|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
463/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Kpă Thuyên
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 463/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 18
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN CÁC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC
GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA
LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành
Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 320/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh
hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Văn bản số
1522/BNN-VPĐP ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc ban hành văn bản công bố chỉ tiêu cụ thể và hướng dẫn thực hiện
các tiêu chí, chỉ tiêu thuộc Bộ tiêu chí nông thôn mới và nông thôn mới nâng
cao cấp huyện, xã giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Kế hoạch số
2054/KH-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển
khai thực hiện Quyết định số 1689/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28
tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Thực hiện Quyết định số
06/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập
Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Gia Lai giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 157/TTr-SNNPTNT ngày
04 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phụ trách hướng dẫn, đánh giá việc
triển khai thực hiện các Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, xã nông thôn
mới nâng cao và huyện nông thôn mới áp dụng trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025 (tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành
Căn cứ vào các chỉ tiêu, tiêu
chí được giao phụ trách tại Điều 1, chủ động cập nhật các văn bản hướng dẫn của
các Bộ, ngành Trung ương xây dựng văn bản hướng dẫn của ngành để triển khai
trên địa bàn tỉnh đảm bảo phù hợp với điều kiện đặc thù của tỉnh; xây dựng kế
hoạch của ngành theo hướng lồng ghép các chương trình, dự án nhằm giúp đỡ các địa
phương thực hiện các tiêu chí nông thôn mới; tăng cường công tác chỉ đạo, đôn đốc,
hỗ trợ, hướng dẫn địa phương đảm bảo đạt các mục tiêu đã đề ra trong Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025. Chịu trách
nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện các tiêu chí được phân
công.
Các sở, ban, ngành chịu trách
nhiệm thẩm tra (đối với tiêu chí nông thôn mới cấp huyện); thẩm định (đối
với tiêu chí nông thôn mới cấp xã) và thông báo kết quả cho địa phương được
biết; đồng thời gửi văn bản thẩm tra, thẩm định về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Phối hợp với Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các đề án, các chương trình
chuyên đề, kế hoạch, cơ chế, chính sách thuộc các chỉ tiêu, tiêu chí ngành phụ
trách; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung các chương trình, dự
án thuộc phạm vi quản lý của ngành đảm bảo phù hợp với Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh; lồng ghép các nguồn vốn đầu tư tại các địa phương, trong đó ưu
tiên đầu tư, hỗ trợ cho các xã, huyện đăng ký phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Cơ quan thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới tỉnh)
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Hướng
dẫn triển khai thực hiện các Bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp chặt chẽ với các sở,
ban, ngành và địa phương liên quan trong công tác tham mưu triển khai thực hiện
các Bộ tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
Thường xuyên theo dõi, đôn đốc,
giám sát tiến độ và kết quả thực hiện; kịp thời tổng hợp báo cáo và đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh xử lý những khó khăn, vướng mắc, các vấn đề phát sinh trong
quá trình triển khai, thực hiện các Bộ tiêu chí nông thôn mới; tham mưu, đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng, động viên kịp thời địa phương có kết quả thực
hiện tốt; kiến nghị, đề xuất phê bình, kiểm điểm đối với những cơ quan, đơn vị,
địa phương được giao nhiệm vụ nhưng thực hiện chậm trễ kéo dài hoặc không thực
hiện.
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành rà soát, tham mưu điều chỉnh, bổ sung thành viên Đoàn thẩm định/thẩm
tra theo các Bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 đảm
bảo phù hợp với nhiệm vụ phân công tại Quyết định này và theo nguyên tắc tinh gọn
về bộ máy, 01 người có thể đánh giá nhiều chỉ tiêu, tiêu chí, giảm thủ tục hành
chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thẩm định, thẩm tra.
Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh kiện toàn Hội đồng thẩm định xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh
Theo chức năng, nhiệm vụ của
các cơ quan, đơn vị, xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện các Bộ tiêu chí
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 gắn với các phong trào, các cuộc vận động của
tổ chức mình phát động, nhất là Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng
nông thôn mới, đô thị văn minh”.
Hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội các cấp đẩy mạnh thực hiện
công tác tuyên truyền, vận động đến đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân
dân về cơ chế chính sách của Chương trình, nội dung các Bộ tiêu chí xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh, ….
