|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1065/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Đà Nẵng
|
|
Người ký:
|
Lê Trung Chinh
|
Ngày ban hành:
|
23/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1065/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 23 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ VÀ TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC QUẬN, HUYỆN VÀ CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống tham nhũng
ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 59/2019/NĐ-CP
ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Nghị định số 134/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng;
Căn cứ Kế hoạch số 20/KH-UBND ngày
31/01/2023 về công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực năm 2023;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra
thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 443/TTr-TTTP ngày 16/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số và Tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác
phòng, chống tham nhũng các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ
quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố Đà Nẵng năm 2022.
Điều 2. Đối tượng
đánh giá bao gồm:
1. UBND các quận, huyện: Hải Châu,
Thanh Khê, Sơn Trà, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Ngũ Hành Sơn và huyện Hòa Vang.
2. Các sở, ban, ngành: Ban Quản lý An
toàn thực phẩm Đà Nẵng, Ban quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà
Nẵng, Sở Công Thương, Sở Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Giao thông Vận tải,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp, Sở
Văn hóa và Thể thao, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Thanh tra thành phố, Văn phòng UBND
thành phố.
3. Các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc
UBND thành phố: Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Viện Nghiên cứu phát triển kinh
tế - xã hội Đà Nẵng, Đài Phát thanh - Truyền hình, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng ưu tiên, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình
dân dụng và công nghiệp, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng hạ tầng và Phát triển
đô thị; Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát
triển nông thôn, Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông,
Ban Quản lý các dự án phát triển hạ tầng Khu công nghiệp và Công nghệ cao, Quỹ
đầu tư phát triển, Trường Cao đẳng Nghề, Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1159/QĐ-UBND ngày 28/4/2022 của UBND thành phố ban hành Bộ
chỉ số và Tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp sở,
ban, ngành và UBND các quận, huyện thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND thành phố, Chánh Thanh tra thành phố, Giám đốc các sở, ban,
ngành, Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thanh tra Chính phủ;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam thành phố;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- Ban Nội chính Thành ủy;
- Ban Pháp chế HĐND thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND thành phố;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH, UBND CÁC QUẬN, HUYỆN VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC TRỰC THUỘC UBND
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2022
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1065/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2023 của UBND
thành phố Đà Nẵng)
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
|
ĐIỂM
|
TỔNG ĐIỂM CÁC PHẦN (A) + (B)
+ (C) + (D)
|
100
|
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC
XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN
|
25
|
A.1 Việc lãnh đạo, chỉ đạo, thực
hiện công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN
|
5
|
A.2 Thực hiện kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
5
|
A.3 Thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN
|
5
|
A.4 Thực hiện việc kiểm tra,
theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
5
|
A.5 Việc tiếp công dân của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và chỉ đạo của người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến
nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng
|
3
|
A.6 Thực hiện chế độ thông tin
báo báo về phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Quyết định số
2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021
|
2
|
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC
HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG
|
40
|
B.1 Kết quả thực hiện công
khai, minh bạch theo quy định tai Điều 10 của Luật PCTN 2018
|
5
|
B.2 Kết quả thực hiện định mức,
chế độ, tiêu chuẩn
|
4
|
B.3 Kết quả thực hiện quy tắc ứng
xử của người có chức vụ, quyền hạn
|
5
|
B.4 Kết quả thực hiện quy định
về tặng quà và nhận quà
|
2
|
B.5 Kết quả kiểm soát xung đột
lợi ích
|
5
|
B.6 Kết quả việc chuyển đổi vị
trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
5
|
B.7 Kết quả thực hiện cải cách
hành chính
|
2
|
B.8 Kết quả kiểm soát tài sản,
thu nhập
|
6
|
B.9 Kết quả thực hiện Chỉ thị
10/TTg ngày 22/4/2019 của TTg CP về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu
quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải
quyết công việc (Chỉ thị 10)
|
6
|
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC
PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ THAM NHŨNG
|
30
|
C.1 Việc phát hiện hành vi
tham nhũng
|
12
|
C.1.1 Công tác kiểm tra, tự kiểm
tra và thanh tra của các cơ quan, đơn vị, tổ chức
|
4
|
C.1.2 Kết quả phát hiện hành vi
tham nhũng qua kiểm tra, tự kiểm tra và thanh tra
|
4
|
C.1.3 Kết quả phát hiện hành vi
tham nhũng qua phản ánh, tố cáo
|
4
|
C.2 Việc xử lý tham nhũng
|
10
|
C.2.1 Kết quả xử lý kỷ luật đối
với tổ chức, cá nhân
|
4
|
C.2.2 Kết quả xử lý hình sự người
có hành vi tham nhũng
|
3
|
C.2.3 Kết quả xử lý trách nhiệm
của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ
vào mức độ của vụ việc tham nhũng.
|
3
|
C.3 Đánh giá kết quả xử lý
hành vi khác vi phạm pháp luật về PCTN
|
8
|
C.3.1 Kết quả xử lý vi phạm
trong thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn
vị (Điều 81 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
C.3.2 Kết quả xử lý vi phạm quy
định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn (Điều 82 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
C.3.3 Kết quả xử lý vi phạm quy
tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều
83 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
C.3.4 Kết quả xử lý vi phạm quy
định về xung đột lợi ích (Điều 84 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
C.3.5 Kết quả xử lý vi phạm quy
định về chuyển đổi vị trí công tác
|
1
|
C.3.6 Kết quả xử lý vi phạm quy
định về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng (Điều 85 - Nghị định
59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
C.3.7 Kết quả xử lý hành vi vi
phạm đối với người kê khai TSTN và xử lý hành vi vi phạm khác trong kiểm soát
TSTN (Điều 20, 21- Nghị định 130/2020/NĐ-CP)
|
2
|
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC
THU HỒI TÀI SẢN THAM NHŨNG
|
5
|
D.1 Kết quả thu hồi tiền,
tài sản tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn
tố cáo, phản ánh
|
3
|
D.2 Kết quả thu hồi tiền,
tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án
|
2
|
Ghi chú:
1. Thang điểm đánh giá:
- Nhóm 1: Sở, Ban, ngành: 100 điểm;
- Nhóm 2: UBND quận, huyện: 100 điểm;
- Nhóm 3: Các cơ quan, đơn vị khác trực
thuộc UBND thành phố: 92 điểm.
2. Không làm tròn số điểm và lấy 2 số
thập phân.
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC QUẬN, HUYỆN VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ KHÁC TRỰC
THUỘC UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2022
(Kèm
theo Quyết định số 1065/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2023 của UBND thành phố Đà
Nẵng)
Để triển khai thực hiện việc đánh giá
công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) đối với các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố; trên cơ sở Bộ chỉ
số, UBND thành phố hướng dẫn như sau:
I. MỤC ĐÍCH, PHẠM VI, NỘI DUNG ĐÁNH
GIÁ
1. Mục đích
- Đánh giá đúng, khách quan nỗ lực của
các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc
UBND thành phố trong công tác PCTN.
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của các
cấp trong việc thực hiện hiệu quả các biện pháp phòng ngừa; phát hiện và xử lý
tham nhũng.
2. Phạm vi
- Phạm vi đánh giá là công tác PCTN
các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc
UBND thành phố bao gồm: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về PCTN và kết quả
thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng; kết quả phát hiện, xử lý tham
nhũng; kết quả thu hồi tài sản tham nhũng.
- Thời kỳ đánh giá: từ ngày 16/12/2021
đến 15/12/2022.
3. Nội dung tiêu chí đánh giá
Đánh giá công tác PCTN các sở, ban,
ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành
phố gồm 4 nội dung như sau:
- Phần A: Đánh giá việc xây dựng
và hoàn thiện chính sách, pháp luật về PCTN.
