ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 293/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày 07
tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 18-NQ/TU NGÀY 29/10/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ
TỈNH VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ
Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng
công nghiệp lần thứ tư; Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 17/4/2020 của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ
trương, chính sách chủ động tham gia cuộc các mạng công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Quyết định
749/QĐ-TTg); Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Chiến lược phát triển chính phủ điện tử hướng tới chính
phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là
Quyết định 942/QĐ-TTg)
Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 29 tháng 10
năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Hà
Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa việc triển khai thực hiện hiệu quả,
đúng mục tiêu Quyết định số 749/QĐ-TTg, Quyết định 942/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ, là cơ sở để các ngành, địa phương, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ để
triển khai chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan, đơn vị mình.
- Hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu Nghị quyết số
18-NQ/TU ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi
số trên địa bàn tỉnh Hà Giang đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Trong đó,
Chính quyền số phải thực hiện tiên phong, đi trước, với trọng tâm là xây dựng
và quản lý dữ liệu, phát triển ứng dụng trên nền tảng di động.
2. Yêu cầu
- Triển khai thực hiện Kế hoạch này phải gắn kết và
lồng ghép với các chương trình, dự án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
- Xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
khi triển khai thực hiện chuyển đổi số, đảm bảo hiệu quả, phù hợp với thực tiễn
của tỉnh;
- Tăng cường công tác phối hợp, kiểm tra, giám sát;
định kỳ đánh giá sơ kết, tổng kết việc thực hiện Nghị quyết để rút kinh nghiệm,
phát hiện và kịp thời giải quyết những vấn đề phát sinh mới;
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Chuyển đổi số tạo ra giá trị tăng trưởng mới
trong phát triển kinh tế, xã hội, xây dựng xã hội số dựa trên các đặc thù về
thiên nhiên, văn hóa, con người của tỉnh, đảm bảo an toàn an ninh mạng, góp phần
đưa Hà Giang trở thành tỉnh có kinh tế - xã hội phát triển khá trong khu vực
trung du miền núi phía Bắc vào năm 2030;
- Nâng cao năng lực cạnh tranh, năng suất lao động
của tỉnh, thay đổi mô hình khởi nghiệp kinh doanh trong chuỗi cung ứng toàn cầu
hoá, góp phần đưa Hà Giang sớm thực hiện thắng lợi ba đột phá, năm nhiệm vụ trọng
tâm Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đề ra thông qua thúc đẩy chuyển
đổi số. Ưu tiên phát triển chính quyền số, trọng tâm là phát triển và quản lý dữ
liệu số.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; chú trọng
hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến.
- 90% hồ sơ công việc cấp tỉnh, cấp huyện và 70% hồ
sơ công việc cấp xã được xử lý và ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trên môi trường
mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi mật).
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định
kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của cấp
ủy, chính quyền các cấp được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh;
được tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống dùng chung của tỉnh và
liên thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- 80% cơ sở dữ liệu tạo nền tảng phát triển chính
quyền điện tử, chuyển đổi số của tỉnh được kết nối, chia sẻ, phân tích, mở dữ
liệu cung cấp và cải tiến các dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn
vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước
được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản
lý.
- Phát triển hạ tầng mạng băng rộng phủ trên 80% hộ
gia đình, 100% xã.
- 50% hàng hóa và dịch vụ được chứng nhận nhãn hiệu
có mặt trên các sàn thương mại điện tử.
- 200 doanh nghiệp và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
được hỗ trợ thực hiện chuyển đổi số.
- 70% nhà hàng, khách sạn, doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ du lịch, giao thông và tài nguyên du lịch được quản lý bằng công nghệ số;
50% tài liệu Thư viện tỉnh và 100% tài liệu, hiện vật tại Bảo tàng tỉnh được số
hóa cơ sở dữ liệu; 25% sản phẩm du lịch được thực hiện bằng hình thức du lịch
thực tế ảo.
3. Mục tiêu cơ bản đến năm 2030
- 100% hồ sơ công việc cấp tỉnh; cấp huyện và 90% hồ
sơ công việc cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc
phạm vi mật);
- 100% cơ sở dữ liệu (CSDL) tạo nền tảng phát triển
chính quyền số, chuyển đổi số của tỉnh được kết nối, chia sẻ, phân tích, mở dữ
liệu cung cấp và cải tiến các dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn
vòng đời phục vụ người dân và phát triển kinh tế - xã hội.
- 80% hàng hóa và dịch vụ được chứng nhận thương hiệu
có mặt trên các sàn thương mại điện tử
- Trên 70% hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý
nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ
quan quản lý;
- Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp
quang, mạng di động 5G;
- 20% doanh nghiệp, hợp tác xã được hỗ trợ chuyển đổi
số;
- 85% nhà hàng, khách sạn, doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ du lịch, giao thông và tài nguyên du lịch được quản lý bằng công nghệ số;
80% tài liệu Thư viện tỉnh được số hóa cơ sở dữ liệu; 45% sản phẩm du lịch được
thực hiện bằng hình thức du lịch thực tế ảo.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nâng cao vai trò của người đứng
đầu các cấp ủy Đảng, chính quyền; nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
- Các cấp, các ngành tổ chức cho cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động học tập, quán triệt Nghị quyết số 18-NQ/TU của Ban
chấp hành Đảng bộ tỉnh để thống nhất về nhận thức, hiểu rõ ý nghĩa và tầm quan
trọng của việc chuyển đổi số toàn diện trong toàn hệ thống chính trị; Nghị quyết
số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ
động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”...
- Thực hiện gắn kết, bổ sung nhiệm vụ chuyển đổi số
vào các Nghị quyết, Chiến lược, Chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành.
- Xây dựng tài liệu, chuyên mục về chuyển đổi số
trên các kênh thông tin như: Báo Hà Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình,
Vnexpress, báo chí Trung ương, Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà
nước, truyền thông số trên địa bàn tỉnh để thực hiện hướng dẫn, tuyên truyền
người dân, doanh nghiệp ứng dụng CNTT, thực hiện chuyển đổi số; Chia sẻ, phổ biến
câu chuyện thành công, tôn vinh gương thành công điển hình về chuyển đổi số;
- Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo, Tọa đàm về chuyển
đổi số xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số nhằm trao đổi kinh nghiệm,
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số;
- Thực hiện tuyên truyền, phổ biến các kỹ năng số
cơ bản cho người dân, bao gồm các kỹ năng cơ bản như truy cập và sử dụng
Internet, thư điện tử, mua bán trực tuyến, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực
tuyến...và bảo đảm an toàn thông tin cá nhân, đồng thời để người dân tham gia,
giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra quyết định của
cơ quan nhà nước.
2. Xây dựng cơ chế, chính sách
chuyển đổi số
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, xây dựng bổ sung các cơ
chế, chính sách, quy định, hướng dẫn, văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh thúc
đẩy chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới sáng tạo;
- Xây dựng, duy trì, cập nhật Kiến trúc chính quyền
điện tử tỉnh Hà Giang, Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Hà Giang
theo các văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Xây dựng các chính sách về cơ sở dữ liệu (CSDL)
bao gồm: chiến lược chuẩn hóa, tích hợp dữ liệu; danh mục dữ liệu; danh mục
CSDL; quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu; kết nối, chia sẻ dữ liệu; kế hoạch mở
dữ liệu...
- Cập nhật, xây dựng các quy chế quản lý, vận hành,
duy trì các hạ tầng số, nền tảng số, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng
chung của tỉnh đảm bảo đồng bộ, an toàn thông tin và khả năng chia sẻ dữ liệu;
- Cập nhật bổ sung các quy định, quy chế, chính
sách bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh. Tăng cường các biện pháp quản lý thông tin trên môi trường mạng;
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật về doanh nghiệp, thu hút đầu tư, khởi nghiệp sáng tạo, sở hữu
trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình chuyển đổi số và phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới
dựa trên công nghệ số.
- Ưu tiên triển khai các quy định hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản xuất chuyển
đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền tảng số.
