HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2019/NQ-HĐND
|
Bạc
Liêu, ngày 12 tháng 7
năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỜI GIAN, BIỂU MẪU VỀ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của
Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm
địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước
03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa
phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày
04 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân
sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng:
1.1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định về thời gian và biểu mẫu gửi báo cáo kế hoạch
tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương;
kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ
ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa
phương của Ủy ban nhân dân các cấp đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực
Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp; quyết toán ngân sách địa
phương và biểu mẫu phụ lục báo cáo.
1.2. Đối tượng áp dụng:
a) Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp.
b) Ủy ban nhân dân các cấp.
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có
liên quan.
2. Nội dung:
2.1. Quy
định về thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu
tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03
năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và
định mức phân bổ ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp đến các Ban của
Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp,
cụ thể như sau:
2.1.1. Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương:
Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế
hoạch tài chính 05 năm địa phương đến Ban kinh tế - ngân sách, Thường trực Hội
đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
a) Chậm nhất 15 ngày trước ngày khai
mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh năm thứ năm của giai đoạn trước, Ủy ban nhân
dân tỉnh gửi báo cáo đến Ban kinh tế - ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến.
b) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận báo cáo, Ban kinh tế - ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Chậm nhất 05 ngày làm việc trước
ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm thứ năm của giai đoạn trước,
Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh báo cáo theo ý kiến của Ban kinh tế - ngân
sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và gửi các báo cáo chính thức đến Hội
đồng nhân dân tỉnh.
2.1.2.
Kế hoạch đần tư công trung hạn 05 năm địa phương:
Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo kế
hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương đến các Ban của Hội đồng nhân
dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp, cụ thể như
sau:
a) Trước ngày 10 tháng 11 năm thứ năm
của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân các cấp gửi
báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp
để thẩm tra và cho ý kiến.
b) Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận báo cáo, các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân
cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
c) Chậm nhất 05 ngày làm việc trước
ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm thứ năm của kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân các cấp gửi các báo cáo chính
thức đến Hội đồng nhân dân cùng cấp.
2.1.3. Kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03
năm:
Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế
hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm địa phương đến
Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội
đồng nhân dân tỉnh.
2.1.4. Dự toán, phân bổ dự toán:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo dự
toán, phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm sau đến Ban kinh tế - ngân sách,
Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
Chậm nhất 15 ngày trước ngày khai mạc
kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến Ban kinh tế
- ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận báo cáo, Ban kinh tế - ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý
kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày
khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi các báo cáo
chính thức đến Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo
cáo dự toán, phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm sau đến Ban kinh tế - xã
hội, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cấp huyện, cụ thể như
sau:
Chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc
kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo đến
Ban kinh tế - xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện để thẩm tra và
cho ý kiến.
Chậm nhất 04 ngày làm việc kể từ ngày
nhận báo cáo, Ban kinh tế - xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện cho
ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Chậm nhất 02 ngày làm việc trước ngày
khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi các
báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cấp huyện.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo
dự toán, phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm sau đến Ban kinh tế - xã hội,
Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cấp xã, cụ thể như sau:
Chậm nhất 10 ngày trước ngày khai mạc
kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo đến Ban
kinh tế - xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã để thẩm tra và cho ý kiến.
Chậm nhất 04 ngày làm việc kể từ ngày
nhận báo cáo, Ban kinh tế - xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã cho ý
kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Chậm nhất 02 ngày làm việc trước ngày
khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi các báo
cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cấp xã.
2.1.5. Về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
ngân sách địa phương:
a) Chậm nhất 15 ngày trước ngày khai
mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh của năm trước năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách,
Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến Ban kinh tế - ngân sách, Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến.
b) Chậm nhất 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận báo cáo, Ban kinh tế - ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh
cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Chậm nhất 04 ngày làm việc trước
ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi các báo
cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân tỉnh.
2.1.6. Quy định thời gian giao dự
toán ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp cho các cơ quan, đơn vị
và ngân sách địa phương cấp dưới:
Chậm nhất là 05 ngày làm việc, kể từ
ngày Hội đồng nhân dân quyết định dự toán ngân sách, Ủy
ban nhân dân cùng cấp giao dự toán ngân sách năm sau cho từng
cơ quan, đơn vị thuộc cấp mình và cấp dưới; đồng thời, báo cáo Ủy ban nhân dân
và cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ
Tài chính về dự toán ngân sách đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Trước ngày 31 tháng 12, Ủy ban nhân
dân các cấp phải hoàn thành việc giao dự toán ngân sách cho từng cơ quan, đơn vị
trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp dưới.