- Phần B: Đánh giá việc thực hiện
các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.
- Phần C: Đánh giá việc phát hiện
và xử lý tham nhũng.
- Phần D: Đánh giá việc thu hồi
tài sản tham nhũng.
3.1 Phần A. Tiêu chí đánh giá việc
xây dựng và hoàn thiện chính sách, pháp luật về PCTN, bao gồm:
Đánh giá việc tổ chức triển khai và kết
quả thực hiện:
- Công tác xây dựng và hoàn thiện
chính sách pháp luật về PCTN.
- Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật về PCTN.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về PCTN.
- Kiểm tra và theo dõi thi hành văn bản
quy phạm pháp luật về PCTN.
- Tiếp công dân của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị và chỉ đạo của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xử
lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo
vệ người tố cáo tham nhũng.
- Thực hiện chế độ thông tin báo cáo về
phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày
25/6/2021.
3.2 Phần B. Tiêu chí đánh giá việc
thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng, bao gồm:
- Kết quả thực hiện công khai, minh bạch
theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018.
- Kết quả thực hiện định mức, tiêu chuẩn,
chế độ.
- Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của
người có chức vụ, quyền hạn.
- Kết quả việc thực hiện quy định về tặng
quà và nhận quà tặng
- Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích.
- Kết quả việc chuyển đổi vị trí công
tác của cán bộ, công chức, viên chức.
- Kết quả cải cách hành chính.
- Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg
ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý, ngăn
chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp
trong giải quyết công việc.
3.3 Phần C. Tiêu chí đánh giá việc
phát hiện và xử lý tham nhũng, bao gồm:
- Việc phát hiện hành vi tham nhũng.
- Việc xử lý tham nhũng.
- Đánh giá kết quả xử lý hành vi khác
vi phạm pháp luật về PCTN.
3.4 Phần D. Tiêu chí đánh giá việc
thu hồi tài sản tham nhũng, bao gồm:
- Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham
nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn tố cáo, phản
ánh;
- Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham
nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.
II. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ
1. Nguyên tắc đánh giá
Việc đánh giá khách quan, toàn diện,
trung thực, công khai, minh bạch; căn cứ vào Bộ chỉ số và tài liệu chứng minh về
công tác PCTN của các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện.
2. Phương pháp tổ chức đánh giá
2.1 Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố tham gia đánh giá
- Thu thập tài liệu, tổng hợp số liệu
làm bằng chứng, lập hồ sơ đánh giá.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá theo đề
cương hướng dẫn;
- Tự đánh giá bằng cách chấm điểm và
xây dựng báo cáo đánh giá.
- Tổng hợp điểm tự đánh giá từng nội
dung vào Phụ lục 1 - Bảng tổng hợp điểm tự đánh giá (kèm theo).
- Thuyết minh chi tiết kết quả tự đánh
giá công tác PCTN của cơ quan, đơn vị trong năm 2022 theo hướng dẫn tại Phụ lục
2 - Thuyết minh tự đánh giá công tác PCTN các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố (kèm theo).
- Tài liệu, số liệu minh chứng của từng
cơ quan, đơn vị được thể hiện theo Phụ lục 3 - Dành mục tài liệu, số liệu minh
chứng theo Bộ chỉ số đánh giá công tác PCTN các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố (kèm theo).
- Gửi Báo cáo kết quả tự đánh giá và
các phụ lục kèm theo về UBND thành phố (bản giấy qua Thanh tra thành phố và
bản điện tử theo địa chỉ email pctn-tttp@danang.gov.vn; đối với tài liệu chứng
minh (trừ văn bản mật) gửi bằng bản điện tử về địa chỉ email
pctn-tttp@danang.gov.vn).
- Phối hợp, giải trình, cung cấp tài
liệu để làm rõ theo yêu cầu của Thanh tra thành phố trong quá trình thẩm tra.
2.2 Thanh tra thành phố
- Ban hành văn bản triển khai việc
đánh giá công tác PCTN các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện và các cơ quan,
đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố; xác định thời kỳ đánh giá, thời hạn nộp
báo cáo và hồ sơ đánh giá của các đơn vị. Trường hợp cần thay đổi bộ chỉ số cho
phù hợp với tình hình thực tiễn và yêu cầu của Thanh tra Chính phủ, kiến nghị,
đề xuất UBND thành phố xem xét, quyết định.
- Hướng dẫn và hỗ trợ các cơ quan, đơn
vị, địa phương về công tác đánh giá.
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương xem xét, làm rõ, thẩm tra Báo cáo đánh giá của các sở, ban, ngành, UBND
các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố.
- Tổng hợp kết quả, tham mưu UBND thành
phố công bố xếp hạng về công tác PCTN các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc UBND thành phố.
CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-……
|
……,
ngày … tháng … năm ……
|
BÁO CÁO
Tự đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng năm
2022
Kính
gửi: UBND thành phố Đà Nẵng
Thực hiện Kế hoạch số .../KH-UBND ngày
... tháng ... năm ... của UBND thành phố Đà Nẵng về công tác phòng, chống tham nhũng
năm ..., Quyết định số .../QĐ-UBND ngày ……/……/…… của UBND thành phố ban hành Bộ
chỉ số và tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng; UBND quận
(huyện), sở, ban, ngành ... báo cáo tự đánh giá công tác phòng, chống tham
nhũng tại địa phương, đơn vị từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng
... năm ..., cụ thể như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Phần này địa phương, đơn vị khái quát
chung cần nêu rõ được phạm vi, quy mô và những đặc điểm nổi bật về chính trị,
kinh tế, xã hội của địa phương, đơn vị trong năm ... và những chủ trương lớn
trong công tác phòng, chống tham nhũng (sau đây viết tắt là PCTN).
II. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN
1. Đánh giá việc xây dựng và
hoàn thiện chính sách, pháp luật về PCTN:
- Việc lãnh, đạo, chỉ đạo, thực hiện công
tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN.
- Việc thực hiện kiểm tra, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN.
- Việc thực hiện công tác tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN.
- Việc thực hiện việc kiểm tra, theo
dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
- Việc tiếp công dân của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị và chỉ đạo của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến nghị, đề nghị
bảo vệ người tố cáo tham nhũng
- Việc thực hiện chế độ thông tin báo
cáo về PCTN theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021
2. Đánh giá việc thực hiện các
biện pháp phòng ngừa tham nhũng:
- Kết quả thực hiện công khai, minh bạch
theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018.
- Kết quả thực hiện định mức, tiêu chuẩn,
chế độ.
- Kết quả thực hiện quy tắc ứng xử của
người có chức vụ, quyền hạn.
- Kết quả việc thực hiện quy định về tặng
quà và nhận quà tặng
- Kết quả kiểm soát xung đột lợi ích.
- Kết quả việc chuyển đổi vị trí công
tác của cán bộ, công chức, viên chức.
- Kết quả cải cách hành chính.
- Kết quả kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Kết quả thực hiện Chỉ thị 10/TTg
ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường xử lý, ngăn
chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp
trong giải quyết công việc.
3. Đánh giá việc phát hiện và xử
lý tham nhũng:
- Việc phát hiện hành vi tham nhũng.
- Việc xử lý tham nhũng.
- Đánh giá kết quả xử lý hành vi khác
vi phạm pháp luật về PCTN.
4. Đánh giá việc thu hồi tài sản
tham nhũng:
- Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham
nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn tố cáo, phản
ánh;
- Kết quả thu hồi tiền, tài sản tham
nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án.
5. Điểm tự đánh giá công tác
PCTN năm 2022:
Căn cứ Bộ chỉ số và tài liệu, hướng dẫn
do UBND thành phố ban hành, UBND quận (huyện), sở, ban, ngành …………… tự chấm điểm
đạt: …………… điểm. Hồ sơ tự đánh giá PCTN năm 2022 của UBND quận (huyện), sở,
ban, ngành …………… gồm: báo cáo tự đánh giá PCTN, các phụ lục 1,2,3 và các tài liệu
chứng minh kèm theo.
III. NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG
TÁC PCTN CỦA ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
Đánh giá chung về kết quả công tác
PCTN trong năm; về kết quả, hiệu lực, hiệu quả của việc thực hiện các biện pháp
PCTN so với năm trước; những khó khăn, vướng mắc chủ yếu trong việc thực hiện
công tác PCTN.
Đề xuất giải pháp để tiếp tục tăng cường
thực hiện, nâng cao hiệu quả các giải pháp PCTN nhằm thực sự ngăn chặn, đẩy lùi
được tệ nạn tham nhũng trong thời gian tới ở các cơ quan, đơn vị, địa phương.
ĐƠN VỊ ……………
Phụ
lục I
TỔNG
HỢP ĐIỂM TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PCTN NĂM 2022
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
|
Thang
điểm
|
Điểm
tự đánh giá
|
Ghi
chú
|
TỔNG ĐIỂM CÁC PHẦN (A) + (B)
+ (C) + (D)
|
100
|
|
|
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC
XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN
|
25
|
|
|
A.1 Việc lãnh đạo, chỉ đạo,
thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN
|
5
|
|
|
A.1.1 Ban hành kế hoạch triển
khai
|
3
|
|
|
A.1.2 Kết quả thực hiện
|
2
|
|
|
A.2 Thực hiện kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
5
|
|
Không
áp dụng cho Nhóm 3
|
A.2.1 Ban hành kế hoạch
|
2
|
|
|
A.2.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
|
|
A.3 Thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN.
|
5
|
|
|
A.3.1 Ban hành kế hoạch
|
2
|
|
|
A.3.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
|
|
A.4 Thực hiện việc kiểm tra,
theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
5
|
|
|
A.4.1 Ban hành kế hoạch
|
2
|
|
|
A.4.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
|
|
A.5 Việc tiếp công dân của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và chỉ đạo của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham
nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng
|
3
|
|
|
A.5.1 Việc tiếp công dân của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
2
|
|
|
A.5.2 Việc chỉ đạo của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về
tham nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng
|
1
|
|
|
A.6 Thực hiện chế độ thông
tin báo cáo về phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Quyết định số
2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021
|
2
|
|
|
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC
HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG
|
40
|
|
|
B.1. Kết quả thực hiện công
khai; minh bạch theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018
|
5
|
|
|
B.1.1 Việc thực hiện chính sách,
pháp luật có nội dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ, công
chức, viên chức; người lao động
|
1
|
|
|
B.1.2 Việc bố trí, quản lý, sử
dụng tài chính công, tài sản công hoặc kinh phí huy động từ các nguồn hợp
pháp khác
|
1
|
|
|
B.1.3 Công tác tổ chức cán bộ của
cơ quan, tổ chức, đơn vị; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn
|
1
|
|
|
B.1.4 Việc thực hiện chính
sách, pháp luật có nội dung không thuộc các trường hợp nêu trên mà theo quy định
của pháp luật chuyên ngành phải công khai, minh bạch
|
1
|
|
|
B.1.5 Thủ tục hành chính
|
1
|
|
Không
áp dụng cho Nhóm 3
|
B.2 Kết quả thực hiện định mức,
chế độ, tiêu chuẩn
|
4
|
|
|
B.2.1 Việc ban hành kế hoạch
|
2
|
|
|
B.2.2 Kết quả thực hiện
|
2
|
|
|
B.3 Kết quả thực hiện quy tắc
ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn
|
5
|
|
|
B.3.1 Việc triển khai thực hiện
|
2
|
|
|
B.3.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
|
|
B.4 Kết quả thực hiện quy định
về tặng quà và nhận quà
|
2
|
|
|
B.5 Kết quả kiểm soát xung đột
lợi ích
|
5
|
|
|
B.5.1 Việc triển khai thực hiện
|
1
|
|
|
B.5.2 Kết quả thực hiện
|
2
|
|
|
B.5.3 Kết quả giải quyết xung đột
lợi ích
|
2
|
|
|
B.6 Kết quả việc chuyển đổi
vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
5
|
|
|
B.6.1 Việc triển khai thực hiện
|
2
|
|
|
B.6.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
|
|
B.7 Kết quả thực hiện cải
cách hành chính
|
2
|
|
Không
áp dụng cho Nhóm 3
|
B.8 Kết quả kiểm soát tài sản,
thu nhập (TSTN)
|
6
|
|
|
B.8.1 Ban hành kế hoạch kê
khai, công khai bản kê khai TSTN.
|
2
|
|
|
B.8.2 Kết quả kê khai, công
khai TSTN
|
2
|
|
|
B.8.3 Việc bàn giao các bản kê
khai TSTN thuộc thẩm quyền kiểm soát của Thanh tra thành phố
|
2
|
|
|
B.9 Kết quả thực hiện Chỉ thị
10/TTg ngày 22/4/2019 của TTg CP Về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu
quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải
quyết công việc (Chỉ thị 10)
|
6
|
|
|
B.9.1 Việc triển khai thực hiện
|
2
|
|
|
B.9.2 Việc tiếp nhận, xử lý kiến
nghị, phản ánh của người dân, doanh nghiệp
|
2
|
|
|
B.9.3 Kết quả xử lý vi phạm Chỉ
thị 10
|
2
|
|
|
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC
PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ THAM NHŨNG
|
30
|
|
|
C.1 Việc phát hiện hành vi
tham nhũng
|
12
|
|
|
C.1.1 Công tác kiểm tra và tự
kiểm tra, thanh tra của các cơ quan, đơn vị, tổ chức
|
4
|
|
|
C.1.2 Kết quả phát hiện hành vi
tham nhũng qua kiểm tra và tự kiểm tra, thanh tra
|
4
|
|
|
C.1.3 Kết quả phát hiện hành vi
tham nhũng qua phản ánh, tố cáo
|
4
|
|
|
C.2 Việc xử lý tham nhũng
|
10
|
|
|
C.2.1 Kết quả xử lý kỷ luật đối
với tổ chức, cá nhân do để xảy ra tham nhũng
|
4
|
|
|
C.2.1.1 Kết quả xử lý kỷ luật
về đảng, xử phạt hành chính đối với tổ chức do để xảy ra tham nhũng
|
2
|
|
|
C.2.1.2 Kết quả xử lý kỷ luật
hành chính đối với cá nhân có hành vi tham nhũng
|
2
|
|
|
C.2.2 Kết quả xử lý hình sự người
có hành vi tham nhũng
|
3
|
|
|
C.2.2.1 Kết quả xử lý qua điều
tra
|
1
|
|
|
C.2.2.2 Kết quả xử lý qua
truy tố
|
1
|
|
|
C.2.2.3 Kết quả xử lý qua
xét xử
|
1
|
|
|
C.2.3 Kết quả xử lý trách nhiệm
của người đúng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ
vào mức độ của vụ việc tham nhũng.