- Người đứng đầu cơ quan, địa phương cam kết đổi mới,
cho phép thử nghiệm cái mới, ứng dụng công nghệ mới vì mục tiêu phát triển bền
vững, liên kết các thành phần khác nhau theo mô hình kinh tế tuần hoàn; thúc đẩy
phát triển công nghiệp sáng tạo trong ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ
trách.
- Thử nghiệm sản phẩm, giải pháp, dịch vụ, mô hình
kinh doanh số một cách có kiểm soát, xác định rõ phạm vi không gian và thời
gian thử nghiệm, để khuyến khích đổi mới, sáng tạo;
- Nghiên cứu, khuyến khích người dân, doanh nghiệp
sử dụng, cung cấp các dịch vụ số trên địa bàn tỉnh, tạo môi trường điều kiện
thuận lợi thúc đẩy hoạt động khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; hỗ trợ các doanh
nghiệp, hợp tác xã, các hộ dân quảng bá, tiêu thụ sản phẩm trên các sàn giao dịch
điện tử có uy tín trong và ngoài nước;
- Xây dựng cơ chế khuyến khích doanh nghiệp tư nhân
có đủ năng lực tham gia xây dựng hạ tầng viễn thông và các hạ tầng khác cho
chuyển đổi số của tỉnh;
- Xây dựng, ban hành Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi
số của các Sở, ngành và huyện, thành phố; Tổ chức ngày chuyển đổi số để các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tôn vinh, gặp gỡ, chia sẻ giải pháp, kinh nghiệm
về chuyển đổi số.
- Xây dựng cơ chế, chính sách trong đào tạo, tuyển
dụng, thu hút nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực về CNTT để đáp ứng yêu cầu
chuyển đổi số ở những lĩnh vực được ưu tiên.
3. Phát triển hạ tầng thông tin
và đảm bảo an toàn thông tin
a) Phát triển hạ tầng số
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông xây dựng,
phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao trên toàn tỉnh, tối ưu mạng di động
3G, 4G, phát triển hạ tầng mạng di động 5G, tập trung các khu đô thị, trung tâm
các xã, phường, thị trấn, những nơi đông dân cư. Ưu tiên phát triển tại các cơ
quan nhà nước, trường học, bệnh viện, địa điểm du lịch. Triển khai các giải
pháp để phổ cập điện thoại di động thông minh;
- Ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch chuyển đổi
sang IPv6, trong đó ưu tiên triển khai IPv6 cho các ứng dụng dùng chung, dịch vụ
trực tuyến của các cơ quan nhà nước, báo điện tử, trang thông tin điện tử tổng
hợp, giáo dục, y tế, thương mại điện tử của tỉnh sử dụng tên miền quốc gia
(.vn).
- Triển khai nâng cấp hạ tầng Trung tâm dữ liệu tỉnh
theo hướng điện toán đám mây, đảm bảo an toàn thông tin, kết nối thông suốt với
các cơ quan trong hệ thống chính trị thông qua mạng Truyền số liệu chuyên dùng
(TSLCD); kết hợp thế mạnh của mạng internet phục vụ người dân, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến
và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, năng lượng,
điện, nước, đô thị để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ
tầng số.
- Triển khai hoàn thiện Nền tảng tích hợp, chia sẻ
dữ liệu (LGSP) tỉnh Hà Giang, kết nối LGSP với các hệ thống thông tin trên địa
bàn tỉnh; triển khai hệ thống định danh và xác thực điện tử đảm bảo thiết thực,
hiệu quả;
- Phát triển các nền tảng điện toán đám mây, tích hợp
dữ liệu, dữ liệu mở, phân tích dữ liệu, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, internet
vạn vật, định danh và xác thực điện tử, thương mại điện tử có khả năng triển
khai dùng chung rộng khắp trong một số lĩnh vực như thương mại điện tử, nông
nghiệp, du lịch, y tế, giáo dục, giao thông, xây dựng, tài nguyên và môi trường,
nội dung số, dịch vụ kế toán, tài chính doanh nghiệp.
- Phát triển nền tảng đô thị thông minh của tỉnh
trên cơ sở nền tảng của Chính quyền số. Đẩy mạnh ứng dụng dịch vụ thanh toán điện
tử một cách rộng rãi tới tất cả người dân, doanh nghiệp.
b) Bảo đảm an toàn, an ninh mạng
- Xây dựng, phát triển Hệ thống Trung tâm giám sát,
điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC) tỉnh Hà Giang cho các hệ thống thông tin
của tỉnh và kết nối với Hệ thống hỗ trợ, giám sát, điều hành an toàn mạng phục
vụ Chính phủ số của quốc gia, hệ thống an ninh mạng phục vụ Chính phủ số của quốc
gia.
- Thường xuyên tập huấn, diễn tập an toàn, an ninh
thông tin để đánh giá rủi ro, giám sát, phát hiện tấn công, cảnh báo sớm, ngăn
chặn kịp thời và ứng cứu các sự cố liên quan đến an toàn thông tin trên địa bàn
tỉnh.
- Xây dựng và triển khai hệ thống xác định, phát hiện
thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng trên địa bàn tỉnh. Chỉ đạo các
tổ chức, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng và nền tảng số trong công tác bảo đảm an
toàn thông tin; phát triển hệ thống nền tảng, hạ tầng, mạng lưới gắn với bảo đảm
an toàn, an ninh mạng.
4. Xây dựng chính quyền số
- Xây dựng Kho dữ liệu lớn (Datalake, Bigdata), từng
bước cung cấp dữ liệu mở để kết nối, chia sẻ dữ liệu phục vụ chuyển đổi số tỉnh;
hình thành báo cáo thống kê chuyên đề, dự báo mô phỏng theo mô hình, các dịch vụ
thông tin số phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn;
- Thực hiện mở dữ liệu trên bản đồ số để cung cấp
thông tin, công bố hiện trạng thông tin về dữ liệu số của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận,
khai thác thông tin hình thành các dịch vụ thông tin gia tăng phục vụ người
dân, doanh nghiệp; bảo đảm kết nối với Cổng dữ liệu số quốc gia;
- Đảm bảo nâng cấp, duy trì các hệ thống thông tin
dùng chung của tỉnh đáp ứng nhu cầu triển khai Chính quyền số tỉnh như Cổng/Trang
thông tin điện tử, Hệ thống dịch vụ công trực tuyến và một cửa điện tử; quản lý
văn bản điều hành công việc, Thư điện tử, Họp không giấy; hệ thống giao ban trực
tuyến; hệ thống báo cáo; hệ thống chỉ đạo điều hành của tỉnh;
- Triển khai Cổng đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến nhằm
tạo môi trường học tập, đào tạo, thi, hội nghị, hội thảo trực tuyến phục vụ người
dân và doanh nghiệp, cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh; đáp ứng nhu
cầu học, kiểm tra, thi trực tuyến của các ngành, cấp trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, triển khai xây dựng, triển khai Cổng
thông tin và App ứng dụng công dân số để tiếp nhận và giải đáp thông tin cho
người dân, doanh nghiệp, tổ chức, trở thành ứng dụng duy nhất tích hợp các dịch
vụ được cung cấp cho người dân trong mọi lĩnh vực của chuyển đổi số;
- Xây dựng và hoàn thiện các CSDL chuyên ngành phục
vụ chuyển đổi số trong hoạt động cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức trên địa
bàn tỉnh. Triển khai thí điểm một số dịch vụ thông minh gắn liền với hệ thống
chính quyền điện tử, phát triển bền vững theo mô hình kinh tế tuần hoàn. Xác định
mô hình triển khai thành công để phổ biến, nhân rộng.
