dân cư trọng điểm.
- Đường giao thông lưỡng dụng: đường
huyện, đường liên thôn, đường xã, đường phục vụ sản xuất, đường nội đồng.
- Thực hiện chương trình “nước sạch
nông thôn”.
- Dự án: Khu du lịch Yốk Đôn, quy mô (1.500 - 2.000)ha.
- Hoàn thiện cứng hóa kênh Tây và kênh chính Đông (vốn trung ương).
- Dự án xây dựng cánh đồng mẫu (trung ương và tỉnh kết hợp).
- Dự án chuyển dân cư lên vùng
không bị ngập úng, thiên tai (vốn của tỉnh).
- Dự án cải tạo phủ xanh rừng nghèo
(trung ương kết hợp tỉnh và Bộ Quốc
phòng).
|
4. Các dự án ưu tiên đầu tư
|
a) Huyện Buôn Đôn:
- Xây dựng và cải
tạo các tuyến đường liên xã: Ea Nuôl, Ea Bar, Cuôr Knia,
Ea Huar, Krông Na, Tân Hòa, Ea Wer, đường cấp IV miền
núi, mặt nhựa.
- Xây dựng đường trung tâm xã Ea
Bar-Cư Suê, đường liên xã Ea Huar-Krông Na, Tân Hòa-Ea Nuôl, đường giao thông nông thôn loại A, láng nhựa. Đường trung tâm cụm
xã Krông Na, giao thông nông thôn loại A.
- Xây dựng và cải tạo Tỉnh lộ 16B
(ĐT 696B): Từ xã Krông Na đi Đồn 743; Tỉnh lộ 16C (ĐT
696C): Từ xã Krông Na đi Đồn 749, đường cấp IV miền núi.
- Mở rộng bến xe trung tâm huyện.
- Nâng cấp đập thủy lợi Thiên Đường,
đập Cây Sung, đập dâng Xà Nược, Ea Né I, Ea Bar II, đập
thôn Ea Tul, đập Đắk Huar, đập Hòa Nam I, hồ Chư Sê.
- Xây dựng trạm bơm Buôn Trí, trạm
bơm N’Wer, xã Ea Wer.
- Kiên cố hóa trường tiểu học và
trung học cơ sở, trường trung học cơ sở xã Tân Hòa, trường trung học phổ
thông xã Ea Bar.
- Nâng cấp cải tạo mở rộng các trạm
y tế 07 xã và thị trấn.
- Nâng cấp bệnh viện đa khoa.
- Mở rộng trụ sở làm việc HĐND -
UBND.
- Phát triển cao su theo quy hoạch tỉnh
đến năm 2020: 1.800ha (trong đó: diện tích mở rộng: 1.640ha, diện tích đã thực
hiện năm 2013: 160ha).
- Chợ trung tâm huyện, chợ nông
thôn xã Ea Nuôl, xã Cuôr Knia, chợ biên giới Krông Na.
- Trung tâm sinh hoạt văn hóa huyện,
nhà văn hóa 07 xã.
- Các thị trấn mới.
- Các dự án phát triển dịch vụ, du
lịch.
- Điều chỉnh quy hoạch chung các thị
trấn hiện có.
|
b) Huyện Ea Súp:
- Các dự án về thủy lợi.
- Các dự án chuyển đổi đất rừng sản
xuất sang sản xuất nông nghiệp, đón nhận dân kinh tế mới tại xã Ya Tờ Mốt, Cư
Kbang, Ia R’vê, Ia Lốp, Ia JLơi và Ea Bung.
- Các dự án nước sạch và vệ sinh
môi trường.
- Đầu tư xây dựng chợ các xã: Ya Tờ
Mốt, Cư Kbang, Ia R’vê, Ia Lốp, Ea
Bung.
- Dự án phòng, chống thiên
tai nhầm hạn chế ảnh hưởng của lũ lụt.
- Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng: Điện thôn,
buôn giai đoạn II, hệ thống giao thông, cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp, thương mại dịch vụ, Khu kinh tế cửa khẩu Đăk Ruê,
trụ sở xã, cụm xã, trường học kiên cố và tầng hóa, …
- Dự án về phát triển công nghiệp
chế biến nông sản, xây dựng các cơ sở giết mổ gia súc,
gia cầm tập trung tại thị trấn Ea Súp, Ea Rốk,... và
phát triển tiểu thủ công nghiệp, làng nghề.
- Dự án phát triển kinh tế trang trại
ở các xã, dự án xây dựng vùng lúa chất lượng cao, dự án vùng bông cao sản tại
xã Ya Tờ Mốt, Ea Bung.
- Dự án nuôi bò sữa 90.000 con.
- Phát triển cao su theo quy hoạch
tỉnh đến năm 2020: 20.880ha (trong đó: diện tích mở rộng: 19.164ha, diện tích
thực hiện năm 2013: 1.716ha).
- Dự án về sản xuất lúa giống trên
địa bàn xã Ya Tờ Mốt.
- Dự án nâng cao chất lượng nông sản
hàng hóa.
- Các dự án phát triển dịch vụ, du
lịch.
- Các thị trấn mới.
- Điều chỉnh
quy hoạch chung các thị trấn hiện có.
|