|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
53/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Y Vinh Tơr
|
Ngày ban hành:
|
23/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/NQ-HĐND
|
Đắk Lắk, ngày 23
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG; DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC
ĐÍCH DƯỚI 10 HÉC TA ĐẤT TRỒNG LÚA, DƯỚI 20 HÉC TA ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC
DỤNG TRONG NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
Căn cứ Quyết định số
2028/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc đính chính Thông tư số 09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông
tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 148/TTr-UBND
ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị
quyết Danh mục dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích
quốc gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10
héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong
năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 183/BC-KTNS ngày 07
tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua Danh mục các dự án phải thu hồi đất để phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng
đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Danh mục dự án phải thu hồi
đất:
a) Danh mục dự án phải thu hồi
đất năm 2021 chuyển tiếp sang năm 2022 là 253 dự án; diện tích 2.268,84 héc ta;
khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng 3.404.469 triệu đồng.
b) Danh mục dự án phải thu hồi
đất năm 2022 còn chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 của
cấp huyện là 84 dự án; diện tích 1.661,02 héc ta; khái toán kinh phí bồi thường,
hỗ trợ, giải phóng mặt bằng 870.454 triệu đồng.
c) Danh mục dự án phải thu hồi
đất năm 2022 thuộc chỉ tiêu trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030
của cấp huyện đang lập thẩm định và phê duyệt là 52 dự án; diện tích 820,19
héc ta; khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng 105.454 triệu
đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục IA, IB, IC kèm theo)
2. Danh mục dự án chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng:
a) Danh mục dự án chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ còn chỉ tiêu
trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 - 2020 của cấp huyện là 09 dự án,
trong đó: chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa là 07 dự án, diện tích 13,13
héc ta; chuyển mục đích đất rừng phòng hộ là 02 dự án, diện tích 1,60 héc ta.
b) Danh mục dự án chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thuộc chỉ tiêu
trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 - 2030 của cấp huyện đang lập thẩm
định và phê duyệt là 10 dự án, trong đó: chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa
là 09 dự án, diện tích 33,32 héc ta; chuyển mục đích đất rừng phòng hộ là 01 dự
án, diện tích 0,31 héc ta.
(Chi
tiết tại Phụ lục IIA, IIB kèm theo)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả tại các Kỳ họp của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; các Sở, ban, ngành có liên quan khẩn trương hoàn thiện
hồ sơ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt.
Việc phê duyệt kế hoạch sử dụng
đất năm 2022 các huyện, thị xã, thành phố chỉ được thực hiện sau khi quy hoạch
sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 các huyện, thị xã, thành phố đã được phê duyệt.
Việc thực hiện thủ tục về giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất thực hiện
dự án phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt.
2. Giao cho Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 3.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành./.
PHỤ LỤC IA
DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT CHUYỂN TIẾP TỪ NĂM 2021
SANG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Diện tích (ha)
|
Khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
(triệu đồng)
|
Địa điểm (đến cấp xã)
|
|
Tổng
|
2.268.84
|
3.404.469
|
|
I
|
Thành
phố Buôn Ma Thuột
|
386.03
|
2.561.946
|
|
1
|
Mở rộng trường THCS Phạm Hồng
Thái
|
0.08
|
15.520
|
Phường Thắng Lợi
|
2
|
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh
phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua thành phố Buôn Ma
Thuột)
|
43.30
|
127.040
|
Xã Hòa Phú, X. Hòa Khánh, X.
Ea Kao
|
3
|
Đường Đông Tây, thành phố
Buôn Ma Thuột
|
6.09
|
50.928
|
Phường Tân Lập; Phường Tân
Thành; Phường Tự An; Xã Hòa Thắng
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng đường giao
thông vào Khu du lịch thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện
Krông Ana
|
4.21
|
4.000
|
Xã Hòa Phú
|
5
|
Nâng cấp đoạn đường kết nối đường
Trần Quý Cáp (đoạn từ nút giao ngã 3 Trần Quý Cáp - Mai Thị Lựu đến Lê Duẩn)
|
3.17
|
9.890
|
Phường Tự An, P. Ea Tam
|
6
|
Đường giao thông vào trung
tâm điều dưỡng người có công tỉnh Đắk Lắk
|
2.50
|
|
Phường Tân An
|
7
|
Đường Tôn Đức Thắng đoạn từ
Nguyễn Đình Chiểu đến Trần Khánh Dư và đoạn từ Phan Trọng Tuệ đến đường Lê
Quý Đôn
|
1.75
|
465.000
|
Phường Tân Lợi, P. Thắng Lợi,
P. Tân An
|
8
|
Đường giao thông trục chính
khu công nghiệp Hòa Phú
|
1.97
|
5.500
|
Xã Hòa Phú
|
9
|
Đường Nguyễn Tri Phương nối dài
đến đường vành đai phía Tây
|
0.97
|
50.000
|
Xã Cư Êbur
|
10
|
Đường Nguyễn Đình Chiều nối
dài
|
2.60
|
76.500
|
Phường Tân Lợi, X. Cư Êbur
|
11
|
Trục đường số 14 thuộc khu
Quy hoạch phân khu 1/2000 Khu đô thị mới Đồi Thủy Văn
|
4.31
|
68.000
|
Phường Tự An, P. Tân Lập
|
12
|
Nâng cấp, mở rộng đường trục
chính xã Ea Kao
|
0.70
|
500
|
Xã Ea Kao
|
13
|
Nâng cấp, sửa chữa đường Nguyễn
An Ninh + Hệ thống cửa xả
|
0.60
|
690
|
Phường Ea Tam
|
14
|
Nút thắt đường Lê Thánh Tông
và đường Lý Thái Tổ
|
0.03
|
4.875
|
Phường Thắng Lợi; Tân An
|
15
|
Đường nối khu dân cư tổ dân
phố 6, phường Tân An đến Nguyễn Văn Cừ (hẻm 119 Nguyễn Văn Cừ)
|
0.35
|
5.729
|
Phường Tân Lập
|
16
|
Đường Nguyễn Kim, phường Tân
Thành (từ Mai Hắc Đế đến Y Ơn)
|
0.45
|
3.375
|
Phường Tân Thành
|
17
|
Đường Tuệ Tĩnh (từ Lê Duẩn đến
Mai Thị Lựu), phường Ea Tam
|
0.13
|
2.833
|
Phường Ea Tam
|
18
|
Nâng cấp, sửa chữa đường Săm
Brăm
|
0.15
|
2.400
|
Phường Ea Tam
|
19
|
Nâng cấp, mở đường Nguyễn Hữu
Thấu
|
0.04
|
1.400
|
Phường Tân Lợi
|
20
|
Đường Đặng Thái Thân, phường
Tân Thành
|
0.13
|
5.103
|
Phường Tân Thành
|
21
|
Nâng cấp, sửa chữa đường Nơ
Trang Gưh (đoạn từ đường Quang Trung đến Đinh Công Tráng)
|
0.50
|
2.400
|
Phường Tân Tiến
|
22
|
Đường Hùng Vương (đoạn từ đường
Nguyễn Công Trứ đến đường Nguyễn Văn Cừ), thành phố Buôn Ma Thuột (giai đoạn
1)
|
2.10
|
15.055
|
Phường Tân Lập; Phường Tự An
|
23
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ nối từ
đường Nguyễn Chí Thanh đến hẻm 119 Nguyễn Văn Cừ, thành phố Buôn Ma Thuột
|
0.40
|
500
|
Phường Tân An
|
24
|
Đường Chu Văn An (đoạn từ đường
Lý Thái Tổ đến đường Hà Huy Tập), thành phố Buôn Ma Thuột
|
0.10
|
1.500
|
Phường Tân Lợi
|
25
|
Nâng cấp, mở rộng đường giao
thông Tổ dân phố 6, phường Thành Nhất (Từ đầu đường Tạ Quang Bửu đến Chùa Phổ
Đà và đến giao với đường Nguyễn Phúc Chu)
|
0.50
|
2.000
|
Phường Thành Nhất
|
26
|
Thông tuyến hẻm 01 Đỗ Nhuận,
phường Tân Lợi
|
0.02
|
1.300
|
Phường Tân Lợi
|
27
|
Đường giao thông đoạn Quốc lộ
26 - Quốc lộ 14 - Tỉnh lộ 8, thành phố Buôn Ma Thuột
|
6.50
|
|
Phường Tân Hòa; Tân An; Xã Ea
Tu
|
28
|
Đường Giải Phóng, đoạn từ đường
Nguyễn Chí Thanh đến Bùng binh Km5, Quốc lộ 26 (đường N19)
|
6.48
|
|
Phường Tân Lập; Phường Tân
An; Phường Tân Hòa; xã Ea Tu
|
29
|
Hồ thủy lợi Ea Tam
|
35.37
|
237.546
|
Phường Tân Tập, Tự An
|
30
|
Nâng cấp công trình thủy lợi
K'Dun, xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột
|
1.93
|
1.693
|
Xã Cư Êbur