5. Phát triển kinh tế số
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp
nhỏ và vừa, doanh nghiệp ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản xuất chuyển
đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ trên các nền tảng số; hỗ trợ tư vấn
cho doanh nghiệp lộ trình chuyển đổi số phù hợp; cung cấp các giải pháp chuyển
đổi số cho quản trị doanh nghiệp; tổ chức các hội thảo, chương trình đào tạo,
tham quan doanh nghiệp chuyển đổi số thành công, các tài liệu truyền thông phổ
biến cho doanh nghiệp và duy trì các kênh giao tiếp với doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh
- Phối hợp và hỗ trợ tổ chức đào tạo cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa để giúp họ tự đánh giá lại phương pháp sản xuất kinh doanh,
đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để thúc đẩy doanh
nghiệp tự chuyển đổi.
- Tập trung triển khai hiệu quả các giải pháp theo
Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó có giải pháp về nguồn vốn, quỹ hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử, hỗ trợ tham
gia các sàn thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy quảng bá
và tiêu thụ hàng nông sản, đặc trưng và tiềm năng của tỉnh.
- Tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh triển khai các giải pháp kết nối với các doanh nghiệp viễn
thông để thực hiện, triển khai thanh toán với các giao thông qua tài khoản điện
tử.
- Phát triển doanh nghiệp công nghệ số, các doanh
nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới
trong các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội.
6. Phát triển xã hội số
a) Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế
- Phát triển nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa
để hỗ trợ người dân được khám, chữa bệnh từ xa, giúp giảm tải các cơ sở y tế, hạn
chế tiếp xúc đông người, giảm nguy cơ lây nhiễm chéo; 100% các cơ sở y tế có bộ
phận khám chữa bệnh từ xa.
- Triển khai và từng bước hình thành hệ thống chăm
sóc sức khỏe và phòng bệnh dựa trên các công nghệ số; ứng dụng công nghệ số tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, giảm tải bệnh viện, nâng cao chất lượng khám chữa
bệnh, sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử; xây dựng nền tảng quản trị y tế thông minh
dựa trên công nghệ số, tích hợp thông tin, dữ liệu;
- Triển khai chương trình đầu tư cho lĩnh vực CNTT
trong y tế, nhằm cải cách thủ tục hành chính, quản lý và phục vụ người bệnh,
nâng cao chất lượng dịch vụ, lựa chọn và triển khai hệ thống Quản lý bệnh viện
thông minh theo Thông tư 54/2017/TT-BYT với quy mô phù hợp.
- Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng bệnh viện: thiết bị
máy tính, phần mềm, máy chủ, kết nối Xquang, trang bị hệ thống quản lý hình ảnh
(PACS) dùng chung cho mạng lưới y tế điều trị của tỉnh.
- Triển khai Cổng tích hợp thông tin quản lý ngành
y tế để thiết lập mạng lưới kết nối các cơ sở khám chữa bệnh, các trung tâm y tế
tuyến huyện, các trạm y tế xã trên địa bàn tỉnh; từ đó kết chuyển thông tin, dữ
liệu khám chữa bệnh về Sở Y tế để tổng hợp, phân tích phục vụ công tác quản lý,
chỉ đạo điều hành dựa trên số liệu sát với thời gian thực;
b) Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục
- Đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng cho các cơ sở giáo
dục phổ thông được triển khai ứng dụng dạy học trực tuyến và kiểm tra, đánh
giá; 100% cơ sở giáo dục phổ thông có ít nhất 01 phòng học được trang bị thiết
bị dạy học trực tuyến; Xây dựng được kho học liệu bài giảng phục vụ giảng dạy,
học tập và ngân hàng đề thi phục vụ kiểm tra, đánh giá; Xây dựng được ít nhất
01 trung tâm khảo thí tiến tới kiểm tra, đánh giá và thi tốt nghiệp THPT quốc
gia trên máy tính; Xây dựng phần mềm phục vụ công tác quản lý học sinh bán trú
cho các cơ sở giáo dục có học sinh bán trú, nội trú.
- Rà soát bổ sung, nâng cấp trang thiết bị CNTT phục
vụ công tác dạy và học đảm bảo đủ điều kiện triển khai các hoạt động dạy và học
trực tuyến, từ xa của khối các trường trung học phổ thông (THPT), trung học cơ
sở (THCS) và Tiểu học (TH) trên địa bàn tỉnh;
- Rà soát bổ sung, nâng cấp trang thiết bị CNTT các
đơn vị quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh đảm bảo đủ điều kiện triển khai các
hoạt động quản lý, kiểm tra, giám sát trực tuyến mạng lưới giáo dục trên địa
bàn tỉnh;
- Triển khai Cổng tích hợp thông tin quản lý ngành
giáo dục để thiết lập mạng lưới kết nối các cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh; từ
đó kết chuyển thông tin, dữ liệu quản lý công tác dạy và học về Sở Giáo dục và
Đào tạo để tổng hợp, phân tích phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành dựa
trên số liệu sát với thời gian thực;
- Thuê dịch vụ nền tảng Quản lý và giám sát thực hiện
chế độ, chính sách cho học sinh trường bán trú, nội trú trên địa bàn tỉnh Hà
Giang;
- Thuê dịch vụ nền tảng Quản lý đào tạo nâng cao
trình độ cán bộ công chức, viên chức trực tuyến theo phương pháp đào tạo
Blended Learning, xây dựng và cập nhật kho bài giảng điện tử dùng riêng phù hợp
đặc thù của địa phương;
- Thuê dịch vụ nền tảng dạy học trực tuyến cho các
trường THCS và THPT đủ điều kiện triển khai mô hình Blended Learning;
- Thuê dịch vụ nền tảng chuyển đổi số hoạt động kiểm
tra đánh giá học sinh THCS và THPT, bao gồm: quản lý chuẩn đầu ra và thiết lập
các mục tiêu đánh giá; quản lý ngân hàng câu hỏi và đề thi; quản lý đánh giá
thường xuyên trong và ngoài lớp học; quản lý thi kiểm tra định kỳ; giám thị trực
tuyến hỗ trợ tổ chức thi từ xa; Cổng thông tin học sinh và phụ huynh;
- Triển khai phần mềm quản lý hoạt động đào tạo Trường
Chính trị tỉnh, Trường Cao đẳng kinh tế và Công nghệ tỉnh.
c) Chuyển đổi số trong cộng đồng
- Các doanh nghiệp viễn thông đẩy nhanh tốc độ phổ
cập Internet, mạng di động 4G/5G và thiết bị điện tử trên toàn tỉnh: Cung cấp
thiết bị truy cập mạng cho các vùng đặc biệt khó khăn; cung cấp thiết bị số giá
rẻ để phổ cập chuyển đổi số đến toàn tỉnh;
- Cung cấp thông tin và kiến thức về an toàn và tin
cậy cho cộng đồng trên môi trường số; Xây dựng tài liệu cho khóa học đại trà
(MOOCs) trên Cổng đào tạo, tập huấn trực tuyến cho CBCCVC, người dân và doanh
nghiệp để nâng cao kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và chuyển đổi số cho người
dân; từng bước hình thành công dân số;
- Xây dựng các dịch vụ số kết nối trên ứng dụng
Công dân số để cung cấp nhiều kênh giao tiếp giúp người dân có thể lựa chọn,
đáp ứng nhu cầu thông tin của người dân;
- Triển khai các chương trình đào tạo, đào tạo lại
kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho lãnh đạo quản lý các cấp; công chức
viên chức; đoàn viên thanh niên; người dân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Triển khai áp dụng mô hình giáo dục tích hợp khoa
học - công nghệ - kỹ thuật - toán học, kinh doanh, đào tạo tiếng Anh và kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin, bảo đảm an toàn thông tin tại các cấp học. Thực hiện
đào tạo, tập huấn hướng nghiệp để học sinh có các kỹ năng sẵn sàng cho môi trường
số;
- Các cơ quan, doanh nghiệp liên quan đẩy mạnh
thanh toán điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong
thanh toán không tiền mặt trên địa bàn tỉnh;
- Triển khai hệ thống ứng dụng CNTT kết nối ứng dụng
công dân số trên thiết bị di động thông minh, triển khai hệ thống thông tin và
cơ sở dữ liệu dịch vụ cộng đồng và trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai hệ thống thông tin và xây dựng CSDL
bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động
vui chơi, giải trí và thể thao, qua đó hỗ trợ xúc tiến và khuyến khích người
dân, cộng đồng tham gia.
