ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 302/KH-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
08 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI SỐ, HOÀN THIỆN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, HƯỚNG ĐẾN CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ ĐÔ THỊ THÔNG MINH TỈNH VĨNH PHÚC, GIAI ĐOẠN 2021-2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ
số giai đoạn 2021-2015, định hướng đến năm 2030. UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Kế
hoạch Chuyển đổi số, hoàn thiện chính quyền điện tử, hướng đến chính quyền số
và Phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hoá và triển khai có hiệu quả các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đề ra trong Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 và Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ; Đề
án hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai
đoạn 2021-2025; Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 2.0; Kiến
trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 1.0.
2. Phát triển hạ tầng số thống nhất, đồng bộ; phát
triển ứng dụng, dịch vụ mới theo hướng dùng chung hạ tầng số, nền tảng số đảm bảo
khả năng sử dụng dữ liệu số và các công cụ phân tích thông minh để kịp thời đưa
ra các quyết sách chính xác trong hoạt động quản lý nhà nước; phát triển kinh tế
số, xã hội số, cung cấp các dịch vụ số phục vụ doanh nghiệp, người dân để đáp ứng
yêu cầu đổi mới, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an
ninh, quốc phòng.
3. Bám sát chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà
nước để xác định cụ thể mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, lộ trình thực hiện và trách
nhiệm của các cơ quan liên quan trong thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh,
góp phần nâng cao chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh (PDTI) của tỉnh Vĩnh Phúc.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thúc đẩy mạnh mẽ chuyển đổi số để tạo nền tảng, cơ
sở cho hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số, phát triển dịch
vụ đô thị thông minh, kinh tế số và xã hội số.
Đến năm 2025, tỉnh Vĩnh Phúc thuộc top 10 tỉnh,
thành phố dẫn đầu về Chuyển đổi số; hình thành các cơ chế, chính sách để kinh tế
số đóng góp quan trọng vào GRDP của tỉnh; thúc đẩy quá trình phát triển dịch vụ
đô thị thông minh và xã hội số của tỉnh theo hướng bền vững.
Đến năm 2030, tỉnh Vĩnh Phúc giữ vững top 10 về Chuyển
đổi số; cơ bản hình thành chính quyền số với hệ thống dịch vụ số; các dịch vụ
đô thị thông minh được triển khai đại trà, rộng khắp; kinh tế số và xã hội số
phát triển nhanh, bền vững.
2. Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
2.1. Hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến
chính quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
2.1.1. Cung cấp dịch vụ công
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4,
trên các phương tiện và nền tảng truy cập khác nhau.
- 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các
hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương. Khi sử dụng dịch
vụ công, được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó (người dân chỉ
phải nhập dữ liệu một lần), phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ.
- Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý
hoàn toàn trực tuyến.
- Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về
việc giải quyết thủ tục hành chính.
2.1.2. Huy động rộng rãi sự tham gia của xã hội
- 100% cơ quan nhà nước của tỉnh tham gia cung cấp
dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội số.
- Tối thiểu 50% dịch vụ công mới của cơ quan nhà nước
có sự tham gia cung cấp của doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài nhà nước.
- 100% dịch vụ công của tỉnh hỗ trợ người dân,
doanh nghiệp khả năng tương tác thuận tiện, trực tuyến với cơ quan nhà nước và
cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng công nghệ số.
2.1.3. Vận hành tối ưu các hoạt động của cơ quan
nhà nước
- 100% cơ quan nhà nước của tỉnh cung cấp dịch vụ
24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh nghiệp cần.
100% công chức của tỉnh được gắn định danh số trong xử lý công việc.
- 100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội
bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống
nhất.
- 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước của
tỉnh được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ
văn bản mật theo quy định của pháp luật.
- 100% công tác báo cáo được thực hiện trên hệ thống
thông tin báo cáo quốc gia.
- 100% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện
tử theo quy định.
- Phát triển, mở rộng các hệ thống nền tảng, dùng
chung của tỉnh; 100% cơ sở dữ liệu dùng chung được chia sẻ, kết nối trên toàn tỉnh;
các cơ quan Nhà nước các cấp từng bước mở dữ liệu để phục vụ cung cấp dịch vụ
công, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công
việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường
mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- Tối thiểu 50% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ
quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của
cơ quan quản lý.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn,
bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập
huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
- Tăng cường sử dụng hiệu quả hệ thống Hội nghị
truyền hình trực tuyến của các cấp tỉnh, huyện, xã.
- Rút ngắn 40%-60% thời gian họp, giảm tối đa việc
sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc,
văn phòng điện tử.
2.2. Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực
cạnh tranh của nền kinh tế
- Củng cố chất lượng doanh nghiệp công nghệ số, phấn
đấu tối thiểu có 300 doanh nghiệp công nghệ số.
- Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong tổng
sản phẩm trên địa bàn tỉnh từ 20-25%.
2.3. Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng
cách số
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ
gia đình, 100% xã, phường, thị trấn.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại
di động thông minh.
- Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên
50%.
- Mỗi người dân có danh tính số, mỗi hộ gia đình có
địa chỉ số.
- Vĩnh Phúc thuộc nhóm 10 tỉnh, thành phố dẫn đầu về
an toàn, an ninh mạng.
2.4. Về xây dựng dịch vụ đô thị thông minh
- Xây dựng, triển khai Đề án dịch vụ đô thị thông
minh tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Triển khai hệ thống dịch vụ đô thị thông minh, đối
với các dịch vụ: giám sát, điều hành chỉ tiêu kinh tế - xã hội; chỉ tiêu báo
cáo, thống kê; giám sát hiệu quả hoạt động của chính quyền; phản ánh hiện trường;
giám sát điều hành giao thông; giám sát điều hành an ninh công cộng; giám sát dịch
vụ công ích; y tế; giáo dục; du lịch; giám sát thông tin mạng; hỏi đáp ý kiến
phục vụ người dân; giám sát an toàn không gian mạng.
- Nhân rộng mô hình dịch vụ thông minh tại một số xã,
phường, thị trấn.
3. Một số mục tiêu định hướng đến năm 2030
- 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp
xã được xử lý trên môi trường mạng.
- Hình thành nền tảng dữ liệu cho các ngành kinh tế
trọng điểm dựa trên dữ liệu của các cơ quan nhà nước và hạ tầng số, kết nối,
chia sẻ rộng khắp giữa các cơ quan nhà nước, giảm 30% thủ tục hành chính; mở dữ
liệu cho các tổ chức, doanh nghiệp, tăng 30% dịch vụ sáng tạo dựa trên dữ liệu
phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Tất cả các xã, phường, thị trấn triển khai dịch vụ
đô thị thông minh phù hợp điều kiện của địa phương mình.
- Phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp
quang; phổ cập dịch vụ mạng di động 5G và các công nghệ di động thế hệ tiếp
theo; tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 90%.
- Duy trì thuộc nhóm 10 tỉnh, thành phố dẫn đầu về
an toàn, an ninh mạng.
- Tối thiểu có 1.100 doanh nghiệp công nghệ số.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ, giải pháp chính tạo
cơ sở, nền tảng cho chuyển đổi số
1.1. Tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng,
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; chuyển đổi nhận thức về chuyển đổi
số
Cấp ủy, chính quyền các cấp tăng cường công tác
lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện các nghị quyết, quyết định của Trung ương, của Thủ
tướng Chính phủ về chuyển đổi số.
Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền nội dung về chủ
trương, chính sách pháp luật bằng nhiều hình thức (quyển, tờ rơi, video, clip,)
trên nhiều phương tiện (báo, đài phát thanh - truyền hình, trang/cổng thông tin
điện tử,...) tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm để nâng cao nhận thức cho cán
bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp và người dân về Chính phủ số, Kinh tế số
và Xã hội số.
Tăng cường vai trò của người đứng đầu của các cấp,
các ngành, các địa phương trong chuyển đổi số. Xác định trách nhiệm người đứng
đầu các cấp, các ngành, các địa phương phải là nhân tố lãnh đạo, chỉ đạo tích cực
nhất và quyết định sự thành công trong hoạt động chuyển đổi số.
Tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp, hộ gia
đình và nhân dân đối với việc góp ý, giám sát và sử dụng các dịch vụ, tiện ích
do chuyển đổi số mang lại.
Tổ chức hợp tác, trao đổi kinh nghiệm để nghiên cứu,
phát triển, chuyển giao công nghệ mới, mô hình mới phục vụ chuyển đổi số và định
hướng xây dựng chính quyền số với các doanh nghiệp công nghệ số lớn tiêu biểu.
1.2. Tạo cơ sở pháp lý, cơ chế thúc đẩy chuyển
đổi số
- Xây dựng các quy định, quy chế liên quan đến phối
hợp triển khai chính quyền điện tử như thu thập, tạo lập, cập nhật, chia sẻ dữ
liệu, khai thác thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu nhằm bảo đảm khả năng tiếp cận
và sử dụng cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
- Xây dựng các chính sách để huy động nguồn lực của
các doanh nghiệp thông qua thuê, sử dụng dịch vụ.
- Xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể
hóa các nội dung về an toàn thông tin theo hướng quy định về trách nhiệm bảo đảm
an toàn thông tin đối với tổ chức, cá nhân.
- Hoàn thiện việc tổ chức đánh giá xếp hạng chỉ số
chuyển đổi số của các ngành, đơn vị, địa phương.
- Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung nội dung chuyển đổi số
vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các ngành, lĩnh vực,
đặc biệt Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Hằng năm, các cấp, các ngành, các địa phương chủ động
xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số và bảo
đảm an toàn thông tin mạng tại cơ quan, đơn vị mình trên cơ sở các Quyết định,
Kế hoạch UBND tỉnh đã ban hành như: Quyết định số 2696/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của
UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án hoàn thiện chính quyền điện tử, hướng đến
chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 68/KH-UBND ngày
24/3/2021 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền
số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động cơ quan Nhà nước năm 2021
và giai đoạn 2021 -2025;...