Thực hiện công tác giám sát và
phản biện xã hội đối với việc thực hiện các Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới;
nâng cao hiệu quả công tác lấy ý kiến về sự hài lòng của người dân đối với kết
quả xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
Tiếp tục thực hiện hiệu quả Cuộc
vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” gắn với
Phong trào thi đua “Gia Lai chung sức xây dựng nông thôn mới” do UBND tỉnh phát
động.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Chịu trách nhiệm trước Ủy ban
nhân dân tỉnh về kết quả xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 tại địa
phương quản lý; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành trong việc xây dựng kế
hoạch và chỉ đạo thực hiện các Bộ tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn; phân
công các phòng, ban và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc thực hiện các Bộ tiêu
chí nông thôn mới/nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
Chủ động cân đối, bố trí đủ nguồn
vốn đối ứng từ ngân sách địa phương theo quy định, có giải pháp lồng ghép các
nguồn vốn từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, nhất là Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030 và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025; triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách đã ban hành và huy
động hiệu quả các nguồn lực hợp pháp khác để đảm bảo mục tiêu đã đề ra, trong
đó ưu tiên đầu tư, hỗ trợ các xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới/nông thôn mới
nâng cao, các xã phấn đấu không còn dưới 15 tiêu chí giai đoạn 2021-2025.
5. Chế độ báo cáo
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
(trước ngày 05 của tháng cuối quý) và đột xuất (theo yêu cầu của Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn
2021-2025): các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố có trách nhiệm báo cáo kết quả xây dựng nông thôn mới, kết quả thực hiện Bộ
tiêu chí nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025 về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh
giai đoạn 2021-2025 theo dõi, chỉ đạo.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Thường trực Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới tỉnh); các thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu
quốc gia tỉnh giai đoạn 2021-2025; Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã
hội cấp tỉnh ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối NTM tỉnh;
- Đài PT-TH Gia Lai, Báo Gia Lai;
- Lưu: VT, KTTH, CNXD, KGVX, NC, NL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kpă Thuyên
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ PHỤ TRÁCH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU, TIÊU
CHÍ TRONG BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI, XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO,
HUYỆN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 463/QĐ-UBND ngày 18/07/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Gia Lai)
TT
|
Đơn vị phụ trách
|
Nội dung tiêu chí/ chỉ tiêu
|
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới (Theo Quyết định số
318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao (Theo Quyết định
số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới (Theo Quyết định số
320/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ)
|
1
|
Sở Xây dựng
|
1. Tiêu chí số 1 về
Quy hoạch
2. Tiêu chí số 9 về Nhà
ở dân cư
3. Tiêu chí số 17 về
Môi trường và an toàn thực phẩm (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 17.5. Mai
táng, hỏa táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch.
|
1. Tiêu chí số 1 về
Quy hoạch
2. Tiêu chí số 9 về
Nhà ở dân cư
3. Tiêu chí 17 số về
môi trường (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng
(nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch.
4. Phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 17.10. Tỷ lệ sử dụng
hình thức hỏa táng thuộc Tiêu chí số 17.
|
Tiêu chí số 1 về Quy hoạch
|
2
|
Sở Giao thông vận tải
|
Tiêu chí số 2 về Giao thông
|
Tiêu chí số 2 về Giao thông
|
Tiêu chí số 2 về Giao thông
(03 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 2.1. Hệ thống giao
thông trên địa bàn huyện đảm bảo kết nối tới các xã và được bảo trì hàng năm.
- Chỉ tiêu 2.2 Tỷ lệ km đường
huyện đạt chuẩn theo quy hoạch.
- Chỉ tiêu 2.4. Bến xe khách
tại trung tâm huyện (nếu có theo quy hoạch) đạt tiêu chuẩn loại IV trở lên.
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
1. Tiêu chí số 3 về Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai.
2. Tiêu chí số 13 về Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn (05 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 13.1. Xã có hợp
tác xã hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã.
- Chỉ tiêu 13.2. Xã có mô hình
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững.
- Chỉ tiêu 13.3. Thực hiện
truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên
liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương.
- Chỉ tiêu 13.4. Có kế hoạch
và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống
(nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường.
- Chỉ tiêu 13.5. Có tổ khuyến
nông cộng đồng hoạt động hiệu quả
3. Tiêu chí số 17 về
Môi trường và an toàn thực phẩm (04 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 17.1. Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn
- Chỉ tiêu 17.4. Đất cây xanh
sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
- Chỉ tiêu 17.9. Tỷ lệ cơ sở
chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.
- Chỉ tiêu 17.10. Tỷ lệ hộ
gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thực phẩm.
4. Tiêu chí số 18 về Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 18.6. Có kế hoạch
và triển khai kế hoạch bồi dưỡng kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho người
dân, đào tạo nâng cao năng lực cộng đồng gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động
của Ban Phát triển thôn
|
1. Tiêu chí số 3 về Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai.
2. Tiêu chí số 13 về Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn (07 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 13.1. Hợp tác xã
hoạt động hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định.