|
3
|
|
|
C.2.3.1 Hình thức khiển
trách
|
1
|
|
|
C.2.3.2 Hình thức cảnh cáo
|
1
|
|
|
C.2.3.3 Hình thức cách chức
|
1
|
|
|
C.3 Đánh giá kết quả xử lý
hành vi khác vi phạm pháp luật về PCTN
|
8
|
|
|
C.3.1 Kết quả xử lý vi phạm trong
thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Điều 81 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
|
|
C.3.2 Kết quả xử lý vi phạm quy
định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn (Điều 82 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
|
|
C.3.3 Kết quả xử lý vi phạm quy
tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều
83 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
|
|
C.3.4 Kết quả xử lý vi phạm quy
định về xung đột lợi ích (Điều 84 - Nghị định 159/2019/NĐ-CP)
|
1
|
|
|
C.3.5 Kết quả xử lý vi phạm quy
định về chuyển đổi vị trí công tác
|
1
|
|
|
C.3.6 Kết quả xử lý vi phạm quy
định về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng (Điều 85 - Nghị định
59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
|
|
C.3.7 Kết quả xử lý hành vi vi
phạm đối với người kê khai TSTN và xử lý hành vi vi phạm khác trong kiểm soát
TSTN (Điều 20, 21 - Nghị định 130/2020/NĐ-CP)
|
2
|
|
|
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC
THU HỒI TÀI SẢN THAM NHŨNG
|
5
|
|
|
D.1 Kết quả thu hồi tiền,
tài sản tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn
tố cáo, phản ánh
|
3
|
|
|
D.1.1 Kết quả thu hồi tiền, tài
sản tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra
|
2
|
|
|
D.1.2 Kết quả thu hồi tiền, tài
sản thanh nhũng qua công ta giải quyết đơn tố cáo, phản ánh
|
1
|
|
|
D.2 Kết quả thu hồi tiền,
tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án
|
2
|
|
|
D.2.1. Kết quả thu hồi tiền,
tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử
|
1
|
|
|
D.2.2. Kết quả thu hồi tiền,
tài sản tham nhũng qua công tác thi hành án
|
1
|
|
|
Người lập
|
………, ngày …… tháng …… năm
Thủ trưởng đơn vị
|
ĐƠN VỊ:……………
Phụ
lục II
PHƯƠNG
PHÁP TÍNH ĐIỂM TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG NĂM 2022
TÊN
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
|
Điểm
|
CÁCH
TÍNH ĐIỂM
|
TÀI
LIỆU, SỐ LIỆU MINH CHỨNG
(Tài
liệu, số liệu minh chứng trong thời gian từ ngày 16/12/2021 đến ngày
15/12/2022)
|
TỔNG ĐIỂM CÁC PHẦN (A) + (B)
+ (C ) + (D)
|
100
|
|
|
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC
XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN
|
25
|
|
|
A.1 Việc lãnh đạo, chỉ đạo,
thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN
|
5
|
|
|
A.1.1 Ban hành kế hoạch triển
khai
|
3
|
Có văn bản triển khai: 2 điểm;
Nội dung kế hoạch có kiểm tra,
đánh giá việc thực hiện KH PCTN: 1 điểm
|
Liệt kê các kế hoạch, văn bản
đã ban hành về xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN
|
A.1.2 Kết quả thực hiện
|
2
|
Có báo cáo kết quả thực hiện: 2
điểm
|
Liệt kê các báo cáo kết quả thực
hiện xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN
|
A.2 Thực hiện kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
5
|
|
Không áp dụng tính điểm đối với
Nhóm 3
|
A.2.1 Ban hành kế hoạch
|
2
|
Có văn bản triển khai: 2 điểm
|
Liệt kê các kế hoạch, văn bản đã
ban hành về kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về
PCTN
|
A.2.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
Có báo cáo kết quả thực hiện: 3
điểm
|
Liệt kê các báo cáo kết quả thực
hiện kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
A.3 Thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN.
|
5
|
|
|
A.3.1 Ban hành kế hoạch
|
2
|
Có văn bản triển khai: 2 điểm
|
Liệt kê các kế hoạch, văn bản
đã ban hành về công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN
|
A.3.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
Có báo cáo kết quả thực hiện: 3
điểm
|
Liệt kê báo cáo kết quả thực hiện
về công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN
|
A.4 Thực hiện việc kiểm tra,
theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
5
|
|
|
A.4.1 Ban hành kế hoạch
|
2
|
Có văn bản triển khai: 2 điểm
|
Liệt kê các kế hoạch, văn bản
đã ban hành về kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
A.4.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
Có báo cáo kết quả thực hiện: 3
điểm
|
Liệt kê báo cáo kết quả thực hiện
về kiểm tra, theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
A.5 Việc tiếp công dân của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và chỉ đạo của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham
nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng
|
3
|
|
|
A.5.1 Việc tiếp công dân của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
2
|
Người đứng đầu các sở, ban,
ngành và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND thành phố tiếp công dân tối thiểu
mỗi tháng 1 lần, mỗi lần đạt 0,167 điểm;
Chủ tịch UBND Quận, huyện tiếp
công dân tối thiểu mỗi tháng 02 lần, mỗi lần đạt 0.083 điểm.
|
Liệt kê các Văn bản:
- Biên bản tiếp dân của Người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Văn bản của Người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị giải quyết, xử lý các phản ánh sau khi tiếp dân.
- Trường hợp đơn vị có thực hiện
tiếp dân nhưng không có dân đăng ký được tiếp thì cần có các tài liệu chứng
minh sau:
+ Lịch tiếp công dân được công
khai;
+ Lịch công tác tuần của lãnh đạo
đơn vị có nội dung tiếp công dân theo lịch (đối với các thời điểm không có
dân đăng ký tiếp)
|
A.5.2 Việc chỉ đạo của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về
tham nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng
|
1
|
(Số vụ việc được người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị có văn bản chỉ đạo xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh
của công dân về tham nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham
nhũng/ Tổng số các vụ việc công dân kiến nghị với người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị) =....
|
- Liệt kê các Văn bản của người
đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị chỉ đạo giải quyết, xử lý tố cáo, kiến nghị,
phản ánh của công dân về tham nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo
tham nhũng: ……
- Liệt kê tổng số các vụ việc
công dân tố cáo, kiến nghị, phản ánh về tham nhũng: ……
- Liệt kê tổng số các vụ việc
có kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng: ……
|
A.6 Thực hiện chế độ thông
tin báo cáo về phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Quyết định số
2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021
|
2
|
- Đầy đủ và đúng thời hạn: 01
điểm;
- Đầy đủ các nội dung theo mẫu
yêu cầu: 01 điểm
(bao gồm cả báo cáo định kỳ,
báo cáo chuyên đề và báo cáo đột xuất)
- Các đơn vị thiếu 01 báo cáo
trừ 0,35 điểm; trễ hạn 01 báo cáo trừ 0,17 điểm; không báo cáo theo mẫu yêu cầu;
01 báo cáo trừ 0,17 điểm.
|
Liệt kê các báo cáo thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021, cụ thể
+ Quý I: ngày 10/3/2022;
+ Quý II và 6 tháng: ngày
11/6/2022;
+ Quý III và 9 tháng: ngày 12/9/2022;
+ Quý IV và năm: ngày
10/12/2022;
+ BC phục vụ kỳ họp thứ 2 của
Quốc hội: ngày 03/8/2022;
+ BC phục vụ kì họp HĐND: ngày
31/10/2022.
|
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC
HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG
|
40
|
|
|
B.1 Kết quả thực hiện công
khai, minh bạch theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018
|
5
|
Công khai đầy đủ nội dung
theo quy định tại Điều 10 Luật PCTN 2018: 5,0 điểm
|
|
B.1.1 Việc thực hiện chính
sách, pháp luật có nội dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ,
công chức, viên chức; người lao động
|
1
|
|
- Trường hợp cơ quan, đơn vị, địa
phương công khai trên trang thông tin điện tử thì cung cấp đường link để kiểm
tra nội dung công khai.
- Trường hợp các cơ quan, địa
phương, đơn vị thực hiện công khai tại cuộc họp, niêm yết hoặc gửi văn bản có
nội dung cần công khai đến đối tượng được công khai theo quy định thì phải
cung cấp biên bản công khai, hình ảnh niêm yết, hình ảnh công khai.