1.3. Phát triển hạ tầng số và nền tảng số phục
vụ Chuyển đổi số
- Tăng cường đầu tư nâng cấp Trung tâm dữ liệu của
tỉnh, định hướng theo tiêu chuẩn quốc tế Tier 3, lựa chọn ngay giải pháp công
nghệ tiên tiến như: điện toán đám mây, Intermet vạn vật, dữ liệu khối, dữ liệu
lớn, tự động hóa, trí tuệ nhân tạo... để quản lý tập trung các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu dùng chung toàn tỉnh, đáp ứng yêu cầu triển khai chính quyền
số, đô thị thông minh và đảm bảo an toàn thông tin. Hướng dẫn thực hiện giải
pháp thuê dịch vụ lưu trữ tập trung cơ sở dữ liệu trên nền tảng điện toán đám
mây; triển khai đồng bộ địa chỉ Internet thế hệ mới đối với các hệ thống hạ tầng
và thông tin của tỉnh.
- Phát triển hạ tầng mạng truyền số liệu chuyên
dùng chất lượng cao theo hướng thuê dịch vụ từ các doanh nghiệp viễn thông đảm
bảo kết nối thông suốt 3 cấp hành chính từ tỉnh đến xã, mở rộng các đối tượng
liên quan tham gia một cách thống nhất, đồng bộ và tin cậy phục vụ cho chuyển đổi
số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh.
- Phổ cập Internet băng rộng, coi đó là tiện ích
thiết yếu cơ bản; phủ sóng toàn bộ các đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch bằng
công nghệ 5G và các công nghệ di động thế hệ tiếp theo; phổ cập điện thoại
thông minh tới người dân.
- Phát triển hạ tầng Internet vạn vật, tích hợp cảm
biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, khí tượng
thủy văn, môi trường, năng lượng, điện, nước, quản lý đô thị, an ninh trật tự...
để hình thành cấu phần quan trọng của hạ tầng số.
- Hoàn thiện hệ thống trang thiết bị họp trực tuyến
của các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến xã để nâng cao chất lượng công tác họp,
trao đổi chuyên môn, phổ biến văn bản và đào tạo, tập huấn qua hình thức trực
tuyến; triển khai mô hình phòng họp thông minh hướng đến mục tiêu họp không tập
trung và không giấy tờ trên phạm vi toàn tỉnh.
1.4. Mở rộng, chuyển đổi số cấp xã
- Hỗ trợ một phần chi phí cáp quang kéo tới mỗi hộ
gia đình.
- Triển khai mobile money (dùng tài khoản viễn
thông thanh toán).
- Lắp đặt Camera thí điểm cho UBND xã, truy cập sử
dụng điện thoại thông minh, dữ liệu lưu Cloud, mở rộng kết nối với camera của
các hộ dân, trong trường hợp được các hộ dân đồng ý.
- Phối hợp triển khai, phổ cập các hệ thống như: họp
trực tuyến, học trực tuyến,...
- Triển khai y tế khám chữa bệnh từ xa tại Trung
tâm Y tế xã;
- Tăng cường các dịch vụ wifi miễn phí ở các địa điểm
xã, phường;
- Triển khai sàn giao dịch điện tử, quảng bá, mua
bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ...
1.5. An toàn, an ninh thông tin trong chuyển
đổi số
- Bảo đảm an toàn, an ninh mạng trong mọi thành phần
của chuyển đổi số. Phát triển hệ thống trung tâm xử lý, giám sát an toàn thông
tin (SOC) của tỉnh và thực hiện các giải pháp nâng cao an toàn thông tin, an
ninh mạng theo cấp độ, bảo vệ dữ liệu của các cơ quan trong hệ thống chính trị,
dữ liệu cá nhân theo quy định, kết nối với Trung tâm Giám sát an toàn không
gian mạng quốc gia; đảm bảo an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp.
- Triển khai đánh giá và xây dựng kế hoạch bảo vệ
các hệ thống thông tin theo cấp độ trên tất cả các hệ thống thông tin của tỉnh.
- Xây dựng mạng lưới đảm bảo an toàn thông tin mạng
trên cơ sở nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ chuyên trách an toàn thông
tin kết hợp với nhân sự phụ trách công nghệ thông của các tổ chức, doanh nghiệp.
- Thực hiện các chương trình hỗ trợ, nâng cao kiến
thức, kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin cho các sở, ngành, địa phương và các tổ
chức, cá nhân trên toàn tỉnh.
- Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh chủ động tham
gia là thành viên quan sát, thành viên chính thức, của các mạng lưới, các diễn
đàn có uy tín về an ninh thông tin trên không gian mạng.
1.6. Nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong
chuyển đổi số
- Xây dựng chính sách thu hút, hỗ trợ nguồn nhân lực
chất lượng cao nhằm tăng cường, giữ chân cán bộ có trình độ chuyên môn cao về
công nghệ thông tin, an toàn thông tin phục chuyển đổi số của tỉnh.
- Quy định về chức danh, tiêu chuẩn đối với cán bộ
chuyên trách về CNTT, an toàn thông tin trong cơ quan nhà nước; quy định về tuyển
dụng cán bộ chuyên trách CNTT để bảo đảm tuyển dụng được người có năng lực
chuyên môn cao phục vụ trong cơ quan nhà nước.
- Xây dựng các chương trình hợp tác và phối hợp triển
khai các kế hoạch phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin mạng cho tỉnh.
2. Nhiệm vụ, giải pháp chính
hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số
- Triển khai các chương trình đào tạo, đào tạo lại
kỹ năng lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu các cơ quan, tổ chức.
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số
cơ bản, kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số cho cán bộ, công
chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai cập nhật, nâng cấp Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Vĩnh Phúc và Kiến trúc ICT phát triển Đô thị thông minh tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Triển khai các phần mềm ứng dụng dùng chung: Thư
điện tử; Cổng thông tin Giao tiếp điện tử và cổng thành phần, Một cửa điện tử, Cổng
dịch vụ công, Quản lý văn bản và điều hành, Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh,
ứng dụng phát triển giao dịch điện tử, xác thực điện tử, văn phòng điện tử như
quản lý văn bản, tài liệu điện tử, tài liệu họp, phòng họp trực tuyến, phòng họp
không giấy, quản lý kế hoạch và theo dõi công việc qua môi trường mạng,... bảo
đảm hoàn thành các mục tiêu tại Nghị quyết số 17/2019/NQ-CP của Chính phủ, Quyết
định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Xây dựng kho dữ liệu điện tử dùng chung, cổng dữ
liệu mở, các nền tảng dữ liệu dùng chung kết nối, đồng bộ với các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của các sở, ngành trên địa bàn tỉnh và tích hợp với cổng
dữ liệu quốc gia,.
- Chuyển đổi, xác thực hồ sơ, tài liệu, dữ liệu
chuyên ngành của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh từ dạng giấy
thành dữ liệu số, đưa vào hệ thống ứng dụng để khai thác đem lại thuận lợi cho
việc quản lý, lưu trữ, nhân bản và bảo quản tài liệu, hình thành nguồn dữ liệu
cho kho dữ liệu điện tử dùng chung để khai thác, sử dụng.
- Chuẩn hóa, chuyển đổi dữ liệu từ nhiều nguồn, nhiều
định dạng dữ liệu khác nhau thành chuẩn thống nhất để phân tích, khai thác, sử
dụng.
- Triển khai dịch vụ công, tăng cường phát triển dịch
vụ công trực tuyến mức độ 4.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống dịch vụ hành chính
công của tỉnh bảo đảm kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia và các cơ sở dữ liệu
của bộ, ngành, địa phương khác.
- Rà soát tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ giải quyết
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Xây dựng kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức,
cá nhân theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ để tạo sự
thuận tiện cho người dân và doanh nghiệp.
- Tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp
trên Cổng thông tin - Giao tiếp điện tử thông qua các tính năng tương tác của mạng
xã hội.
- Triển khai các nội dung khuyến khích người dân sử
dụng dịch vụ công trực tuyến, trước hết xem xét để giảm chi phí và thời gian
cho người dân khi thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến.
- Triển khai các kênh tương tác trực tuyến để người
dân tham gia, giám sát hoạt động xây dựng, thực thi chính sách, pháp luật, ra
quyết định của cơ quan nhà nước.
3. Nhiệm vụ, giải pháp chính
phát triển kinh tế số
- Phổ biến kiến thức về chuyển đổi sang kinh tế số:
Xây dựng kế hoạch phổ biến kiến thức chung về xây dựng lộ trình và thực hiện
chuyển đổi sang kinh tế số, giới thiệu và chia sẻ các bài học thành công của
doanh nghiệp khi chuyển đổi qua kinh tế số ở trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
- Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử: Thúc đẩy việc
áp dụng nhanh chóng nền tảng mã địa chỉ bưu chính VPostcode trong hoạt động
thương mại điện tử và logistic.
- Thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp: Xây
dựng và triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp
ngành nghề truyền thống, doanh nghiệp sản xuất chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm,
cung cấp dịch vụ trên các nền tảng số; Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa để giúp họ tự đánh giá lại phương pháp sản xuất kinh doanh, đánh giá lại
chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để tự chuyển đổi phương pháp sản
xuất kinh doanh của mình theo phương thức mới.
- Khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo: Tổ chức các chương
trình phổ biến kiến thức về các công nghệ số, các loại mô hình kinh tế số đổi mới
sáng tạo, chia sẻ kinh nghiệm của những doanh nghiệp trong từng lĩnh vực đang
thành công nhờ các mô hình kinh doanh sáng tạo với công nghệ số. Xây dựng nền tảng
thu thập dữ liệu về doanh nghiệp, sản phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật, nhân lực về sản
xuất, phân tích, so sánh, đánh giá, dự báo về hoạt động sản xuất.
