ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
911a/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
09 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU
TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
50/NQ-CP ngày 20/5/2021 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng;
Căn cứ chỉ đạo của Tỉnh ủy tại
công văn số 222-CV/TU ngày 27/4/2021 về tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt,
tuyên truyền và thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của
Đảng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 1432/SKHĐT-TH ngày 23/06/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này là Chương trình hành
động của Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực
hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các
sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- LĐ VP/UBND Tỉnh;
- CVNC VP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, PTHVX(Tuyen).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Thiện Nghĩa
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CỦA UBND TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 911a/QĐ-UBND-HC ngày 09 tháng 7 năm 2021 của
Ủy ban nhân dân Tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Chương trình hành động của Uỷ
ban nhân dân Tỉnh (UBND) thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII (sau đây gọi tắt là
Chương trình hành động) thể hiện rõ những nội dung, nhiệm vụ chủ yếu để cụ
thể hóa quan điểm, đường lối, định hướng, thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của UBND Tỉnh, bảo đảm phù hợp với tình hình mới và đáp ứng yêu cầu phát triển
của Tỉnh trong thời gian tới.
2. Chương trình hành động của
UBND Tỉnh là căn cứ để các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được giao và phải được tổ chức triển khai thực hiện
quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả, nỗ lực phấn đấu cao nhất để góp phần thực hiện
thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025.
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện Chương trình hành động của UBND Tỉnh, yêu cầu các sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thành phố phải nghiêm túc quán triệt các nguyên tắc lãnh đạo của
Đảng, phương châm “Đoàn kết - Dân chủ - Kỷ cương - Sáng tạo - Phát triển”;
trong đó đặc biệt chú trọng bám sát 06 nhiệm vụ trọng tâm, 03 đột phá chiến lược
của Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XIII; 06 nhiệm vụ và giải
pháp chủ yếu, 05 đột phá chiến lược được nêu trong Nghị quyết Đại hội đại biểu
đảng bộ tỉnh Đồng Tháp lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020 - 2025.
II. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(1) Thực hiện có hiệu quả
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050; tập
trung phát triển nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng và thương mại, dịch vụ, chú
trọng liên kết với các địa phương trong phát triển đô thị, công nghiệp và
thương mại, dịch vụ để phục vụ ngành nông nghiệp phát triển bền vững; đào tạo
nghề, hỗ trợ, tạo điều kiện chuyển đổi nghề, khuyến khích đi lao động có thời hạn
ở nước ngoài.
(2) Đẩy mạnh đầu tư,
phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông. Giữ vững cân đối thu,
chi ngân sách hàng năm. Phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng hợp tác, liên
kết, thị trường, sản xuất an toàn, tăng tỷ lệ sản phẩm bảo quản, chế biến sau
thu hoạch; giữ vững các ngành công nghiệp có lợi thế và tập trung phát triển mạnh
ngành công nghiệp chế biến thực phẩm.
(3) Tập trung phát triển
thương mại, dịch vụ, du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của Tỉnh.
(4) Giữ vững quốc phòng,
an ninh, xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, hợp tác, bảo đảm trật tự an
toàn xã hội, phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, nhất là tội phạm ma tuý và
vi phạm pháp luật trong thanh thiếu niên.
(5) Thực hiện hiệu quả
việc chuyển đổi số trên 03 lĩnh vực: Xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã
hội số. Xây dựng chính quyền thân thiện, đồng hành cùng người dân và doanh nghiệp.
Tăng cường công khai, minh bạch, chất lượng, hiệu quả, trách nhiệm giải trình,
kiểm soát quyền lực gắn với kỷ cương, kỷ luật trong hoạt động Nhà nước và của đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Triển
khai hiệu quả chủ trương, chính sách của Trung ương; đổi mới cơ chế, chính sách
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
Triển khai thực hiện kịp thời
các chủ trương, chính sách của Trung ương phù hợp điều kiện của Tỉnh. Triển
khai thực hiện có hiệu quả các biện pháp quản lý, khai thác và bồi dưỡng nguồn
thu; quản lý chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả về chi ngân sách trong phạm vi dự
toán được giao.
Tiếp tục thực hiện rà soát các
cơ chế, chính sách, quy định, thủ tục về quản lý đất đai, tài nguyên, môi trường,
đầu tư, xây dựng, thương mại, quản lý thị trường,... tạo môi trường đầu tư,
kinh doanh thông thoáng, thuận lợi. Tổ chức thực hiện hiệu quả Chương trình cải
cách các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020 - 2025. Phấn
đấu đến năm 2030 duy trì chỉ số năng lực cạnh tranh của Tỉnh được xếp vào nhóm
rất tốt của cả nước.
2. Nâng
cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới sáng
tạo, ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ
Thực hiện đồng bộ các cơ chế,
chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng
cao, đáp ứng yêu cầu phát triển trong điều kiện tiếp cận cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với
chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động, nhất là ở nông thôn. Có cơ chế phù hợp thu
hút, trọng dụng và bồi dưỡng nhân tài, xây dựng đội ngũ tri thức trong thời kỳ
mới. Tăng cường đầu tư tiềm lực cho khoa học và công nghệ. Xây dựng, phát triển
cơ sở hệ thống dữ liệu về thị trường cung - cầu lao động và các cơ sở đào tạo,
xây dựng cơ chế đào tạo nghề theo yêu cầu, tiêu chí của doanh nghiệp, đáp ứng
yêu cầu thị trường lao động nước ngoài.