- Nếu các cơ quan, địa phương,
đơn vị không cung cấp tài liệu chứng minh việc công khai coi như không có điểm
tại mục này.
|
B.1.2 Việc bố trí, quản lý, sử
dụng tài chính công, tài sản công hoặc kinh phí huy động từ các nguồn hợp
pháp khác
|
1
|
|
B.1.3 Công tác tổ chức cán bộ của
cơ quan, tổ chức, đơn vị; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn
|
1
|
|
B.1.4 Việc thực hiện chính
sách, pháp luật có nội dung không thuộc các trường hợp nêu trên mà theo quy định
của pháp luật chuyên ngành phải công khai, minh bạch
|
1
|
|
B.1.5 Thủ tục hành chính
|
1
|
|
- Không áp dụng điểm cho các
ĐVSN thuộc UBND thành phố, Quỹ đầu tư phát triển;
- Đối với Văn phòng UBND thành
phố và Thanh tra thành phố được trọn 1 điểm tại chỉ tiêu này do đây là 02 đơn
vị đặc thù không có bộ TTHC.
|
B.2 Kết quả thực hiện định mức,
chế độ, tiêu chuẩn
|
4
|
|
|
B.2.1 Việc ban hành kế hoạch
|
2
|
Có ban hành kế hoạch kiểm tra
việc thực hiện ĐM, CĐ, TC của cơ quan, đơn vị: 02 điểm
|
Liệt kê các văn bản ban hành kế
hoạch kiểm tra việc thực hiện ĐM, CĐ, TC của cơ quan, đơn vị
|
B.2.2 Kết quả thực hiện
|
2
|
Có tổ chức kiểm tra thực hiện định
mức, tiêu chuẩn, chế độ: 02 điểm
|
Liệt kê các văn bản: Biên bản
kiểm tra, Kết luận thanh tra/ kiểm tra, văn bản kiểm tra quyết toán...
|
B.3 Kết quả thực hiện quy tắc
ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn
|
5
|
|
|
B.3.1 Việc triển khai thực hiện
|
2
|
Có văn bản triển khai: 02 điểm
|
Liệt kê các văn bản triển khai
thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn
|
B.3.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
Có báo cáo kết quả thực hiện:
03 điểm
|
Liệt kê các báo cáo kết quả thực
hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn
|
B.4 Kết quả thực hiện quy định
về tặng quà và nhận quà
|
2
|
Có văn bản triển khai: 02 điểm
|
Liệt kê các văn bản triển khai
thực hiện quy định về tặng quà và nhận quà
|
B.5 Kết quả kiểm soát xung đột
lợi ích
|
5
|
|
|
B.5.1 Việc triển khai thực hiện
|
1
|
Có ban hành văn bản rà soát
XĐLI tại cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 điểm
|
Liệt kê văn bản triển khai thực
hiện rà soát XĐLI
|
B.5.2 Kết quả thực hiện
|
2
|
Có tổ chức thực hiện rà soát
XĐLI tại cơ quan, tổ chức, đơn vị: 02 điểm
|
Liệt kê Báo cáo kết quả rà
soát;
|
B.5.3 Kết quả giải quyết XĐLI
|
2
|
- Giải quyết một vụ: Được tính
0,5 điểm
- Giải quyết hai vụ: Được tính
1,0 điểm
- Giải quyết ba vụ: Được tính
1,5 điểm
- Giải quyết bốn vụ trở lên: Được
tính 2,0 điểm.
|
Liệt kê: Quyết định xử lý, giải
quyết XĐLI
|
B.6 Kết quả việc chuyển đổi
vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
5
|
|
|
B.6.1 Việc triển khai thực hiện
|
2
|
Có văn bản triển khai thực hiện:
02 điểm
|
Liệt kê văn bản, kế hoạch triển
khai thực hiện chuyển đổi vị trí công tác
|
B.6.2 Kết quả thực hiện
|
3
|
Có thực hiện việc chuyển đổi
theo kế hoạch: 02 điểm;
Có báo cáo kết quả thực hiện:
01 điểm
|
Liệt kê kế hoạch chuyển đổi vị
trí, báo cáo kết quả thực hiện.
|
B.7 Kết quả thực hiện cải
cách hành chính
|
2
|
Điểm số cải cách hành chính của
cơ quan, đơn vị năm đánh giá do UBND thành phố xếp hạng công bố x 2/100%
|
- Không áp dụng điểm cho các
ĐVSN thuộc UBND thành phố, Quỹ đầu tư phát triển;
- Sử dụng điểm số CCHC theo Báo
cáo của Sở Nội vụ về kết quả đánh giá, xếp hạng công tác CCHC hằng năm của cơ
quan, đơn vị trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
B.8 Kết quả kiểm soát tài sản,
thu nhập (TSTN)
|
6
|
|
|
B.8.1 Ban hành kế hoạch kê
khai, công khai bản kê khai TSTN.
|
2
|
Có kế hoạch triển khai thực hiện:
02 điểm
|
Liệt kê kế hoạch triển khai thực
hiện kê khai, công khai TSTN năm ……;
Liệt kê Kế hoạch triển khai kê
khai, công khai TSTN hằng năm; báo cáo kết quả thực hiện KKTSTN năm ……; biên
bản công khai
|
B.8.2 Kết quả kê khai, công
khai TSTN
|
2
|
Hoàn thành việc kê khai, công
khai theo đúng quy định: 02 điểm
|
B.8.3 Việc bàn giao các bản kê
khai TSTN thuộc quyền kiểm soát của Thanh tra thành phố
|
2
|
Hoàn thành việc bàn giao đúng
thời hạn quy định: 02 điểm;
Trễ hạn so với thời gian quy định:
0 điểm
|
Biên bản bàn giao các bản kê
khai TSTN giữa cơ quan, đơn vị, tổ chức với Thanh tra thành phố
|
B.9 Kết quả thực hiện Chỉ thị
10/TTg ngày 22/4/2019 của TTg CP về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu
quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải
quyết công việc (Chỉ thị 10)
|
6
|
|
|
B.9.1 Việc triển khai thực hiện
|
2
|
Có văn bản triển khai thực hiện:
02 điểm
|
Liệt kê văn bản triển khai thực
hiện Chỉ thị 10
|
B.9.2 Việc tiếp nhận, xử lý kiến
nghị, phản ánh của người dân, doanh nghiệp
|
2
|
(Số kiến nghị, phản ánh của người
dân, doanh nghiệp đã được xử lý/ Tổng số kiến nghị, phản ánh của người dân,
doanh nghiệp đã tiếp nhận) x 2 = ……
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
Liệt kê cụ thể: số kiến nghị của
người dân, DN được xử lý; Tổng số kiến nghị đã tiếp nhận qua đường bưu điện,
qua công tác tiếp dân, qua tổng đài 1022 và Cổng góp ý;
|
B.9.3 Kết quả xử lý vi phạm Chỉ
thị 10
|
2
|
(Số người bị xử lý/ Tổng số người
vi phạm) x 2 = ……
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
Liệt kê số người bị xử lý, số
người vi phạm (họ tên, bộ phận công tác, quyết định xử lý)
|
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC
PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ THAM NHŨNG
|
30
|
|
|
C.1 Việc phát hiện hành vi
tham nhũng
|
12
|
|
|
C.1.1 Công tác kiểm tra và tự
kiểm tra, thanh tra của các cơ quan, đơn vị, tổ chức;
|
4
|
- Có tổ chức kiểm tra việc chấp
hành pháp luật của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của
mình hoặc tự kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có chức vụ,
quyền hạn do mình quản lý: 02 điểm. Đối với các cơ quan, đơn vị không có bộ
phận thanh tra, điểm được tính là: 04 điểm;
- Có tổ chức thanh tra theo kế
hoạch được phê duyệt: 02 điểm;
|
Liệt kê: văn bản triển khai kiểm
tra; Biên bản kiểm tra, BC, Kết luận kết quả tự kiểm tra, kiểm tra; Kế hoạch
thanh tra; Quyết định thanh tra; Báo cáo kết quả thanh tra
|
C.1.2 Kết quả phát hiện hành vi
tham nhũng qua kiểm tra, tự kiểm tra và thanh tra
|
4
|
{(Số cuộc kiểm tra phát hiện
hành vi tham nhũng/ Tổng số cuộc kiểm tra thực hiện) + (Số cuộc tự kiểm tra
phát hiện hành vi tham nhũng/ Tổng số cuộc tự kiểm tra thực hiện) + (Số cuộc
thanh tra phát hiện hành vi tham nhũng/ Tổng số cuộc thanh tra thực hiện)} x
4:3=…
|
- Liệt kê Báo cáo kiểm tra, tự
kiểm tra; Kết luận thanh tra; vb chuyển cơ quan điều tra;
- Liệt kê cụ thể các cuộc kiểm
tra phát hiện hành vi tham nhũng: ……
- Liệt kê cụ thể các cuộc thanh
tra phát hiện hành vi tham nhũng: ……
- Liệt kê cụ thể các cuộc tư kiểm
tra phát hiện hành vi tham nhũng: ……
- Báo cáo kết quả kiểm tra, tự
kiểm tra.