|
31
|
Nâng cấp Hồ 201
|
1.08
|
533
|
Xã Cư Êbur
|
32
|
Đường dây 110kv và TBA
110/22kv Krông Nô
|
0.07
|
|
Xã Hòa Phú
|
33
|
Công trình cải tạo và phát
triển lưới điện trung hạ áp trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Đăk Lắk
|
0.26
|
|
Phường Tân Lợi; Phường Tân
Hòa; Phường Tự An; xã Hòa Phú
|
34
|
Trạm biến áp 110kv Hòa Bình 2
và đấu nối
|
1.02
|
|
Phường Tân An; Phường Thành
Nhất; Phường Tân Lợi; Xã Cư Êbur
|
35
|
Tiểu dự án Cải tạo và phát
triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk
|
0.20
|
|
Trên địa bàn các phường; xã
|
36
|
Trạm biến áp 220 Kv Krông Ana
và đấu nối (đoạn qua thành phố Buôn Ma Thuột)
|
0.33
|
|
Xã Hòa Phú; Hòa Khánh; Ea Kao
|
37
|
Thủy điện Hòa Phú
|
2.96
|
|
Xã Hòa Phú
|
38
|
Nâng công suất truyền tải đường
dây 110Kv TBA 220Kv Krông Búk - TP Buôn Ma Thuột
|
0.18
|
|
Phường Tân Hòa; Tân Lập; Tân An;
xã Ea Tu và Hòa Thuận
|
39
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư
đường 30/4, tổ dân phố 4, phường Thành Nhất
|
5.29
|
195.000
|
Phường Thành Nhất
|
40
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư
đường Nguyễn Thị Định, phường Thành Nhất
|
4.92
|
180.000
|
Phường Thành Nhất
|
41
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư
khu đất thu hồi của Công ty 507, phường Tân Hòa
|
0.19
|
7.200
|
Phường Tân Hòa
|
42
|
Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư
đường 10 tháng 3, phường Tân Lợi
|
0.80
|
5.000
|
Phường Tân Lợi
|
43
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
Tổ liên gia 35, Tổ dân phố 4, phường Thành Nhất
|
11.42
|
92.780
|
Phường Thành Nhất
|
44
|
Hạ tầng kỹ thuật khu đất đường
Thủ Khoa Huân, Thành phố Buôn Ma Thuột (phía Tây)
|
12.51
|
175.000
|
Phường Thành Nhất
|
45
|
Hạ tầng kỹ thuật khu đất đường
Thủ Khoa Huân, Thành phố Buôn Ma Thuột (phía Đông)
|
5.04
|
95.000
|
Phường Thành Nhất
|
46
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư phường Tân An (diện tích 3,2 ha), bổ sung phần khối lượng phát sinh của
trường Đông Du và 1 đoạn qua đường Phạm Hùng
|
0.10
|
5.500
|
Phường Tân An
|
47
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân
cư tổ dân phố 12, phường Tân An (khu chăn nuôi cũ)
|
2.29
|
50.000
|
Phường Tân An
|
48
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư tại phường Tân Lập (thuộc khu đô thị mới Đồi Thủy Văn và Trung tâm Thể
dục thể thao)
|
20.00
|
180.000
|
Phường Tân Lập
|
49
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu đô
thị Hồ thủy lợi Ea Tam
|
20.00
|
250.000
|
Phường Tự An
|
50
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
dân cư Tổ dân phố 6, phường Tân An
|
2.10
|
32.000
|
Phường Tân An
|
51
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
tái định cư Tổ dân phố 8, phường Tân Lập
|
5.68
|
30.000
|
Phường Tân Lập
|
52
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng Thôn
3, xã Ea Tu (Điều chỉnh tăng diện tích theo quy hoạch chi tiết 1/500)
|
0.74
|
50.000
|
Xã Ea Tu
|
53
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng Khu
tái định cư Păn Lăm - Kôsiêr
|
5.77
|
37.155
|
Phường Tân Lập
|
54
|
Mở rộng
Nghĩa trang xã Hòa Thắng
|
3.00
|
500
|
Xã Hòa Thắng
|
55
|
Khu dân cư Tây Nam - đường
tránh phía Tây, thành phố Buôn Ma Thuột
|
15.49
|
|
Phường Ea Tam, P. Khánh Xuân
|
56
|
Khu đô thị sinh thái văn hóa,
du lịch dân tộc Đắk Lắk
|
6.82
|
|
Phường Tân An
|
57
|
Khu biệt thự hồ Ea Kao
|
46.12
|
|
Xã Ea Kao
|
58
|
Dự án thanh toán cho Nhà đầu
tư thực hiện dự án Đường giao thông nối Quốc lộ 26 (km145+800)- QL14 - Tỉnh lộ
8 theo hình thức PPP hợp đồng BT
|
19.80
|
|
Phường Tân Lợi
|
59
|
Khu đất dọc hai bên đường N19
đường Giải Phóng, đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến Bùng binh Km5
|
34.03
|
|
Phường Tân Hòa; Phường Tân Lập;
Phường Tân An; xã Ea Tu
|
60
|
Nhà ở xã hội phường Tân Lợi
|
2.60
|
|
Phường Tân Lợi
|
61
|
Khu tái định cư thôn 1, xã
Hòa Thắng
|
1.00
|
15.000
|
Xã Hòa Thắng
|
62
|
Khu dân cư nông thôn mới Hòa
Thắng
|
26.79
|
|
Xã Hòa Thắng
|
II
|
Thị
xã Buôn Hồ
|
28.63
|
83.281
|
|
63
|
Trung tâm văn hóa cộng đồng
Buôn KliA
|
0.80
|
2.490
|
Đạt Hiếu
|
64
|
Bệnh viện đa khoa thị xã Buôn
Hồ
|
10.00
|
36.425
|
Các phường An Bình, Đoàn Kết
|
65
|
Trường PTTH dân tộc nội trú
Đam San (giai đoạn 2)
|
4.14
|
14.490
|
Xã Ea Blang
|
66
|
Đường giao thông phía Tây Quốc
lộ 14 (đoạn từ Quốc Lộ 14 thuộc phường Đạt Hiếu đến suối A Jun, phường Thống
Nhất), thị xã Buôn Hồ.
|
6.08
|
21.280
|
Các phường An Bình, Đoàn Kết
|
67
|
Đường giao thông từ xã Bình
Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km111+950 Quốc lộ 26, xã Ea Phê, huyện Krông Pắc
|
2.11
|
8.576
|
Bình Thuận
|
68
|
Bến xe thị xã Buôn Hồ
|
0.05
|
|
An Bình
|
69
|
Cấp điện nông thôn từ điện lưới
Quốc Gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ 2) giai đoạn 2015 -
2020 (Ea Siên)
|
0.04
|
20
|
Xã Ea Siên
|
70
|
Cải tạo và phát triển lưới điện
trung hạ áp trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đăk Lăk
|
0.39
|
|
An Lạc; xã Cư Bao, Bình Thuận
|
71
|
Đường dây 220Kv Krông Búk
-Nha Trang mạch 2
|
0.02
|
|
Ea Drông
|
72
|
Nhà máy điện gió Buôn Hồ 3
(giai đoạn 1)
|
5.00
|
|
Bình Tân; Bình Thuận
|
III
|
Huyện
Buôn Đôn
|
11.26
|
17.105
|
|
73
|
Công viên cây xanh trung tâm
huyện (Cống Lâm Phần - giai đoạn 2)
|
2.89
|
3.000
|
Xã Tân Hòa
|
74
|
Mở rộng trường tiểu học Ama
Trang Lơng (Buôn Knia 2)
|
0.30
|
896
|
Xã Ea Bar
|
75
|
Đường giao thông từ xã Ea Wer
huyện Buôn Đôn đi xã Quảng Hiệp, huyện Cư Mgar, đoạn Km0+00-Km8+400 (địa bàn
huyện Buôn Đôn)
|
2.60
|
596
|
xã Ea Wer
|
76
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng đường
giao thông lô A14, A18 trung tâm huyện
|
1.58
|
2.766
|
Xã Tân Hòa
|
77
|
Đường giao thông trục số 39
|
0.40
|
147
|
Xã Ea Wer
|
78
|
Nâng cấp, mở rộng công trình
cấp nước sinh hoạt tại xã Ea Bar, huyện Buôn Đôn thuộc Chương trình "Mở
rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả" trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk
|
0.06
|
|
Xã Ea Bar
|
79
|
Tiểu dự án cải tạo và phát
triển lưới điện phân phối tỉnh ĐắkLắk (JICA) - Đất móng cột điện, móng néo cột
điện
|
0.04
|
|
Xã Ea Wer, Tân Hòa, Ea Bar
|
80
|
Trạm biến áp 110 kV Buôn Đôn
và đầu nối
|
0.61
|
|
Xã Ea Wer, Tân Hòa
|
81
|
Đường dây 500 Kv Krông Buk -
Tây Ninh
|
1.90
|
|
|
82
|
Đấu giá quyền sử dụng đất các
Lô A13, A14, A15 trung tâm huyện
|
0.88
|
9.700
|
Xã Tân Hòa
|
IV
|
Huyện
Cư Kuin
|
131.74
|
114.004
|
|
83
|
Đài tưởng niệm anh hùng liệt
sĩ của huyện (mở rộng)
|
0.01
|
200
|
Xã Ea Tiêu
|
84
|
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh
phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
45.08
|
25.082
|
Các xã Ea Tiêu, xã Ea Ktur
|
85
|
Đường liên huyện từ xã Hòa Hiệp,
huyện Cư Kuin đi xã Băng Adrênh, huyện Krông Ana
|
8.97
|
22.396
|
Xã Hòa Hiệp
|
86
|
Hạng mục cửa xả kết nối Quốc
lộ 27 tại Km9+400
|
0.70
|
559
|
xã Ea Tiêu
|
87
|
Đường CK07 (trong quy hoạch
trung tâm huyện)
|
0.62
|
5.000
|
Xã Dray Bhăng
|
88
|
Hồ chứa nước Yên Ngựa, xã Cư
Êwi
|
70.29
|
48.996
|
xã Cư Êwi
|
89
|
Hồ Ea Ung
|
1.10
|
2.481
|
xã Ea Tiêu
|
90
|
Hồ Ea Mtá (Đội 1)
|
0.75
|
1.821
|
xã Ea Bhốk
|
91
|
Trạm bơm Đông Sơn, xã Hòa Hiệp
|
2.48
|
2.969
|
Xã Hòa Hiệp
|
92
|
Hệ thống thoát nước Khu trung
tâm hành chính, xã Dray Bhăng
|
1.71
|
4.500
|
Các xã Dray Bhăng, Ea Bhốk
|
93
|
Tiểu dự án Cải tạo và phát
triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk (dự án JICA)
|
0.03
|
|
Xã Ea Hnin, Ea Bhốk
|
V
|
Huyện
Cư M'gar
|
151.78
|
5.527
|
|
94
|
Nhà
bia tưởng niệm khu căn cứ cách mạng H5 của huyện
|
1.02
|
|
Ea M'Droh
|
95
|
Đường giao thông liên xã Cư Mgar
đi thôn 6 xã Quảng Hiệp
|
1.40
|
|
Cư Mgar, Quảng Hiệp.
|
96
|
Đường giao thông đến trung
tâm xã Ea M'Dróh ( xã Quảng Hiệp).