Rà soát, quy hoạch, phát triển
mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo; nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại
ngữ; tăng cường giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng cho học sinh, sinh viên; bảo
đảm an toàn trường học; thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục,
đào tạo.
Triển khai hiệu quả cơ chế,
chính sách phát triển giáo dục nghề nghiệp. Đổi mới phương pháp đào tạo theo hướng
hiện đại, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin. Chú trọng phát triển nhân lực
có kỹ năng nghề, đào tạo cho người lao động thích ứng với cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư. Tăng cường các hoạt động đào tạo nghề nghiệp cho người khuyết
tật và các nhóm yếu thế khác trong xã hội; xây dựng, tổ chức thực hiện các
chương trình khởi sự, khởi nghiệp, xúc tiến việc làm cho học sinh, sinh viên.
Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng khoa học và phát triển công nghệ, đặc biệt là các nghiên cứu ứng dụng
các thành tựu khoa học và công nghệ, phục vụ các chương trình, đề án của Tỉnh
trong nông nghiệp, công nghiệp và phát triển du lịch, nông thôn mới; phát triển
hoạt động sở hữu trí tuệ; phát huy sáng kiến, lao động sáng tạo. Tăng cường sự
liên kết, hợp tác giữa các tổ chức, đơn vị nghiên cứu khoa học trong và ngoài
nước, góp phần đẩy mạnh công tác nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa
học - kỹ thuật, đổi mới công nghệ trong sản xuất.
3. Đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thúc đẩy chuyển đổi số để phát triển kinh tế số
Xây dựng quy hoạch Tỉnh thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trên cơ sở tích hợp các ngành, lĩnh vực bảo đảm
khả thi, có tầm nhìn dài hạn, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Tỉnh nhằm
nâng cao tính tự chủ, khả năng thích ứng và sức cạnh tranh trong tình hình mới,
đưa kinh tế Tỉnh phát triển nhanh và bền vững.
Tiếp tục cơ cấu lại đầu tư, trọng
tâm là đầu tư công gắn với nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tập trung cho các đột
phá chiến lược, nhất là các dự án trọng điểm, có sức lan tỏa rộng gắn kết chặt
chẽ với mục tiêu quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Ưu tiên bố
trí, sử dụng vốn ngân sách nhà nước như là vốn mồi để khai thác tối đa các nguồn
vốn của các thành phần kinh tế khác. Tăng cường phân cấp đi đôi với giám sát,
kiểm tra và đổi mới toàn diện thể chế quản lý đầu tư công, thẩm định, đánh giá
và lựa chọn dự án đầu tư công. Đẩy mạnh hơn nữa, hiệu quả hơn nữa hợp tác công
- tư nhằm huy động mọi nguồn lực xã hội hiệu quả vào phát triển kết cấu hạ tầng
và cung ứng dịch vụ công. Hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh nghiệp, nhất là các
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu,
thoái vốn các doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số 908/QĐ-TTg ngày
29/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ. Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của các
tổ chức kinh tế tập thể, hợp tác xã, hội quán gắn với phát huy vai trò làm chủ,
tăng cường lợi ích của các thành viên, nâng cao khả năng huy động nguồn lực. Tiếp
tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đồng hành và kịp thời tháo gỡ khó
khăn cho doanh nghiệp. Phát triển phong trào khởi nghiệp gắn nguồn nguyên liệu
trong Tỉnh. Hợp tác đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, có chọn lọc phù hợp định
hướng phát triển của Tỉnh, ưu tiên thu hút các dự án có công nghệ tiên tiến,
công nghệ mới, công nghệ cao, quản trị hiện đại, năng lực đổi mới sáng tạo, có
tác động lan tỏa, kết nối chặt chẽ, hữu cơ với các ngành, lĩnh vực của Tỉnh, tạo
thành chuỗi giá trị.
Thực hiện chuyển đổi mạnh mẽ từ
tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp. Khai thác và phát
huy lợi thế nông nghiệp của Tỉnh, phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung quy
mô lớn theo hướng hiện đại, thích ứng với biến đổi khí hậu. Ứng dụng công nghệ
cao vào sản xuất, chế biến, bảo quản nông sản, cùng với đổi mới các hình thức tổ
chức sản xuất để thúc đẩy chuyển đổi số, kinh tế số và kinh tế tuần hoàn trong
nông nghiệp, tăng cường sản phẩm chế biến trong nông nghiệp. Nghiên cứu, xúc tiến
tìm kiếm thị trường mới tiêu thụ nông sản tiềm năng của Tỉnh.
Tiếp tục tập trung cơ cấu lại
ngành công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu nội ngành công nghiệp sang các ngành có
hàm lượng công nghệ cao, giá trị xuất khẩu lớn; gắn kết sản xuất với phát triển
dịch vụ công nghiệp. Đẩy mạnh cơ cấu lại các ngành dịch vụ dựa trên nền tảng
công nghệ hiện đại, công nghệ số, phát triển các loại dịch vụ mới, xây dựng hệ
sinh thái dịch vụ trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, pháp lý, y
tế, văn hoá, du lịch, giáo dục - đào tạo, thông tin và truyền thông, an toàn,
an ninh mạng, logistics và vận tải, phân phối...