4. Nhiệm vụ, giải pháp chính
phát triển xã hội số
- Thúc đẩy phát triển không dùng tiền mặt trên địa
bàn tỉnh. Trước tiên là nêu cao tinh thần, trách nhiệm, gương mẫu của cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước. Xây dựng các
chương trình khuyến khích ứng dụng trong xã hội. Đưa dịch vụ tài chính - ngân
hàng đến gần hơn những đối tượng chưa có khả năng tiếp cận hoặc chưa được ngân
hàng phục vụ dựa vào sự đổi mới sáng tạo của công nghệ như thanh toán di động,
cho vay tiêu dùng.
- Đưa chương trình phổ biến kiến thức về chuyển đổi
số vào các trường đào tạo chuyên nghiệp, dạy nghề trên địa bàn tỉnh nhằm thực
hiện mục tiêu lan toả tiến trình Chuyển đổi số.
- Phát triển hạ tầng dịch vụ viễn thông đến người
dân, phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông để triển khai, phổ cập Internet,
điện thoại thông minh giá rẻ đến người dân, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền
mặt trên địa bàn tỉnh.
- Phổ cập kỹ năng số cho người dân, hướng dẫn người
dân sử dụng các dịch vụ số của cơ quan nhà nước thông qua các hoạt động xã hội
hoá.
- Phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở: Nâng cấp,
đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật hệ thống truyền thanh cơ sở cấp huyện,
cấp xã; triển khai hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin -
truyền thông, chuyển đổi số hệ thống truyền thanh cơ sở bảo đảm các yêu cầu kỹ
thuật và an toàn thông tin theo quy định tại những địa phương bảo đảm điều kiện
hạ tầng, nhân lực vận hành. Đào tạo, tập huấn cho đội ngũ vận hành trạm truyền
thanh cấp xã và cụm loa truyền thanh thôn, tổ dân phố.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch nâng cao năng lực
hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở giai đoạn 2021-2025.
5. Một số nhiệm vụ, giải pháp
xây dựng đô thị thông minh
- Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành dịch vụ đô
thị thông minh của tỉnh, trước mắt thực hiện các nhiệm vụ: giám sát, điều hành
chỉ tiêu kinh tế - xã hội; chỉ tiêu báo cáo, thống kê; giám sát hiệu quả hoạt động
của chính quyền; phản ánh hiện trường; giám sát điều hành giao thông; giám sát
điều hành an ninh công cộng; giám sát dịch vụ công ích; y tế; giáo dục; du lịch;
giám sát thông tin mạng; hỏi đáp ý kiến phục vụ người dân; giám sát an toàn
không gian mạng.
- Từng bước mở rộng ra các dịch vụ khác và hỗ trợ, ứng
phó kịp thời các sự cố diễn ra trong cộng đồng như: tư vấn pháp lý, dịch bệnh,
thiên tai, bạo loạn, bán lẻ, thanh toán không dùng tiền mặt.
- Thúc đẩy việc áp dụng nền tảng mã địa chỉ bưu
chính vpostcode trong hoạt động thương mại điện tử và logistic trong phạm vi
toàn tỉnh.
- Lựa chọn thí điểm các mô hình và dịch vụ xã, phường,
thị trấn thông minh tại các đô thị và xã nông thôn mới nâng cao theo các tiêu
chí, quy mô, để triển khai nhanh chóng, thiết thực.
6. Ưu tiên chuyển đổi số các
ngành, lĩnh vực trọng điểm
6.1. Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế
- Xây dựng và từng bước hình thành hệ thống chăm
sóc sức khỏe và phòng bệnh dựa trên các công nghệ số; ứng dụng công nghệ số
toàn diện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh góp phần cải cách hành chính, giảm
tải bệnh viện, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử
tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, thanh toán viện phí, hình thành các bệnh
viện thông minh; xây dựng nền tảng quản trị y tế thông minh dựa trên công nghệ
số, tích hợp thông tin, dữ liệu, hình thành cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế.
- Hoàn thiện hành lang pháp lý để tạo điều kiện cho
khám chữa bệnh từ xa và đơn thuốc điện tử cho người dân, nhằm bảo đảm người dân
có thể tiếp xúc bác sỹ nhanh, hiệu quả, giảm chi phí và thời gian vận chuyển bệnh
nhân; Triển khai nền tảng hỗ trợ khám, chữa bệnh từ xa để hỗ trợ người dân được
khám, chữa bệnh từ xa, giúp giảm tải các cơ sở y tế, hạn chế tiếp xúc đông người,
giảm nguy cơ lây nhiễm chéo; 100% các cơ sở y tế có bộ phận khám chữa bệnh từ
xa.
- Mỗi người dân có một hồ sơ số về sức khỏe cá
nhân, trên cơ sở đó được bác sĩ tư vấn, chăm sóc cho từng người dân như là bác
sĩ riêng, hình thành hệ thống chăm sóc y tế số hoàn chỉnh từ khâu chăm sóc sức
khỏe ban đầu, dự phòng đến điều trị.
- Thử nghiệm ứng dụng trí thông minh nhân tạo và
các thiết bị theo dõi sức khỏe thông minh để chăm sóc sức khỏe người dân, hỗ trợ
công tác khám chữa bệnh, phòng chống dịch bệnh trong cộng đồng, xã hội.
6.2. Chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục
- Đưa nội dung giáo dục kỹ năng số, chuyển đổi số
vào 100% trường phổ thông; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về
công nghệ thông tin, an toàn thông tin liên quan đến chuyển đổi số cho 100% cán
bộ, giáo viên, học sinh, sinh viên.
- Xây dựng hồ sơ số về quá trình học tập cho 100% học
sinh, xây dựng hồ sơ số cho 100% giáo viên trên địa bàn tỉnh.
- Trang bị hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng việc
chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục cho 100% cơ sở giáo dục.
- Xây dựng hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi, phần
mềm kiểm tra, đánh giá tập trung trực tuyến phục vụ học sinh, giáo viên giáo dục
phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Phát triển nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng
dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập; số hóa
tài liệu, giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập
theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến. Phát triển công nghệ phục vụ giáo dục,
hướng tới đào tạo, cá thể hóa và tạo cơ hội mạnh mẽ giảm khoảng cách trong việc
tiếp cận và hiệu quả trong việc học tập.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về học liệu số và triển
khai dạy học trực tuyến qua hệ thống bài giảng điện tử. Hệ thống thư viện điện
tử, sách giáo khoa điện tử, bài giảng e-Learning tất cả các trường từ mầm non đến
trung học phổ thông.
- Xây dựng các ứng dụng chuyên ngành theo hướng tập
trung dựa trên nền tảng công nghệ số; tạo lập và kết nối liên thông dữ liệu từ
mầm non đến THPT và cơ sở dữ liệu ngành giáo dục với Trung tâm dữ liệu của tỉnh,
cung cấp dữ liệu ngành giáo dục lên cổng dữ liệu mở của tỉnh.
- Phát triển các nền tảng ứng dụng, di động cung cấp
các dịch vụ, xử lý, tư vấn, khai thác dữ liệu thông tin về lĩnh vực giáo dục và
đào tạo.
6.3. Chuyển đổi số trong lĩnh vực du lịch
- Triển khai hệ thống quản lý, điều hành du lịch
thông minh đến khách du lịch, các đơn vị vận tải lữ hành, quản lý Tour du lịch
trong và ngoài nước có nhu cầu tham quan, triển khai cung cấp các dịch vụ du lịch
trên địa bàn tỉnh. Các đơn vị quản lý các khu, điểm du lịch, vui chơi, nghỉ dưỡng,
di tích, danh thắng, các đơn vận tải lữ hành, các cơ sở ẩm thực, cơ sở lưu trú,
đơn vị quản lý Tour có thể đăng ký tài khoản và cập nhật các thông tin lên hệ
thống. Khách du lịch có thể đặt dịch vụ, đặt bàn cơ sở ẩm thực, đặt Tour, đặt
báo giá Tour, có thể gửi nội dung phản ánh, kiến nghị, bình luận, đánh giá. Các
thông tin, dữ liệu đầu vào này là cơ sở để thống kê, giám sát, hỗ trợ điều hành
du lịch thông minh trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng AI phát triển trợ lý du lịch thông minh,
thuyết minh tự động qua quét mã QR Code; thông tin số hóa các điểm di tích, di
sản văn hóa phi vật thể, danh nhân, làng nghề, sản vật của tỉnh và nhiều dữ liệu
tài nguyên số văn hóa, du lịch của tỉnh (phim, âm thanh, hình ảnh, văn bản,...)
được cập nhật kết nối, tương tác với khách tham quan mọi lúc, mọi nơi.
6.4. Chuyển đổi số trong lĩnh vực tài nguyên
và môi trường
- Xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lớn,
quan trọng nhằm quản lý hiện quả lĩnh vực tài nguyên môi trường như: Hệ thống
thông tin địa lý (GIS), cơ sở dữ liệu đất đai; quan trắc tài nguyên và môi trường;
đa dạng sinh học; nguồn thải; viễn thám; biến đổi khí hậu; khí tượng - thủy
văn; địa chất - khoáng sản;...
- Xây dựng, triển khai các trạm quan trắc môi trường
tự động trên địa bàn tỉnh; phát triển hệ thống tiếp nhận, phân tích, cảnh báo về
dữ liệu quan trắc môi trường như: nước thải, nước mặt, khí thải và không khí
xung quanh tại các khu, cụm công nghiệp, khu đô thị, dân cư đáp ứng thời gian
thực trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của UBND tỉnh từng giai đoạn... Tích hợp, kết
nối hệ thống dữ liệu tài nguyên và môi trường đáp ứng yêu cầu phát triển đô thị
thông minh.