- Triển khai hệ thống thông tin và xây dựng CSDL
bao gồm các dữ liệu cần thiết phục vụ các nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động:
quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo chính sách pháp luật; quản lý thành
lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín
ngưỡng;
- Triển khai các kênh tương tác trực tuyến để người
dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra
quyết định của cơ quan nhà nước;
- Triển khai, phát triển hệ thống Wifi miễn phí tại
các khu công cộng, điểm du lịch, bệnh viện, bến xe...; xây dựng kế hoạch, tổng
rà soát và triển khai phương án đảm bảo 100% hệ thống cáp quang được phủ đến tận
cấp xã; các doanh nghiệp viễn thông đẩy nhanh phổ cập Internet và thiết bị điện
tử trên toàn tỉnh.
7. Chuyển đổi số trong một số
ngành, lĩnh vực
a) Chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa, du lịch
- Triển khai số hóa dữ liệu các tài liệu thư viện,
di sản văn hóa, khu, điểm du lịch quảng bá hình ảnh tỉnh Hà Giang. Chuẩn hóa nội
dung số kết hợp công nghệ số để giới thiệu về điểm đến, các tour tuyến du lịch,
sản phẩm, dịch vụ du lịch của tỉnh.
- Triển khai kho cơ sở dữ liệu về du lịch tỉnh Hà
Giang, bao gồm hệ thống CSDL về khách du lịch và hành vi khách hàng, CSDL bản đồ
số du lịch, CSDL tài nguyên di sản, bảo tàng và sản phẩm du lịch, CSDL các loại
hình dịch vụ, cơ sở lưu trú, doanh nghiệp lữ hành...
- Triển khai hệ thống để nâng cao trải nghiệm của
du khách khi tới Hà Giang bao gồm: Cổng thông tin tích hợp dịch vụ du lịch; ứng
dụng du lịch thông minh trên thiết bị di động tích hợp bản đồ số du lịch, tham
quan thực tại ảo và lên lịch trình du lịch trực tiếp; Hệ thống hỗ trợ du khách
tiếp cận với các dịch vụ du lịch trong hệ sinh thái du lịch thông minh.
b) Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp
- Hoàn thiện và xây dựng cơ sở dữ liệu về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn; tích hợp và chia sẻ dữ liệu với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Kho dữ liệu chung của tỉnh;
- Xây dựng, triển khai cơ sở dữ liệu về đất đai,
cây trồng, vật nuôi, thủy sản, quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, thủy
lợi, quy trình sản xuất.
- Xây dựng bản đồ số hóa vùng nguyên liệu, vùng
nuôi trồng tích hợp với hệ thống cảm biến quan sát, giám sát, cảnh báo hiệu quả
tình hình khí tượng thủy văn, thổ nhưỡng,... phục vụ hoạt động sản xuất nông
nghiệp;
- Triển khai Cổng thông tin về môi trường, thời tiết,
chất lượng đất đai... để cung cấp cho người nông dân, giúp nâng cao năng suất
và chất lượng cây trồng; hỗ trợ chia sẻ các thiết bị nông nghiệp qua các nền tảng
số;
- Triển khai ứng dụng công nghệ số để tự động hóa một
số quy trình sản xuất, kinh doanh phù hợp với điều kiện sản xuất của tỉnh; Triển
khai hệ thống thông tin truy xuất nguồn gốc, mã vùng trồng, truy vết sản phẩm ứng
dụng công nghệ chuỗi khối (blockchain) gắn với thương mại điện tử;
- Triển khai chương trình ứng dụng trí tuệ nhân tạo
(AI) và phân tích dữ liệu lớn trong công tác quản lý, giám sát, dự báo, cảnh
báo thị trường, quản lý quy hoạch trong nông nghiệp;
- Phát triển nông nghiệp theo hướng công nghệ cao,
chú trọng nông nghiệp thông minh, thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng tỷ trọng
của nông nghiệp công nghệ số trong nền kinh tế;
c) Chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải
và logistics
- Triển khai hệ thống thông tin và CSDL ngành Giao
thông vận tải tỉnh, bao gồm các hệ thống như quản lý phù hiệu xe, quản lý biên
lai, quản lý cấp phép cho phương tiện, quản lý cấp phép xây dựng công trình thiết
yếu, quản lý cấp phép lưu hành đặc biệt...;
- Triển khai hệ thống camera giao thông, camera xử
lý vi phạm, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, phục vụ giám sát giao lộ, đo đếm
và phân loại phương tiện, xử lý vi phạm đảm bảo trật tự an toàn giao thông,
cung cấp thông tin cho người tham gia giao thông;
- Nâng cấp và triển khai các hệ thống phần mềm phục
vụ giao thông thông minh: cổng thông tin giao thông cung cấp thông tin cho người
dân; Phần mềm thu thập và phân tích lưu lượng xe, tình trạng giao thông; Phần mềm
nghiệp vụ xử lý các vi phạm trật tự an toàn giao thông, kết nối thông tin với
CA tỉnh; Triển khai hệ thống quản lý và điều hành vận tải hành khách công cộng.
- Triển khai phần mềm quản lý công tác quy hoạch, đầu
tư xây dựng, bảo trì hệ thống hạ tầng kỹ thuật giao thông;
- Triển khai kho dữ liệu tổng hợp và nền tảng số
cung cấp dịch vụ xử lý phân tích dữ liệu lớn, xây dựng các mô hình dự báo cung
cấp số liệu trợ giúp ra quyết định.
d) Chuyển đổi số trong lĩnh vực tư pháp
- Thực hiện việc số hóa sổ hộ tịch trên địa bàn tỉnh
từ năm 1945 đến nay, tích hợp với hệ thống cơ sở dữ liệu hộ tịch toàn quốc và
chia sẻ dữ liệu với các các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác (Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư, BHXH, BHYT...) theo đúng quy định của Luật Hộ tịch, chỉ đạo của
Chính phủ và Bộ tư pháp.
- Hoàn thành ứng dụng phần mềm hệ thống Cơ sở dữ liệu
quản lý công chứng, chứng thực và thông tin ngăn chặn trên địa bàn tỉnh Hà
Giang.
8. Chương trình của Đoàn viên
thanh niên (ĐVTN) tỉnh Hà Giang
a) Đồng hành với ĐVTN trong phong trào thi đua
chuyển đổi số:
- Tạo và vận hành các diễn đàn Online chia sẻ về
chuyển đổi số cho ĐVTN trên các nền tảng, trang web Tỉnh Đoàn...
- Phát động các phong trào thi đua chuyển đổi số ở
mọi cấp trong tỉnh, phát triển các cuộc thi ý tưởng chuyển đổi số trong các
lĩnh vực như hành chính công, y tế, giáo dục, phát triển kinh tế...
- Hỗ trợ triển khai các ý tưởng chuyển đổi số xuất
sắc
b) Thanh niên xung kích trong hoạt động chuyển đổi
số:
- ĐVTN tiên phong thực hiện chuyển đổi số, trực tiếp
tham gia triển khai các chương trình chuyển đổi số của tỉnh trong lĩnh vực
chính quyền số, xã hội số, kinh tế số, hạ tầng số; các hoạt động truyền thông,
đào tạo;
- ĐVTN đào tạo, hướng dẫn người dân sử dụng các
công cụ số trong quá trình chuyển đổi số;
- ĐVTN trực tiếp triển khai phần mềm văn phòng số
cho các đơn vị trực thuộc Tỉnh Đoàn.
c) Thúc đẩy chuyển đổi số trong lĩnh vực nông
nghiệp và du lịch:
- Tổ chức các chương trình hội thảo, tập huấn liên
quan tới việc đưa sản phẩm nông sản lên các sàn TMĐT, phát triển các kênh bán
hàng Online, sử dụng nền tảng cho việc tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, du lịch;
- Tổ chức hoạt động kết nối để đồng hành, hỗ trợ
ĐVTN ứng dụng chuyển đổi số trong nông nghiệp và du lịch thông qua các diễn
đàn, kết nối các diễn giả, chuyên gia, các nhà cung cấp dịch vụ số...