Đẩy mạnh cơ cấu lại hoạt động
du lịch, đảm bảo tính chuyên nghiệp, hiện đại. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông
tin vào phát triển du lịch; tiếp tục đầu tư, nâng cấp cơ sở hạ tầng du lịch; đầu
tư phát triển hoàn thiện sản phẩm du lịch đặc trưng và du lịch nông nghiệp,
nông thôn, có bản sắc văn hóa, đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Hoàn thiện cơ
chế, chính sách phát triển du lịch. Phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp du lịch.
Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng được yêu cầu phát triển
du lịch và hội nhập quốc tế. Tập trung phát triển các loại hình du lịch: du lịch
sinh thái; du lịch nông nghiệp, nông thôn; du lịch cộng đồng; du lịch trang trại;
du lịch số; du lịch chính quyền; du lịch văn hóa - lịch sử - tâm linh thiền học;
du lịch sự kiện - lễ hội (MICE); du lịch đường sông; gắn kết với các mô hình
kinh tế mới như kinh tế chia sẻ, kinh tế đêm, kinh tế tuần hoàn. Hình thành các
tour, tuyến du lịch mới về đường bộ, đường thủy nội tỉnh, liên Tỉnh.
4. Phát triển
kết cấu hạ tầng, lấy các đô thị làm động lực phát triển và đẩy mạnh xây dựng
nông thôn mới
Tiếp tục huy động và sử dụng hiệu
quả các nguồn lực để phát triển hạ tầng giao thông, tạo nền tảng kết nối và
phát triển các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, du lịch gắn kết hài hoà với
phát triển đô thị. Mở rộng các tuyến quốc lộ, các đường cao tốc qua địa bàn Tỉnh.
Mở rộng, nâng cấp các tuyến đường tỉnh, đường huyện và hệ thống giao thông nông
thôn hiện có và đầu tư xây dựng các tuyến đường mới phục vụ cho phát triển công
nghiệp, nông nghiệp, du lịch.
Huy động và sử dụng hiệu quả mọi
nguồn lực phát triển 03 đô thị trung tâm của Tỉnh theo hướng đô thị thông minh,
hiện đại, điều chỉnh kịp thời và triển khai hiệu quả các quy hoạch đô thị đã được
phê duyệt[1]. Phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết chặt chẽ với hệ thống
hạ tầng các địa phương và vùng. Xây dựng cơ chế minh bạch đánh giá giá trị đất
đai, bất động sản theo cơ chế thị trường. Phát triển nhà ở theo hướng nâng cao
chất lượng, bảo đảm môi trường sống, hạ tầng đồng bộ.
Thực hiện hiệu quả Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Nâng cao chất lượng tiêu chí xây dựng
nông thôn mới, từng bước tiệm cận điều kiện về hạ tầng và dịch vụ của các đô thị
văn minh; thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu. Tập
trung xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, kết nối chặt chẽ với phát triển
đô thị. Nâng cao tỷ lệ hộ gia đình nông thôn được sử dụng nước sạch từ công
trình cấp nước tập trung; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp,
bình an, giàu bản sắc văn hóa truyền thống. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác bảo vệ môi trường ở nông thôn.
5. Phát triển
văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; không ngừng nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân
Xây dựng văn hóa và con người Đồng
Tháp nghĩa tình, năng động, sáng tạo. Xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh,
thực hiện tốt nếp sống văn minh trong lễ hội, phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa”. Đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động sáng tạo văn
hóa, nghệ thuật nhằm nâng cao mức hưởng thụ văn hoá của nhân dân.
Nâng cao chất lượng phong trào “Toàn
dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”; tăng cường công tác bảo vệ,
chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân; phát triển mạng lưới y tế cơ sở đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Nâng cao năng lực của hệ thống y tế dự
phòng, bảo đảm an toàn thực phẩm. Nâng cao chất lượng tiêm chủng, khám, chữa bệnh,
đổi mới đào tạo nhân lực y tế, thúc đẩy chuyển đổi số lĩnh vực y tế, tăng mức
hài lòng của người dân. Kết hợp chặt chẽ y học cổ truyền với y học hiện đại. Tiếp
tục thực hiện lộ trình tính đúng, tính đủ giá dịch vụ y tế gắn với lộ trình bảo
hiểm y tế toàn dân. Nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi và bà mẹ, trẻ em.
Phát triển hệ thống chính sách
xã hội toàn diện và bền vững. Tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững, hỗ trợ người dân nâng cao chất lượng cuộc sống, thu hẹp
khoảng cách về mức sống, thu nhập của người nghèo, đối tượng yếu thế so với
bình quân chung của cả nước.
Thực hiện đầy đủ, hiệu quả,
công khai, minh bạch chính sách ưu đãi người có công với cách mạng; chi trả
chính sách người có công thông qua tổ chức dịch vụ bưu chính công ích. Thực hiện
tốt công tác chăm sóc sức khỏe đối với người có công với cách mạng. Đẩy mạnh
các phong trào Đền ơn đáp nghĩa, “Uống nước nhớ nguồn”, huy động nguồn lực
trong xã hội cùng nhà nước chăm sóc tốt hơn đời sống của người có công với cách
mạng, nhất là hỗ trợ về nhà ở. Thực hiện hiệu quả các chính sách trợ giúp thường
xuyên và đột xuất đối với các đối tượng yếu thế trong xã hội. Đẩy mạnh các hoạt
động thông tin, tuyên truyền, giáo dục trên các phương tiện thông tin đại chúng,
phát động và thực hiện phong trào toàn dân tham gia phòng, chống tệ nạn xã hội.
