ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2988/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 19
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG THỊ TRẤN ĐẦM DƠI, HUYỆN
ĐẦM DƠI, TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015 (sửa đổi bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24/11/2017;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến Quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/05/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
537/QĐ-TTg ngày 04/04/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg
ngày 24/2/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch phân loại đô
thị toàn quốc giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và
đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức
năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số
2266/QĐ-UBND ngày 24/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ
- dự toán Quy hoạch chung thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau đến năm
2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 4601/BCTĐ-SXD ngày 07/12/2022, Công văn số
4597/SXD-QHĐT ngày 07/12/2022; tổng hợp ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh
tại Công văn số 4175/VP-XD ngày 14/12/2022 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt đồ án Quy hoạch chung thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau đến
năm 2035 với những nội dung chính như sau:
1. Lý do,
mục tiêu và động lực phát triển đô thị
1.1. Lý do lập quy hoạch
chung
Cụ thể hóa chương trình phát
triển đô thị đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
241/QĐ-UBND ngày 24/02/2021 và dự thảo quy hoạch tỉnh, quy hoạch vùng huyện đã
được thông qua.
Đồ án Quy hoạch chung thị trấn
Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau thực hiện theo chủ trương của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về tổ chức lập đồ án quy hoạch chung xây dựng toàn thị trấn để
định hướng phát triển không gian đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật để
đáp ứng với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, hệ thống hạ tầng khu vực cho
thị trấn Đầm Dơi.
Tổ chức không gian và hạ tầng kỹ
thuật phù hợp với yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới và thích ứng về biến đổi
khí hậu trên phạm vi toàn thị trấn.
1.2. Mục tiêu đồ án quy
hoạch
Cụ thể hóa quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội của huyện Đầm Dơi và định hướng phát triển thị trấn
Đầm Dơi thành đô thị loại IV.
Làm cơ sở thực hiện các đồ án
quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- hạ tầng xã hội, phù hợp với tình hình phát triển của thị trấn Đầm Dơi trong
tình hình mới.
Định hướng phát triển và xác định
mô hình phát triển không gian kiến trúc đô thị đặc thù của vùng sông nước với đặc
điểm thích nghi và ứng phó với tác động do biến đổi khí hậu (nước biển dâng) đến
môi trường đô thị.
1.3. Động lực phát triển
đô thị
Có vị trí tại điểm kết nối các
hệ thống giao thông quan trọng của khu vực, hệ thống cơ sở hạ tầng xã hội đã đầu
tư cơ bản, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đang từng bước hoàn chỉnh, cảnh quan đô thị
và vệ sinh môi trường ngày càng hoàn thiện.
Thuộc vùng kinh tế ven biển có
tiềm năng về đất đai, nguồn nhân lực để phát triển các ngành thương mại dịch vụ,
tiểu thủ công nghiệp, chế biến thủy sản và quá trình đô thị hoá.
2. Phạm vi
và ranh giới lập quy hoạch
2.1. Phạm vi: Theo
ranh giới hành chính của thị trấn Đầm Dơi có diện tích là 1.061,63 ha.
2.2. Ranh giới
- Phía Đông giáp: Xã Tân Dân và
xã Tạ An Khương Nam.
- Phía Tây giáp: Xã Tân Duyệt.
- Phía Nam giáp: Xã Tân Duyệt
và xã Tân Dân.
- Phía Bắc giáp: Xã Tạ An
Khương.
3. Tính chất:
Là trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội của huyện Đầm
Dơi.
4. Các chỉ
tiêu cơ bản của đồ án
Dự báo theo kế hoạch phát triển
đô thị của thị trấn Đầm Dơi đến năm 2025 là đô thị loại IV.
4.1. Dự báo dân số
- Dân số dự báo đến năm 2025:
19.000 người.
- Dân số dự báo đến năm 2035:
25.000 người.
4.2. Chỉ tiêu cơ bản về sử
dụng đất
Dự báo đất đai xây dựng khu
trung tâm đến năm 2025 là: 250 ha.
Dự báo đất khu xây dựng khu
trung tâm đến năm 2035 là: 350 ha.
