ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 394/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
18 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CHUYỂN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH TỪ SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG VỀ VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC LẠI TRUNG TÂM HỘI
NGHỊ TỈNH THÀNH TRUNG TÂM THÔNG TIN - HỘI NGHỊ TỈNH; QUY ĐỊNH CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 ngày 9 tháng 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số
120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc
làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ
tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số
01/2022/TT-VPCP ngày 02 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số
20/2023/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Thực hiện Nghị quyết số
103-NQ/TU ngày 08 tháng 9 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang về
công tác tổ chức và cán bộ;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 39/TTr-VP ngày 25 tháng 9 năm 2023
và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Báo cáo số 471/BC-SNV ngày 29 tháng 9 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Chuyển Cổng Thông tin điện tử tỉnh từ Sở Thông tin và
Truyền thông về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý từ ngày 01/11/2023.
Điều 2.
Tổ chức lại Trung tâm Hội nghị tỉnh thành Trung tâm
Thông tin - Hội nghị tỉnh trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kể từ ngày
01/11/2023.
1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Điều chỉnh giảm 06 người làm
việc giao tạm thời năm 2023 của Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông
trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông (hiện đang giao cho Phòng Thông tin điện
tử); giao bổ sung 06 người làm việc tạm thời cho Trung tâm Thông tin - Hội nghị
trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, sử dụng.
Sau khi điều chỉnh, Trung tâm
Thông tin - Hội nghị tỉnh được giao tạm thời 17 người làm việc năm 2023; Trung
tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông được giao tạm thời 10 người người làm việc
năm 2023.
3. Chuyển 05 viên chức hiện có
(đủ tiêu chuẩn tiếp nhận về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi xác minh lý
lịch) của Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông trực thuộc Sở Thông tin
và Truyền thông về Trung tâm Thông tin - Hội nghị trực thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh quản lý, sử dụng theo quy định.
4. Trung tâm Hội nghị tỉnh có
trách nhiệm giao nộp con dấu cho cơ quan công an có thẩm quyền trước ngày
15/11/2023; hoàn thành nghĩa vụ về tài chính và các vấn đề khác có liên quan đến
Trung tâm Hội nghị tỉnh (nếu có) chậm nhất là ngày 30/10/2023.
Điều 3.
Quy định cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh Tuyên Quang sau khi tổ chức lại Trung tâm Hội nghị tỉnh thành Trung tâm
Thông tin - Hội nghị tỉnh như sau:
1. Lãnh đạo Văn phòng, gồm:
Chánh Văn phòng và không quá 03 Phó Chánh Văn phòng.
2. Các phòng và tương đương thuộc
Văn phòng, gồm:
a) Phòng Tổng hợp - Văn xã, cơ
cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng; công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Phòng Nội chính, cơ cấu tổ
chức gồm: Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng; công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
c) Phòng Kinh tế, cơ cấu tổ chức
gồm: Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng; công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
d) Phòng Quy hoạch, Đầu tư và
Xây dựng, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng; công chức chuyên
môn, nghiệp vụ.
đ) Phòng Tin học, Công báo - Kiểm
soát thủ tục hành chính, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng;
công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
e) Phòng Hành chính - Tổ chức,
cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng; công chức chuyên môn, nghiệp
vụ, hỗ trợ, phục vụ; nhân viên.
g) Phòng Quản trị - Tài vụ, cơ
cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng; Phó Trưởng phòng; công chức chuyên môn, nghiệp vụ,
hỗ trợ, phục vụ; nhân viên.
h) Ban Tiếp công dân, cơ cấu tổ
chức gồm: Trưởng ban; Phó Trưởng ban; công chức chuyên môn, nghiệp vụ; nhân
viên.
i) Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Tuyên Quang: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định số
526/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 về việc thành lập Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Tuyên Quang.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc: Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh.
4. Số lượng cấp phó của các
phòng và tương đương do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện Quyết định
này bảo đảm hiệu quả, đúng quy định.
b) Rà soát, xác định vị trí việc
làm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi Sở Nội vụ thẩm định) sửa đổi,
bổ sung vị trí việc làm công chức, viên chức theo quy định.
c) Tiếp nhận nhân sự và văn bản,
hồ sơ, kinh phí (nếu có) và các nội dung khác có liên quan đến Cổng
Thông tin điện tử tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện theo quy định của pháp
luật.
d) Thực hiện việc giao biên chế
công chức, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động và bố trí, sắp xếp công
chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý đúng quy định hiện
hành, bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, phù hợp với trình độ chuyên môn,
năng lực công tác theo yêu cầu của vị trí việc làm đã được phê duyệt; thực hiện
công tác cán bộ, giải quyết chế độ, chính sách đối với viên chức, người lao động
khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy bảo đảm đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
thực hiện phương án chuyển công tác đối với viên chức theo thẩm quyền; bàn giao
toàn bộ tài sản, tài chính, hồ sơ, tài liệu do Phòng Thông tin điện tử thuộc
Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông thực hiện nhiệm vụ của Cổng Thông
tin điện tử tỉnh cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để giao Trung tâm Thông tin
- Hội nghị tỉnh để tiếp tục thực hiện bảo đảm quy định, tránh thất thoát, lãng
phí.
3. Sở Tài chính hướng dẫn thủ tục
giao, nhận tài sản, tài chính từ Sở Thông tin và Truyền thông về Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh bảo đảm đúng quy định.
4. Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc
việc thực hiện Quyết định này.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 11 năm 2023 và thay thế: Quyết định số 200/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm
2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Hội nghị trực thuộc
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 500/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Tài chính; người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Như Điều 5;
- Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- TP: Nội chính, HC-TC (Hiếu); TTHN (Cường);
- Lưu: VT, NC (Thg).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|