6. Quản lý
và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với biến
đổi khí hậu; phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai và tác động của dịch bệnh
Bảo đảm việc lồng ghép các nội
dung phát triển bền vững, ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh vào
chương trình, dự án, kế hoạch hàng năm và giai đoạn. Tập trung xây dựng hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về đất đai, về tài nguyên nước. Triển khai hiệu quả Luật
Bảo vệ môi trường sửa đổi. Kiểm soát chặt chẽ môi trường các khu, cụm công nghiệp,
làng nghề. Thúc đẩy, thu hút đầu tư, xử lý tái chế rác thải bằng công nghệ chế
biến, công nghệ sinh học thay cho chôn lấp trực tiếp.
Tích cực triển khai Chỉ thị số
42-CT/TW ngày 24/3/2020 của Ban Bí thư về Đề án tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
đối với công tác phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai; Nghị quyết số
120/NQ-CP ngày 17/11/2017 của Chính phủ về phát triển bền vững vùng đồng bằng
sông Cửu Long thích ứng với biến đổi khí hậu. Hoàn thiện công cụ hỗ trợ chỉ đạo
điều hành phòng, chống thiên tai; tổ chức có hiệu quả quản lý rủi ro thiên tai
dựa vào cộng đồng.
7. Củng cố,
tăng cường quốc phòng, bảo đảm an ninh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
Kết hợp chặt chẽ phát triển
kinh tế gắn với củng cố, tăng cường quốc phòng, an ninh và đối ngoại. Đảm bảo
an ninh các lĩnh vực, nhất là an ninh biên giới, an ninh mạng, an ninh xã hội
và an ninh con người; chủ động phòng ngừa, ngăn chặn “tự diễn biến”, “tự chuyển
hóa” trong nội bộ; phòng, chống xuất nhập cảnh trái phép. Xử lý hài hòa các vấn
đề tôn giáo, khiếu kiện, không để "điểm nóng” xảy ra. Tăng cường công tác
phòng ngừa, đấu tranh trấn áp hiệu quả các loại tội phạm; ứng dụng công nghệ quản
lý về an ninh trật tự, kéo giảm tai nạn giao thông, tệ nạn ma tuý. Thực hiện tốt
công tác thi hành án hình sự và tái hòa nhập cộng đồng; nâng cao chất lượng
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc.
Xây dựng lực lượng vũ trang địa
phương theo hướng “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”; lực lượng
dân quân tự vệ rộng khắp, phù hợp điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương. Chủ động làm tốt mọi công tác chuẩn bị sẵn sàng lực lượng, phương tiện
cơ động xử lý các tình huống, không để bị động, bất ngờ. Thực hiện tốt các chỉ
tiêu cải tạo địa hình, nâng cấp phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng các
khu - cụm công nghiệp lớn, xây dựng và quy hoạch các ngành kinh tế mũi nhọn,
các công trình trọng điểm có tính lưỡng dụng cao, từng bước tăng khả năng tích
lũy cho quốc phòng, an ninh.
Xây dựng mối quan hệ đoàn kết,
hữu nghị, gắn bó chặt chẽ giữa chính quyền, lực lượng vũ trang và nhân dân 2 tỉnh
Đồng Tháp - Preyveng; hợp tác với Tiểu khu Quân sự Prây Veng (Campuchia) trong
ký kết quy chế phối hợp hoạt động cứu hộ - cứu nạn khu vực biên giới đất liền,
nhằm giữ vững an ninh chính trị và ổn định trên tuyến biên giới, góp phần củng
cố tiềm lực quốc phòng - an ninh của Tỉnh.
8. Nâng cao
hiệu quả công tác đối ngoại
Tiếp tục quán triệt và thực hiện
nghiêm Quyết định số 272-QĐ/TW ngày 21/01/2015 của Bộ Chính trị khóa XI về việc
ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại; Chỉ thị số
04-CT/TW ngày 06/7/2011 của Ban Bí thư về tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả
công tác đối ngoại nhân dân trong tình hình mới; Chỉ thị số 38-CT/TW ngày 21/7/
2014 của Bộ Chính trị và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý
các đoàn đi công tác nước ngoài; và các văn bản của Tỉnh uỷ về việc quản lý các
đoàn đi công tác nước ngoài.
Xây dựng chương trình hoạt động
đối ngoại nhân dân phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội địa phương
theo giai đoạn và hằng năm. Chú trọng các hoạt động ngoại giao văn hóa, quảng
bá hình ảnh, con người tỉnh Đồng Tháp nói riêng và Việt Nam nói chung đến bạn
bè quốc tế, từng bước xây dựng thương hiệu địa phương.
Triển khai Đề án đối ngoại giữa
tỉnh Đồng Tháp với các tỉnh thuộc Vương quốc Campuchia và Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào giai đoạn 2021-2025[2],
trên nhiều lĩnh vực. Trong đó, tập trung vào công tác phòng, chống các loại tội
phạm, công tác bảo đảm an ninh trật tự khu vực biên giới, phục vụ yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh.
Phối hợp với các ngành liên
quan quan tâm, hỗ trợ, chăm lo cộng đồng người Việt Nam đang làm ăn, học tập,
sinh sống ở nước ngoài, đặc biệt là người Campuchia gốc Việt. Tạo điều kiện thuận
lợi và khuyến khích để cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài an tâm trong hợp
tác kinh tế, đầu tư, kinh doanh, góp phần tích cực để xây dựng và phát triển
kinh tế tỉnh nhà.