|
6.30
|
|
Ea Kiết, Ea M'Dróh
|
97
|
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh
phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk (đoạn qua huyện Cư M'gar)
|
14.31
|
|
Cuôr Đăng
|
98
|
Dự án hạ tầng khu ở mới (Ea Pốk)
giai đoạn 2 (giao thông)
|
2.91
|
|
Ea Pốk
|
99
|
Đường giao thông liên huyện
Cư M'gar - thị xã Buôn Hồ
|
18.52
|
|
Quảng Phú, Ea Drơng, Cuôr
Đăng
|
100
|
Đường giao thông liên huyện
Cư M'gar - Ea Súp
|
11.18
|
|
Ea Kiết
|
101
|
Đường giao thông liên huyện
Cư M'gar - Ea H'leo (đoạn xã Ea Kpam đi xã Ea Kuếh)
|
24.88
|
|
Ea Kpam, Ea Kuếh, Ea Tar.
|
102
|
Đường vào khu đấu giá xã Quảng
Hiệp
|
0.06
|
300
|
Quảng Hiệp
|
103
|
Đập dâng Ea Nung 1, xã Cư
M'gar
|
1.66
|
|
Cư Mgar.
|
104
|
Sữa chữa, nâng cấp công trình
thủy lợi hồ buôn Dhung, xã Quảng Hiệp
|
0.70
|
|
Quảng Hiệp
|
105
|
Trạm biến áp 110kV Hòa Bình 2
và đấu nối
|
0.08
|
|
Cư Suê
|
106
|
Trạm biến áp 500 kv Krông Búk
(Cư M'gar) và đấu nối
|
33.20
|
|
Ea Kiết
|
107
|
Đường dây 500kv Tubin khí Miền
trung - Krông Búk
|
2.56
|
|
Ea Kiết, Ea Kuếh
|
108
|
Đường dây 500 kv Krông Búk -
Tây Ninh
|
3.80
|
|
Ea Kiết, Ea M'Dróh, Quảng Hiệp
|
109
|
Nhà máy điện
gió Beta VNM
|
2.20
|
|
Ea Tul
|
110
|
Khu xử lý rác thải tập trung
|
10.50
|
2.227
|
Ea M'droh
|
111
|
Mở rộng nghĩa địa Quảng Tiến
|
3.00
|
3.000
|
Quảng Tiến
|
112
|
Khu dân cư đường Nguyễn Thị
Minh Khai
|
13.50
|
|
Quảng Phú
|
VI
|
Huyện
Ea H'leo
|
86.76
|
2.784
|
|
113
|
Đường Hồ Chí Minh, tuyến
tránh Thị trấn Ea Đrăng (mở rộng các nút giao)
|
3.20
|
600
|
Xã Ea Nam, Dliê Yang, Ea Ral
|
114
|
Đường liên huyện Ea H'Leo -
Krông Năng (đoạn từ xã Dliê Yang, Ea Hiao, huyện Ea H'Leo đi xã Ea Tân, huyện
Krông Năng)
|
12.85
|
|
Xã Ea Hiao
|
115
|
Hồ Ea Khal 1, 2
|
1.10
|
1.190
|
Xã Ea Nam
|
116
|
Hồ Ea Znin
|
0.60
|
669
|
Xã Ea Sol
|
117
|
Xây dựng Hồ Ea H'Leo 1
|
3.50
|
|
Xã Ea H'Leo
|
118
|
Xây dựng công trình cấp nước
sinh hoạt
|
0.10
|
|
Xã Ea Ral
|
119
|
Tiểu dự án Cấp điện nông thôn
từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ
|
0.05
|
25
|
Xã Ea Wy
|
120
|
Nâng khả năng truyền tải Đz
110 kV Krông Búk - Ea H'leo
|
0.34
|
|
Các xã Ea Nam, Dliê Yang, Ea
Khal và Ea Hiao
|
121
|
Tiểu dự án cải tạo và phát
triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk
|
0.14
|
|
Các xã Ea Sol, Ea Khal, Dliê
Yang, Ea Hiao, Ea Wy, Cư Mốt, Ea H'leo
|
122
|
Nhà máy điện
gió Alpha VNM
|
6.50
|
|
Xã Ea Hiao, Ea Sol
|
123
|
Đường dây điện 220kv Krông
Búk-Pleiku 2 mạch 2
|
3.92
|
|
Xã Ea Nam
|
124
|
Đường dây điện 500kv Tubin
khí miền trung
|
7.34
|
|
Xã Dliê Yang
|
125
|
Nhà máy điện gió Ea H'Leo 1
(20MW)
|
7.00
|
|
Xã Ea Wy
|
126
|
Nhà máy điện gió Ea H'Leo 2
(37MW)
|
13.00
|
|
Xã Cư Mốt
|
127
|
Khu dân cư đô thị Tổ dân phố
9, 10 thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H'Leo, tỉnh Đắk Lắk
|
27.08
|
|
Thị trấn Ea Drăng
|
128
|
Xây dựng hội trường Tổ dân phố
13, thị trấn Ea Drăng
|
0.04
|
300
|
Thị trấn Ea Drăng
|
VII
|
Huyện
Ea Kar
|
928.00
|
309.683
|
|
129
|
Xây dựng khối trụ sở UBND xã
Ea Păl
|
0.57
|
330
|
Xã Ea Păl
|
130
|
Nhà quản lý hồ đập Ea Kar
|
0.16
|
1.000
|
Thị trấn Ea Kar
|
131
|
Xây dựng tiểu Hoa viên, cây
xanh thị trấn Ea Kar, huyện Ea Kar
|
0.09
|
31
|
TT Ea Kar
|
132
|
Xây dựng trường Mầm non Bình
Minh
|
0.20
|
500
|
Thị trấn Ea Knổp
|
133
|
Đường giao thông khu trung
tâm xã Ea Ô
|
0.05
|
3.000
|
Xã Ea Ô
|
134
|
Làm mới Cầu Hàm long, xã Xuân
Phú, huyện Ea Kar
|
0.30
|
82
|
Xã Xuân Phú
|
135
|
Đường giao thông từ Quốc lộ 26
đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc
|
13.99
|
10.022
|
Xã Ea Kmút, Ea Ô
|
136
|
Đường dân sinh tránh ngập hồ
Ea Rớt (gồm cả cầu), thuộc Hợp phần Bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và
tái định cư Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng
|
6.05
|
851
|
Xã Cư Elang
|
137
|
Đường giao thông từ Quốc lộ
26 đi trung tâm xã Ea Kmút
|
0.29
|
200
|
Xã Ea Kmút
|
138
|
Đường vành đai bờ Hồ Ea Kar
|
0.20
|
200
|
Thị trấn Ea Kar
|
139
|
Đường giao thông liên thôn
15-thôn 3
|
0.01
|
100
|
Xã Cư Prông
|
140
|
Đường nội bộ trụ sở HĐND-UBND
xã Ea Păl
|
0.10
|
1.000
|
Xã Ea Păl
|
141
|
Đường từ thị trấn Ea Kar đi
Cư Huê (ĐH07.14)
|
1.45
|
449
|
TT Ea Kar, xã Cư Huê
|
142
|
Đường từ xã Cư Ni đi Ea Đar
|
1.05
|
289
|
Xã Cư Ni, Ea Đar
|
143
|
Kênh Chính Bắc (đoạn từ K10+670
đến K21+354) - Dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng và bãi thải, bãi vật liệu
|
32.88
|
5.400
|
Các xã Cư Yang, Ea Păl, Cư
Prông
|
144
|
Lòng hồ và cụm đầu mối hồ chứa
nước - Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng
|
116.52
|
22.736
|
Các xã Cư Bông, Cư Yang
|
145
|
Hạng mục 09 tuyến kênh cấp 1
thuộc tuyến kênh chính Nam - Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng
|
9.77
|
8.347
|
Các xã Cư Bông, Cư Elang, Ea
Ô
|
146
|
Trạm bơm hồ đồi 500 - Tiểu dự
án Nâng cấp, xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk
Lắk, Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn
hán-WEIDAP/ADB8
|
4.17
|
1.043
|
Xã Xuân Phú
|
147
|
Nâng cấp hồ đội 2
|
0.80
|
400
|
Xã Ea Ô, Ea Kmút
|
148
|
Nâng cấp, sửa chữa công trình
thủy lợi Ea Tlít, xã Cư Elang
|
31.00
|
4.700
|
Xã Cư Elang
|
149
|
Công trình thay cột BTLT bằng
cột sắt đường dây 110kV
|
0.01
|
|
Thị trấn Ea Kar
|
150
|
Tiểu dự án cải tạo và phát
triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk (JICA)
|
0.68
|
|
Các xã, thị trấn
|
151
|
Đường dây 220kV Krông Búk -
Nha Trang mạch 2
|
0.73
|
|
Các xã: Ea Tih, Ea Sô, Ea
Sar, Xuân Phú
|
152
|
Thủy điện Ea Tih
|
18.47
|
|
Các xã: Ea Tih, Ea Sô, Ea Sar
và TT Ea Knốp
|
153
|
Khu tái định canh, Khu Tái định
cư số 2 thuộc hợp phần bồi thường giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư
thuộc Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng (tổng diện tích là 722,57 ha, đã
thực hiện thu hồi đất 88,33 ha)
|
634.24
|
174.464
|
Xã Cư Bông
|
154
|
Mở rộng Chợ huyện Ea Kar
|
1.62
|
|
Thị trấn Ea Kar
|
155
|
Mở rộng nghĩa trang thôn 13,
xã Ea Đar
|
2.60
|
610
|
Xã Ea Đar
|
156
|
Xây dựng
khu hành chính mới và các dự án phát triển đô thị
|
50.00
|
73.929
|
Xã Ea Đar
|
VIII
|
Huyện
Ea Súp
|
58.71
|
5.592
|
|
157
|
Đường giao thông Cụm công
nghiệp Ea Lê, huyện Ea Súp
|
5.55
|
1.072
|
X. Ea Lê
|
158
|
Nâng cấp, kiên cố hệ thống kênh
nhánh của kênh chính Đông và kênh chính Tây công trình thủy lợi Ea Súp
|
0.04
|
200
|
X. Ea Lê, Ea Rốc
|
159
|
Kiên cố hoá tuyến kênh xả lũ
hạ lưu hồ trung chuyển - hồ chứa nước Ea Súp Thượng
|
0.36
|
2.275
|
TT. Ea Súp
|
160
|
Tiểu dự án Cấp điện nông thôn
từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ
|
0.04
|
20
|
X. Ia Jlơi
|
161
|
Cấp điện nông thôn từ lưới điện
Quốc gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ 2), giai đoạn 2015 -
2020
|
0.05
|
25
|
X. Ia Jlơi, Ea Bung
|
162
|
Tiểu dự án cải tạo và nâng cấp
lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk (vay vốn JICA) khu vực huyện Ea Súp
|
0.11
|
|
Xã Cư Kbang, Ea Rốc, Ea Lê,
Ia Jlơi, Ia Rvê
|
163
|
Nghĩa trang nhân dân huyện Ea
Súp
|
30.00
|
2.000
|
X. Cư Mlan
|
164
|
Nghĩa địa thôn 6
|
6.80
|
|
X. Ya Tmôt
|
165
|
Dự án di dời dân khẩn cấp
vùng lũ ống lũ quét, sạt lở đất cụm dân cư thôn 4, thôn 7, thôn 9, thôn 11 và
thôn 12 xã Ya Tờ Mốt
|
15.75
|
|
X. Ya Tờ Mốt
|
IX
|
Huyện
Krông Ana
|
23.63
|
16.375
|
|
166
|
Nâng cấp mở rộng đường giao thông
vào khu du lịch thác Dray Sáp thượng và Dray Nur, xã Dray Sáp, huyện Krông
Ana.