6.5. Chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp
- Phát triển nông nghiệp công nghệ cao theo hướng
chú trọng nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính xác, tăng tỷ trọng của nông
nghiệp công nghệ số trong nền kinh tế.
- Tập trung xây dựng các hệ thống dữ liệu lớn của
ngành như về đất đai, cây trồng, vật nuôi, thủy sản. Xây dựng mạng lưới quan
sát, giám sát tích hợp trên không và mặt đất phục vụ các hoạt động nông nghiệp.
Thúc đẩy cung cấp thông tin về môi trường, thời tiết, chất lượng đất đai để người
nông dân nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng, hỗ trợ chia sẻ các thiết bị
nông nghiệp qua các nền tảng số.
- Ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy
trình sản xuất, kinh doanh; quản lý, giám sát nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm,
bảo đảm nhanh chóng, minh bạch, chính xác, an toàn, vệ sinh thực phẩm. Đẩy mạnh
phát triển thương mại điện tử trong nông nghiệp.
- Thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý để
có các chính sách, điều hành kịp thời phát triển nông nghiệp như dự báo, cảnh
báo thị trường, quản lý quy hoạch, phát triển nông nghiệp hiện đại ứng phó với
biến đổi khí hậu.
6.6. Chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất
công nghiệp
Chuyển đổi số trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp
theo hướng chú trọng phát triển các trụ cột: xây dựng chiến lược và cơ cấu tổ
chức thông minh, nhà máy, công xưởng thông minh, vận hành thông minh, tạo ra
các sản phẩm thông minh, xây dựng dịch vụ về dữ liệu và phát triển kỹ năng số
cho người lao động.
6.7. Chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông
vận tải
- Phát triển hệ thống giao thông thông minh, tập
trung vào các hệ thống giao thông đô thị.
- Chuyển đổi các hạ tang logistics. Chuyển đổi việc
quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, phương tiện kinh doanh vận tải, quản lý người
điều khiển phương tiện, cho phép quản lý kết cấu hạ tầng giao thông số, đăng ký
và quản lý phương tiện qua hồ sơ số, cấp và quản lý giấy phép người điều khiển
phương tiện số.
- Phát triển các nền tảng kết nối giữa các chủ
hàng, các nhà giao vận và khách hàng để phát triển thành một hệ thống một cửa để
cho phép chủ hàng có thể tìm ra phương tiện tối ưu để vận chuyển hàng hóa và
các kho bãi chính xác cũng như hỗ trợ việc đóng gói, hỗ trợ đăng ký và hoàn thiện
các quá trình xử lý các văn bản hành chính liên quan.
6.8. Chuyển đổi số trong lĩnh vực tài chính -
ngân hàng
- Thúc đẩy các ngân hàng thương mại cung cấp dịch vụ
ngân hàng số theo hướng đa dạng kênh phân phối, đổi mới sáng tạo, tự động hóa
quy trình cung cấp dịch vụ.
- Thúc đẩy hợp tác với các công ty công nghệ tài
chính và trung gian thanh toán.
6.9. Chuyển đổi số trong lĩnh vực năng lượng
Hướng dẫn Chuyển đổi số trong lĩnh vực năng lượng,
trong đó ưu tiên tập trung cho lĩnh vực điện lực hướng đến tối đa hóa và tự động
hóa các mạng lưới cho việc cung ứng điện một cách hiệu quả. Kết nối các đồng hồ
đo điện số để cải thiện tốc độ và sự chính xác của hóa đơn, xác định sự cố về mạng
lưới nhanh hơn, hỗ trợ người dùng cách tiết kiệm năng lượng và phát hiện ra các
tổn thất, mất mát điện năng.
IV. KINH PHÍ VÀ NGUỒN LỰC THỰC
HIỆN
1. Kinh phí xây dựng chính
quyền điện tử
Kinh phí xây dựng chính quyền điện tử xem xét, cân
đối, bố trí theo:
- Đề án Hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến
chính quyền số tỉnh Vĩnh Phúc, giai đoạn 2021-2025 được thông qua tại Nghị quyết
số 39/NQ-HĐND ngày 03/8/2021 của HĐND tỉnh và được phê duyệt tại Quyết định số
2696/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của UBND tỉnh (Tổng kinh phí giai đoạn
2021-2025: 1.132,4 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn đầu tư công 660,9 tỷ đồng, nguồn
vốn chi thường xuyên 471,5 tỷ đồng);
- Đề án ứng dụng công nghệ thông tin ngành Y tế
Vĩnh Phúc giai đoạn 2020- 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 1557/QĐ-UBND
ngày 02/7/2020 của UBND tỉnh (tổng kinh phí 335,034 tỷ đồng, kinh phí từ nguồn
ngân sách nhà nước: 153,504 tỷ đồng);
- Kế hoạch số 285/KH-UBND ngày 19/11/2021 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc triển khai “Đề án xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu tài nguyên
và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của
các bộ, ngành, địa phương” theo Quyết định số 2178/QĐ-TTg ngày 21 tháng 12 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ, phục vụ chuyển đổi số tài nguyên và môi trường
giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (tổng
kinh phí 217,55 tỷ đồng);
- Các dự án, nhiệm vụ, nguồn kinh phí khác được cấp
có thẩm quyền quyết định.
(Các chương trình, dự án, nhiệm vụ thuê dịch vụ
CNTT phải được thẩm định, phê duyệt theo pháp luật hiện hành)
2. Nguồn lực phát triển kinh tế
số, xã hội số
- Thông qua nguồn lực của nhà nước đầu tư vào chuyển
đổi số, phát triển chính quyền điện tử sẽ tạo thị trường cho doanh nghiệp công
nghệ số phát triển; việc khai thác dữ liệu mở của khu vực Nhà nước cũng tạo điều
kiện cho kinh tế số, xã hội số phát triển.
- Nguồn vốn xã hội hóa do doanh nghiệp đầu tư vào
lĩnh vực: sản xuất phần cứng, sản xuất phần mềm, sản xuất nội dung số, dịch vụ
công nghệ thông tin, dịch vụ viễn thông, dịch vụ truy cập Internet; kinh tế dữ
liệu số, kinh tế nền tảng số, dịch vụ số, kinh doanh số, kinh tế chia sẻ, kinh
tế thuật toán, kinh tế Internet; quản trị điện tử, thương mại điện tử, ngân
hàng điện tử để thúc đẩy kinh tế số phát triển.
- Hộ gia đình, người dân sử dụng các dịch vụ thương
mại điện tử, thanh toán điện tử, chăm sóc sức khỏe trực tuyến, học trực tuyến,
du lịch trực tuyến, trợ giúp pháp lý trực tuyến... để thúc đẩy xã hội số phát
triển.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban chỉ đạo Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh
Vĩnh Phúc
Giúp UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát và đôn đốc các sở, ngành, địa phương thực hiện hoàn thành các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này.
Sơ kết, đánh giá tình hình kết quả triển khai các
nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch này; Báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh điều
chỉnh các nội dung của Kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tế và từng thời điểm.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là đầu mối tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc,
theo dõi, kiểm tra và phối hợp với các cấp, các ngành triển khai thực hiện Kế
hoạch; tổng hợp tình hình, kịp thời đề xuất, giải quyết những vấn đề vướng mắc,
phát sinh; đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng Kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn
thông tin mạng trong hoạt động cơ quan nhà nước.
- Tổ chức, triển khai và theo dõi việc hoàn thiện
Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc. Chịu trách nhiệm chính trong việc tham mưu
với Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh nâng cao xếp hạng chỉ số Chuyển đổi số cấp tỉnh
(PDTI) của tỉnh Vĩnh Phúc theo mục tiêu đã đề ra.
- Phối hợp với Báo Vĩnh Phúc, Đài PTTH tỉnh và các
cơ quan báo chí triển khai công tác tuyên truyền; xây dựng dự thảo tuyên truyền
và bố trí kinh phí tuyên truyền về Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Chủ trì tham mưu các tiêu chuẩn, quy định về công
nghệ cho các dự án liên quan đến chính quyền điện tử, bảo đảm khả năng kết nối
hệ thống, chia sẻ dữ liệu, dùng chung hạ tầng, hướng dẫn các Sở, ban, ngành thực
hiện và giám sát các dự án, giải pháp để bảo đảm phù hợp với các tiêu chuẩn,
quy định đã ban hành.
- Quản lý, cập nhật, báo cáo và đề xuất với UBND tỉnh
các kế hoạch, giải pháp, nhiệm vụ cụ thể, chi tiết để thực hiện kế hoạch này.
- Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện, phối hợp với
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh
cân đối kinh phí cho hoạt động phát triển chính quyền điện tử trên địa bàn theo
kế hoạch và khả năng thực tế.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch đào tạo, phát triển
nguồn nhân lực chuyên trách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin bảo đảm
đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
3. Văn phòng UBND tỉnh
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham
mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo việc số hoá hồ sơ, giấy tờ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính bảo đảm việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong
giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ
đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo
tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố công khai tiến độ giải quyết hồ sơ trên Cổng dịch vụ công
của tỉnh và Cổng dịch công quốc gia.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí
nguồn vốn bảo đảm triển khai thực hiện các dự án chính quyền điện tử theo quy định
Luật Đầu tư công.
- Hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện
các dự án thành phần, thẩm định dự án sử dụng vốn đầu tư công theo quy định.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, tham mưu
xây dựng các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tăng đầu tư cho ứng dụng
công nghệ số.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông
tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan cân đối và bố trí vốn chi thường
xuyên trong kế hoạch ngân sách hàng năm để thực hiện các hoạt động phát triển
chính quyền điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định
các hồ sơ ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn chi thường xuyên theo quy định,
hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án, các nhiệm vụ
thành phần.
6. Sở Y tế
- Thực hiện có hiệu quả các nội dung tại mục 6.1 phần
III của Kế hoạch này.