- Báo cáo kết quả thanh tra.
|
C.1.3 Kết quả phát hiện hành vi
tham nhũng qua phản ánh, tố cáo
|
4
|
{(Số tín phản ánh phát hiện
hành vi có dấu hiệu TN/ Tổng số tin phản ánh tiếp nhận trong năm) + (Số đơn tố
cáo phát hiện hành vi có dấu hiệu TN/ Tổng số đơn tố cáo tiếp nhận trong
năm)} x 4
|
- Báo cáo kết quả công tác xử
lý tin phản ánh, giải quyết đơn tố cáo năm …
- Liệt kê cụ thể các tin phản
ánh phát hiện hành vi có dấu hiệu TN.
- Liệt kê cụ thể các cuộc giải
quyết tố cáo phát hiện hành vi có dấu hiệu TN.
|
C.2 Việc xử lý tham nhũng
|
10
|
|
|
C.2.1 Kết quả xử lý kỷ luật đối
với tổ chức, cá nhân do để xảy ra tham nhũng
|
4
|
|
|
C.2.1.1 Kết quả xử lý kỷ luật
về đảng, xử phạt hành chính đối với tổ chức do để xảy ra tham nhũng
|
2
|
(Số tổ chức đã xử lý kỷ luật về
đảng, xử phạt hành chính do để xảy ra tham nhũng/ Tổng số tổ chức bị phát hiện
hành vi tham nhũng) x 2
|
- Liệt kê danh sách các tổ chức
đã xử lý kỷ luật về đảng, xử phạt hành chính do để xảy ra tham nhũng.
- Liệt kê danh sách tổ chức để
xảy ra tham nhũng.
|
C.2.1.2 Kết quả xử lý kỷ luật
hành chính đối với cá nhân có hành vi tham nhũng
|
2
|
(Số người có hành vi tham nhũng
đã xử lý kỷ luật hành chính/ Tổng số người có hành vi tham nhũng đã phát hiện)
x 2
|
- Liệt kê danh sách người có
hành vi tham nhũng bị xử lý kỷ luật hành chính.
- Liệt kê Tổng số người có hành
vi tham nhũng đã phát hiện.
|
C.2.2 Kết quả xử lý hình sự người
có hành vi tham nhũng
|
3
|
|
|
C.2.2.1 Kết quả xử lý qua điều
tra
|
1
|
(Số người cơ quan điều tra đề
nghị truy tố về hành vi TN/ Tổng số người bị cơ quan điều tra khởi tố trong các
vụ án liên quan TN mà do cơ quan, đơn vị, tổ chức phát hiện dấu hiệu tham
nhũng chuyển cơ quan điều tra)
|
Số liệu cụ thể về kết quả thực
hiện trong năm đánh giá
|
C.2.2.2 Kết quả xử lý qua
truy tố
|
1
|
(Số người do Viện KS truy tố về
hành vi TN/ Tổng số người có hành vi TN bị cơ quan điều tra đề nghị truy tố về
hành vi TN trong các vụ án liên quan TN mà do cơ quan, đơn vị, tổ chức phát
hiện dấu hiệu tham nhũng chuyển cơ quan điều tra)
|
C.2.2.3 Kết quả xử lý qua
xét xử
|
1
|
(Số người do Tòa án kết án tội
phạm TN/ Tổng số người do Viện KS truy tố về hành vi TN trong các vụ án liên
quan TN mà do cơ quan, đơn vị, tổ chức phát hiện dấu hiệu tham nhũng chuyển
cơ quan điều tra)
|
C.2.3 Kết quả xử lý trách nhiệm
của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ
vào mức độ của vụ việc tham nhũng.
|
3
|
|
Trong thời hạn 30 ngày làm việc,
kể từ ngày có kết luận, báo cáo chính thức của cơ quan hoặc người có thẩm quyền
về vụ việc, vụ án tham nhũng hoặc từ ngày bản án về tham nhũng có hiệu lực
pháp luật, người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp có
trách nhiệm xem xét xử lý kỷ luật hoặc báo cáo để cấp có thẩm quyền xem xét xử
lý kỷ luật đối với người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị có trách nhiệm trực tiếp hoặc trách nhiệm liên đới để xảy ra tham
nhũng.
|
C.2.3.1 Hình thức khiển
trách
Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng ít
nghiêm trọng (là vụ việc mà người có hành vi tham nhũng chưa đến mức bị xử lý
hình sự hoặc bị xử lý hình sự bằng hình thức phạt tiền, phạt cải tạo không
giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm)
|
1
|
Có trường hợp Người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu bị xử lý khiển trách để xảy ra vụ việc tham nhũng ít
nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 điểm
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm.
|
- Liệt kê danh sách các cơ quan
đã xử lý khiển trách Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu để xảy ra vụ
việc tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị:...
- Liệt kê danh sách các cơ
quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng ít nghiêm trọng:...
|
C.2.3.2 Hình thức cảnh cáo
Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng nghiêm
trọng (là vụ việc mà người có hành vi tham nhũng bị xử lý bằng hình thức phạt
tù từ trên 03 năm đến 07 năm )
|
1
|
Có trường hợp Người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu bị xử lý cảnh cáo để xảy ra vụ việc tham nhũng nghiêm
trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 điểm
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm.
|
- Liệt kê danh sách các cơ quan
đã xử lý cảnh cáo Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu để xảy ra vụ việc
tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị:...
- Liệt kê danh sách các cơ
quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng nghiêm trọng:...
|
C.2.3.3 Hình thức cách chức
Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng rất
nghiêm trọng (là vụ việc mà người có hành vi tham nhũng bị xử lý bằng hình thức
phạt tù từ trên 07 năm đến 15 năm) hoặc đặc biệt nghiêm trọng (là vụ việc mà
người có hành vi tham nhũng bị xử lý bằng hình thức phạt tù từ trên 15 năm đến
20 năm, tù chung thân hoặc tử hình)
|
1
|
Có trường hợp Người đứng đầu, cấp
phó của người đứng đầu bị xử lý cách chức để xảy ra vụ việc tham nhũng rất
nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị: 01 điểm
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm.
|
- Liệt kê danh sách các cơ quan
đã xử lý cách chức Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu để xảy ra vụ việc
tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị:....