- Chỉ tiêu đất dân dụng (khu
trung tâm): 50-80 m2/người, trong đó:
+ Chỉ tiêu đất đơn vị ở: 28-45
m2/người.
+ Chỉ tiêu đất xây dựng các
công trình dịch vụ công cộng đô thị: ≥ 7 m2/người.
+ Chỉ tiêu đất cây xanh đô thị:
≥ 5 m2/người.
+ Chỉ tiêu đất giao thông : ≥
18% đất xây dựng đô thị.
4.3. Chỉ tiêu cơ bản công
trình dịch vụ - công cộng
Các chỉ tiêu cơ bản về công
trình hạ tầng xã hội được tổng hợp theo bảng sau:
Loại công trình
|
Cấp quản lý
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình
tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đai tối
thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Giáo dục
|
a. Trường mầm non
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
50
|
m2/1 chỗ
|
12
|
b. Trường tiểu học
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
65
|
m2/1 chỗ
|
10
|
c. Trường trung học cơ sở
|
Đơn vị ở
|
chỗ/1000người
|
55
|
m2/1 chỗ
|
10
|
d. Trường trung học PT
|
Đô thị
|
chỗ/1000người
|
40
|
m2/1 chỗ
|
10
|
2. Y tế
|
a. Trạm y tế
|
Đơn vị ở
|
trạm
|
1
|
m2/trạm
|
500
|
b. Bệnh viện đa khoa
|
Đô thị
|
giường/1000người
|
4
|
m2/giường bệnh
|
100
|
c. Trung tâm y tế
|
|
Trung tâm
|
|
m2/trung tâm
|
4.000
|
3. Văn hóa - Thể dục TT
|
|
|
|
|
|
a. Sân chơi nhóm nhà
|
Đơn vị ở
|
Bán kính 300m
|
|
m2/người
|
0,8
|
b. Sân luyện tập
|
Đơn vị ở
|
|
|
m2/người
ha/công trình
|
0,5
0,3
|
c. TT Văn hóa - Thể thao
|
Đơn vị ở
|
Côngtrình
|
|
ha/công trình
|
0,5
|
d. Sân thể thao cơ bản
|
Đô thị
|
|
|
m2/người
ha/công trình
|
0,6
1,0
|
đ. TT Văn hóa - Thể thao
|
Đô thị
|
|
|
m2/người
ha/công trình
|
0,8
3,0
|
e. Nhà Văn hóa
|
Đô thị
|
chỗ/ 1000người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
g. Nhà Thiếu nhi
|
Đô thị
|
chỗ/ 1000người
|
2
|
ha/công trình
|
1,0
|
4. Chợ
|
Đơn vị ở
|
Công trình/đơn vị ở
|
1
|
ha/công trình
|
0,2
|
|
Đô thị
|
Công trình
|
1
|
ha/công trình
|
1,0
|
4.4. Chỉ tiêu cơ bản về hạ
tầng kỹ thuật đô thị
Các chỉ tiêu cơ bản về hạ tầng
kỹ thuật đô thị được tổng hợp theo bảng sau:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Định mức
|
1
|
Cấp nước
|
|
|
|
Cấp nước sinh hoạt
|
Lít/người/ngày
|
100-120
|
|
Công trình công cộng, dịch
vụ
|
% cấp nước sinh hoạt
|
≥ 10
|
|
Nước tưới cây, rửa đường
|
% cấp nước sinh hoạt
|
≥ 8
|
|
Nước dự phòng, rò rỉ
|
% tổng công suất
|
≤ 15
|
2
|
Thoát nước thải
|
Lưu lượng cấp nước
|
80%
|
3
|
Thu gom CTR
|
kg/người/ngày đêm
|
0,9
|
4
|
Cấp điện
|
|
|
|
Cấp điện sinh hoạt
|
Điện năng: Kwh/người.năm
Phụ tải: W/người
|
1.000 330
|
|
Cấp điện CT công cộng
|
% điện sinh hoạt
|
30
|
|
Chiếu sáng
|
KW/ha
|
7-15
|
|
Công viên, vườn hoa
|
KW/ha
|
10-12
|
|
Cấp điện CN, tiểu thủ công
nghiệp
|
KW/ha
|
100-250
|
|
Cấp điện kho tàng
|
KW/ha
|
50
|
5. Định hướng
phát triển không gian đô thị
5.1. Định hướng phát triển
không gian
- Định hướng phát triển không
gian thị trấn Đầm Dơi gồm khu trung tâm và khu ngoài trung tâm.