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh đầu tư, nâng cấp hạ tầng
mạng, máy tính, thiết bị công nghệ thông tin tại cơ quan quản lý và các cơ sở
khám chữa bệnh.
- Triển khai hiệu quả Đề án ứng dụng công nghệ
thông tin ngành Y tế Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025 được phê duyệt tại Quyết định
số 1557/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của UBND tỉnh và các nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Thực hiện có hiệu quả các nội dung tại mục 6.2 phần
III của Kế hoạch này.
- Thí điểm triển khai chuyển đổi số toàn diện đối với
trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc và Trường THCS Vĩnh Yên.
8. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Thực hiện có hiệu quả các nội dung tại mục 6.3 phần
III của Kế hoạch này.
9. Sở Tài Nguyên và Môi trường
- Thực hiện có hiệu quả các nội dung tại mục 6.4 phần
III của Kế hoạch này.
- Thực hiện hiệu quả Kế hoạch số 285/KH-UBND ngày
19/11/2021của UBND tỉnh Vĩnh Phúc triển khai “Đề án xây dựng, hoàn thiện cơ sở
dữ liệu tài nguyên và môi trường kết nối liên thông với các hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương” theo Quyết định số 2178/QĐ-TTg
ngày 21/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ, phục vụ chuyển đổi số tài nguyên và
môi trường giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
10. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thực hiện có hiệu quả các nội dung tại mục 6.5 phần
III của Kế hoạch này.
11. Sở Công Thương
- Thực hiện có hiệu quả các nội dung tại mục 6.6 và
6.9 phần III của Kế hoạch.
- Tham mưu chính sách phát triển thương mại điện tử
trên địa bàn tỉnh.
12. Sở Giao thông vận tải
- Thực hiện có hiệu quả các nội dung tại mục 6.7 phần
III của Kế hoạch này.
- Triển khai hiệu quả các nội dung được phê duyệt
trong Đề án Xây dựng đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, định
hướng đến năm 2030.
- Xây dựng hệ thống thu thập, phân tích nhu cầu vận
chuyển, lưu lượng hàng hóa trên địa bàn tỉnh, tối ưu hóa, nâng cao hiệu quả hoạt
động vận tải hàng hóa và các trung tâm Logistics.
- Phối hợp Sở Xây dựng chuẩn dữ liệu để quản lý
thông tin quy hoạch ngành xây dựng gồm: quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng
liên huyện, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy
hoạch điểm dân cư nông thôn.
13. Sở Xây dựng
- Chủ trì triển khai hiệu quả Đề án Xây dựng đô thị
thông minh tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông điều phối
việc lựa chọn địa điểm, đơn vị trong thực hiện thí điểm phát triển đô thị thông
minh trên địa bàn tỉnh.
14. Công an tỉnh
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an ninh mạng,
bảo vệ bí mật nhà nước và phòng, chống khủng bố, tấn công mạng, đấu tranh
phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật, các loại tội phạm trên không gian mạng.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong
việc rà quét, phát hiện, khắc phục, xử lý những hạn chế tồn tại trên không gian
mạng của tỉnh.
- Triển khai có hiệu quả các dự án ứng dụng công
nghệ thông tin phục vụ quản lý an ninh trật tự, đấu tranh phòng, chống tội phạm;
đề án đấu tranh phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.
15. Ngân hàng nhà nước tỉnh
- Thực hiện có hiệu quả các nội dung tại mục 6.8 phần
III của Kế hoạch này.
16. Báo Vĩnh Phúc, Đài PT-TH tỉnh và các cơ quan
truyền thông trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền chương trình Chuyển
đổi số theo từng giai đoạn.
- Xây dựng các mục, chuyên mục, các tin, bài tuyên
truyền tới các tổ chức, cá nhân và toàn thể nhân dân biết vai trò và ý nghĩa của
việc chuyển đổi số, tác động của chuyển đổi số tới đời sống và sự phát triển
kinh tế - xã hội, đăng tải trên Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình, Cổng
Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh và các kênh mạng xã hội; thực hiện tuyên
truyền theo các văn bản chỉ đạo của tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông.
17. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Trên cơ sở nội dung kế hoạch này, thủ trưởng các
sở, ban, ngành, chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của mình, tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao của ngành, đơn vị,
địa phương mình và phân công lãnh đạo trực tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc thực hiện; chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan trong quá trình
tổ chức thực hiện, bảo đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Tiếp tục đầu tư, nâng cấp, hoàn thiện trang thiết
bị hệ thống họp trực tuyến, hệ thống mạng LAN, máy tính, máy in, máy quét, thiết
bị số hóa... đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ở các cấp, các ngành.
- Triển khai mô hình “cơ quan số”, áp dụng công nghệ
để kiểm soát toàn diện từ quản lý hành chính cho đến quản lý công việc; quản lý
theo hình thức trực tiếp và liên kết ngành trong các hoạt động.
- Tổ chức số hóa dữ liệu quản lý chuyên ngành tại
các sở, ngành, UBND huyện, thành phố theo lộ trình, đảm bảo 100% các ngành hoàn
thiện hệ thống thông tin chuyên ngành trên nền tảng số hóa và vận hành bởi quy
trình số. Tạo lập dữ liệu thống kê phục vụ quản lý số liệu chuyên ngành, tổng hợp
số liệu chỉ tiêu kinh tế xã hội toàn tỉnh.
- Xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu các ngành,
lĩnh vực đáp ứng theo tiêu chuẩn kỹ thuật, phù hợp Kiến trúc chính quyền điện tử
tỉnh Vĩnh Phúc và bảo đảm kết nối, chia sẻ, tích hợp với cơ sở dữ liệu của các
bộ, ngành Trung ương theo yêu cầu của Chính phủ.
- Triển khai thực hiện số hóa tài liệu của cơ quan,
đơn vị, địa phương theo quy định.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
đơn vị liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện triển khai chính quyền điện
tử tỉnh Vĩnh Phúc.
18. Chế độ báo cáo
Giám đốc các sở, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về việc thực hiện kế hoạch này; đánh giá,
báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch hằng năm (trước ngày 15/12) gửi Sở Thông
tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/12.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông đôn đốc, theo
dõi, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch này hằng năm;
báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện kế hoạch./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (B/c);
- Cục Tin học hóa, Bộ TT&TT (B/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo VP, Cổng TT-GTĐT;
- Ngân hàng nhà nước tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
- Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Lưu: VT, VX3 (H- b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Chí Giang
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU
(Kèm theo Kế hoạch số 302/KH-UBND tỉnh ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc)
STT
|
NỘI DUNG MỤC
TIÊU
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
I
|
Hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính
quyền số, nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
|
|
|
1
|
Cung cấp dịch vụ công
|
|
|
1.1
|
100% thủ tục hành chính đủ điều kiện theo quy định
của pháp luật được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4,
trên các phương tiện và nền tảng truy cập khác nhau
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
|
1.2
|
100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ
công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả
các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương. Khi sử dụng
dịch vụ công, được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó (người
dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần), phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
1.3
|
Tối thiểu 80% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý
hoàn toàn trực tuyến
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
1.4
|
Tối thiểu 90% người dân, doanh nghiệp hài lòng về
việc giải quyết thủ tục hành chính
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
2
|
Huy động rộng rãi sự tham gia của xã hội
|
|
|
2.1
|
100% cơ quan nhà nước của tỉnh tham gia mở dữ liệu
và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển chính quyền số, kinh tế số, xã hội
số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2.2
|
Tối thiểu 50% dịch vụ công mới của cơ quan nhà nước
có sự tham gia cung cấp của doanh nghiệp hoặc tổ chức ngoài nhà nước
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2.3
|
100% dịch vụ công của tỉnh hỗ trợ người dân,
doanh nghiệp khả năng tương tác thuận tiện, trực tuyến với cơ quan nhà nước
và cung cấp dịch vụ dựa trên các nền tảng công nghệ số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
3
|
Vận hành tối ưu các hoạt động của cơ quan
nhà nước
|
|
|
3.1
|
100% cơ quan nhà nước của tỉnh cung cấp dịch vụ
24/7, sẵn sàng phục vụ trực tuyến bất cứ khi nào người dân và doanh nghiệp cần
|
Các Sở, ban, ngành,
địa phương
|
|
3.2
|
100% công chức của tỉnh được gắn định danh số
trong xử lý công việc
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
|
3.3
|
100% hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội
bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống
nhất
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
3.4
|
100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước của
tỉnh được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng,
trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
3.5
|
90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh; 80% hồ sơ công
việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường
mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
3.6
|
100% công tác báo cáo được thực hiện trên hệ thống
thông tin báo cáo quốc gia
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
3.7
|
100% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện
tử theo quy định
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
3.8
|
Tối thiểu 50% hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ
quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của
cơ quan quản lý
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
|
3.9
|
100% cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn,
bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% cán bộ, công chức, viên chức được tập
huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
II
|
Phát triển kinh tế số, nâng cao năng lực cạnh
tranh của nền kinh tế
|
|
|
1
|
Phấn đấu tối thiểu có 300 doanh nghiệp công nghệ
số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Công Thương, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Hiệp hội Doanh nghiệp
|
2
|
Tỷ trọng giá trị tăng thêm của kinh tế số trong tổng
sản phẩm trên địa bàn tỉnh từ 20-25%
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các Sở, ban,
ngành, địa phương
|
III
|
Phát triển xã hội số, thu hẹp khoảng cách số
|
|
|
1
|
Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ
gia đình, 100% xã, phường, thị trấn