|
0.56
|
1.000
|
Xã Dray Sáp
|
167
|
Cải tạo nâng cấp tỉnh lộ 2 đoạn
Km6+431 đến Km22+550
|
4.38
|
4.000
|
Xã Dray Sáp, Xã Ea Bông, xã
Ea Na, TT. Buôn Trấp
|
168
|
Nâng cấp mở rộng Hồ Ea Tul 1
(tại xã Băng Adrênh)
|
1.05
|
378
|
Xã Băng Adrênh, Thị trấn Buôn
Trấp
|
169
|
Công trình thủy lợi Dray Sáp
(Trạm bơm Buôn Trấp)
|
0.80
|
852
|
Xã Dray Sáp
|
170
|
Hệ thống trạm bơm và công
trình thủy lợi Dur Kmal, xã Dur Kmal, huyện Krông Ana, tỉnh Đăk Lăk
|
16.80
|
10.000
|
Xã Dur Kmal
|
171
|
Sửa chữa mương thoát nước, mở
rộng khúc cua đường Nguyễn Du, tổ dân phố 3 và thôn 2, thị trấn Buôn Trấp
(giai đoạn 2)
|
0.04
|
145
|
TT.Buôn Trấp
|
X
|
Huyện
Krông Bông
|
95.18
|
47.639
|
|
172
|
Cấp điện nông thôn từ lưới điện
Quốc gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ2), giai đoạn 2015 -
2020
|
0.02
|
10
|
Xã Hòa Phong
|
173
|
Đường Trường Sơn Đông đoạn
qua huyện Krông Bông
|
75.01
|
26.000
|
Xã Cư Đrăm, Cư Pui, Yang Mao
|
174
|
Đường giao thông từ xã Cư
Drăm, huyện Krông Bông đi huyện Khánh Vĩnh, tỉnh Khánh Hòa
|
4.05
|
1.207
|
Xã Cư Đrăm
|
175
|
Hồ Dang Kang Thượng
|
0.40
|
111
|
Xã Dang Kang
|
176
|
Thủy lợi Sơn Phong (điều chỉnh
bổ sung)
|
0.71
|
156
|
Xã Hòa Phong
|
177
|
Xây dựng trạm biến áp TBA
110KV và đấu nối
|
0.87
|
|
Xã Ea Trul, xã Hòa Sơn, TT.Krông
Kmar
|
178
|
Tiểu dự án cải tạo và phát
triển lưới điện phân phối khu vực huyện Krông Bông, tỉnh Đăk Lăk
|
0.03
|
|
Xã Dang Kang, Hòa Lễ, Cư Drăm
|
179
|
Đầu tư xây dựng, lắp đặt máy
móc xử lý rác thải
|
0.39
|
155
|
Xã Ea Trul
|
180
|
Dự án khu dân cư Hồ trung tâm
thị trấn Krông Kmar
|
13.70
|
20.000
|
Thị trấn Krông Kmar
|
XI
|
Huyện
Krông Búk
|
83.04
|
8.679
|
|
181
|
Đài truyền thanh - truyền
hình
|
0.70
|
154
|
Cư Né
|
182
|
Các trục đường khu trung tâm
hành chính (D6 và N16), huyện Krông Búk
|
1.67
|
5.378
|
Chứ KBô
|
183
|
Nâng cấp, sửa chữa công trình
đập Ea Gin, xã Cư Né
|
2.32
|
980
|
Cư Né Ea Sin
|
184
|
Hồ Ea Suy (xã Cư Né và xã Ea
Tân)
|
0.26
|
159
|
Cư Né
|
185
|
Hồ Krông Ana, xã Cư Pơng
|
0.73
|
366
|
Cư Pơng
|
186
|
Hồ Phú Khánh, xã Tân Lập
|
0.95
|
580
|
Tân Lập
|
187
|
Kiên cố hóa Kênh chính hồ Ea Brơ
I (2 km kênh loại III)
|
0.12
|
48
|
Cư Pơng
|
188
|
Kiên cố hóa Kênh chính hồ
Buôn Mùi II (1,3 km kênh loại III)
|
0.10
|
40
|
Cư Né
|
189
|
Tiểu dự án Cải tạo và phát
triển lưới điện phân phối tỉnh Đăk Lăk (vay vốn JICA)
|
0.06
|
76
|
Chứ KBô Cư Né Cư Pơng
|
190
|
Tiểu dự án Cấp điện nông thôn
từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ
|
0.01
|
6
|
Ea Sin
|
191
|
Cấp điện nông thôn từ lưới điện
Quốc gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ 2), giai đoạn 2015 -
2020
|
0.04
|
24
|
Ea Sin
|
192
|
Nâng công suất truyền tải ĐZ
110kV TBA 220kV Krông Búk- Buôn Mê Thuột
|
0.04
|
|
Pơng Drang
|
193
|
Công trình Trạm biến áp 500kV
Krông Búk (Cư M’gar) và đấu nối
|
0.81
|
|
Ea Ngai
|
194
|
Công trình đường dây 500kV
Tuabin khí Miền Trung - Krông Búk
|
4.16
|
|
Cư Né Chứ KBô Pơng Drang
|
195
|
Nhà máy điện
gió tại huyện Krông Búk, thị xã Buôn Hồ (NMĐG Buôn Hồ 1-BetaVNM)
|
1.00
|
|
Ea Ngai
|
196
|
Nâng khả năng truyền tải ĐZ
110kV Krông Búk- Ea H'Leo
|
0.45
|
|
Pơng Drang Cư Né
|
197
|
Đường dây điện 220kV từ Krông
Búk-Pleiku mạch 2
|
1.72
|
|
Pơng Drang Chứ Kbô Cư Né
|
198
|
Dự án đường dây điện 220kV từ
Krông Búk-Nha Trang mạch 2, đoạn đi qua địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
1.72
|
|
Tân Lập
|
199
|
Nhà máy điện gió Krông Búk 1
|
17.50
|
|
Cư Pơng Chứ KBô
|
200
|
Nhà máy điện gió Krông Búk 2
|
17.65
|
|
Cư Pơng Chứ KBô
|
201
|
Nhà máy điện gió Cư Né 1 (Nhà
máy điện gió tại huyện Krông Búk 3)
|
10.78
|
|
Cư Né
|
202
|
Nhà máy điện gió Cư Né 2 (Nhà
máy điện gió tại huyện Krông Búk 4)
|
16.00
|
|
Cư Né
|
203
|
Khu ở 1 - Trung tâm huyện
Krông Búk
|
4.25
|
867
|
Cư Né
|
XII
|
Huyện
Krông Năng
|
22.22
|
33.958
|
|
204
|
Đường giao thông liên huyện
Krông Năng đi Ea H'leo
|
4.60
|
15.000
|
Các xã Ea Hồ, Ea Tóh, Dliêya
và xã Ea Tân
|
205
|
Đường giao thông trục xã từ
trung tâm xã Phú Lộc đến thôn Lộc Tài, thôn Lộc Thạnh, xã Phú Lộc nối với Tổ
dân phố 1 thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng
|
2.38
|
2.500
|
xã Phú Lộc và thị trấn Krông
Năng
|
206
|
Đường giao thông trục xã từ
trung tâm xã Phú Xuân đến thôn Xuân Ninh, thôn Xuân Vĩnh, xã Phú Xuân nối với
Tổ dân phố 3, thị trấn Krông Năng, huyện Krông Năng
|
1.06
|
2.067
|
Xã Phú Xuân và thị trấn Krông
Năng
|
207
|
Đường giao thông từ Ea Hồ đi
Tam Giang, huyện Krông Năng
|
13.10
|
14.000
|
Các xã Ea Hồ, Ea Tóh, Phú Lộc
và thị trấn Krông Năng
|
208
|
Nâng cấp, sửa chữa đường giao
thông liên thôn Tân Quảng - Tân Hà- Tân Châu, xã Ea Tóh
|
0.14
|
150
|
Xã Ea Tóh
|
209
|
Hồ Ea Suy
|
0.60
|
156
|
Xã Ea Tân
|
210
|
Cấp điện nông thôn từ lưới điện
Quốc gia tỉnh Đắk Lắk sử dụng nguồn vốn Trung ương (GĐ 2), giai đoạn
2015-2020
|
0.07
|
35
|
Xã Ea Dăh
|
211
|
Tiểu dự án Cấp điện nông thôn
từ lưới điện Quốc gia tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018 - 2020 - EU tài trợ
|
0.10
|
50
|
Các xã Ea Tóh, Cư Klông,
Dliêya
|
212
|
Hoàn thiện lưới điện trung áp
sau TBA 110Kv Krông Năng
|
0.16
|
|
Thị trấn Krông Năng và các xã
Ea Tân, Dliêya, Tam Giang, Ea Tam, Ea Púk, Ea Dăh
|
213
|
Thay cột BTLT bằng cột sắt ĐZ
100kV khu vực các tỉnh Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông
|
0.01
|
|
Xã Phú Xuân
|
XIII
|
Huyện
Krông Pắc
|
116.45
|
42.432
|
|
214
|
Quảng trường chính và các hạng
mục phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật tại khu công viên trung tâm hồ Tân An, thị trấn