9. Đẩy mạnh
cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tăng cường
phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và giải quyết khiếu
nại, tố cáo
Đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà
nước phù hợp theo ngành và lĩnh vực. Rà soát, kiện toàn các cơ quan hành chính
nhà nước theo hướng tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
Thực hiện tinh giản biên chế và
cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Triển khai Đề án cơ sở dữ liệu
cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan hành chính nhà nước, Chương trình quốc
gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức; chú trọng bồi dưỡng
công chức theo các ngạch, bậc, tiêu chuẩn chức danh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong thi tuyển và thi nâng ngạch công chức, bảo đảm công khai, minh
bạch. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm người đứng đầu
trong các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ
tục hành chính; đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính theo hướng nâng cao chất lượng phục vụ, tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin, tiết giảm chi phí và tạo thuận lợi cho cá nhân, tổ
chức.
Thực hiện kiên trì, kiên quyết,
có hiệu quả cuộc đấu tranh phòng, chống tham nhũng, nhất là “tham nhũng vặt”,
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Đổi mới tổ chức và hoạt động thanh tra.
Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, bảo
đảm hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Không hình sự hóa các mối quan
hệ kinh tế, hành chính, dân sự. Triển khai thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc
gia về phòng, chống tham nhũng đến năm 2030 và kế hoạch thực hiện Công ước Liên
hiệp quốc về chống tham nhũng. Tiếp tục phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc,
các tổ chức chính trị - xã hội, các đoàn thể nhân dân và các cơ quan thông tin
đại chúng trong việc phát hiện, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
Tăng cường năng lực tiếp cận
pháp luật của công dân và doanh nghiệp. Phát triển dịch vụ pháp lý. Đẩy mạnh
công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ban, ngành Tỉnh,
UBND các huyện, thành phố
a) Căn cứ những nhiệm vụ trọng
tâm đề ra (nhiệm vụ chủ yếu trong Phụ lục kèm theo) trong Chương trình
hành động này, trực tiếp chỉ đạo ban hành chương trình, kế hoạch hành động cụ
thể hóa (hoặc rà soát bổ sung) để tập trung chỉ đạo, điều hành thực hiện
đạt hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
(2021 - 2025) đã đề ra. Hoàn thành trong tháng 7 năm 2021, báo cáo UBND Tỉnh về
tình hình triển khai thực hiện (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).
b) Thực hiện chế độ báo cáo hằng
năm (lồng ghép vào báo cáo kinh tế - xã hội); báo cáo sơ kết giữa kỳ (năm
2023); tổng kết cuối kỳ (năm 2025), gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp chung.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành Tỉnh, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Chương trình
hành động; đôn đốc, theo dõi, kiểm tra hằng năm, kiến nghị với UBND Tỉnh các biện
pháp cần thiết để đảm bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Chương trình hành động
này. Đồng thời phụ trách tổng hợp chung báo cáo định kỳ hằng năm (lồng ghép vào
báo cáo tình hình kinh tế - xã hội); báo cáo sơ kết giữa kỳ (năm 2023), tổng kết
cuối kỳ (năm 2025), trình UBND Tỉnh.
3. Văn phòng Uỷ ban nhân dân
Tỉnh
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư theo dõi, đôn đốc thực hiện Chương trình hành động này, tổng hợp báo cáo, đề
xuất UBND Tỉnh giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong
quá trình thực hiện./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA UBND TỈNH THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ XIII CỦA ĐẢNG
(Kèm theo Chương trình số 911a/QĐ-UBND-HC ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Uỷ
ban nhân dân Tỉnh)
Stt
|
Nội dung nhiệm vụ trọng tâm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Cấp trình/ Phê duyệt
|
I
|
Triển
khai hiệu quả chủ trương, chính sách của Trung ương; đổi mới cơ chế, chính
sách phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
|
|
|
|
1.
|
Nghị quyết phân cấp nguồn
thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp thuộc chính quyền địa phương tỉnh Đồng Tháp
|
Sở Tài chính
|
Năm 2021
|
Hội đồng nhân dân Tỉnh
|
2.
|
Nghị quyết định mức phân bổ dự
toán chi thường xuyên ngân sách địa phương
|
Sở Tài chính
|
Năm 2021
|
Hội đồng nhân dân Tỉnh
|
II
|
Nâng
cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới
sáng tạo, ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ
|
|
|
|
3.
|
Kế hoạch triển khai hoạt động
khoa học và công nghệ phục vụ các Đề án trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Đồng Tháp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Năm 2022
|
UBND Tỉnh
|
4.
|
Kế hoạch tăng cường liên kết
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hợp tác xã, hội quán nông dân với
các viện nghiên cứu, trường đại học
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Năm 2022
|
UBND Tỉnh
|
5.
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết
của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở GDĐT
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
6.
|
Kế hoạch thực hiện Đề án nâng
cao chất lượng giáo dục tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở GDĐT
|
Tháng 9/2021
|
UBND Tỉnh
|
7.