- Liệt kê danh sách các cơ
quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng rất nghiêm trọng, đặc biệt
nghiêm trọng: …
|
C.3 Đánh giá kết quả xử lý
hành vi khác vi phạm pháp luật về PCTN
|
8
|
|
|
C.3.1 Kết quả xử lý vi phạm
trong thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn
vị (Điều 81 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
(Số người đã xử lý vi phạm/ Tổng
số người vi phạm)=....
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
- Liệt kê danh sách các cá nhân
đã xử lý vi phạm trong thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ
quan, tổ chức đơn vị.
- Liệt kê danh sách tổng số người
vi phạm trong thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ
chức đơn vị.
|
C.3.2 Kết quả xử lý vi phạm quy
định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn (Điều 82 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
(Số người đã xử lý vi phạm/ Tổng
số người vi phạm)=....
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
- Liệt kê danh sách các cá nhân
đã xử lý vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn.
- Liệt kê danh sách tổng số người
vi phạm về chế độ, định mức, tiêu chuẩn.
|
C.3.3 Kết quả xử lý vi phạm quy
tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều
83 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
(Số người đã xử lý vi phạm/ Tổng
số người vi phạm) =....
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
- Liệt kê danh sách các cá nhân
đã xử lý vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
- Liệt kê danh sách tổng số người
vi phạm quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức,
đơn vị.
|
C.3.4 Kết quả xử lý vi phạm quy
định về xung đột lợi ích (Điều 84 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
(Số người đã xử lý vi phạm/ Tổng
số người vi phạm) =....
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
- Liệt kê danh sách các cá nhân
đã xử lý vi phạm quy định về xung đột lợi ích.
- Liệt kê danh sách tổng số người
vi phạm quy định về xung đột lợi ích.
|
C.3.5 Kết quả xử lý vi phạm quy
định về chuyển đổi vị trí công tác
|
1
|
(Số người đã xử lý vi phạm/ Tổng
số người vi phạm) =....
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
- Liệt kê danh sách các cá nhân
đã xử lý vi phạm quy định về chuyển đổi vị trí công tác.
- Liệt kê danh sách tổng số người
vi phạm quy định về chuyển đổi vị trí công tác.
|
C.3.6 Kết quả xử lý vi phạm quy
định về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng (Điều 85 - Nghị định
59/2019/NĐ-CP)
|
1
|
(Số người đã xử lý vi phạm/ Tổng
số người vi phạm) =....
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
- Liệt kê danh sách các cá nhân
đã xử lý vi phạm quy định về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng.
- Liệt kê danh sách tổng số người
vi phạm quy định về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng .
|
C.3.7 Kết quả xử lý hành vi vi phạm
đối với người kê khai TSTN và xử lý hành vi vi phạm khác trong kiểm soát TSTN
(Điều 20, 21 - Nghị định 130/2020/NĐ-CP)
|
2
|
(Số người đã xử lý vi phạm/ Tổng
số người vi phạm) =....
Không có trường hợp xử lý: 0 điểm
|
- Liệt kê danh sách các cá nhân
đã xử lý hành vi vi phạm đối với người kê khai TSTN và xử lý hành vi vi phạm
khác trong kiểm soát TSTN.
- Liệt kê danh sách tổng số người
có hành vi vi phạm về kê khai TSTN và hành vi vi phạm khác trong kiểm soát
TSTN.
|
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC
THU HỒI TÀI SẢN THAM NHŨNG
|
5
|
|
|
D.1 Kết quả thu hồi tiền,
tài sản tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn
tố cáo, phản ánh
|
3
|
|
|
D.1.1 Kết quả thu hồi tiền, tài
sản tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra
|
2
|
(Số tiền, tài sản đã thu hồi
qua công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra/ Tổng số tiền, tài sản tham nhũng
phát hiện qua công tác giám sát kiểm tra, thanh tra) x 2 =....
|
- Liệt kê số tiền, tài sản đã
thu hồi qua công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra theo từng vụ việc: ……
- Tổng số tiền, tài sản tham
nhũng phát hiện qua công tác giám sát, kiểm tra, thanh tra: ……
|
D.1.2 Kết quả thu hồi tiền, tài
sản tham nhũng qua công tác giải quyết đơn tố cáo, phản ánh
|
1
|
(Số tiền, tài sản đã thu hồi qua
công tác giải quyết đơn tố cáo, phản ánh / Tổng số tiền, tài sản tham nhũng
phát hiện qua công tác giải quyết đơn tố cáo, phản ánh) =....
|
- Liệt kê số tiền, tài sản đã
thu hồi qua công tác giải quyết đơn tố cáo, phản ánh theo từng vụ việc: ……
- Tổng số tiền, tài sản tham
nhũng phát hiện qua công tác giải quyết đơn tố cáo, phản ánh: ……
|
D.2 Kết quả thu hồi tiền,
tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án
|
2
|
|
|
D.2.1. Kết quả thu hồi tiền,
tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử
|
1
|
(Số tiền, tài sản đã thu hồi
qua công tác điều tra, truy tố, xét xử/ Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phát
hiện qua công tác điều tra, truy tố, xét xử đối với các vụ án do các cơ quan,
đơn vị, địa phương thanh tra, kiểm tra, giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản
ánh chuyên cho cơ quan điều tra) =....
|
- Liệt kê số tiền, tài sản đã
thu hồi qua công tác điều tra, truy tố, xét xử theo từng vụ việc: ……
- Tổng số tiền, tài sản tham
nhũng phát hiện qua công tác điều tra, truy tố, xét xử: ……
|
D.2.2. Kết quả thu hồi tiền,
tài sản tham nhũng qua công tác thi hành án
|
1
|
(Số tiền, tài sản đã thu hồi
qua công tác thi hành án/ Tổng số tiền, tài sản tham nhũng phải thu hồi theo
bản án đối với các vụ án do các cơ quan, đơn vị, địa phương thanh tra, kiểm tra,
giải quyết tố cáo, kiến nghị, phản ánh chuyển cho cơ quan điều tra) = ……
|
- Liệt kê số tiền, tài sản đã
thu hồi qua công tác theo từng vụ việc: ……
- Tổng số tiền, tài sản tham
nhũng tham nhũng phải thu hồi theo từng bản án: ……
|
Người lập
|
………, ngày …… tháng …… năm
Thủ trưởng đơn vị
|
ĐƠN VỊ:..……………
Phụ
lục III
DANH
MỤC TÀI LIỆU, SỐ LIỆU CHỨNG MINH PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG NĂM 2022
TÊN
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
|
TÀI
LIỆU, SỐ LIỆU MINH CHỨNG
(Ghi
rõ số hiệu, ngày tháng ban hành và nội dung văn bản chứng minh theo các mục
tương ứng bên cột trái)
|
TỔNG ĐIỂM CÁC PHẦN (A) + (B)
+ (C ) + (D)
|
|
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC
XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT VỀ PCTN
|
|
A.1 Việc lãnh đạo, chỉ đạo,
thực hiện công tác xây dựng và hoàn thiện chính sách pháp luật về PCTN
|
|
A.1.1 Ban hành kế hoạch triển
khai
|
|
A.1.2 Kết quả thực hiện
|
|
A.2 Thực hiện kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
|
A.2.1 Ban hành kế hoạch
|
|
A.2.2 Kết quả thực hiện
|
|
A.3 Thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về PCTN.