Phước An
|
3.81
|
6.700
|
TT Phước An
|
215
|
Sân thể thao xã Ea Uy
|
0.88
|
238
|
Xã Ea Uy
|
216
|
Đường Hồ Chí Minh đoạn tránh
phía Đông thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
|
33.16
|
15.202
|
Xã Hòa Đông
|
217
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 9, đoạn
từ Km 0+00 đến Km 20+300 (Tổng diện tích thu hồi đất theo NQ30 là 27,70 ha,
nhưng đi qua địa bàn huyện Krông Pắc có 15,46 ha)
|
15.46
|
6.408
|
Các xã: Hoà An, Hoà Tiến, Tân
Tiến và TT Phước An
|
218
|
Dự án đường giao thông từ xã
Bình Thuận, thị xã Buôn Hồ đi Km 111+950 Quốc lộ 26 xã Ea Phê, huyện Krông Pắc
|
10.44
|
819
|
Xã Ea Phê
|
219
|
Đường giao thông từ Quốc lộ
26 đi xã Ea Ô, huyện Ea Kar kết nối trung tâm xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc
|
2.44
|
186
|
Xã Vụ Bổn, Ea Kly
|
220
|
Đường Tô Hiến Thành (đoạn từ
Nguyễn Thị Minh Khai đến Nguyễn Trường Tộ) và đường số 12
|
0.26
|
600
|
TT Phước An
|
221
|
Xây dựng Cầu và nâng cấp đường
giao thông từ trung tâm xã Krông Búk đi thôn 19, thôn 20
|
0.25
|
150
|
Xã Krông Búk
|
222
|
Đường giao thông liên xã Ea
Phê - Ea Kuăng - Vụ Bổn
|
3.05
|
|
Xã Ea Phê, Ea Kuăng, Vụ Bổn
|
223
|
Nâng cấp Hồ Ea Uy Thượng
|
1.00
|
500
|
Các xã Ea Yông, Hòa Tiến
|
224
|
Nâng cấp Hồ Buôn Dung II
|
2.10
|
1.050
|
Các xã Ea Yông, Ea Kênh
|
225
|
Hồ chứa nước Buôn Jung
|
2.50
|
338
|
Xã Ea Yông
|
226
|
Nâng cấp Hồ Ea Kuăng
|
0.14
|
140
|
Xã Ea Yông
|
227
|
Nâng cấp Hồ Đội 11
|
0.57
|
290
|
Xã Ea Kly
|
228
|
Hệ thống kênh dẫn nước từ
kênh chính Bắc nhánh B35 của hồ Krông Pách Thượng dẫn về xã Vụ Bổn đi khu định
canh định cư (Tuyến kênh dẫn chính và hệ thống kênh nội đồng)
|
10.00
|
5.000
|
Xã Vụ Bổn
|
229
|
Tiểu dự án cải tạo và phát
triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lắk (JICA)
|
0.41
|
|
TT Phước An và các xã Ea
Yông, Ea Kly, Hòa Tiến, Vụ Bổn, Ea Hiu, Ea Kênh, Hòa An, Krông Búk, Ea Phê,
Tân Tiến
|
230
|
Lắp MBA T2 TBA 110 kV Krông Pắc
|
0.06
|
|
TT Phước An và các xã Ea
Yông, Ea Phê, Hòa An
|
231
|
Đường dây 110 kV TBA 220kV
Krông Ana (Cư Kuin) - TBA 110kV Krông Pắc
|
0.22
|
|
Các xã Ea Yông, Ea Kênh, xã
Hòa Đông, xã Ea Knuếc, TT Phước An
|
232
|
Hạ tầng Khu trung tâm xã Hòa
An, huyện Krông Pắc
|
12.62
|
4.751
|
Xã Hòa An
|
233
|
Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn
8
|
0.02
|
20
|
Xã Ea Uy
|
234
|
Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn
Tân Lợi 2
|
0.02
|
20
|
Xã Ea Uy
|
235
|
Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn
Tân Lợi 1
|
0.02
|
20
|
Xã Ea Uy
|
236
|
Dự án phát triển nhà ở đô thị
tại thị trấn Phước An
|
17.02
|
|
TT Phước An
|
XIV
|
Huyện
Lắk
|
128.25
|
153.595
|
|
237
|
Cầu thôn 1, xã Buôn Triết
|
0.04
|
50
|
xã Buôn Tría
|
238
|
Đường Ven Hồ Lắk đoạn quanh
điểm du lịch Buôn Jun
|
0.60
|
900
|
TT. Liên Sơn
|
239
|
Cải tạo, nâng cấp, xây dựng
đường giao thông quanh Hồ Lắk (đường Chu Văn An - Phạm Ngọc Thạch)
|
1.60
|
80
|
TT. Liên Sơn
|
240
|
Đê bao ngăn lũ phía Nam sông
Krông Ana huyện Lắk (thuộc 3 xã Đăk Liêng, Buôn Tría, Buôn Triết). Dài 16km,
rộng 10m. (Đoạn qua xã) và mỏ đất để đắp đê
|
28.37
|
25.533
|
Xã Đắk Liêng, Buôn Tría, Buôn
Triết
|
241
|
Hồ chứa nước Buôn Biếp
|
44.33
|
39.897
|
Xã Yang Tao và Xã Bông Krang
|
242
|
Hệ thống cấp nước cho thị trấn
Liên Sơn và các xã Đắk Liêng, Đắk Nuê, huyện Lắk
|
0.50
|
250
|
Thị trấn Liên Sơn; xã Đắk
Liêng, xã Đắk Phơi, xã Đắk Nuê
|
243
|
Trạm bơm điện Suối Cụt, xã
Buôn Tría, huyện Lăk
|
1.50
|
1.350
|
Xã Buôn Tría
|
244
|
Nâng cấp cải tạo hồ Buôn Triết
|
0.80
|
720
|
Xã Buôn Triết
|
245
|
Kiên cố hóa kênh trạm bơm Ea
R'bin 2, xã Ea R'bin, huyện Lắk
|
1.10
|
1.650
|
Xã Ea R'bin
|
246
|
Kiên cố hóa kênh cánh đồng
8/4, xã Buôn Tría, huyện Lắk
|
2.10
|
3.150
|
Xã Buôn Tría
|
247
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực
trung tâm điểm du lịch Hồ Lắk
|
5.20
|
32.000
|
Thị trấn Liên Sơn
|
248
|
Khu đô thị mới dọc đường
Lương Thế Vinh
|
10.10
|
|
TT. Liên Sơn
|
249
|
Khu dân di cư tự do tại xã Đắk
Nuê
|
32.01
|
48.015
|
Xã Đắk Nuê
|
XV
|
Huyện
M'drắk
|
17.17
|
1.871
|
|
250
|
Tiểu dự án sửa chữa nâng cao
an toàn đập tỉnh Đắk Lắk (WB 8) nâng cấp cụm đầu mối hồ đội 3 xã Ea Riêng, hồ
đội 4 xã Cư K róa, hồ đội 36 xã Ea Hmlay (huyện M'Drắk)
|
1.80
|
488
|
Các xã Ea Riêng, Cư Króa, Ea
Hmlay
|
251
|
Dự án cấp nước liên xã Cư Króa,
xã Cư Mta, xã K rông Jing, thị trấn M'Drắk, tỉnh Đắk Lắk
|
5.53
|
1.383
|
Xã Cư K róa, Cư Mta, Krông
Jing, TT M'Drắk
|
252
|
Tiểu dự án cải tạo và phát
triển lưới điện phân phối tỉnh Đắk Lăk (tại huyện M'Drắk)
|
0.34
|
|
Các xã Cư Króa, Krông Jing,
Cư Mta, Cư Pao, Ea Pil, Ea Trang và TT M'Drắk
|
253
|
Khu dân cư Bùi Thị Xuân
|
9.50
|
|
Thị trấn M'D rắk
|
* Ghi chú: Về diện tích sử dụng
đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư
|
PHỤ LỤC IB
DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT TRONG NĂM 2022 CÒN CHỈ
TIÊU TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 2011-2020 CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Diện tích (ha)
|
Khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (triệu đồng)
|
Địa điểm (đến cấp xã)
|
|
Tổng
|
1.661.02
|
870.454
|
|
I
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
176.54
|
78.456
|
|
1
|
Trụ sở làm việc Cơ quan điều
tra Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao
|
0.50
|
1.000
|
Phường Tân An
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 1 đoạn
từ cầu Buôn Ky, thành phố Buôn Ma Thuột đến Km49+00.