- Khu vực trung tâm thị trấn:
Diện tích 250 ha đến năm 2025 và 350 ha đến năm 2035. Dự báo đến năm 2035 có
88% dân số tại khu trung tâm và 12% phân bố theo các khu đất sản xuất nông nghiệp
ngoài khu trung tâm.
- Khu vực ngoài trung tâm là phần
diện tích còn lại của thị trấn.
5.2. Cơ cấu định hướng
phát triển đô thị
Quy hoạch phân khu chức năng đô
thị phải tận dụng địa hình tự nhiên, hiện trạng kinh tế, xã hội và công trình
xây dựng để tổ chức không gian đô thị và bố trí hệ thống kỹ thuật đạt hiệu quả
cao về thẩm mỹ, về đầu tư khai thác sử dụng.
a) Khu trung tâm đô thị:
Quy hoạch phát triển mở rộng khu
trung tâm thị trấn Đầm Dơi theo 3 hướng (hướng Tây, hướng Nam và hướng Bắc):
trên cơ sở tận dụng các trục giao thông kết nối chính hiện trạng. Dự kiến Khóm
6 là khu đô thị mới, trọng tâm phát triển đầu tư hệ thống giao thông kết nối
chính để đảm bảo các điều kiện thu hút mời gọi đầu tư.
b) Khu ngoài trung tâm:
- Không gian của khu vực ngoài
trung tâm phát triển trên cơ sở hiện trạng dân cư và các công trình hạ tầng xã
hội hiện hữu. Phát triển theo hướng kết hợp dạng tập trung và phân tán theo các
tuyến giao thông.
- Khai thác hiệu quả hệ thống
sông, rạch giúp đô thị thích ứng biến đổi khí hậu và thoát nước đô thị.
- Dân cư nhà vườn ngoài các
trung tâm đô thị được phát triển theo dạng tuyến, theo các trục đường nhằm tập
tận dụng tối đa cơ sở hạ tầng.
6. Vị trí,
quy mô các khu chức năng chính
6.1. Khu hành chính,
chính trị cấp huyện: Gồm trụ sở Huyện ủy - Ủy ban nhân dân huyện, trụ sở
Ủy ban nhân dân thị trấn, trụ sở các ban ngành kinh tế, xã hội, huyện đội, công
an…
6.2. Khu văn hóa - thể dục
thể thao: Gồm các công trình trung tâm văn hóa thể thao huyện bao gồm:
hội trường đa năng, nhà truyền thống, thư viện, triển lãm, câu lạc bộ thanh thiếu
niên, công viên quảng trường, sân vận động...
6.3. Khu giáo dục - đào tạo:
Gồm trường phổ thông trung học, trường trung học cơ sở, trường tiểu học,
nhà trẻ mẫu giáo, các trường dạy nghề...
6.4. Khu y tế: Gồm
bệnh viện đa khoa, trung tâm Y tế huyện, trạm Y tế thị trấn, phòng khám đa khoa
tư nhân.
6.5. Khu cây xanh - công
viên: Nâng cấp, cải tạo công viên cây xanh hiện hữu tại khu vực trung
tâm thị trấn và quy hoạch xây dựng mới các công viên khu vực.
6.6. Các khu dân cư: Gồm
các khu nhà ở chỉnh trang, nhà ở liên kế, nhà ở liên kế kết hợp thương mại, nhà
ở liên kế có vườn, nhà ở biệt thự và các công trình công cộng phục vụ khu dân
cư.
6.7. Các khu chức năng
khác gồm: Cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, Đài tưởng niệm các
anh hùng liệt sĩ, khu xử lý rác thải, nước thải và nhà máy cấp nước sạch…
7. Quy hoạch
sử dụng đất
7.1. Quy hoạch sử dụng đất
dài hạn đến năm 2035: Dự báo dân số 25.000 người.