9. Phát triển nguồn nhân lực
cho chuyển đổi số
- Thành lập đội ngũ chuyên gia về chuyển đổi số;
Triển khai các chương trình đào tạo kiến thức tổng quan và chuyên sâu về chuyển
đổi số, công nghệ số cho đội ngũ CBCCVC trong tỉnh Hà Giang, đặc biệt là đội
ngũ CBCC chuyên trách về CNTT của tỉnh để làm chủ các công nghệ, tham gia tích
cực trong quá trình triển khai các dự án chuyển đổi số cũng như vận hành các hệ
thống CNTT trong quá trình thực hiện;
- Đào tạo, phát triển kỹ năng cho đội ngũ Đoàn viên
thanh niên, chuyển giao kiến thức về Chuyển đổi số, làm chủ công nghệ và các giải
pháp, sản phẩm, công cụ số phục vụ chuyển đổi số, đào tạo tập huấn kiến thức,
phương pháp luận thực hiện chuyển đổi số để phát triển thành giảng viên nòng cốt,
là lực lượng xung kích trong việc đưa Chuyển đổi số vào các hoạt động và đời sống
tại địa phương;
- Xây dựng, tổ chức các chương trình huấn luyện với
sự tham gia tích cực của đội ngũ Đoàn viên thanh niên để đào tạo nhân rộng, hướng
dẫn người dân/hộ kinh doanh/ doanh nghiệp tham gia tích cực vào công cuộc chuyển
đổi số, thành thạo sử dụng các sản phẩm, công cụ số phục vụ cho các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, thương mại, trong giao tiếp với chính quyền và trong mọi mặt
của đời sống.
- Triển khai tập huấn cho CBCCVC nâng cao kiến thức
về chuyển đổi số, ứng dụng thành thạo các công cụ số và phần mềm CNTT trong
lĩnh vực y tế để phục vụ chuyển đổi số hiệu quả. Hướng dẫn và triển khai phần mềm
y tế chung cho toàn tỉnh;
- Triển khai tập huấn tăng cường nhận thức và kỹ
năng về an toàn an ninh mạng cho các cơ sở y tế, các cơ sở giáo dục trên địa
bàn tỉnh.
IV. LỘ TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Tổng nhu cầu kinh phí giai đoạn 2021 - 2025:
802.876 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách Trung
ương; Nguồn ngân sách tỉnh; Nguồn vốn xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp
khác.
(Phụ lục nhiệm vụ chuyển đổi số giai đoạn 2021 -
2025 kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Mời văn phòng Tỉnh ủy
Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai chuyển đổi số trong các cơ quan Đảng theo Kế hoạch này, đảm bảo
tính liên thông, tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
2. Mời Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ nâng cao nhận thức của
cán bộ Đảng viên, cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp
và người dân về chuyển đổi số.
3. Mòi Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy
Chủ trì thực hiện nhiệm vụ truyền thông chuyển đổi
số theo Kế hoạch này.
4. Mời Tỉnh đoàn
Chủ trì thực hiện chuyển đổi số đoàn viên thanh
niên theo Kế hoạch này.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
- Cụ thể hóa các văn bản quy phạm pháp luật, chủ
trương, chính sách để chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
tham mưu đẩy mạnh ứng dụng CNTT, chuyển đổi số phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Chủ trì việc xây dựng cơ chế, chính sách và tăng
cường quản lý nhà nước về trên địa bàn tỉnh, chịu trách nhiệm tổ chức, triển
khai và theo dõi thực hiện Kế hoạch này; Chịu trách nhiệm cập nhật và điều chỉnh
kế hoạch để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo từng
thời kỳ.
- Tăng cường hoạt động Ban chỉ đạo, Ban điều hành về
chuyển đổi số của tỉnh và Ban chỉ đạo, Ban điều hành chuyển đổi số cấp huyện đảm
bảo thực hiện hiệu quả công tác chuyển đổi số;
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức
hướng dẫn các ngành, địa phương xây dựng kế hoạch ứng dụng và phát triển công
nghệ thông tin, chuyển đổi số hàng năm phù hợp với Kế hoạch này.
- Hướng dẫn, thẩm định, giám sát và hỗ trợ các đơn
vị triển khai nhiệm vụ về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với
Khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh.
- Theo dõi hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo kết
quả thực hiện Kế hoạch của các đơn vị trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Nội vụ
- Hàng năm, phối hợp tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao nhận thức, kỹ năng ứng dụng CNTT, chuyển đổi số của cán bộ, công chức,
viên chức trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu cho giải pháp sắp xếp, bố trí chuyên trách CNTT trong cơ quan
Nhà nước theo quy định; sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công nghệ thông tin theo
hướng tập trung nguồn lực, hoạt động hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số
19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới hệ thống
tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự
nghiệp công lập.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông triển khai nhiệm vụ lồng ghép tiêu chí đánh giá về chuyển đổi số vào bộ
chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
7. Sở Tài chính
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có
liên quan trình UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp thực hiện kế hoạch theo khả
năng cân đối của ngân sách địa phương, lồng ghép các nguồn kinh phí và nguồn xã
hội hóa để triển khai thực hiện theo quy định hiện hành.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu
cho UBND tỉnh bố trí kinh phí đầu tư phát triển cho các dự án, chương trình ứng
dụng CNTT, chuyển đổi số trọng tâm, trọng điểm nêu tại Kế hoạch này.
9. Sở Khoa học và Công nghệ
- Ưu tiên kinh phí triển khai các chương trình, đề
tài nghiên cứu khoa học phục vụ chuyển đổi số, góp phần phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương kết
nối các chương trình, nhiệm vụ khoa học và công nghệ để tăng cường năng lực tiếp
cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
10. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Quán triệt, phổ biến, tuyên truyền chủ trương,
chính sách và tăng cường tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trong
việc dạy và học tại các trường học trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích các cán bộ giáo viên ứng dụng CNTT để
đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy, tăng cường thiết kế bài giảng điện tử,
bài tập điện tử để học sinh tự kiểm tra, tự đánh giá, tự học tại nhà.
- Đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật,
phòng máy tính kết nối internet phục vụ việc học và nhu cầu thực hành, tra cứu
thông tin của giáo viên, học sinh, sinh viên, học viên ở hầu hết các cấp học.
11. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hà Giang
Bám sát chủ trương của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam tham mưu thực hiện cơ chế, chính sách để các doanh nghiệp công nghệ số,
doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh được tiếp cận tín dụng một
cách thuận lợi.
12. Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thành
phố
- Người đứng đầu cơ quan chịu trách nhiệm trong việc
chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị mình; phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông trong việc thực hiện kế hoạch chuyển đổi số đảm bảo đồng bộ với kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Tăng cường quán triệt, tổ chức thực hiện chủ
trương, chính sách tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, nhận thức
đúng về bản chất, đặc trưng, các cơ hội và thách thức của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư để có cách tiếp cận, giải pháp phù hợp, hiệu quả.
- Chủ trì triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số
theo nội dung Kế hoạch này.
13. Các doanh nghiệp viễn thông
- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông 4G, hướng
đến phát triển mạng viễn thông 5G, thực hiện kết nối số và bảo đảm an toàn, an
ninh mạng tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp dễ dàng, bình đẳng trong
tiếp cận các cơ hội phát triển theo cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 mà nền
tảng là công nghệ số.
- Tham gia là nòng cốt triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp tạo nền móng chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội
số theo mục tiêu trong Kế hoạch này.