|
3.18
|
18.000
|
Phường Tân Tiến; Thành Nhất
|
3
|
Đường vào Trụ sở làm việc Cơ
quan điều tra Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao
|
0.68
|
1.000
|
Phường Tân An
|
4
|
Cải tạo hệ thống thoát nước mưa
từ Quốc lộ 27 xuống cánh đồng thôn 2, xã Hòa Thắng (đoạn cuối)
|
0.03
|
100
|
Xã Hòa Thắng
|
5
|
Nâng cấp đập kết hợp đường
giao thông trên đập hồ ông Thao, xã Ea Tu
|
0.55
|
356
|
Xã Ea Tu
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp đường Trần
Phú, thành phố Buôn Ma Thuột (đoạn nối dài)
|
1.95
|
13.000
|
Phường Thành Công, Thành Nhất
|
7
|
Cải tạo, chống sạt lở suối Ea
Ngay (đoạn từ cầu Phạm Ngũ Lão đến hồ Buôn Đung) xã Cư Êbur
|
0.77
|
2.000
|
Phường Thành Công; Xã Cư Êbur
|
8
|
Xây dựng Cơ sở hạ tầng khu
dân cư thôn 2, xã Cư Êbur, thành phố Buôn Ma Thuột
|
11.47
|
43.000
|
Xã Cư Êbur
|
9
|
Khu đô thị sinh thái văn hóa
cà phê Suối Xanh (giai đoạn 2)
|
24.05
|
|
Phường Thắng Lợi, Thành Công,
Tân Lợi; xã Cư Êbur
|
10
|
Khu đô thị thương mại dịch vụ
Ea Tam
|
39.76
|
|
Phường Ea Tam
|
11
|
Dự án phát triển nhà ở hỗn hợp
|
44
|
|
Phường Tân Lợi và xã Cư Êbur
|
12
|
Khu đô thị sinh thái hồ Ea
Tam
|
49.6
|
|
Phường Tự An
|
II
|
Thị xã Buôn Hồ
|
65.03
|
39.740
|
|
13
|
Trụ sở Viện Kiểm sát nhân dân
thị xã Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk
|
0.01
|
65
|
Phường An Lạc
|
14
|
Nhà văn hóa thanh thiếu niên khu
vực phía Bắc Đắk Lắk tại thị xã Buôn Hồ
|
1.75
|
6.200
|
Phường An Lạc
|
15
|
Nâng cấp, cải tạo đường Nơ
Trang Lơng, thị xã Buôn Hồ
|
1.30
|
3.500
|
Phường An Lạc
|
16
|
Nâng cấp, cải tạo 10 trục đường,
phường Thống Nhất, thị xã Buôn Hồ
|
0.65
|
1.900
|
Phường Thống Nhất
|
17
|
Đường Hải Triều, phường Đạt
Hiếu (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đấu nối ra Quốc lộ 14)
|
0.80
|
2.400
|
Phường Đạt Hiếu
|
18
|
Nâng cấp, mở rộng đường Lê
Quý Đôn, phường An Bình, thị xã Buôn Hồ
|
0.95
|
2.900
|
Phường An Bình
|
19
|
Cầu 12/3 và nâng cấp, cải tạo
đường Hoàng Quốc Việt, phường Đoàn Kết, thị xã Buôn Hồ
|
0.75
|
2.500
|
Phường Đoàn Kết
|
20
|
Đường vào khu hành chính phường
Bình Tân, thị xã Buôn Hồ
|
0.15
|
450
|
Phường Bình Tân
|
21
|
Đường Trần Văn Trà, phường Đạt
Hiếu (đoạn từ ngã 3 đến giáp với ranh giới khu đất Công ty cà phê Buôn Hồ bàn
giao cho địa phương)
|
0.30
|
850
|
Phường Đạt Hiếu
|
22
|
Tuyền đường giao thông trong
Khu dân cư đô thị Tây Bắc II (điều chỉnh, bổ sung)
|
1.98
|
|
An Lạc, Đạt Hiếu
|
23
|
Nâng cấp, sửa chữa hồ Hà Cỏ,
phường Bình Tân, thị xã Buôn Hồ
|
2.30
|
4.500
|
Phường Bình Tân, Bình Thuận
|
24
|
Nâng cấp, sửa chữa hồ Ông Diễn,
thị xã Buôn Hồ
|
1.90
|
8.000
|
Phường An Lạc
|
25
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
2.00
|
6.475
|
Ea Drông
|
26
|
Mở rộng khu đô thị Đông Nam
|
12.40
|
|
Phường An Lạc
|
27
|
Khu dân cư đô thị phường Thiện
An
|
18.75
|
|
Phường Thiện An
|
28
|
Khu Trung tâm thương mại, khu
dân cư tại phường An Bình, Đạt Hiếu
|
19.04
|
|
Phường An Bình, Đạt Hiếu
|
III
|
Huyện Buôn Đôn
|
12.83
|
|
|
29
|
Cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 1, đoạn
từ cầu Buôn Ky, thành phố Buôn Ma Thuột đến Km49+00
|
4.68
|
|
Krông Ana, Ea Huar, Ea Wer,
Tân Hoà, Ea Nuol
|
30
|
Điện mặt trời nổi KN Srêpôk 3
|
7.50
|
|
Xã Tân Hòa, Ea Nuôl
|
31
|
Công trình cấp nước sạch xã
Krông Na, huyện Buôn Đôn
|
0.65
|
|
Xã Krông Na
|
IV
|
Huyện Cư M'gar
|
56.70
|
|
|
32
|
Khu dân cư xã Cư Suê
|
56.7
|
|
Xã Cư Suê, thị trấn Ea Pốc
|
V
|
Huyện Ea H'leo
|
483.68
|
616.655
|
|
33
|
Nhà văn hóa xã Ea H'Leo
|
0.30
|
549
|
Xã Ea H'Leo
|
34
|
Nhà văn hóa xã Cư Amung
|
0.20
|
367
|
Xã Cư Amung
|
35
|
Sân vận động Trung tâm xã Cư
Amung
|
2.00
|
3.710
|
Xã Cư Amung
|
36
|
Mở rộng đường giao thông TDP
9 (liền kề Trụ sở CA huyện)
|
0.02
|
980
|
TT. Ea Drăng
|
37
|
Hồ Ea Khal
|
480.66
|
610.000
|
Xã Ea Tir, Xã Cư Amung
|
38
|
Xây dựng cửa xả, công thoát
nước Km 1682+969
|
0.30
|
684
|
Xã Ea H'Leo
|
39
|
Xây dựng mương thoát nước tại
thôn 10B
|
0.20
|
364
|
Xã Cư Amung
|
VI
|
Huyện Ea Kar
|
521.81
|
101.644
|
|
40
|
Trạm Y tế cũ xã Ea Sar
|
0.08
|
20
|
Xã Ea Sar
|
41
|
Mở rộng Điểm chính trường mầm
non Bông Sen thôn Trung An
|
0.05
|
14
|
Xã Ea Tih
|
42
|
Đường phía Đông thị trấn Ea
Kar
|
0.3
|
102
|
Thị trấn Ea Kar
|
43
|
Đường Lạc Long Quân nối dài
thị trấn Ea Kar
|
0.03
|
600
|
TT Ea Kar
|
44
|
Đường Vành Đai bờ hồ Ea Kar -
đoạn đi qua xã Ea Kmút
|
0.04
|
10
|
Xã Ea Kmút
|
45
|
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường
tránh Thị xã Ninh Hòa Km0+00- Km2+89 và cải tạo nâng cấp tuyến đường Quốc lộ
26 Km3+411- Km11+504 (tỉnh Khánh Hòa) và Km9+383-Km98+800 (tỉnh Đắk Lắk) theo
hình thức hợp đồng BOT trên địa bàn xã Ea Tih và xã Cư Huê, huyện Ea Kar, tỉnh
Đắk Lắk (Mương dẫn dòng xã Ea Tih và xã Cư Huê)
|
0.16
|
|
Xã Cư Huê, Ea Tih
|
46
|
Kênh Chính Nam (Phần còn lại)
- Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng
|
20.00
|
4.152
|
Các xã Cư Bông; Cư Elang
|
47
|
Dự án hồ chứa nước Krông Pách
Thượng giai đoạn 2 (Các Hệ thống kênh)
|
309.76
|
70.787
|
Xã Cư Bông, Cư Yang, Cư
Prông, Ea Păl, Cư Ni, Ea Ô; Cư Elang
|
48
|
Mương tiêu dẫn nước khu tái định
cư số 01, xã Cư Elang, huyện Ea Kar, tỉnh Đắk Lắk, thuộc Hợp phần bồi thường
giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư, Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng.
