KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1349/QĐ-KTNN
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI CÁC BỘ,
NGÀNH, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước
ngày 24 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Kiểm toán nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông báo số 123-TB/BCS
ngày 17 tháng 8 năm 2020 kết luận của Ban Cán sự đảng Kiểm toán nhà nước phiên
họp ngày 14 tháng 8 năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ tại Tờ trình số 521/TTr-TCCB ngày 24/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công kiểm toán đối với các bộ, ngành, cơ
quan trung ương của Kiểm toán nhà nước chuyên ngành Ia, Kiểm toán nhà nước
chuyên ngành Ib, Kiểm toán nhà nước chuyên ngành II, Kiểm toán nhà nước chuyên
ngành III, Kiểm toán nhà nước chuyên ngành VI, Kiểm toán nhà nước chuyên ngành
VII (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số 974/QĐ-KTNN ngày
26/7/2011 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc phân công kiểm toán đối với các bộ,
ngành, cơ quan trung ương.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (để b/c);
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Quốc hội và các Ủy ban của Quốc hội;
- Các bộ, ngành, cơ quan trung ương theo danh sách gửi kèm;
- Tổng KTNN;
- Các Phó Tổng KTNN;
- Các đơn vị trực thuộc KTNN;
- Lưu: VT, TCCB (04).
|
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Hồ Đức Phớc
|
DANH SÁCH
PHÂN CÔNG KIỂM TOÁN ĐỐI VỚI CÁC BỘ, NGÀNH, CƠ
QUAN TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1349/QĐ-KTNN ngày 02 tháng 10 năm 2020 của Tổng Kiểm
toán nhà nước)
I. Kiểm toán
nhà nước chuyên ngành Ia thực hiện kiểm toán đối với các bộ, ngành, cơ quan
trung ương:
1. Bộ Quốc phòng (bao gồm Ban Cơ yếu
Chính phủ)
II. Kiểm toán
nhà nước chuyên ngành Ib thực hiện kiểm toán đối với các bộ, ngành, cơ quan
trung ương:
1. Bộ Công an
2. Văn phòng Trung ương Đảng, các
Ban của Đảng, Báo Nhân dân
3. Các Tỉnh ủy, Thành uỷ trực thuộc
Trung ương
4. Tòa án nhân dân tối cao
5. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao
6. Thanh tra Chính phủ
7. Tổng cục Dự trữ Nhà nước
8. Học viện Chính trị quốc gia Hồ
Chí Minh
III. Kiểm toán
nhà nước chuyên ngành II thực hiện kiểm toán đối với các bộ, ngành, cơ quan
trung ương:
1. Văn phòng Chủ tịch nước
2. Văn phòng Quốc hội
3. Văn phòng Chính phủ
4. Bộ Tài chính (trừ Tổng cục Dự
trữ Nhà nước và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
5. Bộ Kế hoạch - Đầu tư
6. Bộ Ngoại giao
7. Bộ Nội vụ
8. Bộ Tư pháp
9. Bộ Công thương
10. Bộ Giao thông vận tải
11. Bộ Tài nguyên và Môi trường
12. Bộ Thông tin và Truyền thông
13. Bộ Xây dựng
14. Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
15. Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ
Chí Minh
16. Hội đồng Trung ương Liên minh
các hợp tác xã Việt Nam
17. Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam
IV. Kiểm toán
nhà nước chuyên ngành III thực hiện kiểm toán đối với các bộ, ngành, cơ quan
trung ương:
1. Bộ Khoa học và Công nghệ
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo
3. Bộ Y tế
4. Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
5. Bộ Lao động, Thương binh và Xã
hội
6. Uỷ ban Dân tộc
7. Đại học Quốc gia Hà Nội
8. Đại học Quốc gia Thành phố Hồ
Chí Minh
9. Viện Hàn lâm Khoa học và Công
nghệ Việt Nam
10. Viện Hàn lâm Khoa học xã hội
Việt Nam
11. Đài Truyền hình Việt Nam
12. Đài Tiếng nói Việt Nam
13. Thông tấn xã Việt Nam
14. Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam
15. Trung ương Đoàn Thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh
16. Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ
Việt Nam
17. Hội Nông dân Việt Nam
18. Hội Cựu chiến binh Việt Nam
19. Tổng liên đoàn Lao động Việt
Nam
20. Các tổ chức chính trị - xã hội
- nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp nhận hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách
nhà nước
21. Kiểm toán các cơ quan nhà nước,
tổ chức liên quan đến môi trường
V. Kiểm toán
nhà nước chuyên ngành VI thực hiện kiểm toán đối với các bộ, ngành, cơ quan
trung ương:
1. Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại
doanh nghiệp
2. Các doanh nghiệp nhà nước và
doanh nghiệp có vốn nhà nước
VI. Kiểm toán
nhà nước chuyên ngành VII thực hiện kiểm toán đối với các bộ, ngành, cơ quan
trung ương:
1. Ngân hàng Nhà nước
2. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
3. Ngân hàng Phát triển Việt Nam
4. Bảo hiểm Tiền gửi Việt Nam
5. Ngân hàng Chính sách xã hội
6. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
7. Các Ngân hàng thương mại quốc
doanh Việt Nam
8. Tập đoàn Bảo Việt
9. Tổng Công ty cổ phần Bảo Minh
10. Công ty mua bán nợ và tài sản
tồn đọng của doanh nghiệp
11. Kiểm toán công nghệ thông tin
các cơ quan nhà nước, các đơn vị trên và doanh nghiệp nhà nước