TT
|
Loại đất
|
Chỉ tiêu (m2/người)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Đất khu trung tâm
|
140
|
350
|
100
|
I
|
Đất dân dụng
|
80
|
200
|
57,14
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
36
|
90
|
25,71
|
2
|
Đất dịch vụ - công cộng
|
15
|
37
|
10,57
|
3
|
Đất cây xanh đô thị
|
5
|
13
|
3,71
|
4
|
Đất giao thông
|
24
|
60
|
17,14
|
II
|
Đất ngoài dân dụng (hiện
trạng)
|
14
|
34,3
|
9,80
|
1
|
Đất an ninh - quốc phòng
|
|
4,95
|
1,41
|
2
|
Đất di tích - tôn giáo
|
|
0,89
|
0,25
|
3
|
Đất công nghiệp (XNCB Thủy sản)
|
|
1,55
|
0,44
|
4
|
Đất sông ngòi, kênh rạch
|
|
26,91
|
7,69
|
III
|
Đất hạ tầng cấp tỉnh
(ĐT.988; ĐT.986)
|
8
|
19,7
|
5,63
|
IV
|
Đất dự phòng phát triển
|
38,40
|
96
|
27,43
|
7.2. Quy hoạch sử dụng đất
ngắn hạn đến năm 2025: Dự báo dân số 19.000 người.
TT
|
Loại đất
|
Chỉ tiêu (m2/người)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Đất khu trung tâm
|
132
|
250
|
100
|
I
|
Đất dân dụng
|
80
|
152
|
60,80
|
1
|
Đất đơn vị ở
|
36
|
68
|
27,20
|
2
|
Đất dịch vụ - công cộng
|
15
|
29
|
11,60
|
3
|
Đất cây xanh đô thị
|
5
|
9,5
|
3,80
|
4
|
Đất giao thông
|
24
|
46
|
18,40
|
II
|
Đất ngoài dân dụng (hiện
trạng)
|
20
|
37,20
|
14,88
|
1
|
Đất an ninh - quốc phòng
|
|
4,95
|
1,98
|
2
|
Đất di tích - tôn giáo
|
|
0,89
|
0,36
|
3
|
Đất công nghiệp (XNCB Thủy sản)
|
|
1,55
|
0,62
|
4
|
Đất sông ngòi, kênh rạch
|
|
19,18
|
7,67
|
III
|
Đất hạ tầng cấp tỉnh
(ĐT.988; ĐT.986)
|
10
|
19,39
|
7,76
|
IV
|
Đất dự phòng phát triển
|
22
|
41,41
|
16,56
|
8. Định hướng
phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
8.1. Quy hoạch cao độ nền
và thoát nước mặt
a) Quy hoạch cao độ san nền:
Quy hoạch cao độ nền khu trung
tâm thị trấn Đầm Dơi là +2,05m hệ độ cao Quốc gia (Hòn Dấu - Hải Phòng); khu vực
ngoài trung tâm là +1,95m.
b) Giải pháp thoát nước mặt:
- Toàn thị trấn được phân chia
làm 5 lưu vực thu gom và thoát nước thông qua hệ thống kênh rạch nhỏ, hệ thống
thoát nước mưa độc lập với hệ thống thoát nước thải. Tại khu vực khu dân cư
ngoài trung tâm thị trấn hệ thống thoát nước mưa chung với hệ thống thoát nước
thải hộ gia đình.
- Mạng lưới thoát nước: sử dụng
cống bê tông cốt thép đường kính 400- 1000mm đặt ngầm trên vỉa hè của hệ thống
giao thông khu trung tâm; độ sâu chôn cống theo quy chuẩn. Bố trí các hố ga và
giếng thăm phục vụ kiểm tra, nạo vét cống trong quá trình vận hành.
8.2. Hệ thống giao thông
a) Giao thông thủy: Bao gồm
sông Đầm Dơi, sông Cả Bát, sông Cây Dương, sông Rạch Sao...
b) Giao thông đường bộ: Đường
trục chính đô thị gồm đường ĐT 988 (tuyến Cà Mau - Đầm Dơi - Thanh Tùng, trung
tâm là đường 30 tháng 4); ĐT 986 (tuyến Cái Nước - Đầm Dơi, trung tâm là đường
Thái Thanh Hòa).