- Chỉ tiêu 13.2. Có sản phẩm
OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn.
- Chỉ tiêu 13.3. Có mô hình
kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa
các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Chỉ tiêu 13.4. Ứng dụng
chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã.
- Chỉ tiêu 13.5. Tỷ lệ sản phẩm
chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử.
- Chỉ tiêu 13.6. Vùng nguyên
liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng.
- Chỉ tiêu 13.8. Có mô hình
phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế,
văn hóa, môi trường).
3. Tiêu chí số 17 về
môi trường (03 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 17.7. Tỷ lệ chất
thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành
nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường.
- Chỉ tiêu 17.8. Tỷ lệ cơ sở
chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường.
- Chỉ tiêu 17.11. Đất cây
xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn.
4. Tiêu chí số 18 về
Chất lượng môi trường sống (06 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 18.1. Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
- Chỉ tiêu 18.2. Cấp nước
sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
- Chỉ tiêu 18.3. Tỷ lệ công
trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
- Chỉ tiêu 18.4. Tỷ lệ chủ thể
hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về
an toàn thực phẩm
- Chỉ tiêu 18.5. Không để xảy
ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn
thuộc phạm vi quản lý của xã.
- Chỉ tiêu 18.6. Tỷ lệ cơ sở
sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực
phẩm.
|
1. Tiêu chí số 2 về
Giao thông (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 2.3. Tỷ lệ km đường huyện được trồng
cây xanh dọc tuyến đường.
2. Tiêu chí số 3 về Thủy
lợi và phòng, chống thiên tai.
3. Tiêu chí số 6 về
Kinh tế (03 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 6.1. Có khu công
nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm
ngành nghề nông thôn: phụ trách đánh giá nội dung “Có cụm ngành nghề nông
thôn”.
- Chỉ tiêu 6.3. Hình thành
vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực; hoặc có mô hình liên
kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến
tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện.
- Chỉ tiêu 6.4. Có Trung tâm
kỹ thuật. Trung tâm dịch vụ nông nghiệp hoạt động hiệu quả.
4. Tiêu chí số 7 về
Môi trường (02 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 7.3. Có mô hình
tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên
- Chỉ tiêu 7.6. Đất cây xanh
sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn
5. Tiêu chí số 8 về Chất
lượng môi trường sống (03 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 8.1. Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
- Chỉ tiêu 8.2. Tỷ lệ công
trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
- Chỉ tiêu 8.5. Tỷ lệ cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm.
6. Tiêu chí số 9 về Hệ
thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu
9.3. Trong 02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự.
|
4
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 13.1. Xã có hợp tác xã
hoạt động hiệu quả và theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã thuộc Tiêu chí số
13.
|
Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 13.1. Hợp tác xã hoạt động
hiệu quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định thuộc Tiêu chí số
13.
|
|
5
|
Sở Công Thương
|
1. Tiêu chí số 4 về Điện
2. Tiêu chí số 7 về Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
3. Phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 17.10. Tỷ lệ hộ
gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thực phẩm thuộc Tiêu chí số 17.
|
1. Tiêu chí số 4 về Điện
2. Tiêu chí số 7 về Cơ
sở hạ tầng thương mại nông thôn
3. Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 18.4. Tỷ lệ
chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập
huấn về an toàn thực phẩm thuộc Tiêu chí số 18.
|
1. Tiêu chí số 4 về Điện
2. Tiêu chí số 6 về
Kinh tế (02 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 6.1. Có khu công
nghiệp, hoặc cụm công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hoặc cụm
ngành nghề nông thôn: phụ trách đánh giá nội dung “Có khu công nghiệp, hoặc cụm
công nghiệp được đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật”.
- Chỉ tiêu 6.2. Chợ trung tâm
huyện đạt tiêu chuẩn chợ kinh doanh thực phẩm.
|
6
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1. Tiêu chí số 5 về
Trường học
2. Tiêu chí số 14 về
Giáo dục và Đào tạo
|
Tiêu chí số 5 về Giáo dục
|
Tiêu chí số 5 về Y tế - Văn
hóa - Giáo dục (02 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 5.3. Tỷ lệ trường
Trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia mức độ 1 trở lên.