- Chủ động thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động
của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ công nghệ lõi, đảm
bảo an toàn, an ninh mạng.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày
31/12/2020 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển
đổi số và an toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, cần sửa đổi, bổ
sung các sở, ngành, địa phương chủ động đề xuất gửi Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
LỘ
TRÌNH VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Đơn vị tính:
triệu đồng
STT
|
Nhiệm vụ, dự án
|
Thời gian thực
hiện và phân kỳ vốn
|
Tổng nhu cầu vốn
|
Cơ quan chủ trì
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
|
Tổng nhu cầu vốn
|
-
|
200.060
|
201.605
|
200.986
|
200.225
|
802.876
|
|
I
|
ĐÀO TẠO, NÂNG
CAO NHẬN THỨC
|
-
|
6.650
|
6.650
|
6.650
|
6.650
|
26.600
|
|
1
|
Đào tạo
|
-
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
12.000
|
|
1.1
|
Nâng cao nhận thức về CĐS cho lãnh đạo các cấp
|
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.200
|
BTC TU
|
1.2
|
Đào tạo CĐS cho cán bộ chuyên môn cấp tỉnh
|
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
4.800
|
BTC TU
|
1.3
|
Đào tạo chuyển giao cho Đoàn Thanh niên cấp tỉnh
|
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2.000
|
BTC TU
|
1.4
|
Đào tạo sản phẩm CĐS cho doanh nghiệp/ hộ kinh
doanh
|
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2.000
|
BTC TU
|
1.5
|
Phổ cập nhận thức về CĐS cho người dân
|
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2.000
|
BTC TU
|
2
|
Truyền thông
|
|
3.150
|
3.150
|
3.150
|
3.150
|
12.600
|
|
2.1
|
Sản xuất nội dung chuyên đề Hà Giang trên
VnExpress
|
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.200
|
BTC TU
|
2.2
|
Truyền thông chuyển đổi số Du lịch, văn hóa, thể
thao Hà Giang
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
6.000
|
Sở VHTTDL
|
2.3
|
Truyền thông chuyển đổi số hoạt động xúc tiến đầu
tư, kết nối giao thương của Tỉnh
|
|
700
|
700
|
700
|
700
|
2.800
|
Sở KHĐT
|
2.4
|
Truyền thông chuyển đổi số tiêu thụ nông sản, triển
lãm nông sản
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
Sở CT
|
2.5
|
Phát triển và duy trì các kênh truyền thông về
chuyển đổi số trong cộng đồng
|
|
250
|
250
|
250
|
250
|
1.000
|
BTG TU
|
2.6
|
Tuyên truyền về an toàn thông tin chuyển đổi số
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
Sở TTTT
|
3
|
Kiến tạo thể chế
|
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2.000
|
|
3.1
|
Cập nhật và nâng cấp kiến trúc ICT (Kiến trúc
Chính quyền số, Kiến trúc TPTM...)
|
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2.000
|
Sở TTTT
|
II
|
CHÍNH QUYỀN SỐ
|
-
|
92.010
|
89.225
|
100.186
|
98.925
|
380.346
|
|
1
|
Hạ tầng, nền tảng số, dữ liệu, bảo mật
|
-
|
28.400
|
12.000
|
20.500
|
30.000
|
90.900
|
|
1.1
|
Phát triển Nền tảng số
|
-
|
18.400
|
2.000
|
10.500
|
20.000
|
50.900
|
|
1.1.1
|
Đầu tư nền tảng trục chia sẻ LGSP; kết nối với
NGSP
|
|
2.000
|
2.000
|
2.500
|
2.000
|
8.500
|
Sở TTTT
|
1.1.2
|
Triển khai Nền tảng xác thực người dùng thống nhất
|
|
3.000
|
|
-
|
-
|
3.000
|
Sở TTTT
|
1.1.4
|
Cổng dữ liệu thông tin dùng chung (cổng dữ liệu mở)
|
|
5.400
|
|
|
|
5.400
|
Sở TTTT
|
1.1.5
|
Triển khai Nền tảng bản đồ (Giai đoạn I)
|
|
|
-
|
-
|
5.000
|
5.000
|
Sở TTTT
|
1.1.6
|
Triển khai nền tảng tìm kiếm dữ liệu lớn (giai đoạn
I)
|
|
-
|
|
-
|
5.000
|
5.000
|
Sở TTTT
|
1.1.7
|
Hiện đại hoá cơ sở hạ tầng trang thiết bị các cơ
quan hành chính nhà nước
|
|
8.000
|
|
8.000
|
8.000
|
24.000
|
Sở TTTT
|
1.2
|
Chiến lược Quy hoạch dữ liệu
|
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
40.000
|
|
|
Chuẩn hóa, tạo lập dữ liệu cấp tỉnh
|
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
40.000
|
Các sở, ngành
|
2
|
Chuyển đổi số các Cơ quan Đảng, Nhà nước
|
-
|
63.610
|
77.225
|
79.686
|
68.925
|
289.446
|
|
2.1
|
Chuyển đổi số cơ quan Đảng: Phần mềm quản lý
nghiệp vụ Đảng, Đảng viên
|
-
|
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
15.000
|
VPTU
|
2.2
|
Chuyển đổi số tác nghiệp chính quyền dùng
chung
|
|
11.950
|
9.200
|
11.200
|
26.200
|
58.550
|
|
2.2.1
|
Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
8.000
|
Sở TTTT
|
2.2.2
|
Duy trì, nâng cấp, chuẩn hoá giao ban trực tuyến
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
4.000
|
VP UBND tỉnh
|
2.2.3
|
Duy trì, nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và điều
hành công việc
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
8.000
|
VP UBND tỉnh
|
2.2.4
|
Kết nối LGSP và phần mềm quản lý CBCCVC; Chấm điểm
CCHC; đánh giá CBCCVC
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
Sở Nội vụ
|
2.2.5
|
Nâng cấp Cổng TTĐT thành Cổng giao tiếp
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
8.000
|
VP UBND tỉnh
|
2.2.6
|
Kết nối hệ thống bảng điện tử LED quảng cáo
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
Sở TTTT
|
2.2.7
|
XD phần mềm Quản lý CSDL các Dự án đầu tư trong
ngân sách và ngoài ngân sách
|
|
2.750
|
|
|
|
2.750
|
VP UBND tỉnh
|
2.2.8
|
Xây dựng hệ thống thông tin nguồn
|
|
|
2.000
|
|
|
2.000
|
Sở TTTT
|
2.2.9
|
Chuẩn hoá tích hợp dữ liệu quan trắc thủy văn
|
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
Sở TNMT
|
2.2.10
|
Xây dựng phần mềm đánh giá chỉ số chuyển đổi số tỉnh
Hà Giang
|
|
1.000
|
|
|
|
1.000
|
Sở TTTT
|
2.2.11
|
Triển khai cổng đào tạo, bồi dưỡng trực tuyến
|
-
|
|
|
3.000
|
6.000
|
9.000
|
Sở Nội vụ
|
2.2.12
|
Triển khai ứng dụng Công dân số tỉnh
|
-
|
|
|
|
12.000
|
12.000
|
VP UBND tỉnh
|
2.3
|
Chuyển đổi số chuyên ngành
|
-
|
51.660
|
63.025
|
63.486
|
37.725
|
215.896
|
|
2.3.1
|
Nội vụ
|
-
|
-
|
-
|
4.000
|
-
|
4.000
|
|
|
Triển khai HTTT và CSDL Phần mềm chuyên ngành nội
vụ
|
-
|
|
-
|
4.000
|
-
|
4.000
|
Sở Nội vụ
|
2.3.2
|
Kế hoạch và Đầu tư
|
-
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
8.000
|
|
a
|
Triển khai HTTT và CSDL chuyên ngành kế hoạch và đầu
tư; triển khai chuyển đổi số doanh nghiệp
|
-
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
8.000
|
Sở KHĐT
|
2.3.3
|
Thông tin và Truyền thông
|
-
|
2.500
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
14.500
|
|
a
|
Thuê dịch vụ quản lý thông tin điện tử và mạng xã
hội
|
-
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
4.000
|
Sở TTTT
|
b
|
Duy trì hệ thống truyền thanh cơ sở internet
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
6.000
|
Sở TTTT
|
c
|
Quản lý hạ tầng số
|
|
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
4.500
|
Sở TTTT
|
2.3.4
|
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
-
|
6.000
|
-
|
6.000
|
-
|
12.000
|
|
a
|
Triển khai phần mềm quản lý lao động, việc làm
|
-
|
2.000
|
|
-
|
-
|
2.000
|
Sở LĐTBXH
|
b
|
Triển khai HTTT và CSDL Quản lý dạy nghề
|
-
|
-
|
-
|
6.000
|
-
|
6.000
|
Sở LĐTBXH
|
c
|
Triển khai HTTT và CSDL Quản lý hộ chính sách và
hộ nghèo
|
-
|
4.000
|
-
|
-
|
-
|
4.000
|
Sở LĐTBXH
|
2.3.5
|
Tài nguyên và Môi trường
|
-
|
-
|
10.000
|
13.000
|
-
|
23.000
|
|
a
|
Xây dựng hệ thống báo cáo phân tích, quy hoạch và
dự báo về môi trường thời gian thực, kết nối các trạm quan trắc, đưa ra các cảnh
báo về tình hình môi trường của tỉnh, các khu công nghiệp, bãi xử lý rác...