|
0.10
|
25
|
Xã Cư Elang
|
49
|
Hệ thống kênh hồ Ea Rớt, khu
tái định cư số 1, xã Cư Elang, huyện Ea Kar, thuộc hợp phần bồi thường giải
phóng mặt bằng dự án hồ chứa nước Krông Pách Thượng
|
0.06
|
15
|
Xã Cư Elang
|
50
|
Hạ tầng Khu dân cư Tổ dân phố
5, thị trấn Ea Kar (tổng diện tích 16,33 ha, đưa vào thu hồi đất diện tích
7,51 ha)
|
7.51
|
6.463
|
Thị trấn Ea Kar
|
51
|
Sân thể thao, nhà văn hóa,
công viên cây xanh xã Ea Sar
|
2.42
|
684
|
Xã Ea Sar
|
52
|
Khu vực cánh đồng màu, Khu
tái định Canh số 1, Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng
|
165.00
|
18.771
|
Xã Cư Elang
|
53
|
Dự án khu dân cư TDP 5, thị
trấn Ea Kar
|
16.30
|
|
Thị trấn Ea Kar
|
VII
|
Huyện Ea Súp
|
75.83
|
|
|
54
|
Cải tạo, Nâng cấp đường giao
thông liên huyện Cư M'gar - Ea Súp
|
20.60
|
|
X. Cư Mlan
|
55
|
Hồ chứa nước Ia Mơr giai đoạn
2, có vùng tưới (Ft) > 150 ha (hoàn thiện hệ thống kênh)
|
55.12
|
|
X. Ia Lốp
|
56
|
Trạm biến áp 110kV Ea Súp và
đấu nối
|
0.11
|
|
X. Cư Mlan
|
VIII
|
Huyện Krông Bông
|
112.09
|
|
|
57
|
Dự án ổn định dân di cư tự do
thôn Ea Rớt, xã Cư Pui, huyện Krông Bông
|
112.09
|
|
Xã Cư Pui
|
IX
|
Huyện Krông Búk
|
23.79
|
6.248
|
|
58
|
Cải tạo, nâng cấp Hồ chứa nước
Ea Puốc, xã Tân Lập, huyện Krông Búk
|
4.46
|
6.242
|
Tân Lập
|
59
|
Cải tạo và phát triển lưới điện
hạ áp trung tâm huyện lị, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đắk Lắk
|
0.01
|
6
|
Tân Lập
|
60
|
Đường dây 220kV từ Sông Ba Hạ
-Krông Búk
|
19.32
|
|
Tân Lập
|
X
|
Huyện Krông Pắc
|
87.28
|
21.803
|
|
61
|
Xây dựng trụ sở Viện kiểm sát
nhân dân huyện Krông Pắc, tỉnh Đắk Lắk
|
0.20
|
143
|
TT Phước An
|
62
|
Nâng cấp đường Lê Lai (đoạn từ
Hoàng Hoa Thám đến Nguyễn Tri Phương)
|
0.47
|
306
|
TT Phước An
|
63
|
Cầu thôn 11, thôn 8
|
0.30
|
87
|
Xã Ea Uy
|
64
|
Nâng cấp đường Giang Văn Minh
(đoạn từ Bùi Thị Xuân đến suối)
|
0.21
|
126
|
TT Phước An
|
65
|
Nâng cấp đường hẻm Phan Huy
Chú nối dài
|
0.19
|
114
|
TT Phước An
|
66
|
Nâng cấp Đường Phạm Ngọc Thạch
(đoạn từ Ngô Thì Nhậm đến Y Wang)
|
0.18
|
108
|
TT Phước An
|
67
|
Nâng cấp tuyến đường liên xã
Ea Kuăng - Ea Hiu
|
0.80
|
280
|
Xã Ea Kuăng
|
68
|
Nâng cấp tuyến đường từ đất
ông Nguyễn Văn Bằng thôn Phước Lập 1 đến nhà ông Đoàn Ngọc Tiến
|
0.44
|
144
|
Xã Ea Kuăng
|
69
|
Nâng cấp tuyến đường từ đất
ông Hoàng Đình Hợi đến nhà ông Nguyễn Văn Xâng thôn Nghĩa Lập
|
0.18
|
63
|
Xã Ea Kuăng
|
70
|
Nâng cấp tuyến đường từ cầu
thôn 6 đi thôn 7
|
0.60
|
270
|
Xã Ea Phê
|
71
|
Nâng cấp tuyến đường giao
thông liên xã Ea Uy - Vụ Bổn
|
2.00
|
532
|
Xã Vụ Bổn, Ea Uy
|
72
|
Dự án Hồ chứa nước Krông Pách
Thượng Giai đoạn 2 (các hệ thống kênh)
|
53.00
|
15.710
|
Xã Ea Kly, Ea Uy, Vụ Bổn
|
73
|
Nâng cấp, XD hệ thống tưới
thuỷ lợi cạn phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk. Dự án nâng cao hiệu
quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán WAYDEP/ ADB8
|
22.32
|
|
Xã Krông Búk Xã Ea Phê
|
74
|
Tiểu dự án Nâng cấp, xây dựng
hệ thống thuỷ lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk - Trạm bơm tưới
hồ Krông Búk Hạ, nằm trong dự án "Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước
cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)"
|
3.03
|
2121
|
Xã Ea Phê, Ea Kly
|
75
|
Tiểu dự án Nâng cấp, xây dựng
hệ thống thuỷ lợi phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk - Trạm bơm tưới
hồ Ea Kuăng, nằm trong dự án "Dự án nâng cao hiệu quả sử dụng nước cho
các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán (WEIDAP/ADB8)"
|
1.37
|
959
|
Xã Ea Yông
|
76
|
Mở rộng bãi tập kết rác thải
|
0.25
|
125
|
Xã Ea Knuếc
|
77
|
Bãi tập kết rác thải xã Krông
Búk
|
0.54
|
151
|
Xã Krông Búk
|
78
|
Mở rộng bãi tập kết rác thải
xã Ea Phê
|
0.70
|
315
|
Xã Ea Phê
|
79
|
Mở rộng Nghĩa trang Thôn 2
|
0.50
|
250
|
Xã Ea Knuếc
|
XI
|
Huyện Lắk
|
0.10
|
350
|
|
80
|
Mở rộng trường Mầm non Hoa Hồng
|
0.10
|
350
|
xã Đắk Liêng
|
XII
|
Huyện M'drắk
|
45.35
|
5.558
|
|
81
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 13 đoạn
Km0+000 - Km26+300; phân kỳ đầu tư Km0+000 - Km10+000; phân kỳ đầu tư Km0+000
- Km6+840.
|
1.00
|
|
Xã Krông Jing
|
82
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 13,
đoạn Km6+840 - Km20+300.
|
15.88
|
|
Xã Cư Prao, xã Ea Lai và xã
Krông Jing - huyện M'Drắk.
|
83
|
Đường Trường Sơn Đông đoạn
qua huyện M'Drắk
|
14.17
|
2.126
|
Xã Krông Á, xã Cư San
|
84
|
Lòng hồ chứa nước thuộc hợp
phần giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư thuộc dự án Hồ chứa nước
Krông Pắc Thượng
|
14.30
|
3.432
|
Xã Krông Á, xã Cư San
|
* Ghi chú: Về diện tích sử dụng
đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư
|
PHỤ LỤC IC
DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THU HỒI ĐẤT TRONG NĂM 2022 THUỘC CHỈ
TIÊU TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA CẤP HUYỆN LẬP CHƯA ĐƯỢC
THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên dự án
|
Diện tích (ha)
|
Khái toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (triệu đồng)
|
Địa điểm (đến cấp xã)
|
|
Tổng
|
820.19
|
105.454
|
|
I
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
281.54
|
|
|
1
|
Dự án khu nhà ở, thương mại dịch
vụ phường Khánh Xuân, thành phố Buôn Ma Thuột
|
10.00
|
|
Phường Khánh Xuân
|
2
|
Khu dân cư nông thôn mới Hòa
Thắng
|
26.79
|
|
Xã Hòa Thắng
|
3
|
Dự án WWINTOWN BAN MÊ tại phường
Tân Hòa, thành phố Buôn Ma Thuột
|
7.20
|
|
Phường Tân Hòa
|
4
|
Dự án tại phường Tân Hòa,
thành phố Buôn Ma Thuột (dự án NETREAL RIVERSIDE CITY)
|
30.00
|
|
Phường Tân Hòa
|
5
|
Dự án Khu du lịch sinh thái
và nghỉ dưỡng tại khu vực hồ Giò Gà, thành phố Buôn Ma Thuột
|
132.00
|
|
Phường Khánh Xuân, phường Ea
Tam, xã Ea Kao
|
6
|
Khu phức hợp trung tâm hội
nghị triển lãm tỉnh Đắk Lắk
|
32.80
|
|
Phường Tân An
|
7
|
Khu dân cư sinh thái nghỉ dưỡng
và Du lịch Tây Nguyên
|
42.75
|
|
Xã Hòa Thắng
|
II
|
Huyện Buôn Đôn
|
7.36
|
3.000
|
|
8
|
Đường giao thông từ tỉnh lộ 1
vào nghĩa trang Vĩnh Hằng An Lạc Viên, xã Ea Nuôl, huyện Buôn Đôn
|
4.36
|
|
Xã Ea Nuôl
|
9
|
Bãi chôn lấp và xử lý chất thải
rắn huyện Buôn Đôn - giai đoạn 1
|
3.00
|
3.000
|
Ea Huar
|
III
|
Huyện Cư Kuin
|
33.92
|
4.300
|
|
10
|
Dự án hồ chứa nước Ea Khít,
xã Ea Bhốk, huyện Cư Kuin
|
33.92
|
4.300
|
Xã Ea Bhốk
|
IV
|
Huyện Cư M'gar
|
111.07
|
|
|
11
|
Khu dân cư và Khu du lịch
sinh thái Cao nguyên Cư M’gar
|
51.07
|
|
Xã Cư M’gar , xã Ea Kpam
|
12
|
Khu dân cư thị trấn Ea Pók,
huyện Cư M'gar (Phía tây đồi Cư H'lâm)
|
60.00
|
|
Thị trấn Ea Pốk
|
V
|
Huyện Ea H'leo
|
0.50
|
14.000
|
|
13
|
Trụ sở làm việc Đảng ủy và
HĐND-UBND xã Ea Wy
|
0.50
|
14.000
|
Xã Ea Wy
|
VI
|
Huyện Ea Kar
|
165.47
|
23.209
|
|
14
|
Mở rộng Khuôn viên UBND xã Ea
Tih
|
0.43
|
124.7
|
Xã Ea Tih
|
15
|
Xây dựng trường Mầm non Ngọc
Lan
|
0.50
|
170
|
TT Ea Kar
|
16
|
Đường từ thôn 7 Cư Ni đi khu
hành chính mới
|
2.03
|
614
|
Xã Cư Ni, Ea Đar
|
17
|
Đường trung tâm hành chính đi
Hội trường thôn 3 xã Cư Ni
|
1.55
|
467
|
Xã Cư Ni, Ea Đar
|
18
|
Đường từ thôn 3 Cư Ni đi khu
hành chính
|
1.56
|
461
|
Xã Cư Ni, Ea Đar
|
19
|
Đường trục chính nội thị phía
Nam (Cư Ni đi Ea Păl)
|
4.40
|
1.540
|
Xã Cư Ni, Ea Đar
|
20
|
Đường từ Quốc lộ 26 đi thôn 4
xã Cư Ni
|
1.46
|
434
|
Xã Cư Ni, Ea Đar
|
21
|
Đường trục chính xã Ea Đar
(ngoài khu hành chính)
|
5.40
|
1.949
|
Xã Ea Đar
|
22
|
Đường Bà Triệu đi Khu hành
chính
|
2.60
|
864
|
Xã Cư Ni, Ea Đar
|
23
|
Nâng cấp hồ Ea Bư
|
4.34
|
1.185
|
Xã Cư Huê