- Chỉ tiêu 5.4. Trung tâm
giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục.
|
7
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1. Tiêu chí số 6 về Cơ
sở vật chất văn hóa
2. Tiêu chí số 16 về
Văn hóa
|
1. Tiêu chí số 6 về
Văn hóa
2. Tiêu chí số 13 về Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 13.7.
Có triển khai quảng bá hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng
Internet, mạng xã hội.
|
Tiêu chí số 5 về Y tế - Văn
hóa - Giáo dục (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 5.2. Trung tâm Văn hóa - Thể
thao huyện đạt chuẩn, có nhiều hoạt động văn hóa - thể thao kết nối với các
xã.
|
8
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Tiêu chí số 8 về Thông tin và
Truyền thông
|
1. Tiêu chí số 8 về
Thông tin và Truyền thông
2. Tiêu chí số 15 về
Hành chính công (02 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 15.1. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Chỉ tiêu 15.2. Có dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
Tiêu chí số 9 về Hệ thống
chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 9.5. Có
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên
|
9
|
Cục Thống Kê tỉnh
|
Tiêu chí số 10 về Thu nhập
|
Tiêu chí số 10 về Thu nhập
|
|
10
|
Sở Lao động, Thương binh và
Xã hội
|
1. Tiêu chí số 11 về
Nghèo đa chiều
2. Tiêu chí số 12 về
Lao động
3. Tiêu chí số 18 về Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 18.5. Đảm bảo
bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; phòng chống bạo lực trên cơ sở
giới; phòng chống xâm hại trẻ em; bảo vệ và hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
trên địa bàn (nếu có); bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong
gia đình và đời sống xã hội.
|
1. Tiêu chí số 11 về
Nghèo đa chiều
2. Tiêu chí số 12 về
Lao động
|
|
11
|
Sở Y tế
|
1. Tiêu chí số 15 về Y
tế
2. Tiêu chí số 17 về
Môi trường và an toàn thực phẩm
- Phối hợp với Sở Xây
dựng hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 17.5. Mai táng, hỏa táng phù hợp với quy định
và theo quy hoạch thuộc Tiêu chí số 17.
- Phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 17.10. Tỷ lệ hộ
gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thực phẩm thuộc Tiêu chí số 17.
|
1. Tiêu chí số 14 về Y
tế
2. Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 18.4. Tỷ lệ
chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập
huấn về an toàn thực phẩm thuộc Tiêu chí số 18.
|
Tiêu chí số 5 về Y tế - Văn
hóa - Giáo dục (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 5.1. Trung tâm Y tế huyện đạt
chuẩn.
|
12
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Tiêu chí số 17 về Môi trường
và an toàn thực phẩm (07 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 17.2. Tỷ lệ cơ sở
sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo
vệ môi trường.
- Chỉ tiêu 17.3. Cảnh quan,
không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn. Không để xảy ra tồn đọng nước thải
sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung.
- Chỉ tiêu 17.6. Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom,
xử lý theo quy định.
- Chỉ tiêu 17.7. Tỷ lệ bao
gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng và chất thải rắn y tế được thu gom, xử
lý đáp ứng yêu cầu về bảo.
- Chỉ tiêu 17.8. Tỷ lệ hộ có nhà
tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch. Phối
hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh hướng dẫn, đánh giá nội dung: Đảm bảo 3 sạch.
- Chỉ tiêu 17.11. Tỷ lệ hộ
gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
- Chỉ tiêu 17.12. Tỷ lệ chất
thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý
theo quy định
|
1. Tiêu chí số 17 về Môi trường
(08 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 17.1. Khu kinh
doanh, dịch vụ, chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có
hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường.
- Chỉ tiêu 17.2. Tỷ lệ cơ sở
sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo
vệ môi trường.
- Chỉ tiêu 17.3. Tỷ lệ chất
thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom,
xử lý theo quy định.
- Chỉ tiêu 17.4. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu
quả.
- Chỉ tiêu 17.5. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn.
- Chỉ tiêu 17.6. Tỷ lệ chất thải
rắn nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu
về bảo vệ môi trường
- Chỉ tiêu 17.10. Tỷ lệ sử dụng
hình thức hỏa táng.
- Chỉ tiêu 17.12. Tỷ lệ chất
thải nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý
theo quy định
2. Tiêu chí số 18 về Chất lượng
môi trường sống (02 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 18.7. Tỷ lệ hộ có
nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo
3 sạch.
- Chỉ tiêu 18.8. Tỷ lệ bãi
chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
1. Tiêu chí số 7 về
Môi trường (06 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 7.1. Hệ thống thu
gom, xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường;
tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt chôn lấp trực tiếp ≤ 50% tổng lượng phát sinh.
- Chỉ tiêu 7.2. Tỷ lệ hộ gia
đình thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn.