|
-
|
-
|
10.000
|
10.000
|
-
|
20.000
|
Sở TNMT
|
b
|
Tích hợp chuẩn hoá dữ liệu TNMT
|
|
|
|
3.000
|
|
3.000
|
Sở TNMT
|
2.3.6
|
Quy hoạch và Xây dựng
|
-
|
-
|
-
|
5.000
|
3.000
|
8.000
|
|
a
|
Triển khai HTTT và CSDL ngành quy hoạch đô thị tỉnh
|
-
|
|
-
|
|
3.000
|
3.000
|
Sở Xây dựng
|
b
|
Triển khai HTTT và CSDL ngành xây dựng
|
-
|
|
-
|
5.000
|
-
|
5.000
|
Sở Xây dựng
|
2.3.7
|
Ngoại vụ
|
-
|
-
|
-
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
|
a
|
Triển khai HTTT và CSDL cơ sở tri thức ngành ngoại
vụ
|
-
|
-
|
|
-
|
3.000
|
3.000
|
Sở Ngoại vụ
|
b
|
Triển khai HTTT và CSDL Quản lý Hội nghị, Hội thảo
Quốc tế
|
-
|
|
-
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
Sở Ngoại vụ
|
2.3.8
|
Công An - Thanh tra
|
-
|
16.000
|
10.000
|
-
|
-
|
26.000
|
|
a
|
Triển khai HTTT và CSDL Quản lý PCCC
|
-
|
6.000
|
-
|
-
|
-
|
6.000
|
Công an tỉnh
|
b
|
Dịch vụ kết nối Camera giám sát tập trung đảm bảo
ATGT và ANTT thành phố Hà Giang
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
20.000
|
Công an tỉnh
|
2.3.9
|
Công thương
|
-
|
-
|
8.000
|
-
|
5.000
|
13.000
|
|
a
|
Triển khai HTTT và CSDL ngành công nghiệp và
thương mại
|
-
|
|
8.000
|
-
|
|
8.000
|
Sở CT
|
b
|
Triển khai HTTT và CSDL Quản lý vận hành khu công
nghiệp
|
-
|
-
|
|
|
5.000
|
5.000
|
Sở CT
|
2.3.10
|
Tài chính
|
-
|
13.160
|
17.025
|
15.486
|
6.725
|
52.396
|
|
a
|
Phần mềm lập dự toán và chấp hành dự toán
|
|
10.235
|
5.000
|
|
|
15.235
|
Sở CT
|
b
|
Phần mềm quản lý tiền lương
|
|
|
10.000
|
8.133
|
|
18.133
|
Sở CT
|
c
|
Phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp
|
|
|
|
5.328
|
|
5.328
|
Sở CT
|
d
|
Thuê kênh truyền số liệu ngành Tài chính
|
|
375
|
375
|
375
|
375
|
1.500
|
Sở CT
|
e
|
Bản quyền phần mềm (virus, windows, office)
|
|
150
|
150
|
150
|
150
|
600
|
Sở CT
|
f
|
Nâng cấp Trang TTĐT Sở TC
|
|
|
|
|
200
|
200
|
Sở CT
|
g
|
Phần mềm công khai NSNN
|
|
400
|
|
|
|
400
|
Sở CT
|
h
|
Hệ thống quản lý doanh nghiệp sử dụng NSNN
|
|
|
|
|
1.500
|
1.500
|
Sở CT
|
i
|
Hệ thống quản lý NSNN tập trung
|
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
Sở CT
|
j
|
Hiện đại hoá trang thiết bị ngành Tài chính (máy chủ,
SAN, laptop, PCCC...)
|
|
2.000
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
6.500
|
Sở CT
|
2.3.11
|
Huyện, thành phố
|
-
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
48.000
|
|
|
Triển khai HTTT chuyên ngành cập huyện
|
-
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
48.000
|
Các huyện, TP
|
III
|
XÃ HỘI SỐ
|
-
|
30.500
|
32.480
|
32.000
|
34.500
|
129.480
|
|
1
|
Chuyển đổi số Ngành Giáo dục
|
-
|
15.500
|
13.480
|
13.000
|
13.000
|
54.980
|
|
1.1
|
Bổ sung, nâng cấp trang thiết bị CNTT cơ sở giáo
dục
|
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
20.000
|
Sở GDĐT
|
1.2
|
Trục tích hợp thông tin quản lý ngành giáo dục
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
4.000
|
Sở GDĐT
|
1.3
|
Thuê dịch vụ nền tảng Quản lý và giám sát thực hiện
chế độ, chính sách cho học sinh trường bán trú, nội trú
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
4.000
|
Sở GDĐT
|
1.4
|
Thuê các dịch vụ nền tảng dạy và học, thi trực tuyển
cho giáo viên và học sinh trên địa bàn tỉnh
|
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
24.000
|
Sở GDĐT
|
1.5
|
Phần mềm Quản lý đào tạo trường chính trị
|
|
500
|
480
|
|
|
980
|
Trường chính trị
|
1.6
|
Phần mềm quản lý hoạt động đào tạo cao đẳng Kinh
tế kỹ thuật
|
|
2.000
|
|
|
|
2.000
|
Trường KTCN
|
2
|
Chuyển đổi số Ngành Y tế
|
|
15.000
|
15.000
|
17.000
|
17.000
|
64.000
|
|
2.1
|
Trang bị hệ thống quản lý hình ảnh (PACS) đáp ứng
thông tư 54/TT-BYT.
|
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
20.000
|
Sở Y tế
|
2.2
|
Triển khai Hệ thống Quản lý bệnh viện theo Thông tư
54/TT- BYT.
