ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2022/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày 22 tháng 02 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP THẨM QUYỀN BAN HÀNH TIÊU
CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công;
Căn cứ Thông tư số
08/2019/TT-BYT ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế;
Căn cứ Thông tư số
16/2019/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh
vực giáo dục và đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 52/TTr-STC ngày 16 tháng
12 năm 2021,
Công văn số 10/STC-QLGCS ngày 04 tháng 01 năm 2022; ý
kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 252/BC-STP ngày 05 tháng
11 năm 2021;
ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh và Thường trực HĐND tỉnh tại
Công văn số 17/HĐND-KTNS ngày 26 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này phân cấp
thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng
loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Quảng Ngãi.
b) Những nội dung liên
quan đến tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng không quy định
tại Quyết định này thực hiện theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị; Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Y
tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc
lĩnh vực y tế; Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo và các văn bản pháp luật có liên
quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức
chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự
nghiệp công lập (trừ đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi
thường xuyên và chi đầu tư), ban quản lý dự
án sử dụng vốn nhà nước (sau
đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
b) Các tổ chức, cá nhân
khác có liên quan.
Điều 2.
Thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
tại cơ quan, tổ chức, đơn vị (trừ máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực
y tế, giáo dục và đào tạo)
1. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng
loại, số lượng) có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản để
trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn
bản của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Đối với máy móc, thiết
bị chuyên dùng có giá mua dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản:
a) Thủ trưởng Sở ban,
ngành tỉnh và cấp tương đương ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) để trang bị cho cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
b) Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) ban hành
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số
lượng) để trang bị cho cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã
theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp
xã.
Điều 3.
Thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
trong lĩnh vực y tế
1. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị y tế chuyên dùng
đặc thù theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày 31/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế theo đề nghị
của Giám đốc Sở Y tế sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc Sở Y tế ban
hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng trang thiết bị y tế chuyên dùng khác theo quy
định tại Điều 4 Thông tư số 08/2019/TT-BYT ngày
31/05/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy
móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế theo đề nghị của Thủ trưởng cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
Điều 4.
Thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
1. Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh quyết định ban hành:
a) Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng thiết bị trong các cơ sở giáo dục theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm
a khoản 2 Điều 4 Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh.
b) Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng thiết bị trong các cơ sở giáo dục có giá mua từ 500 triệu đồng trở lên/01
đơn vị tài sản theo quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 4 Thông
tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng
dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực
giáo dục và đào tạo theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo sau khi có
ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
c) Tiêu chuẩn, định
mức sử dụng thiết bị trong các cơ sở đào tạo có giá mua từ 500 triệu đồng trở
lên/01 đơn vị tài sản theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT
ngày 04/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào
tạo theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý) và thủ trưởng các cơ sở đào
tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị trong các cơ sở giáo dục
có giá mua dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản theo quy định tại điểm b khoản
1 và điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo theo đề nghị của
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
3. Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (theo đề nghị của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý); thủ trưởng các cơ sở đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng thiết bị trong các cơ sở đào tạo có
giá mua dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản theo quy định tại Điều 5 Thông tư
số 16/2019/TT-BGDĐT ngày 04/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng
dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc
lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Điều 5.
Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng đã được cơ quan có thẩm quyền
ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành phù hợp với quy định tại
Quyết định này thì tiếp tục thực hiện. Trường hợp không phù hợp với quy định tại
Quyết định này thì tiến hành rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Đối với các dự án đầu
tư, mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì
tiếp tục thực hiện.
Điều 6.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 3
năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Y tế, Giáo dục và Đào tạo,
Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban ngành, hội
đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|