2.2. Quy
định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện và quy định cụ
thể thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến các cơ quan
quy định tại khoản 2, khoản 3 điều 69 Luật ngân sách Nhà nước.
2.2.1. Thời hạn Ủy ban nhân dân
các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đến các Ban của Hội đồng
nhân dân cùng cấp để thẩm
tra; đồng thời, gửi cơ quan tài chính cấp trên:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo
quyết toán ngân sách cấp xã đến Ban kinh tế - xã hội cấp xã để thẩm tra; đồng
thời, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện, chậm nhất là ngày 31 tháng 3
năm sau.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo
cáo quyết toán ngân sách cấp huyện đến Ban kinh tế - xã hội cấp huyện; đồng thời,
gửi Sở Tài chính, chậm nhất là ngày 31 tháng 5 năm sau.
c) Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo
quyết toán ngân sách địa phương đến Ban kinh tế - ngân sách, chậm nhất là ngày
20 tháng 11 năm sau.
2.2.2. Thời
hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đến Thường
trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để xin ý kiến chậm nhất là 10 ngày làm việc trước
ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp
mình.
2.2.3. Chậm
nhất 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo của Ủy ban nhân dân, Ban của Hội
đồng nhân dân cùng cấp, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp cho ý kiến đối với
các báo cáo của Ủy ban nhân dân.
2.2.4. Thời
hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương chính
thức đến Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất 04 ngày làm việc trước ngày khai
mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp mình.
2.2.5. Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân
dân cấp xã, Hội đồng nhân dân cấp huyện: Hội đồng nhân
dân cấp xã, Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp mình
tại kỳ họp giữa năm sau.
2.3. Quy định
biểu mẫu của các cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp
trên đảm bảo lập báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư
công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03
năm địa phương, dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa
phương: Chi tiết theo 03 Phụ lục đính kèm.
2.3.1. Phụ lục I: Quy định biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế
hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách
nhà nước 03 năm địa phương.
2.3.2. Phụ lục II: Quy định biểu mẫu phục vụ lập dự toán, phân bổ ngân sách địa phương.
2.3.3. Phụ lục III: Quy định biểu mẫu quyết toán ngân sách địa phương.
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Bạc Liêu Khóa IX, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và
có hiệu lực ngày 22 tháng 7 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Tài chính, Sở Tư pháp;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu (NH).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
Biểu
mẫu
|
Nội
dung
|
Cơ
quan báo cáo và nhận báo cáo
|
Ghi
chú
|
1
|
Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương
|
|
|
Biểu
mẫu số 01
|
Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã
hội chủ yếu giai đoạn...
|
Dùng cho Cục Thống kê, Chi Cục Hải quan,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và một số đơn vị
có liên quan cung cấp số liệu cho cơ quan tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23
tháng 3 năm 2017 của Chính phủ
|
Biểu
mẫu số 02
|
Kế hoạch tài
chính - ngân sách giai đoạn 05 năm...
|
- Dùng cho Cục Thuế, Chi Cục Hải
quan cung cấp số liệu cho cơ quan
tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
- Dùng cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo cơ quan tài chính cấp trên
|
2
|
Kế hoạch
đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương
|
|
|
Biểu
mẫu số 03
|
Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung
hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 05 năm...
|
Dùng cho các đơn vị và Ủy ban nhân dân
cấp dưới báo cáo cơ quan kế hoạch và đầu tư, cơ quan tài chính và Ủy ban nhân
dân cấp trên
|
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại
Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của
Chính phủ
|
Biểu
mẫu số 04
|
Tổng hợp dự kiến kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách Nhà nước của các cơ quan, đơn vị và địa phương giai
đoạn 05 năm...
|
Biểu
mẫu số 05
|
Danh mục chương trình, dự án dự kiến
bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn trong nước giai đoạn 05 năm...
|
Biểu
mẫu số 06
|
Danh mục chương trình, dự án dự kiến
bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay
ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) giai đoạn 05 năm...