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
2
|
Phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại
di động thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
3
|
Tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên
50%
|
Ngân hàng Nhà nước
tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
PHỤ LỤC 2
MỘT SỐ NHIỆM VỤ VỀ XÂY DỰNG CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH
(Kèm theo Kế hoạch số 302/KH-UBND tỉnh ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
STT
|
NHIỆM VỤ
|
KẾT QUẢ/ SẢN PHẨM
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
I
|
Xây dựng Chính quyền điện tử, hướng đến Chính
quyền số
|
|
|
|
1
|
Nghị quyết về việc thúc đẩy dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022-2023
|
2
|
Nghị quyết về chính sách ưu đãi thu nhập cho cán
bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin tại các cơ
quan trong hệ thống chính trị tỉnh Vĩnh Phúc
|
Nghị quyết của
HĐND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022-2023
|
3
|
Kế hoạch Chuyển đổi số của tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn
2021- 2025 và định hướng đến năm 2030
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2021
|
4
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển
Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động cơ quan nhà
nước
|
Các kế hoạch của
các sở, ngành, địa phương
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Hằng năm
|
5
|
Quyết định ban hành Bộ chỉ số chuyển đổi số áp dụng
cho các cơ quan, đơn vị địa phương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Quyết định của
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022
|
6
|
Cập nhật Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc;
Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc
|
Quyết định của
UBND tỉnh (cho mỗi phiên bản)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Khi có hướng dẫn của
Bộ TT&TT
|
7
|
Quy chế về hoạt động của Hội nghị truyền hình trực
tuyến trên địa bàn tỉnh
|
Quyết định của
UBND tỉnh ban hành Quy chế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022
|
8
|
Kế hoạch tuyên truyền Chương trình Chuyển đổi số
Quốc gia và Bộ chỉ số đánh giá Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022
|
9
|
Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Trung tâm
Giám sát, điều hành đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Phúc
|
Quyết định của
UBND tỉnh ban hành Quy chế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022
|
10
|
Quy chế kết nối, chia sẻ, khai thác và sử dụng dữ
liệu của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Vĩnh Phúc
|
Quyết định của
UBND tỉnh ban hành Quy chế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022
|
11
|
Quy chế quản lý, vận hành, kết nối, sử dụng và bảo
đảm an toàn thông tin trên mạng truyền số liệu chuyên dùng cấp II của các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Quyết định của
UBND tỉnh ban hành Quy chế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023
|
12
|
Quy chế quản lý, vận hành Trung tâm Dữ liệu của tỉnh
|
Quyết định của
UBND tỉnh ban hành Quy chế
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
2022
|
13
|
Kế hoạch nâng cao năng lực hoạt động của hệ thống
thông tin cơ sở
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2023
|
14
|
Đề án chuyển đổi số ngành Giáo dục và đào tạo đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Quyết định của UBND
tỉnh ban hành Đề án
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
2022
|
15
|
Xây dựng Quy chế thu thập, quản lý, khai thác,
chia sẻ và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
|
Quyết định của
UBND tỉnh ban hành Quy chế
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2022
|
16
|
Xây dựng Quy chế phối hợp giữa cơ quan thuế và cơ
quan đăng ký đất đai trong việc trao đổi thông tin theo hình thức điện tử để
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
|
Quyết định của
UBND tỉnh ban hành Quy chế
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2022
|
II
|
Phát triển kinh tế số, xã hội số
|
|
|
|
17
|
Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022
|
18
|
Kế hoạch phát triển hạ tầng Bưu chính - Viễn
thông trên địa bàn tỉnh phục vụ Chuyển đổi số đến năm 2025
|
Kế hoạch của UBND
tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2022
|
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH VĨNH
PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 302/KH-UBND tỉnh ngày 08/12/2021 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
STT
|
NỘI DUNG
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CÁCH THỨC TRIỂN
KHAI, VẬN HÀNH
|
THỜI GIAN THỰC
HIỆN
|
DỰ KIẾN KINH
PHÍ
(Triệu đồng)
|
I
|
Chuyển đổi nhận thức
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình đào tạo nâng cao nhận thức và kỹ
năng số, an toàn thông tin cho cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tổ chức các khóa đào tạo về ứng dụng CNTT, kỹ
năng số, an toàn thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức.
Các đơn vị sự nghiệp có chức năng đào tạo ứng dụng
CNTT tổ chức đào tạo.
|
2021-2025
|
1.400
|
2
|
Chương trình đào tạo nâng cao nhận thức và kỹ
năng số, an toàn thông tin cho lãnh đạo cấp tỉnh, huyện, xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo về chuyển đổi số
cho lãnh đạo các cấp. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì tổ chức các hội
nghị, hội thảo.
|
2021-2025
|
1.000
|
3
|
Chương trình nâng cao nhận thức, năng lực, kỹ
năng trong nền kinh tế số
|
Hội doanh nghiệp tỉnh
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, giới thiệu sản phẩm
chuyển đổi số cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Hội doanh nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở
Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức các hội nghị, hội thảo
|
2021-2025
|
1.000
|
4
|
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền kết quả thực hiện
chuyển đổi số của tỉnh trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử của tỉnh và
các cổng thành phần
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
Các sở, ngành, địa phương xây dựng, cập nhật,
tuyên truyền về chuyển đổi số trên Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử của tỉnh
và các cổng thành phần.
|
2021-2025
|
900
|
5
|
Triển khai chuyên mục chuyển đổi số trên Báo Vĩnh
Phúc; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình tình
|
Báo Vĩnh Phúc; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông mở chuyên mục về chuyển đổi số.
|
2021-2025
|
1.600
|
II
|
Phát triển hạ tầng và nền tảng số
|
|
|
|
|
6
|
Đầu tư nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung LGSP
|
Sở Thông tin và Truyền
thông
|
- Đầu tư hệ thống máy chủ, phần mềm thương mại và
phần mềm nội bộ, đặt tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh.
- Phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của các ngành, các cấp trong tỉnh và kết nối liên
thông, chia sẻ với cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành Trung ương, cơ sở dữ liệu
quốc gia.
|
2021
|
15.000
|
7
|
Nâng cấp hệ thống lưu trữ dùng chung
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Đầu tư hệ thống ổ đĩa, tủ đĩa, khay đĩa và thiết
bị phụ trợ kèm theo của hệ thống sao lưu dữ liệu; Gia hạn dịch vụ bảo hành hệ
thống SC9000.
- Mở rộng, bảo đảm không gian lưu trữ và an toàn
thông tin cho hệ thống thông tin dùng chung của tinh đang vận hành tại Trung
tâm Hạ tầng thông tin của tỉnh.
|
2021
|
13.700
|
8
|
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu số của tỉnh (Hệ thống
thiết bị phần cứng và phần mềm bản quyền tại DC)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Đầu tư máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị an toàn
thông tin.
- Đầu tư các phần mềm thương mại bản quyền: Hệ điều
hành Data Center, phần mềm ảo hóa, Hệ quản trị cơ sở dữ liệu... cài đặt, vận
hành tại Trung tâm Hạ tầng thông tin tỉnh.
- Đáp ứng nhu cầu cài đặt ứng dụng, xây dựng cơ sở
dữ liệu, bảo mật an toàn thông tin cho toàn bộ các cấp chính quyền, đoàn thể
3 cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh.
|
2022-2023
|
280.000
|
9
|
Xây dựng Trung tâm điều hành thông tin - IOC
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Đầu tư hệ thống trang thiết bị, phần mềm thương
mại, thuê ứng dụng trung tâm điều hành thông tin, cài đặt tại Trung tâm Hạ tầng
thông tin tỉnh.
- Sở Thông tin và truyền thông là cơ quan chủ
trì, các sở, ban, ngành, đoàn thể và UBND cấp huyện tham gia vận hành, cập nhật
dữ liệu (thông qua kết nối, tích hợp với các ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành).
|
2022-2023
|
30.000
|
10
|
Thuê hạ tầng thiết bị đầu cuối phục vụ Trung tâm
điều hành thông minh (Hệ thống camera, cảm biến phục vụ giám sát môi trường,
giám sát giao thông, an ninh trật tự...)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Thuê hệ thống camera giám sát, các thiết bị kỹ
thuật, cảm biến phục vụ giám sát, điều hành giao thông.
- Kết nối, chia sẻ dữ liệu với trung tâm Giám sát
điều hành đô thị thông minh IOC và các ứng dụng khác.
- Quy mô triển khai tập trung tại một số vị trí
trọng điểm trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên và trung tâm
các huyện.
|
2022-2025
|
41.000
|
11
|
Xây dựng Trung tâm dữ liệu số dự phòng thảm họa
DR của tỉnh kết nối với Trung tâm DC
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Thuê không gian, dịch vụ đặt máy chủ tại doanh
nghiệp có hạ tầng DC.
- Bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu cho toàn bộ
các cấp chính quyền, đoàn thể 3 cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh.
|
Thuê trong 5 năm
2023- 2027
|
6.600
|
12
|
Đầu tư phòng học phục vụ đào tạo cán bộ, công chức
và nhân dân
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Đầu tư 01 phòng học trực tuyến để tổ chức đào tạo
từ xa, có hệ thống xây dựng bài giảng điện tử và tổ chức các lớp an toàn an
ninh mạng cho đội ngũ chuyên trách về công nghệ thông tin.
- Đầu tư 01 phòng học lưu động để tổ chức các lớp
bồi dưỡng cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân thuộc
các xã phường, thị trấn xa Trung tâm Vĩnh Yên, nhằm giảm thời gian và chi phí
cho cán bộ và ngân sách.
|
2022-2023
|
6.000
|
13
|
Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Đầu tư, nâng cấp máy tính, thiết bị công nghệ
thông tin (đã hỏng hóc, xuống cấp hoặc hết khấu hao 5 năm), mạng LAN tại các
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
- Đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất đảm bảo hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số cho
các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
|
2022-2023
|
32.000
|
14
|
Củng cố hạ tầng công nghệ thông tin tại các sở,
ban, ngành, các cơ quan đảng, đoàn thể của tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, các cơ quan Đảng, Đoàn thể của tỉnh
|
- Đầu tư, nâng cấp máy tính, thiết bị công nghệ
thông tin (đã hỏng hóc, xuống cấp hoặc hết khấu hao 5 năm), mạng LAN tại các
sở, ban, ngành cấp tỉnh.
- Đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất đảm bảo hoạt
động chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng chính quyền điện tử, chuyển đổi số tại
các sở, ban, ngành của tỉnh.
|
Hằng năm theo nhu
cầu nâng cấp của các sở, ban, ngành
|
53.000
|
15
|
Củng cố hạ tầng công nghệ thông tin cấp huyện
|
Các huyện, thành
phố
|
- Đầu tư, nâng cấp máy tính, thiết bị công nghệ
thông tin (đã hỏng hóc, xuống cấp hoặc hết khấu hao 5 năm), mạng LAN tại UBND
các huyện, thành phố.
- Đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất bảo đảm đồng
bộ, phục vụ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, xây dựng chính quyền điện tử,
chuyển đổi số cho các huyện, thành phố của tỉnh.
|
2021-2025
|
20.000
|
16
|
Hoàn thiện hạ tầng công nghệ thông tin cho các cơ
sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
- Ngành giáo dục xây dựng Đề án riêng
|
|
|
17
|
Đầu tư hệ thống Hội nghị truyền hình cấp huyện, cấp
xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Đầu tư, mua sắm thiết bị MCU, thiết bị đầu cuối
tại các điểm cầu tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh, thành ủy, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
- Thuê dịch vụ vận hành, phục vụ của doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ.
- Phục vụ nhu cầu hội họp, hội nghị trực tuyến của
3 cấp tỉnh, huyện, xã.
|
2022-2023
|
42.000
|
18
|
Thuê Hệ thống phòng họp không giấy (eCabinet)
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
- Trang bị các thiết bị, phần mềm, ứng dụng nhận
dạng giọng nói, phần mềm quản lý phiên họp.
- Quản lý, tổng hợp thông tin cuộc họp được nhanh
chóng, chính xác, giảm thời gian chuẩn bị, công tác tổ chức cuộc họp, giảm
chi phí văn phòng trong công tác hội họp.
|
2022-2023
|
13.600
|
19
|
Mạng số liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước
đáp ứng chương trình chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Thuê dịch vụ truyền số liệu chuyên dùng cho các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh trong 5 năm.
- Phục vụ triển khai các ứng dụng dùng chung, hội
nghị truyền hình trực tuyến khai thác, sử dụng Internet bảo đảm an toàn, bảo
mật.
|
2021-2025
|
15.000
|
20
|
Hỗ trợ cung cấp dịch vụ wifi Tam Đảo, Tây Thiên,
Vĩnh Yên...
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Thực hiện việc bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, quản
lý, vận hành, tiêu hao điện năng.
|
2021-2025
|
9.200
|
21
|
Hoàn thiện mạng lưới phát thanh thông minh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Đầu tư, nâng cấp hệ thống đài truyền thanh
không dây (đã hỏng hóc, xuống cấp), thay thế bằng hệ thống truyền thanh thông
minh, ứng dụng công nghệ thông tin, viễn thông tại các xã, phường, thị trấn
mang lại nhiều thuận lợi trong việc biên tập, quản trị, vận hành và phát
sóng.
- Nâng cao độ ổn định hệ thống, chất lượng âm
thanh.
|
2022-2025
|
30.000
|
22
|
Đầu tư Hệ thống bảng tin điện tử cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông và UBND các huyện, thành phố đầu tư theo phân cấp
|
- Hệ thống bảng điện tử, máy tính điều khiển và
thiết bị kèm theo tại tất cả UBND xã, phường, thị trấn trong tỉnh phục vụ
công tác tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật của nhà nước.
- Cung cấp thiết bị nhằm tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị của người dân, tiếp nhận hồ sơ dịch vụ công trực tuyến.
|
2024-2025
|
5.000
|
III
|
Phát triển thông tin và dữ liệu số
|
|
|
|
|
23
|
Triển khai các phần mềm ứng dụng dùng chung: Thư
điện tử; Cổng thông tin Giao tiếp điện tử và cổng thành phần, Quản lý văn bản
và điều hành, Cổng dịch vụ công và một cửa điện tử
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Đầu tư, nâng cấp Thư điện tử, Cổng thông tin
Giao tiếp điện tử tỉnh và các cồng thành phần triển khai đến các Sở, ngành và
UBND các huyện, thành phố.
- Nâng cấp, thuê dịch vụ đối với các phần mềm
dùng chung: Cổng dịch vụ công, Một cửa điện tử; Quản lý văn bản và điều hành;
triển khai ứng dụng đến cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã. Thuê dịch vụ trong vòng 5
năm.
- Triển khai, duy trì các ứng dụng xây dựng chính
quyền điện tử. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của cơ quan quản lý nhà
nước.
- Bảo đảm hoàn thành các mục tiêu tại Nghị quyết
số 17/2019/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 749/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ.
- Các hệ thống cài đặt tại Trung tâm Hạ tầng
thông tin, Sở Thông tin và Truyền thông quản trị, vận hành kỹ thuật. Các sở,
ban, ngành được phân quyền sử dụng và cập nhật dữ liệu.
|
2021 -2023
|
37.500
|
24
|
Thuê Hệ thống thông tin báo cáo
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Hệ thống cài đặt tại Trung tâm Hạ tầng thông
tin, Sở Thông tin và Truyền thông vận hành kỹ thuật. Văn phòng UBND tỉnh quản
trị ứng dụng. Các sở, ban, ngành được phân quyền sử dụng và cập nhật dữ liệu.
|
2021-2022
|
5.000
|
25
|
Triển khai hệ thống kho dữ liệu điện tử dùng
chung, cổng dữ liệu mở, các nền tảng dữ liệu dùng chung
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Thuê dịch vụ CNTT bao gồm: Các ứng dụng nội bộ;
Các tiêu chuẩn kết nối, chia sẻ; Bản đồ nền GIS; Kho dữ liệu kết nối, đồng bộ
với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các sở, ngành trên địa bàn tỉnh.
- Xác thực, định danh đối với tổ chức, công dân
và xác thực điện tử hồ sơ, tài liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính.
- Lưu trữ kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
các tổ chức, công dân, tái sử dụng đối với việc giải quyết thủ tục hành chính
của các sở, ngành khác nhau.
- Ứng dụng cài đặt tại Trung tâm Hạ tầng thông
tin tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông quản trị và vận hành phân quyền cho
các cơ quan nhà nước cả 3 cấp tỉnh, huyện, xã tham gia vận hành, cập nhật,
khai thác dữ liệu.
|
2022-2025
|
71.000
|
26
|
Số hóa dữ liệu chuyên ngành, các cơ quan khối đảng,
đoàn thể của tỉnh
|
Các sở, ban,
ngành, các cơ quan Đảng, Đoàn thể của tỉnh
|
- Chuyển đổi, xác thực hồ sơ, tài liệu, dữ liệu
chuyên ngành của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
từ dạng giấy thành dữ liệu số, đưa vào hệ thống ứng dụng để khai thác đem lại
thuận lợi cho việc quản lý, lưu trữ, nhân bản và bảo quản tài liệu. Phần mềm
do số hóa được Sở Thông tin và Truyền thông thuê tập trung, các sở, ngành, địa
phương vận hành, cập nhật và khai thác dữ liệu (kinh phí số hóa được giao
trong dự toán hàng năm).
- Hình thành nguồn dữ liệu cho kho dữ liệu điện tử
dùng chung để khai thác, sử dụng.
|
2022-2025
|
22.500
|
27
|
Chuẩn hóa dữ liệu chia sẻ phục vụ tổ chức, doanh
nghiệp
|
Các Sở, ban, ngành
|
- Chuẩn hóa, chuyển đổi dữ liệu từ nhiều nguồn,
nhiều định dạng dữ liệu khác nhau thành chuẩn thống nhất để phân tích, khai
thác, sử dụng.
- Kết nối các hệ thống dữ liệu khác nhau của tổ
chức, doanh nghiệp.
|
2022-2025
|
3.000
|
IV
|
Tăng cường hoạt động
|
|
|
|
|
28
|
Xây dựng ứng dụng di động VinhPhuc App
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Ứng dụng di động của tỉnh Vĩnh Phúc bao gồm các
tính năng: phản ánh hiện trường, đăng ký dịch vụ công, giáo dục (tất cả dữ liệu
liên quan đến việc học tập như điểm số, bằng cấp, hoạt động ngoại khoá, kỹ
năng), y tế (đặt lịch khám bệnh, dịch vụ tương tác giữa bác sĩ và bệnh nhân),
lao động việc làm, du lịch, nông sản, các dịch vụ khác theo nhu cầu thực tế.
Ngoài ra, đây là kênh trao đổi, điều hành công việc của các cơ quan nhà nước
một cách an toàn, hiệu quả.
Ứng dụng kết nối với kho dữ liệu điện từ dùng
chung, trung tâm giám sát điều hành thông minh IOC, các ứng dụng chuyên ngành
khác.
|
2022-2023
|
15.000
|
29
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong
ngành Giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Ngành giáo dục xây dựng Đề án riêng
|
2022-2025
|
|
30
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong
ngành Y tế
|
Sở Y tế
|
- Đầu tư, nâng cấp hạ tầng mạng, máy tính, thiết
bị công nghệ thông tin tại cơ quan quản lý và các cơ sở khám chữa bệnh.
- Đầu tư các hệ thống: lấy số xếp hàng; Kios
thông tin bệnh viện; Camera an ninh.
- Đầu tư, thuê các phần mềm chuyên ngành, phần mềm
ứng dụng. (Nhiệm vụ và kinh phí cụ thể tại Đề án ứng dụng công nghệ thông tin
ngành Y tế Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025 được phê duyệt tại Quyết định số
1557/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của UBND tỉnh)
|
2022-2025
|
|
31
|
Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin lĩnh vực
Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
- Xây dựng cơ sở dữ liệu cần thiết phục vụ các
nghiệp vụ liên quan tới các hoạt động: khuyến khích, thu hút du khách tham
quan, vui chơi giải trí tại các điểm du lịch; phát triển, quản lý ngành du lịch;
các cơ sở lưu trú; dịch vụ lữ hành; hướng dẫn viên du lịch...