Bảng thống kê hệ thống giao
thông khu trung tâm:
TT
|
Tên đường
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng (m)
|
Lộ giới
|
Mặt đường
|
Dải PC
|
Vỉa hè
|
01
|
Đường 30 Tháng 4
|
3.727
|
36
|
2x8,5
|
3
|
2x8
|
1.418
|
30
|
2x8
|
2
|
2x6
|
02
|
Đường Thái Thanh Hòa
|
545
|
30
|
2x8
|
2
|
2x6
|
976
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
03
|
Đ. Dương Thị Cẩm Vân
|
1.353
|
23
|
11
|
-
|
2x6
|
1.978
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
04
|
Đường Ngô Bình An
|
905
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
05
|
Đường Phan Thị Đẹt
|
732
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
06
|
Đ. Phan Thị Đẹt (Nối Dài)
|
802
|
40
|
2x10,5
|
3
|
2x8
|
07
|
Đường 19 Tháng 5
|
555
|
20
|
10
|
-
|
2x5
|
08
|
Đường Nguyễn Thị Cứ
|
919
|
18
|
8
|
-
|
2x5
|
09
|
Đường Tô Văn Mười
|
614
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
10
|
Đường Nguyễn Mai
|
137
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
11
|
Đường Trần Văn Phú
|
3.216
|
15
|
6
|
-
|
2x4,5
|
12
|
Đường Nguyễn Tạo
|
1.062
|
14
|
8
|
-
|
2x3
|
13
|
Đường Trần Kim Yến
|
144
|
14
|
6
|
-
|
2x4
|
14
|
Đường Trần Văn Hy
|
438
|
12
|
6
|
-
|
2x3
|
15
|
Đường Phạm Văn Hòa
|
296
|
12
|
6
|
-
|
2x3
|
16
|
Đường Trần Văn Bảy
|
170
|
12
|
6
|
-
|
2x3
|
17
|
Đường Quách Văn Phẩm
|
192
|
12
|
4,5
|
-
|
2x3,75
|
18
|
Đường Lưu Tấn Thành
|
247
|
12
|
4,5
|
-
|
2x3,75
|
19
|
Đường Huỳnh Kim Tấn
|
188
|
12
|
4,5
|
-
|
2x3,75
|
20
|
Đường Huỳnh Ngọc Điệp
|
80
|
10
|
5
|
-
|
2x2,5
|
21
|
Đường Tạ An Khương
|
1.356
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
22
|
Đường Phan Ngọc Hiển
|
656
|
14
|
6
|
-
|
2x4
|
432
|
10
|
6
|
-
|
2x2
|
144
|
9,5
|
6
|
-
|
2x1,75
|
23
|
Đường Tô Thị Tẻ
|
595
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
394
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
24
|
Đ. Đầm Dơi -Tân Dân
|
785
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
25
|
Đường Nguyễn Thị Năm
|
919
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
26
|
Đường Võ Thị Cúc
|
103
|
8
|
4
|
-
|
2x2
|
27
|
Đường Võ Thị Tươi
|
109
|
8
|
4
|
-
|
2x2
|
28
|
Đường số 01
|
860
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
29
|
Đường số 02
|
1.893
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
30
|
Đường số 04
|
1.539
|
12
|
6
|
-
|
2x3
|
31
|
Đường số 05
|
442
|
12
|
6
|
-
|
2x3
|
32
|
Đường số 06
|
535
|
40
|
2x10,5
|
3
|
2x8
|
210
|
30
|
2x8
|
2
|
2x6
|
33
|
Đường số 07
|
84
|
7,5
|
3,5
|
-
|
2x2
|
34
|
Đường số 08
|
594
|
12
|
6
|
-
|
2x3
|
35
|
Đường số 09
|
656
|
40
|
2x10,5
|
3
|
2x8
|
814
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
36
|
Đường số 10
|
820
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
37
|
Đường số 11
|
1.150
|
18
|