|
24
|
Cụm công nghiệp Ea Kar
|
70.00
|
15.400
|
Xã Ea Ô
|
25
|
Khu đô thị Meyhomes - Ea Kar
|
71.20
|
|
Xã Ea Đar
|
VII
|
Huyện Ea Súp
|
147.57
|
51.450
|
|
26
|
Công trình nhà văn hoá đài tưởng
niệm
|
0.71
|
|
X. Ya Tmôt
|
27
|
Đường giao thông nối từ ngã
ba Quảng Đại, xã Ea Rốk đi Quốc 1ộ 14C, huyện Ea Súp
|
12.00
|
|
X. Ea Rốk
|
28
|
Xây dựng mới cầu Cây Sung (Km78+400),
cầu Trắng (Km79+700) và đoạn tuyến kết nối giữa hai cầu thuộc Tỉnh lộ 1
|
2.77
|
9.000
|
X. Ea Rốc, Ia Jlơi
|
29
|
Đường giao thông liên xã Ia Lốp
- Ia Rvê (đoạn từ Đoàn KTQP 737 xã Ia Rvê)
|
1.97
|
|
X. Ia Lốp, X. Ia Rvê
|
30
|
Đường thi công kết hợp quản
lý công trình hồ chứa nước Ea Khal
|
11.52
|
3.450
|
X. Cư Kbang, Ea Lê
|
31
|
Hệ thống kênh và CTKC có (Ft)
< 150 ha (địa bàn tỉnh Đắk Lắk) thuộc dự án công trình Ia Mơr giai đoạn 2
|
70.53
|
|
Xã Ia Lốp
|
32
|
5 tuyến kênh có Ft tưới <150,0
ha thuộc dự án thuỷ lợi Hồ chứa nước Ia Mor; Hợp phần bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
2.40
|
|
Xã Ia Lốp
|
33
|
Hệ thống Kênh của hồ chứa nước
Ea Khăl
|
31.50
|
|
Cư Kbang
|
34
|
Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn
2, 10, 11
|
0.29
|
|
X. Ya Tmôt
|
35
|
Chợ trung tâm xã Ya Tờ Mốt
|
0.60
|
|
X. Ya Tmôt
|
36
|
Di dân khẩn cấp vùng lũ ống,
lũ quét sạt lở đất cụm dân cư lưu vực xả lũ hồ Ea Súp hạ, thị trấn Ea Súp
|
13.28
|
39.000
|
TT. Ea Súp
|
VIII
|
Huyện Krông Bông
|
49.94
|
4.883
|
|
37
|
Trường mẫu giáo Yang Mao
|
0.05
|
32
|
Xã Yang Mao
|
38
|
Trường tiểu học Nhân Giang
|
0.16
|
163
|
Xã Yang Mao
|
39
|
Trường mẫu giáo Cư Đrăm (Điểm
trường buôn Tâng Rang B)
|
0.07
|
28
|
Xã Cư Đrăm
|
40
|
Dự án Đường dân sinh tránh ngập
hồ Ea Rớt (gồm cả cầu bê tông cốt thép L=3x33m) thuộc Hợp phần bồi thường giải
phóng mặt bằng, di dân và tái định cư, Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng
|
2.50
|
|
xã Cư Pui
|
41
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 9,
đoạn từ Km 0+00 đến Km 20+300
|
12.24
|
|
Các xã Dang Kang và Chư Kty
|
42
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 12,
đoạn Km 15+500-Km31+00
|
21.20
|
|
Xã Hòa Lễ, Hòa Phong, Khuê Ngọc
Điền, TT Krông Kmar
|
43
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao
thông từ xã Hòa Thành, huyện Krông Bông đi xã Ea Hu, huyện Cư Kuin
|
6.15
|
2.221
|
Xã Hoà Thành
|
44
|
Đường giao thông liên xã Hòa
Sơn đi xã Ea Trul
|
2.18
|
980
|
Xã Hoà Sơn và Ea Trul
|
45
|
Đường giao thông liên xã Hòa
Tân đi xã Ea Trul
|
2.08
|
662
|
Xã Hoà Tân và Ea Trul
|
46
|
Đường vào khu dãn dân, tái định
cư (Buôn Ea Chôr, buôn Kiều, buôn Hằng Năm)
|
2.18
|
629
|
Xã Yang Mao
|
47
|
Đường vào Cụm công nghiệp tại
xã Hòa Sơn
|
0.72
|
|
Xã Hòa Sơn
|
48
|
Cấp nước sinh hoạt tập trung
tại 4 thôn Ea Uôl, Ea Lang, Cư Rang và Cư Tê, xã Cư Pui, huyện Krông Bông
|
0.20
|
79
|
Xã Cư Pui
|
49
|
Cấp nước sinh hoạt xã Ea
Trul, huyện Krông Bông
|
0.20
|
88
|
Xã Ea Trul
|
IX
|
Huyện Krông Pắc
|
22.80
|
4.579
|
|
50
|
Làm mới Kè chống sạt lở sông
Krông Pách và xây dựng đê bao ngăn lũ đoạn qua xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc
|
17.00
|
3.691
|
Xã Vụ Bổn, Ea Uy
|
51
|
Nhà máy xử lý rác thải
|
5.80
|
888
|
Xã Ea Hiu
|
X
|
Huyện Lắk
|
0.01
|
32
|
|
52
|
Mương thoát nước thải của
Trung tâm Y tế huyện Lắk
|
0.01
|
32
|
Thị trấn Liên Sơn
|
* Ghi chú: Về diện tích sử dụng
đất được xác định cụ thể cho từng dự án sau khi đo đạc, bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư
|
PHỤ LỤC IIA
DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT
RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG CÒN CHỈ TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ
2011-2020 CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Tên Dự án
|
Mã loại đất QH
|
Trong đó:
|
Địa điểm (đến cấp xã)
|
|
LUA
|
RPH
|
RDD
|
|
Tổng
|
|
13.13
|
1.60
|
|
|
|
I
|
Thành phố Buôn Ma Thuột
|
|
0.64
|
|
|
|
|
1
|
Thủy điện Hòa Phú
|
DNL
|
0.64
|
|
|
Xã Hòa Phú
|
|
II
|
Huyện Ea Kar
|
|
8.73
|
0.90
|
|
|
|
2
|
Khu vực cánh đồng màu, Khu
tái định Canh số 1, Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng
|
HNK
|
4.93
|
|
|
Xã Cư Elang
|
|
3
|
Kênh Chính Nam (Phần còn lại)
- Dự án Hồ chứa nước Krông Pách Thượng
|
DTL
|
3.80
|
|
|
Các xã Cư Bông; Cư Elang
|
|
4
|
Dự án hồ chứa nước Krông Pách
Thượng giai đoạn 2 (Các Hệ thống kênh)
|
DTL
|
|
0.90
|
|
Xã Cư Bông, Cư Yang, Cư Prông,
Ea Păl, Cư Ni, Ea Ô; Cư Elang
|
|
III
|
Huyện Ea Súp
|
|
|
0.70
|
|
|
|
5
|
Cải tạo, Nâng cấp đường giao
thông liên huyện Cư M'gar - Ea Súp
|
DGT
|
|
0.70
|
|
X. Cư Mlan
|
|
IV
|
Huyện Krông Pắc
|
|
2.58
|
|
|
|
|
6
|
Nâng cấp, XD hệ thống tưới
thuỷ lợi cạn phục vụ tưới cho cây trồng cạn tỉnh Đắk Lắk. Dự án nâng cao hiệu
quả sử dụng nước cho các tỉnh bị ảnh hưởng bởi hạn hán WAYDEP/ ADB8
|
DTL
|
2.11
|
|
|
Xã Krông Búk Xã Ea Phê
|
7
|
Nâng cấp tuyến đường giao
thông liên xã Ea Uy - Vụ Bổn
|
DGT
|
0.21
|
|
|
Xã Vụ Bổn, Ea Uy
|
8
|
Đường Trường Sơn Đông đoạn
qua huyện M'Drắk
|
DGT
|
0.26
|
|
|
Xã Krông Á, xã Cư San
|
V
|
Huyện M'drắk
|
|
1.18
|
|
|
|
9
|
Lòng hồ chứa nước thuộc hợp
phần giải phóng mặt bằng, di dân và tái định cư thuộc dự án Hồ chứa nước
Krông Pắc Thượng
|
DTL
|
1.18
|
|
|
Xã Krông Á, xã Cư San
|
PHỤ LỤC IIB
DANH MỤC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT
RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG THUỘC CHỈ TIÊU TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI
KỲ 2021-2030 CỦA CẤP HUYỆN LẬP CHƯA ĐƯỢC THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT
(Kèm theo Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Tên dự án
|
Mã loại đất QH
|
Trong đó:
|
Địa điểm
(đến cấp xã)
|
LUA
|
RPH
|
RDD
|
|
Tổng
|
|
33.32
|
0.31
|
|
|
I
|
Huyện Cư Kuin
|
|
9.25
|
|
|
|
1
|
Dự án hồ chứa nước Ea Khít,
xã Ea Bhốk, huyện Cư Kuin
|
DTL
|
9.25
|
|
|
Xã Ea Bhốk
|
II
|
Huyện Ea Kar
|
|
0.42
|
|
|
|
2
|
Đường Bà Triệu đi Khu hành
chính
|
DGT
|
0.3
|
|
|
Xã Cư Ni, Ea Đar
|
3
|
Nâng cấp hồ Ea Bư
|
DTL
|
0.12
|
|
|
Xã Cư Huê
|
III
|
Huyện Ea Súp
|
|
12.44
|
|
|
|
4
|
Hệ thống kênh và CTKC có (Ft)
< 150 ha (địa bàn tỉnh Đắk Lắk) thuộc dự án công trình Ia Mơr giai đoạn 2
|
DTL
|
5.50
|
|
|
Xã Ia Lốp
|
5
|
Hệ thống Kênh của hồ chứa nước
Ea Khăl
|
DTL
|
6.94
|
|
|
Cư Kbang
|
IV
|
Huyện Krông Bông
|
|
1.63
|
0.31
|
|
|
6
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 9,
đoạn từ Km 0+00 đến Km 20+300
|
DGT
|
0.50
|
|
|
Các xã Dang Kang và Chư Kty
|
7
|
Cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 12,
đoạn Km 15+500-Km31+00
|
DGT
|
0.05
|
|
|
Xã Hòa Lễ, Hòa Phong, Khuê Ngọc
Điền, TT Krông Kmar
|
8
|
Đường giao thông liên xã Hòa
Sơn đi xã Ea Trul
|
DGT
|
1.08
|
|
|
Xã Hoà Sơn và Ea Trul
|
9
|
Đường vào khu dãn dân, tái định
cư (Buôn Ea Chôr, buôn Kiều, buôn Hằng Năm)
|
DGT
|
|
0.31
|
|
Xã Yang Mao
|
V
|
Huyện Krông Pắc
|
|
9.58
|
|
|
|
10
|
Làm mới Kè chống sạt lở sông
Krông Pách và xây dựng đê bao ngăn lũ đoạn qua xã Vụ Bổn, huyện Krông Pắc
|
DTL
|
9.58
|
|
|
Xã Vụ Bổn, Ea Uy
|
Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2021 về Danh các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 53/NQ-HĐND ngày 23/12/2021 về Danh các dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án đầu tư có sử dụng đất phải chuyển mục đích dưới 10 héc ta đất trồng lúa, dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trong năm 2022 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
5.365
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|