- Số hóa không gian 3 chiều các điểm tham quan,
các di tích lịch sử.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuê phần mềm,
các đơn vị thuộc sở, các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch cập nhật, khai thác
dữ liệu.
|
2022-2025
|
8.000
|
32
|
Ứng dụng công nghệ thông tin ngành Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
- Đầu tư hệ thống thông tin phục vụ chuyển đổi số
liên quan đến nhiệm vụ thuộc chức năng của Sở Kế hoạch và Đầu tư (như: quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở
địa phương; quản lý nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vốn vay
ưu đãi của nhà tài trợ, nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài; đấu thầu;
đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương; tổng hợp thống nhất các vấn đề
về doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; kế hoạch đầu
tư công trung hạn và hằng năm...).
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, các sở, ban,
ngành, đoàn thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm phối hợp tham
gia vận hành sử dụng, cập nhật dữ liệu trên hệ thống.
|
2022-2025
|
14.500
|
33
|
Ứng dụng công nghệ thông tin ngành Tài chính
|
Sở Tài chính
|
- Thuê các hệ thống thông tin phục vụ nghiệp vụ của
ngành Tài chính.
- Chuyển đổi số các nghiệp vụ liên quan tới các
hoạt động thực hiện chức năng thu, chi, sử dụng tài chính, tài sản của cơ
quan nhà nước.
- Sở Tài chính chủ trì, các sở, ban, ngành, đoàn
thể cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm phối hợp tham gia vận
hành sử dụng, cập nhật dữ liệu trên hệ thống.
|
2022-2025
|
21.000
|
34
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- Thuê phần mềm quản lý đất đai.
- Thuê thu thập, chuyển đổi dữ liệu đã có trước
đây, chuẩn hóa để đưa vào phần mềm khai thác.
- Cập nhật dữ liệu hằng ngày qua hoạt động của
các cơ quan quản lý.
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, UBND cấp
huyện, cấp xã phối hợp vận hành và cập nhật dữ liệu.
|
2022-2025
|
40.000
|
35
|
Xây dựng hệ thống quản lý quy hoạch và phát triển
đô thị Vĩnh Phúc
|
Sở Xây dựng
|
- Thuê phần mềm nội bộ, ứng dụng hệ thống thông tin
địa lý (GIS) xây dựng chuẩn dữ liệu để quản lý thông tin quy hoạch ngành xây
dựng gồm: quy hoạch xây dựng vùng huyện, vùng liên huyện, quy hoạch chung đô
thị, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, quy hoạch điểm dân cư nông thôn.
- Sở Xây dựng chủ trì, UBND cấp huyện, cấp xã phối
hợp vận hành và cập nhật dữ liệu.
|
2022 - 2025
|
32.000
|
36
|
Chuyển đổi số trong quản lý, giám sát, điều hành
giao thông của tỉnh
|
Sở Giao thông vận
tải
|
- Kết nối dữ liệu từ trung tâm Giám sát điều hành
đô thị thông minh tỉnh (IOC) phục vụ giám sát, điều hành giao thông.
|
2023-2025
|
12.000
|
37
|
Chuyển đổi số trong quản lý an ninh trật tự
|
Công an tỉnh
|
- Quản lý dữ liệu tập trung phục vụ phân tích dữ
liệu nhanh.
- Tiếp nhận thông tin từ Trung tâm Giám sát điều
hành đô thị thông minh IOC và các tổ chức, doanh nghiệp, nhân dân về trật tự
an toàn xã hội.
|
2023-2025
|
10.000
|
38
|
Chuyển đổi số lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài Nguyên và
Môi trường
|
Nhiệm vụ, kinh phí cụ thể tại Kế hoạch số
285/KH-UBND ngày 19/11/2021của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
2021-2025
|
|
39
|
Ứng dụng công nghệ thông tin ngành Nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài
nguyên ngành nông nghiệp như: nguồn nước, thổ nhưỡng, phân bón, truy xuất nguồn
gốc nông sản, thương mại điện tử trong giao dịch nông sản...
- Giám sát quá trình vận hành của các hồ, đập;
theo dõi lượng mưa tại các hề, đập.
|
2023-2025
|
14.000
|
40
|
Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động
logistics
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
- Hệ thống thu thập, phân tích nhu cầu vận chuyển,
lưu lượng hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
- Tối ưu hóa, nâng cao hiệu quả hoạt động vận tải
hàng hóa và các trung tâm Logistics.
- Phạm vi thu thập phân tích trên địa bàn toàn tỉnh.
|
2024-2025
|
7.000
|
41
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong giám sát môi trường
|
Sở Tài Nguyên và
Môi trường
|
- Giám sát môi trường tại các khu công nghiệp, ô
nhiễm không khí, môi trường nước, giám sát dịch vụ cung cấp nước sạch, giám
sát ô nhiễm đất đai, tiếng ồn...
- Xây dựng phần mềm quan trắc, giám sát, cảnh báo
- Thuê hệ thống cảm biến, thiết bị đầu cuối tại vị
trí cần giám sát
|
2022-2025
|
16.000
|
42
|
Ứng dụng chuyển đổi số trong quản lý sản xuất
công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
- Xây dựng nền tảng thu thập dữ liệu về doanh
nghiệp, sản phẩm, tiêu chuẩn kỹ thuật, nhân lực về sản xuất công nghiệp.
- Xây dựng công cụ phân tích, so sánh, đánh giá,
dự báo về hoạt động sản xuất công nghiệp.
|
2022-2025
|
12.000
|
43
|
Ứng dụng công nghệ thông tin tại các sở, ngành,
các cơ quan đảng, đoàn thể của tỉnh
|
Các sở, ngành; các
cơ quan Đảng, Đoàn thể
|
- Triển khai các ứng dụng theo yêu cầu của cơ
quan Trung ương để bảo đảm đồng bộ, thống nhất.
- Cập nhật dữ liệu đối với các cơ sở dữ liệu quốc
gia.
- Đối với nhu cầu phát sinh mới cần phải ứng dụng
công nghệ thông tin.
|
2022-2025
|
66.000
|
44
|
Mở rộng chuyển đổi số cấp xã
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Hỗ trợ một phần chi phí cáp quang kéo tới mỗi hộ
dân.
- Triển khai thanh toán mobile money, dùng tài
khoản viễn thông thanh toán.
- Lắp đặt Camera thí điểm cho UBND xã, truy cập sử
dụng điện thoại thông minh, dữ liệu lưu Cloud, mở rộng kết nối với camera nếu
nếu hộ dân đồng ý.
- Phối hợp triển khai, phổ cập các hệ thống như sổ
liên lạc, họp trực tuyến, học trực tuyến,...
- Triển khai y tế khám chữa bệnh từ xa tại Trung
tâm Y tế xã;
- Triển khai sàn giao dịch điện tử, quảng bá, mua
bán các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
|
2022-2025
|
20.000
|
V
|
Củng cố an toàn, an ninh mạng
|
|
|
|
|
45
|
Xây dựng Trung tâm giám sát an toàn, an ninh
không gian mạng - SOC
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Đầu tư hệ thống thiết bị, phần mềm thương mại tại
trung tâm SOC;
- Đầu tư phần mềm thu thập, phân tích thông tin về
an toàn, an ninh không gian mạng.
- Thuê dịch vụ phân tích số liệu thu thập theo
các kịch bản cảnh báo đối với các sự kiện, hành vi vi phạm an toàn thông tin.
|
2022-2023
|
44.500
|
46
|
Triển khai hệ thống phòng chống mã độc, Virus, kết
nối, chia sẻ thông tin tập trung
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Triển khai hệ thống phòng chống mã độc, Virus, kết
nối, chia sẻ thông tin tập trung cho toàn bộ máy tính của các cơ quan nhà nước
3 cấp tỉnh, huyện, xã.
|
2022-2025
|
13.000
|
47
|
Duy trì, nâng cấp bản quyền phần mềm thương mại
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Ngân sách tỉnh dự toán hằng năm cho các đơn vị có
các phần mềm bản quyền cần gia hạn.
|
2022-2025
|
25.000
|
VI
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
48
|
Tổ chức các chương trình đào tạo kỹ năng cơ bản
cho cán bộ, công chức, nhân dân
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Tổ chức khoảng 250 lớp cho cán bộ, công chức,
viên chức và người dân trên địa bàn tỉnh.
- Giới thiệu những kiến thức cơ bản về chuyển đổi
số, kinh tế số, xã hội số; lợi ích, tầm quan trọng của cải cách hành chính,
xây dựng chính quyền điện tử.
- Giới thiệu những kiến thức cơ bản về các ứng dụng
công nghệ thông tin đến người dân, doanh nghiệp và đặc biệt là đội ngũ cán bộ
cơ sở nhằm giúp cán bộ cơ sở, người dân và doanh nghiệp chủ động sử dụng các
dịch vụ công trực tuyến để giao dịch với các cơ quan nhà nước qua môi trường
mạng.
- Hướng dẫn cán bộ, công chức cấp xã và người dân
biết sử dụng các thiết bị điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin để khai
thác, lựa chọn thông tin chính thống của Đảng, nhà nước; tránh các thông tin
có hại của các thế lực thù địch.
|
2022-2025
|
2.200
|
49
|
Tổ chức các chương trình đào tạo cho chuyên gia
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Đào tạo chuyên sâu cho khoảng 50 chuyên gia là
cán bộ Sở Thông tin và Truyền thông và một số cán bộ làm về công nghệ thông
tin của các sở, ngành, địa phương của tỉnh
|
2022-2025
|
3.200
|