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển giáo dục 2021 - 2030
|
Sở GDĐT
|
Quý II/2023
|
UBND Tỉnh
|
8.
|
Quy hoạch phát triển hệ thống
cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và các trung tâm hỗ trợ,
phát triển giáo dục hòa nhập giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến 2050 trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp
|
Sở GDĐT
|
Quý II/2023
|
UBND Tỉnh
|
9.
|
Đề án xây dựng xã hội học tập
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở GDĐT
|
Sau khi Trung
ương ban hành
Đề án
|
UBND Tỉnh
|
10.
|
Dự án ngành nghề trọng điểm
Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
11.
|
Kế hoạch đào tạo nghề tỉnh Đồng
giai đoạn 2021 -2025
|
Sở LĐ-TBXH
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
12.
|
Kế hoạch đào tạo nghề tỉnh Đồng
Tháp hằng năm
|
Sở LĐ-TBXH
|
Quý I hàng năm
|
UBND Tỉnh
|
13.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
|
UBND Tỉnh
|
14.
|
Quy chế chính sách thu hút, tạo
nguồn cán bộ chất lượng cao (từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học
trẻ) đến công tác, làm việc tại tỉnh Đồng Tháp
|
Sở Nội vụ
|
Quý II/2022
|
UBND Tỉnh
|
III
|
Đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thúc đẩy chuyển đổi số để phát triển kinh
tế số
|
|
|
|
15.
|
Đề án chuyển đổi số tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2021 - 2015, định hướng đến 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
16.
|
Quy hoạch tỉnh Đồng Tháp thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2022
|
Thủ tướng Chính phủ
|
17.
|
Kế hoạch thực hiện Kết luận của
Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về tiếp tục thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Công
nghiệp tỉnh Đồng Tháp đến 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Công Thương
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
18.
|
Đề án tái cơ cấu các ngành
công nghiệp và thương mại tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2030
|
Sở Công Thương
|
Năm 2021- 2022
|
UBND Tỉnh
|
19.
|
Chiến lược phát triển xuất nhập
khẩu hàng hóa tỉnh Đồng Tháp thời kỳ 2021-2030
|
Sở Công Thương
|
Năm 2021- 2022
|
UBND Tỉnh
|
20.
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết
của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về phát triển doanh nghiệp và thúc đẩy khởi
nghiệp giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
21.
|
Kế hoạch thực hiện Kết luận của
Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về việc tiếp tục thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và
công tác giảm nghèo bền vững đến năm 2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
22.
|
Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh
tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sau khi Đề án của Chính phủ được phê duyệt
|
UBND Tỉnh
|
23.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án phát triển khoa học và ứng dụng, chuyển giao công nghệ, đặc biệt là
công nghệ tiên tiến, công nghệ cao phục vụ cơ cấu lại ngành trong bối cảnh hội
nhập quốc tế và biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
|
UBND Tỉnh
|
24.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050 của Thủ tướng Chính phủ
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch
|
UBND Tỉnh
|
25.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án phát triển các cây công nghiệp (ngắn ngày) chủ lực đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
|
UBND Tỉnh
|
26.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch
|
UBND Tỉnh
|
27.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án phát triển các vùng sản xuất cây ăn quả tập trung đảm bảo an toàn thực
phẩm, truy xuất nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm
2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
|
UBND Tỉnh
|
28.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án phát triển các vùng sản xuất rau an toàn tập trung, đảm bảo truy suất
nguồn gốc gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
|
UBND Tỉnh
|
29.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án cơ cấu ngành lúa gạo đến năm 2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
|
UBND Tỉnh
|
30.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án phát triển sản xuất và tiêu thụ cá tra vùng Đồng bằng sông Cửu Long đến
năm 2030 định hướng đến năm 2045
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
|
UBND Tỉnh
|
31.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án sản xuất và tiêu thụ tôm vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2030, định
hướng đến năm 2045
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
|
UBND Tỉnh
|
32.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025”
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
|
UBND Tỉnh
|
33.
|
Kế hoạch phát triển du lịch tỉnh
Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
34.
|
Nghị quyết quy định về chính
sách hỗ trợ phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
Hội đồng nhân dân Tỉnh
|
35.
|
Quy hoạch hệ thống du lịch thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2022
|
UBND Tỉnh
|
36.
|
Kế hoạch thực hiện Đề án cơ cấu
lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2021-2025
|
NHNN-ĐT
|
Ngay sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án (dự kiến năm 2021)
|
UBND Tỉnh
|
37.
|
Kế hoạch thực hiện Đề án phát
triển thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn
2021-2025
|
NHNN-ĐT
|
Ngay sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án (dự kiến năm 2021)
|
UBND Tỉnh
|
IV
|
Phát
triển kết cấu hạ tầng, lấy các đô thị làm động lực phát triển và đẩy mạnh xây
dựng nông thôn mới
|
|
|
|
38.
|
Kế hoạch thực hiện Kết luận của
Ban chấp hành Đảng bộ Tỉnh về định hướng xây dựng các công trình giao thông
trọng điểm giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
|
Sở GTVT
|
Tháng 7/2021
|
UBND Tỉnh
|
39.
|
Đề án bảo trì hạ tầng giao thông
đường bộ giai đoạn 2021-2025
|
Sở GTVT
|
Tháng 9/2021
|
UBND Tỉnh
|
40.
|
Kế hoạch phát triển vận tải
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
|
Sở GTVT
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
41.
|
Quyết định điều chỉnh Chương
trình phát triển đô thị tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 và định hướng đến năm
2030
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
42.
|
Kế hoạch thực hiện Kết luận của
Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU của
Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khoá X về phát triển kinh tế - xã hội thành phố Sa
Đéc đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
43.
|
Kế hoạch thực hiện Kết luận của
Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU của
Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khoá X về phát triển kinh tế - xã hội thành phố
Cao Lãnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
44.
|
Quyết định điều chỉnh quy hoạch
chung thành phố Hồng Ngự đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2022
|
UBND Tỉnh
|
45.