- Chỉ tiêu 7.4. Có công trình
xử lý nước thải sinh hoạt tập trung áp dụng biện pháp phù hợp.
- Chỉ tiêu 7.5. Khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về bảo vệ
môi trường, trong đó tỷ lệ đất trồng cây xanh trong khu công nghiệp, cụm công
nghiệp tối thiểu là 10% diện tích toàn khu .
- Chỉ tiêu 7.7. Tỷ lệ chất thải
nhựa phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo
quy định.
- Chỉ tiêu 7.8. Tỷ lệ điểm tập
kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện có hạ tầng về bảo
vệ môi trường theo quy định.
2. Tiêu chí số 8 về Chất
lượng môi trường sống (02 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 8.3. Có kế hoạch/Đề
án kiểm kê, kiểm soát, bảo vệ chất lượng nước; phục hồi cảnh quan, cải tạo hệ
sinh thái ao hồ và các nguồn nước mặt trên địa bàn huyện.
- Chỉ tiêu 8.4. Cảnh quan,
không gian trên địa bàn toàn huyện đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn
|
13
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
Tiêu chí số 17 về Môi trường
và an toàn thực phẩm: Nội dung “đảm bảo 3 sạch“ thuộc Chỉ tiêu 17.8. Tỷ lệ hộ
có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch.
|
|
|
14
|
Sở Nội vụ
|
1. Tiêu chí số 18 về Hệ
thống chính trị và tiếp cận pháp luật (03 chỉ tiêu):
- Chỉ tiêu 18.1. Cán bộ, công
chức xã đạt chuẩn.
- Chỉ tiêu 18.2. Đảng bộ,
chính quyền xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Chỉ tiêu 18.3. Tổ chức
chính trị - xã hội của xã được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên
|
|
1. Tiêu chí số 9 về Hệ
thống chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công (02 chỉ tiêu)[1]:
- Chỉ tiêu 9.1. Đảng bộ,
chính quyền huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
- Chỉ tiêu 9.2. Tổ chức chính
trị - xã hội của huyện được xếp loại chất lượng hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên.
2. Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, đánh giá: Chỉ tiêu 9.3. Trong
02 năm liên tục trước năm xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý bị xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự thuộc Tiêu chí số 9.
|
15
|
Sở Tư pháp
|
Tiêu chí số 18 về Hệ thống
chính trị và tiếp cận pháp luật (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 18.4. Xã đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Tiêu chí số 16 về Tiếp cận
pháp luật
|
Tiêu chí số 9 về Hệ thống
chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 9.6.
Huyện đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
|
16
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
|
Tiêu chí số 15 về Hành chính
công (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 15.3. Giải quyết các thủ tục hành chính đảm
bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp.
|
|
17
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Tiêu chí số 19 về Quốc phòng và
An ninh (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 19.1. Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh,
rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng
|
Tiêu chí số 19 về Quốc phòng
và An ninh (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 19.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của
Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
|
18
|
Công an tỉnh
|
Tiêu chí số 19 về Quốc phòng
và An ninh (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 19.2. Không có hoạt động xâm phạm an ninh
quốc gia; không có khiếu kiện đông người kéo dài trái pháp luật; không có
công dân cư trú trên địa bàn phạm tội đặc biệt nghiêm trọng hoặc phạm các tội
về xâm hại trẻ em; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc,…) và
tai nạn giao thông, cháy, nổ được kiềm chế, giảm so với năm trước; có một
trong các mô hình (phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an
ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Tiêu chí số 19 về Quốc phòng
và An ninh (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 19.2. Không có công dân cư trú trên địa bàn
phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông, cháy, nổ) nghiêm
trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình (phòng, chống tội phạm,
tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy, chữa cháy) gắn
với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt động thường xuyên, hiệu
quả.
|
Tiêu chí số 9 về Hệ thống
chính trị - An ninh trật tự - Hành chính công (01 chỉ tiêu): Chỉ tiêu 9.4. Đảm
bảo an ninh, trật tự.
|
[1] Sở Nội vụ căn cứ kết
quả, xếp loại do cơ quan có thẩm quyền về đánh giá, xếp loại đảng bộ, tổ chức
chính trị - xã hội cấp huyện để tổng hợp, báo cáo, thẩm tra mức độ đạt chuẩn
theo quy định.
Quyết định 463/QĐ-UBND năm 2022 phân công nhiệm vụ phụ trách thực hiện Bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 463/QĐ-UBND ngày 18/07/2022 phân công nhiệm vụ phụ trách thực hiện Bộ tiêu chí về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
40
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|