|
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
40.000
|
Sở Y tế
|
2.3
|
Cổng tích hợp dữ liệu ngành Y tế
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
Sở Y tế
|
3
|
Chuyển đổi số trong Cộng đồng
|
-
|
-
|
4.000
|
2.000
|
4.500
|
10.500
|
|
3.1
|
Phát triển cơ sở dữ liệu Dịch vụ cộng đồng và trợ
giúp xã hội trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
3.000
|
|
|
3.000
|
Sở LĐTBXH
|
3.2
|
Phát triển cơ sở dữ liệu Thể thao, vui chơi và giải
trí trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
1.000
|
2.000
|
|
3.000
|
Sở VHTTDL
|
3.3
|
Phát triển cơ sở dữ liệu Tín ngưỡng, tôn giáo
trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
4.500
|
4.500
|
Sở Nội vụ
|
IV
|
HẠ TẦNG SỐ
|
-
|
34.450
|
35.650
|
35.650
|
35.650
|
141.400
|
|
1
|
Hoàn thiện nền tảng hạ tầng số
|
-
|
31.200
|
32.200
|
32.200
|
32.200
|
127.800
|
|
1.1
|
Duy trì bản quyền các phần mềm an toàn thông tin
trên hạ tầng TTTHDL của tỉnh
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
8.000
|
Sở TTTT
|
1.2
|
Thuê hạ tầng dự phòng Trung tâm tích hợp dữ liệu
của tỉnh
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
8.000
|
Sở TTTT
|
1.3
|
Đầu tư hạ tầng đảm bảo an toàn thông tin theo cấp
độ 3
|
|
1.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
7.000
|
Các sở, ngành
|
1.4
|
Duy trì hệ thống mạng TSLCD của Tỉnh
|
|
2.200
|
2.200
|
2.200
|
2.200
|
8.800
|
Sở TTTT
|
1.6
|
Chuyển đổi IPv4 sang IPv6
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
4.000
|
Sở TTTT
|
1.7
|
Hệ thống điều hành thông minh của tỉnh (bao gồm
Nâng cấp TTTHDL)
|
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
40.000
|
Sở TTTT
|
1.8
|
Triển khai các dịch vụ ĐTTM trên địa bàn thành phố
Hà Giang
|
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
12.000
|
UBND thành phố
|
1.9
|
Thí điểm phát triển ứng dụng Đô thị thông minh
trong lĩnh vực Nông nghiệp, Du lịch, Y tế, Giáo dục
|
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
40.000
|
Các sở, ngành
|
2
|
Đảm bảo an ninh, an toàn hạ tầng CNTT
|
-
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
8.000
|
|
2.1
|
Duy trì và nâng cấp Trung tâm giám sát an toàn
thông tin (SOC)
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
4.000
|
Sở TTTT
|
2.2
|
Phòng chống mã độc
|
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2.000
|
Sở TTTT
|
2.3
|
Dịch vụ giám sát và đánh giá an toàn thông tin
|
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2.000
|
Sở TTTT
|
3
|
Đào tạo, nâng cao năng lực CNTT về hạ tầng số
và đô thị thông minh
|
-
|
1.250
|
1.450
|
1.450
|
1.450
|
5.600
|
|
3.1
|
Đào tạo về hạ tầng số và đô thị thông minh
|
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.200
|
Sở TTTT
|
3.2
|
Đào tạo, diễn tập về an ninh, an toàn mạng
|
|
300
|
500
|
500
|
500
|
1.800
|
Sở TTTT
|
3.3
|
Đào tạo chuyên gia, chuyên trách về hạ tầng số,
công nghệ thông tin
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
Sở TTTT
|
3.4
|
Hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số, ATTT
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
Sở TTTT
|
3.5
|
Đào tạo kỹ năng công nghệ thông tin CBCCVC
|
|
250
|
250
|
250
|
250
|
1.000
|
Sở TTTT
|
V
|
ĐOÀN THANH NIÊN VỚI CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
-
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
6.000
|
|
1
|
Chương trình 1: NÂNG CAO NHẬN THỨC CỦA ĐVTN với
chuyển đổi số
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
|
|
Giới thiệu thực tế mô hình chuyển đổi số thành
công cho ĐVTN
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
Tỉnh Đoàn
|
2
|
Chương trình 2: Đồng hành với ĐVTN trong PHONG
TRÀO THI ĐUA chuyển đổi số
|
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2.000
|
|
2.1
|
Tạo và vận hành các diễn đàn Online chia sẻ về
chuyển đổi số cho ĐVTN
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
400
|
Tỉnh Đoàn
|
2.2
|
Phát động các phong trào thi đua chuyển đổi số
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
Tỉnh Đoàn
|
2.3
|
Hỗ trợ triển khai các ý tưởng xuất sắc
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
Tỉnh Đoàn
|
3
|
Chương trình 3: THANH NIÊN XUNG KÍCH trong hoạt
động chuyển đổi số
|
-
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2.000
|
|
3.1
|
ĐVTN tiên phong thực hiện chuyển đổi số
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
400
|
Tỉnh Đoàn
|
3.2
|
Đào tạo, hướng dẫn người dân sử dụng công cụ số
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
400
|
Tỉnh Đoàn
|
3.3
|
Triển khai phần mềm văn phòng số cho các đơn vị
trực thuộc Tỉnh Đoàn
|
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.200
|
Tỉnh Đoàn
|
4
|
Chương trình 4: THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ trong
lĩnh vực nông nghiệp và du lịch
|
-
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.200
|
|
4.1
|
Tổ chức các chương trình hội thảo, tập huấn
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
400
|
Tỉnh Đoàn
|
4.2
|
Đồng hành, hỗ trợ ĐVTN ứng dụng chuyển đổi số
trong nông nghiệp và du lịch
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
Tỉnh Đoàn
|
VI
|
Kinh tế số - Chuyển đổi số Doanh nghiệp
|
|
1.900
|
1.100
|
-
|
-
|
3.000
|
|
1
|
Cung cấp giải pháp chuyển đổi số cho quản trị
doanh nghiệp
|
|
|
100
|
|
|
100
|
Sở KHĐT
|
2
|
Tổ chức hội thảo, chương trình đào tạo
|
|
1.500
|
1.000
|
|
|
2.500
|
Sở KHĐT
|
3
|
Xây dựng các tài liệu truyền thông
|
|
300
|
|
|
|
300
|
Sở KHĐT
|
4
|
Duy trì các kênh truyền thông doanh nghiệp
|
|
100
|
|
|
|
100
|
Sở KHĐT
|
VII
|
Chuyển đổi số cho các lĩnh vực ưu tiên
|
-
|
33.050
|
35.000
|
25.000
|
23.000
|
116.050
|
|
1
|
Lĩnh vực Du lịch
|
-
|
9.000
|
7.000
|
-
|
10.000
|
26.000
|
|
1.1
|
Triển khai Cổng thông tin và bản đồ số về du lịch
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
10.000
|
Sở VHTTDL
|
1.2
|
Chuyển đổi số thư viện, bảo tàng tỉnh
|
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
Sở VHTTDL
|
1.3
|
Triển khai HTTT và CSDL Văn hóa
|
-
|
4.000
|
2.000
|
|
-
|
6.000
|
Sở VHTTDL
|
1.4
|
Triển khai HTTT và CSDL Thể thao
|
-
|
-
|
|
-
|
5.000
|
5.000
|
Sở VHTTDL
|
2
|
Lĩnh vực Nông nghiệp
|
-
|
10.000
|
18.000
|
17.000
|
5.000
|
50.000
|
|
2.3
|
Xây dựng vùng sản xuất công nghệ cao
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
20.000
|
Sở NNPTNT
|
2.4
|
Triển khai HTTT và CSDL truy xuất nguồn gốc, mã
vùng trồng, truy vết sản phẩm trong nền kinh tế tuần hoàn gắn với thương mại
điện tử.
|
-
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
20.000
|
Sở NNPTNT
|
2.5
|
Triển khai HTTT và CSDL ngành nông nghiệp phát
triển nông thôn
|
|
5.000
|
3.000
|
2.000
|
-
|
10.000
|
Sở NNPTNT
|
3
|
Lĩnh vực Tư pháp
|
|
4.050
|
4.000
|
2.000
|
2.000
|
12.050
|
|
2.1
|
Triển khai HTTT và CSDL Quản lý công chứng - chứng
thực - ngăn chặn
|
|
1.500
|
2.000
|
|
-
|
3.500
|
Sở Tư pháp
|
2.2
|
Số hoá sổ hộ tịch
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
8.000
|
Sơ Tư pháp
|
2.3
|
Công chứng, chứng thực tư pháp hộ tịch
|
|
550
|
|
|
|
550
|
Sở Tư pháp
|
4
|
Lĩnh vực Giao thông vận tải và logistics
|
-
|
10.000
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
28.000
|
|
4.1
|
Xây dựng, triển khai phần mềm quản lý, bảo trì hệ
thống hạ tầng kỹ thuật giao thông
|
|
5.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
8.000
|
Sở GTVT
|
4.3
|
Triển khai HTTT và CSDL ngành Giao thông vận tải
tỉnh
|
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
20.000
|
Sở GTVT
|