HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 89/2017/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 08
tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 5 NGHỊ QUYẾT SỐ 34/2016/NQ-HĐND NGÀY 09/12/2016 CỦA HĐND
TỈNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA
CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2017, GIAI ĐOẠN 2017-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài
chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 300/2016/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung hệ thống mục lục ngân sách
nhà nước;
Xét Tờ trình số 11999/TTr-UBND ngày 17 tháng 11
năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về về sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm (%)
phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng Nai năm 2017, giai đoạn
2017-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại
biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
Điều 5 Nghị quyết số 34/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn
thu, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Đồng
Nai năm 2017, giai đoạn 2017-2020:
1. Khoản 1 được sửa đổi như
sau:
"1. Các khoản thu từ lĩnh vực hoạt
động xuất nhập khẩu; Các khoản thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu
khác theo quy định của pháp luật do cơ quan Trung
ương quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu là khoản thu ngân sách Trung ương hưởng 100%; các khoản thu từ xử phạt vi phạm hành chính,
phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước địa phương quyết
định thực hiện xử phạt, tịch thu là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%".
2. Điểm a, Khoản 2 được sửa
đổi như sau:
"a) Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung
ương, doanh nghiệp nhà nước địa phương và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
bao gồm: Các khoản thu thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập
doanh nghiệp ngân sách tỉnh được hưởng 47%.
Riêng thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa nhập
khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu bán ra trong nước là khoản thu ngân sách Trung ương hưởng 100%".
3. Điểm c, Khoản 2 được bổ
sung như sau:
"Riêng thuế bảo vệ môi trường thu
từ xăng dầu hàng nhập khẩu để bán ra trong nước là khoản thu ngân sách Trung ương hưởng 100%."
4. Điểm k, Khoản 2 được sửa đổi như
sau:
"Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế sử dụng đất nông
nghiệp:
- Cục Thuế quản lý thu: Ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%;
- Chi cục Thuế quản lý thu: Ngân sách cấp huyện hưởng 100%;
- Cấp
xã tổ chức thu: Ngân sách cấp xã hưởng 100%."
5. Điểm l, Khoản 2 được bổ sung như
sau:
"Riêng lệ phí trước bạ nhà, đất là
khoản thu ngân sách cấp xã hưởng 100%."
6. Điểm m, Khoản 2 được sửa đổi như
sau:
"Thu lệ phí môn bài:
- Cơ quan Thuế tổ chức thu trên địa bàn
là khoản thu ngân sách cấp
huyện được hưởng
100%.
- Cấp xã tổ chức thu trên địa bàn là khoản
thu ngân sách xã hưởng 100%."
7. Điểm s, Khoản 2 được sửa đổi như
sau:
"Đối với các khoản tiền chậm nộp thì
được thực hiện phân chia tương tự như các khoản thu trong ngân sách."
8. Thay thế phụ lục kèm theo Nghị quyết
số 34/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 bằng phụ lục kèm theo Nghị quyết
này.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định. Trong trường hợp
cần bổ sung hoặc sửa đổi các nguyên tắc về phân cấp nguồn thu và tỷ lệ phần trăm
(%) phân chia các
khoản thu giữa các cấp ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên vận động tổ chức và
nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh
kịp thời tâm tư, nguyện vọng của nhân dân, kiến nghị đến các cơ quan có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân
tỉnh Đồng Nai Khóa IX, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017
và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A + B);
- Văn phòng Chính phủ (A + B);
- Bộ Tài chính; Bộ KHĐT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại
biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các đoàn thể;
- Các sở, ban, ngành;
- VKSND, TAND, CTHADS tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Đồng Nai, LĐĐN, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|