|
3
|
Kế hoạch tài chính - ngân sách
Nhà nước 03 năm địa phương
|
|
|
Biểu
mẫu số 07
|
Dự kiến cân đối ngân sách địa
phương giai đoạn 03 năm...
|
Dùng cho Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo cơ quan tài chính cấp trên.
|
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017
của Chính phủ
|
Biểu
mẫu số 08
|
Dự kiến thu ngân sách Nhà nước theo
lĩnh vực giai đoạn 03 năm
|
- Dùng cho Cục Thuế, Chi Cục Hải
quan cung cấp số liệu cho cơ quan tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Dùng cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo cơ quan tài chính cấp trên.
|
Biểu
mẫu số 09
|
Dự kiến cân đối nguồn thu, chi ngân
sách cấp tỉnh và ngân sách huyện giai đoạn 03 năm...
|
Dùng cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo cơ quan tài chính cấp trên
|
Biểu
mẫu số 10
|
Dự kiến chi ngân sách cấp tỉnh theo
cơ cấu chi giai đoạn 03 năm
|
- Dùng cho Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
- Dùng cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo cơ quan tài chính cấp trên.
|
Biểu
mẫu số 11
|
Dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân
sách địa phương giai đoạn 03 năm
|
- Dùng cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, cung cấp số liệu cho Sở Tài chính
- Dùng cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo cơ quan tài chính cấp trên
|
Biểu
mẫu số 01
|
Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã
hội chủ yếu giai đoạn 03 năm
|
- Dùng cho Cục Thống kê, Chi Cục Hải
quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và một số
đơn vị có liên quan cung cấp số liệu cho Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Dùng cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch đầu tư cấp trên
|
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại
Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính
|
Biểu
mẫu số 02
|
Biểu tổng hợp dự toán thu ngân sách
Nhà nước năm giai đoạn
|
Dùng cho Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo cơ quan tài chính cấp trên.
|
|
Biểu
mẫu số 03
|
Dự kiến thu cân đối ngân sách Nhà
nước theo sắc thuế giai đoạn 03 năm
|
- Dùng cho Cục Thuế, Chi Cục Hải
quan cung cấp số liệu cho Sở Tài chính báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh
- Dùng cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo cơ quan tài chính cấp trên
|
|
Biểu
mẫu số 04
|
Dự toán chi cân đối ngân sách địa
phương giai đoạn 03 năm ...
|
Dùng cho Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cấp
trên
|
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
Biểu
mẫu số 05
|
Kế hoạch vay và trả nợ ngân sách tỉnh
giai đoạn 03 năm...
|
Biểu
mẫu số 06
|
Dự kiến nhu cầu, nguồn và số bổ
sung chi thực hiện cải cách tiền lương
|
Biểu
mẫu số 07
|
Cập nhật, đánh giá tình hình thực
hiện một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu giai đoạn 03 năm
|
- Dùng cho Cục Thống kê, Chi Cục Hải
quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và một số
đơn vị có liên quan cung cấp số liệu cho Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
- Dùng cho Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cấp
trên
|
Biểu
mẫu số 08
|
Cập nhật, đánh giá thu ngân sách
Nhà nước giai đoạn 03 năm
|
Dùng cho Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cấp trên
|
Biểu
mẫu số 09
|
Cập nhật, đánh giá thu cân đối ngân
sách Nhà nước theo lĩnh vực giai đoạn 03 năm
|
Biểu
mẫu số 10
|
Cập nhật, đánh giá thu cân đối ngân
sách Nhà nước theo sắc thuế giai đoạn 03 năm
|
Biểu
mẫu số 11
|
Cập nhật, đánh giá cân đối ngân
sách địa phương giai đoạn 03 năm
|
Biểu
mẫu số 12
|
Cập nhật, đánh giá chi cân đối ngân
sách địa phương theo cơ cấu chi giai đoạn 03 năm
|
Biểu
mẫu
|
Nội
dung
|
Cơ
quan báo cáo và nhận báo cáo
|
Ghi
chú
|
A
|
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
Biểu
mẫu số 12
|
Đánh giá cân đối ngân sách địa
phương năm...
|
Dùng cho các cơ quan, đơn vị báo
cáo cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên
|
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại
Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính
phủ
|
Biểu
mẫu số 13
|
Đánh giá thực hiện thu ngân sách
Nhà nước theo lĩnh vực năm...