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết
của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hồng
Ngự đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
46.
|
Chương trình phát triển nhà ở
tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2030
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
47.
|
Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh
Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
|
Sở Xây dựng
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
48.
|
Kế hoạch triển khai chuyển đổi
IPv6 cho cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý II/2021
|
UBND tỉnh
|
49.
|
Đề án phát triển dịch vụ đô
thị thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý III/2021
|
UBND tỉnh
|
50.
|
Đề án ngầm hóa mạng cáp ngoại
vi viễn thông, cáp điện lực đồng bộ với các hạ tầng khác trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV/2021
|
UBND tỉnh
|
51.
|
Kế hoạch triển khai thực Chiến
lược quốc gia cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2030 và tầm
nhìn đến 2045
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
|
UBND Tỉnh
|
V
|
Phát
triển văn hóa, xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; không ngừng
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
|
|
|
|
52.
|
Đề án Tạo dựng hình ảnh địa
phương gắn với Đề án Phát triển du lịch tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
53.
|
Kế hoạch của UBND Tỉnh thực
hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về “Xây dựng văn hóa và con
người Đồng Tháp nghĩa tình, năng động, sáng tạo”
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
54.
|
Kế hoạch của UBND Tỉnh thực
hiện Kết luận của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về Tiếp tục thực hiện Đề án “Tạo
dựng hình ảnh địa phương” gắn với Đề án “phát triển Du lịch Đồng Tháp” giai
đoạn 2021 - 2025
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
55.
|
Kế hoạch của UBND Tỉnh về thực
hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Đồng Tháp
giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
56.
|
Kế hoạch của UBND Tỉnh về thực
hiện phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021
- 2025.
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
57.
|
Nghị quyết quy định một số chính
sách khen thưởng các danh hiệu trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời
sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
HĐND Tỉnh
|
58.
|
Đề án Phát huy giá trị đình
làng tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
59.
|
Kế hoạch bảo tồn và phát huy
giá trị di sản văn hóa phi vật thể quốc gia Đờn ca tài tử, Hò Đồng Tháp giai
đoạn 2021 - 2025.
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
60.
|
Kế hoạch bảo tồn và phát huy
giá trị di sản văn hóa phi vật thể quốc gia Nghề thủ công truyền thống giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
61.
|
Kế hoạch bảo tồn và phát huy
giá trị di sản văn hóa phi vật thể quốc gia Lễ hội Gò Tháp giai đoạn 2021 -
2025
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
62.
|
Kế hoạch thực hiện Đề án phát
triển văn hóa đọc trong cộng đồng giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
63.
|
Kế hoạch tu bổ chống xuống cấp
di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
64.
|
Lập hồ sơ khoa học vinh danh
di tích văn hóa Óc Eo tại Gò Tháp là di sản văn hóa thế giới
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2023
|
UBND Tỉnh
|
65.
|
Kế hoạch phát triển thể dục
thể thao tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
66.
|
Kế hoạch thực hiện “Chiến lược
phát triển bóng đá Việt Nam giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030”
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
67.
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình
bơi an toàn, phòng, chống đuối nước trẻ em giai đoạn 2021-2025.
|
Sở VHTTDL
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
68.
|
Kế hoạch Phát triển công tác
y tế, giai đoạn năm 2021 - 2025
|
Sở Y tế
|
Quí III/2021
|
UBND Tỉnh
|
69.
|
Dự thảo Nghị quyết ban hành
Quy định hỗ trợ học phí đào tạo cho sinh viên hệ chính qui đào tạo theo đặt
hàng ngành Y tế
|
Sở Y tế
|
Tháng 12/2021
|
Hội đồng nhân dân Tỉnh
|
70.
|
Đề án đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác dân số các cấp giai đoạn 2021 - 2025
và định hướng đến năm 2030
|
Sở Y tế
|
Tháng 12/2021
|
UBND Tỉnh
|
71.
|
Kế hoạch phát triển người
tham gia BHYT của tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
|
Sở Y tế
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
72.
|
Kế hoạch thực hiện Kết luận của
Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về việc đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước
ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2020- 2025
|
Sở LĐ-TBXH
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
73.
|
Kế hoạch phát triển người
tham gia BHXH, BHTN của tỉnh Đồng Tháp, giai đoạn 2021-2025
|
Sở LĐ-TBXH
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
74.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn
2022 - 2025
|
Sở LĐ-TBXH
|
Tháng 01/2022
|
UBND Tỉnh
|
75.
|
Kế hoạch thực hiện công tác
an sinh xã hội năm 2021: Hỗ trợ nhà ở đối với hộ người có công với cách mạng,
hộ Hội viên Hội Cựu chiến binh và hộ nghèo, cận nghèo trên địa bàn tỉnh năm
2021
|
Sở LĐ-TBXH
|
Tháng 6/2021
|
UBND Tỉnh
|
76.
|
Kế hoạch triển khai Chương
trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Đồng Tháp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý III/2021
|
UBND Tỉnh
|
VI
|
Quản
lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng
phó với biến đổi khí hậu; phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai và tác động của
dịch bệnh
|
|
|
|
77.