|
|
A.3.1 Ban hành kế hoạch
|
|
A.3.2 Kết quả thực hiện
|
|
A.4 Thực hiện việc kiểm tra,
theo dõi thi hành văn bản quy phạm pháp luật về PCTN
|
|
A.4.1 Ban hành kế hoạch
|
|
A.4.2 Kết quả thực hiện
|
|
A.5 Việc tiếp công dân của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị và chỉ đạo của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về tham
nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng
|
|
A.5.1 Việc tiếp công dân của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
|
A.5.2 Việc chỉ đạo của người đứng
đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị xử lý tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân về
tham nhũng; kiến nghị, đề nghị bảo vệ người tố cáo tham nhũng
|
|
A.6 Thực hiện chế độ thông
tin báo cáo về phòng, chống tham nhũng theo quy định tại Quyết định số
2206/QĐ-UBND ngày 25/6/2021
|
|
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC
HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM NHŨNG
|
|
B.1 Kết quả thực hiện công
khai, minh bạch theo quy định tại Điều 10 của Luật PCTN 2018
|
|
B.1.1 Việc thực hiện chính
sách, pháp luật có nội dung liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp của cán bộ,
công chức, viên chức; người lao động
|
|
B.1.2 Việc bố trí, quản lý, sử
dụng tài chính công, tài sản công hoặc kinh phí huy động từ các nguồn hợp
pháp khác
|
|
B.1.3 Công tác tổ chức cán bộ của
cơ quan, tổ chức, đơn vị; quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn
|
|
B.1.4 Việc thực hiện chính
sách, pháp luật có nội dung không thuộc các trường hợp nêu trên mà theo quy định
của pháp luật chuyên ngành phải công khai, minh bạch
|
|
B.1.5 Thủ tục hành chính
|
|
B.2 Kết quả thực hiện định mức,
chế độ, tiêu chuẩn
|
|
B.2.1 Việc ban hành kế hoạch
|
|
B.2.2 Kết quả thực hiện
|
|
B.3 Kết quả thực hiện quy tắc
ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn
|
|
B.3.1 Việc triển khai thực hiện
|
|
B.3.2 Kết quả thực hiện
|
|
B.4 Kết quả thực hiện quy định
về tặng quà và nhận quà
|
|
B.5 Kết quả kiểm soát xung đột
lợi ích
|
|
B.5.1 Việc triển khai thực hiện
|
|
B.5.2 Kết quả thực hiện
|
|
B.5.3 Kết quả giải quyết XĐLI
|
|
B.6 Kết quả việc chuyển đổi
vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
B.6.1 Việc triển khai thực hiện
|
|
B.6.2 Kết quả thực hiện
|
|
B.7 Kết quả thực hiện cải cách
hành chính
|
|
B.8 Kết quả kiểm soát tài sản,
thu nhập (TSTN)
|
|
B.8.1 Ban hành kế hoạch kê
khai, công khai bản kê khai TSTN.
|
|
B.8.2 Kết quả kê khai, công
khai TSTN
|
|
B.8.3 Việc bàn giao các bản kê
khai TSTN thuộc thẩm quyền kiểm soát của Thanh tra thành phố
|
|
B.9 Kết quả thực hiện Chỉ thị
10/TTg ngày 22/4/2019 của TTg CP về việc tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu
quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải
quyết công việc (Chỉ thị 10)
|
|
B.9.1 Việc triển khai thực hiện
|
|
B.9.2 Việc tiếp nhận, xử lý kiến
nghị, phản ánh của người dân, doanh nghiệp
|
|
B.9.3 Kết quả xử lý vi phạm Chỉ
thị 10
|
|
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC
PHÁT HIỆN VÀ XỬ LÝ THAM NHŨNG
|
|
C.1 Việc phát hiện hành vi
tham nhũng
|
|
C.1.1 Công tác kiểm tra và tự
kiểm tra, thanh tra của các cơ quan, đơn vị, tổ chức;
|
|
C.1.2 Kết quả phát hiện hành vi
tham nhũng qua kiểm tra, tự kiểm tra và thanh tra
|
|
C.1.3 Kết quả phát hiện hành vi
tham nhũng qua phản ánh, tố cáo
|
|
C.2 Việc xử lý tham nhũng
|
|
C.2.1 Kết quả xử lý kỷ luật đối
với tổ chức, cá nhân do để xảy ra tham nhũng
|
|
C.2.1.1 Kết quả xử lý kỷ luật
đảng, xử phạt hành chính đối với tổ chức do để xảy ra tham nhũng
|
|
C.2.1.2 Kết quả xử lý kỷ luật
hành chính đối với cá nhân có hành vi tham nhũng
|
|
C.2.2 Kết quả xử lý hình sự người
có hành vi tham nhũng
|
|
C.2.2.1 Kết quả xử lý qua điều
tra
|
|
C.2.2.2 Kết quả xử lý qua
truy tố
|
|
C.2.2.3 Kết quả xử lý qua
xét xử
|
|
C.2.3 Kết quả xử lý trách nhiệm
của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ
vào mức độ của vụ việc tham nhũng.
|
|
C.2.3.1 Hình thức khiển
trách
Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng ít
nghiêm trọng (là vụ việc mà người có hành vi tham nhũng chưa đến mức bị xử lý
hình sự hoặc bị xử lý hình sự bằng hình thức phạt tiền, phạt cải tạo không
giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm)
|
|
C.2.3.2 Hình thức cảnh cáo
Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng nghiêm
trọng (là vụ việc mà người có hành vi tham nhũng bị xử lý bằng hình thức phạt
tù từ trên 03 năm đến 07 năm )
|
C.2.3.3 Hình thức cách chức
Người đứng đầu, cấp phó của
người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra vụ việc tham nhũng rất
nghiêm trọng (là vụ việc mà người có hành vi tham nhũng bị xử lý bằng hình thức
phạt tù từ trên 07 năm đến 15 năm) hoặc đặc biệt nghiêm trọng (là vụ việc mà
người có hành vi tham nhũng bị xử lý bằng hình thức phạt tù từ trên 15 năm đến
20 năm, tù chung thân hoặc tử hình)
|
C.3 Đánh giá kết quả xử lý
hành vi khác vi phạm pháp luật về PCTN
|
|
C.3.1 Kết quả xử lý vi phạm trong
thực hiện công khai minh bạch trong hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị
(Điều 81 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
|
C.3.2 Kết quả xử lý vi phạm quy
định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn (Điều 82 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
|
C.3.3 Kết quả xử lý vi phạm quy
tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều
83 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
|
C.3.4 Kết quả xử lý vi phạm quy
định về xung đột lợi ích (Điều 84 - Nghị định 59/2019/NĐ-CP)
|
|
C.3.5 Kết quả xử lý vi phạm quy
định về chuyển đổi vị trí công tác
|
|
C.3.6 Kết quả xử lý vi phạm quy
định về báo cáo, xử lý báo cáo về hành vi tham nhũng (Điều 85 - Nghị định
59/2019/NĐ-CP)
|
|
C.3.7 Kết quả xử lý hành vi vi
phạm đối với người kê khai TSTN và xử lý hành vi vi phạm khác trong kiểm soát
TSTN (Điều 20, 21 - Nghị định 130/2020/NĐ-CP)
|
|
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VIỆC
THU HỒI TÀI SẢN THAM NHŨNG
|
|
D.1 Kết quả thu hồi tiền,
tài sản tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra, giải quyết đơn
tố cáo, phản ánh
|
|
D.1.1 Kết quả thu hồi tiền, tài
sản tham nhũng qua công tác kiểm tra, giám sát thanh tra
|
D.1.2 Kết quả thu hồi tiền, tài
sản tham nhũng qua công tác giải quyết đơn tố cáo, phản ánh
|
D.2 Kết quả thu hồi tiền,
tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án
|
D.2.1. Kết quả thu hồi tiền,
tài sản tham nhũng qua công tác điều tra, truy tố, xét xử
|
D.2.2. Kết quả thu hồi tiền,
tài sản tham nhũng qua công tác thi hành án
|
|
Người lập
|
………, ngày …… tháng …… năm
Thủ trưởng đơn vị
|
Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số và Tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1065/QĐ-UBND ngày 23/05/2023 về Bộ chỉ số và Tài liệu hướng dẫn đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, đơn vị khác trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng năm 2022
553
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|