|
Biểu
mẫu số 14
|
Đánh giá thực hiện chi ngân sách địa
phương theo cơ cấu chi năm...
|
Biểu
mẫu số 15
|
Cân đối ngân sách địa phương năm...
|
Biểu
mẫu số 16
|
Dự toán thu ngân sách Nhà nước theo
lĩnh vực năm...
|
Biểu
mẫu số 17
|
Dự toán chi ngân sách địa phương
theo cơ cấu chi năm...
|
Biểu
mẫu số 18
|
Bội chi và phương án vay - trả nợ
ngân sách địa phương năm...
|
B
|
PHÂN
BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
Biểu
mẫu số 19
|
Đánh giá cân đối nguồn thu, chi
ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm...
|
Dùng cho Ủy ban nhân dân cấp dưới
báo cáo cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên
|
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại
Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ
|
Biểu
mẫu số 20
|
Đánh giá thực hiện thu ngân sách
Nhà nước trên địa bàn từng huyện (xã) năm...
|
Biểu
mẫu số 21
|
Đánh giá thực hiện thu ngân sách
Nhà nước trên địa bàn từng huyện (xã) theo lĩnh vực năm...
|
Biểu
mẫu số 22
|
Đánh giá thực hiện chi ngân sách địa
phương, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và chi ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu
chi năm...
|
Biểu
mẫu số 23
|
Đánh giá thực hiện chi ngân sách cấp
tỉnh (huyện, xã) theo lĩnh vực năm...
|
Biểu
mẫu số 24
|
Đánh giá thực hiện chi ngân sách cấp
tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực
năm...
|
Biểu
mẫu số 25
|
Đánh giá thực hiện chi đầu tư phát
triển ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực
năm...
|
Biểu
mẫu số 26
|
Đánh giá thực hiện chi thường xuyên
ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
Biểu
mẫu số 27
|
Đánh giá thực hiện chi cân đối ngân
sách từng huyện (xã) năm...
|
Biểu
mẫu số 28
|
Tình hình thực hiện kế hoạch tài chính
các quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý năm...
|
Biểu
mẫu số 29
|
Đánh giá thực hiện thu dịch vụ của
đơn vị sự nghiệp công năm...(không bao gồm nguồn ngân sách Nhà nước)
|
Biểu
mẫu số 30
|
Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân
sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm...
|
Biểu
mẫu số 31
|
Dự toán thu ngân sách Nhà nước trên
địa bàn từng huyện (xã) năm...
|
Biểu
mẫu số 32
|
Dự toán thu ngân sách Nhà nước trên
địa bàn từng huyện (xã) theo lĩnh vực năm...
|
Biểu
mẫu số 33
|
Dự toán chi ngân sách địa phương,
chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu chi năm...
|
Biểu
mẫu số 34
|
Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện,
xã) theo lĩnh vực năm...
|
Biểu
mẫu số 35
|
Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện,
xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
Biểu
mẫu số 36
|
Dự toán chi đầu tư phát triển của
ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm...
|
Biểu
mẫu số 37
|
Dự toán chi thường xuyên của ngân
sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo
lĩnh vực năm...
|
Biểu
mẫu số 38
|
Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc
gia ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm....
|
Biểu
mẫu số 39
|
Dự toán thu, chi ngân sách địa
phương và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới
năm....
|
Biểu
mẫu số 40
|
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các
khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương
năm...
|
Biểu
mẫu số 41
|
Dự toán chi ngân sách địa phương từng
huyện (xã) năm...
|
Biểu
mẫu số 42
|
Dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã)
năm...
|
Biểu
mẫu số 43
|
Dự toán bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư từ ngân sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách từng huyện
(xã) để thực hiện các chương trình mục tiêu năm...
|
Biểu
mẫu số 44
|
Dự toán bổ sung
có mục tiêu vốn sự nghiệp từ ngân sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách từng
huyện (xã) để thực hiện các chế độ, nhiệm vụ và chính sách theo quy định
năm...
|
Biểu
mẫu số 45
|
Kế hoạch tài
chính của các quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý
năm...
|
Biểu
mẫu số 46
|
Danh mục các chương trình, dự án sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước năm...
|
Biểu
mẫu số 47
|
Kế hoạch thu dịch vụ của đơn vị sự
nghiệp công năm.... (không bao gồm nguồn ngân sách Nhà
nước)
|