HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 87/2019/NQ-HĐND
|
Trà
Vinh, ngày 12 tháng 07 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG SÁNG
KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành điều lệ sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ, về quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và
mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến;
Xét Tờ trình số 2213/TTr-UBND ngày
17/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định nội dung chi và mức chi từ
ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị quyết này quy định về nội
dung chi và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung quy định
tại Điều 8, Khoản 1 Điều 14, Điều 15
và Điều 16 của Điều lệ Sáng kiến ban hành kèm theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 13/2012/NĐ-CP của Chính phủ).
2. Nghị quyết này áp dụng đối với cơ
quan quản lý nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động sáng
kiến theo quy định tại Nghị định số 13/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
của Hội đồng sáng kiến
1. Hội đồng sáng kiến được thành lập
theo quy định tại Điều 8 Điều lệ Sáng kiến ban hành kèm theo Nghị định số
13/2012/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Nội dung chi và mức chi họp của
Hội đồng sáng kiến thực hiện như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng: 500.000
đồng/buổi họp.
b) Phó Chủ tịch Hội đồng, thư ký Hội
đồng và các thành viên Hội đồng (gồm các chuyên gia hoặc những người có chuyên môn về lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến):
200.000 đồng/người/buổi họp.
c) Các thành phần khác tham gia Hội
đồng theo quyết định của người đứng đầu cơ sở xét công
nhận sáng kiến: 100.000 đồng/người/buổi
họp.
d) Chi tiền tài liệu, văn phòng phẩm
phục vụ họp Hội đồng: Thanh toán theo hóa đơn thực tế phát sinh trong phạm vi
dự toán được phê duyệt.
Điều
3. Nội dung chi và mức chi phổ biến sáng kiến
Thực hiện các biện pháp phổ biến sáng
kiến theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Điều lệ Sáng kiến
ban hành kèm theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP của Chính
phủ. Nội dung chi và mức chi như sau:
1. Tổ chức dịch vụ môi giới chuyển
giao sáng kiến và các hình thức giao dịch về sáng kiến (hội chợ, triển lãm) hỗ
trợ việc chuyển giao sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật hoặc sáng kiến của cá nhân, tổ
chức không có đủ năng lực để áp dụng:
a) Tổ chức dịch vụ môi giới chuyển
giao sáng kiến: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi
tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong
phạm vi dự toán được phê duyệt.
b) Thực hiện các hình thức giao dịch
về sáng kiến (hội chợ, triển lãm):
Ngân sách nhà nước hỗ trợ các khoản
chi phí thuê mặt bằng (điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ); chi phí vận
chuyển và thiết kế, dàn dựng gian hàng; chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức
(trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu
và các chi phí khác liên quan).
Mức hỗ trợ là 10 triệu đồng/1 đơn vị
tham gia.
2. Tổ chức hội nghị, hội thảo để hỗ
trợ việc triển khai áp dụng sáng kiến lần đầu, công bố, phổ biến, áp dụng rộng rãi các
sáng kiến (gồm: sáng kiến có khả năng áp dụng rộng rãi,
sáng kiến là giải pháp quản lý và giải pháp tác nghiệp
trong lĩnh vực hành chính, sự nghiệp của Nhà nước và các sáng kiến tạo ra do
ngân sách đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật): Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Trà Vinh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 4. Nội dung chi và mức chi
khuyến khích phong trào thi đua lao động sáng tạo
Thực hiện các biện pháp khuyến khích
quần chúng tham gia các phong trào thi đua sáng tạo theo quy định tại Điều 15
Điều lệ Sáng kiến ban hành kèm theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
Các nội dung và mức chi như sau:
1. Tổ chức các hội thi sáng tạo,
triển lãm kết quả lao động sáng tạo, Tuần lễ Sáng kiến quốc gia, tổng kết và
khen thưởng hoạt động sáng kiến hàng năm và các hoạt động khác để tôn vinh tổ
chức, cá nhân điển hình và biểu dương các sáng kiến có thể áp dụng rộng rãi và
mang lại lợi ích thiết thực cho xã hội: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 65/2018/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định mức chi đối với các Hội thi sáng tạo
kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và các văn bản quy
định khác có liên quan.
2. Thông tin, tuyên truyền về các tổ
chức, cá nhân điển hình trong phong trào thi đua sáng tạo: Thực hiện theo các
quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát
sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
3. Tổ chức hội nghị tổng kết hoạt
động sáng kiến ở các ngành, các cấp: Thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Trà Vinh quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 5. Một số quy định khác
1. Các nội dung khác có liên quan đến hoạt động sáng kiến không quy định tại Nghị quyết này thì
áp dụng theo Thông tư số 03/2019/TT-BTC ngày 15/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định về nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để
thực hiện hoạt động sáng kiến.
2. Khi các văn bản dẫn chiếu để áp
dụng Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 6. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện; Thường trực HĐND, các Ban
HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa IX - kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12/7/2019 và có hiệu lực từ
ngày 22/7/2019.
Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài
chính;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở: TP, TC, Cục Thống kê;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Văn phòng: HĐND, UBND tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Trà Vinh;
- Trung tâm TH-CB tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Trần Trí Dũng
|