|
Kế hoạch ứng phó, thích ứng với
biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn
đến năm 2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
78.
|
Kế hoạch khai thác, sử dụng bền
vững tài nguyên, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2022
|
UBND Tỉnh
|
79.
|
Đề án thực hiện mạng lưới
quan trắc tự động trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
80.
|
Kế hoạch triển khai thực Quy
hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
|
UBND Tỉnh
|
81.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Đề án an ninh nguồn nước và an toàn hồ đập, hồ chứa nước giai đoạn 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2045
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
|
UBND Tỉnh
|
82.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện
Chương trình tổng thể phòng, chống thiên tai quốc gia
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
|
UBND Tỉnh
|
VII
|
Củng
cố, tăng cường quốc phòng, bảo đảm an ninh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
|
|
|
|
83.
|
Kế hoạch thực hiện Kết luận của
Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội khu vực biên giới
giai đoạn 2020 - 2025
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
84.
|
Kế hoạch thực hiện Kết luận của
Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh về việc tăng cường lãnh đạo nhiệm vụ quốc phòng
-an ninh, giai đoạn 2021-2025
|
Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
85.
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược
an toàn, an ninh mạng quốc gia giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Công an Tỉnh
|
Khi có chỉ đạo Thủ tướng
|
UBND Tỉnh
|
86.
|
Kế hoạch thực hiện Chương
trình phóng chống tham nhũng, ma túy, mua bán người giai đoạn 2021 - 2025.
|
Công an Tỉnh
|
Khi có chỉ đạo Thủ tướng
|
UBND Tỉnh
|
87.
|
Kế hoạch xây dựng Công an cấp
huyện và Công an cấp xã vững mạnh, toàn diện đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đảm bảo
ANTT trong tình hình mới, giai đoạn 2021 - 2025
|
Công an Tỉnh
|
Quí IV/2021
|
UBND Tỉnh
|
88.
|
Tham mưu HĐND Tỉnh ban hành
Nghị quyết quy định về việc xử lý đối với các cơ sở trên địa bàn quản lý
không bảo đảm yêu cầu về PCCC được đưa vào sử dụng trước ngày Luật PCCC có hiệu
lực thi hành.
|
Công an Tỉnh
|
Quí IV/2021
|
HDND Tỉnh
|
89.
|
Tham mưu HĐND Tỉnh ban hành
Nghị quyết về việc kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 337/2020/NQ-HĐND
ngày 10/7/2020 của HĐND Tỉnh quy định mức hỗ trợ thôi việc đối với Phó trưởng
Công an và Công an viên thường trực xã, thị trấn thuộc lực lượng vũ trang bán
chuyên trách trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2020 - 2021
|
Công an Tỉnh
|
Quí IV/2021
|
Hội đồng nhân dân Tỉnh
|
90.
|
Tham mưu HĐND Tỉnh ban hành
Nghị quyết quy định về việc hỗ trợ cho Công an xã bán chuyên trách tham gia bảo
đảm an ninh, trật tự ở địa bàn cơ sở trên địa bàn Tỉnh
|
Công an Tỉnh
|
Quí IV/2021
|
HĐND Tỉnh
|
VIII
|
Nâng
cao hiệu quả công tác đối ngoại
|
|
|
|
91.
|
Kế hoạch đối ngoại hàng năm
|
Sở Ngoại vụ
|
Tháng 10 hàng năm
|
UBND Tỉnh; Bộ Ngoại giao; Ban Đối Ngoại Trung ương
|
IX
|
Đẩy
mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; tăng
cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
|
|
|
92.
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số
216/KH-UBND ngày 24/9/2018 của Ủy ban nhân dân Tỉnh thực hiện Nghị quyết số
107/NQ-CP ngày 16/8/2018 của Chính phủ và Chương trình hành động số 70-CTr/TU
ngày 25/7/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh khoá X về cải cách chính sách
tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người
lao động trong doanh nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Năm 2021
|
UBND Tỉnh
|
93.
|
Xây dựng, tổ chức triển khai
thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn
2021 - 2025; Đề án tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030; và
các Đề án có liên quan đến công tác CCHC giai đoạn 2021 - 2030
|
Sở Nội vụ
|
Quý IV/2021 (theo Bộ Nội vụ hướng dẫn)
|
UBND Tỉnh
|
94.
|
Kế hoạch phòng, chống tham
nhũng hằng năm
|
Thanh tra Tỉnh
|
Tháng 12 hàng năm
|
UBND Tỉnh
|
[1] Quyết định số
1397/QĐ-UBND.HC ngày 20/11/2019 về điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Cao
Lãnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 1126/QĐ-UBND.HC ngày
25/9/2017 về điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Sa Đéc đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050; thành phố Hồng Ngự đang tổ chức lập Điều chỉnh quy hoạch chung
thành phố Hồng Ngự đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”.
[2] Quyết định số
45/QĐ-UBND-HC ngày 03/4/2020 của UBND Tỉnh về ban hành Đề án đối ngoại giữa tỉnh
Đồng Tháp với các tỉnh thuộc Vương quốc Campuchia giai đoạn 2021 - 2025; Quyết
định số 46/UBND-ĐN ngày 04/03/2020 của UBND Tỉnh về ban hành Đề án đối ngoại giữa
tỉnh Đồng Tháp với các tỉnh thuộc Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào giai đoạn 2021
- 2025.