8
|
-
|
2x5
|
38
|
Đường số 12
|
822
|
18
|
8
|
-
|
2x5
|
39
|
Đường số 13
|
705
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
40
|
Đường số 14
|
512
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
41
|
Đường số 15
|
240
|
12
|
6
|
-
|
2x3
|
42
|
Đường số 16
|
93
|
11
|
6
|
-
|
2x2,5
|
43
|
Đường số 17
|
246
|
16
|
8
|
-
|
2x4
|
44
|
Đường số 18
|
211
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
45
|
Đường số 19
|
855
|
11
|
6
|
-
|
2x2,5
|
46
|
Đường số 20
|
1.627
|
12
|
6
|
-
|
2x3
|
47
|
Đường số 21
|
714
|
12
|
6
|
-
|
2x3
|
48
|
Đường số 22
|
142
|
12
|
6
|
-
|
2x3
|
49
|
Đường số 23
|
194
|
12
|
6
|
-
|
2x3
|
50
|
Đường số 24
|
71
|
24
|
12
|
-
|
2x6
|
400
|
20
|
8
|
-
|
2x6
|
51
|
Đường số 26
|
2.712
|
10
|
6
|
-
|
2x2
|
52
|
Đường số 25
|
774
|
12
|
8
|
-
|
2x2
|
53
|
Đường số 27
|
123
|
12
|
6
|
-
|
2x3
|
|
Tổng cộng
|
46.225
|
|
|
|
|
Bảng thống kê hệ thống giao
thông ngoài khu trung tâm:
TT
|
Tên đường
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng (m)
|
Lộ giới
|
Mặt đường
|
Vỉa hè
|
01
|
Đường Nguyễn Thị Năm
|
1081
|
20
|
8
|
2x6
|
02
|
Đường Đầm Dơi - Tân Tiến
|
855
|
20
|
8
|
2x6
|
03
|
Đường Phan Ngọc Hiển
|
502
|
14
|
6
|
2x4
|
3.870
|
9,5
|
6
|
2x1,75
|
04
|
Đường số 03
|
1.007
|
9,5
|
6
|
2x1,75
|
05
|
Đường số 04
|
1.521
|
12
|
6
|
2x3
|
06
|
Đường số 07
|
2.422
|
10
|
6
|
2x2
|
07
|
Đường số 20
|
1.176
|
12
|
6
|
2x3
|
08
|
Đường số 24
|
2.674
|
24
|
12
|
2x6
|
09
|
Đường số 28
|
1.431
|
10
|
6
|
2x2
|
10
|
Đường số 29
|
403
|
10
|
6
|
2x2
|
|
Tổng cộng
|
16.942
|
|
|
|
8.3. Hệ thống cấp nước
- Nhu cầu dung nước dự tính đến
năm 2035 khoảng 6.000 m3/ngày đêm; ngoài các trạm cấp nước hiện hữu
quy hoạch thêm 2 trạm cấp nước với nguồn nước ngầm phục vụ nhu cầu sinh hoạt và
sản xuất cho thị trấn.
- Quy hoạch mạng lưới đường ống
cấp nước: Khu vực trung tâm quy hoạch theo quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD với mức
áp dụng cho đô thị loại IV. Hệ thống cấp nước đặt trên vỉa hè các tuyến giao
thông trung khu trung tâm cáp đến từng hộ gia đình, các trụ sở cơ quan, các
công trình dịch vụ đô thị và đảm bảo theo tiêu chuẩn về hệ thống cấp nước chữa
cháy cho đô thị…
- Khu vực ngoài trung tâm: Các
tuyến dân cư trên các trục đường tỉnh và đường huyện kết nối với khu trung tâm
sử dụng nguồn nước tại các trạm cấp nước của khu trung tâm.
8.4. Cấp điện chiếu sáng
- Nguồn điện cung cấp cho khu vực
lập quy hoạch là tuyến đường dây 22KV xuất phát từ trạm 110/22KV-40MVA Cà Mau -
Đầm Dơi. Từ trạm này có các phát tuyến 22KV đi cấp điện cho khu vực thị trấn Đầm
Dơi, tuyến trung thế này có các thiết bị bảo vệ như LA và FCO để đảm bảo cấp điện
an toàn và liên tục.
8.5. Hệ thống thoát nước
thải và quản lý chất thải rắn
a) Thoát nước thải: Tổng lượng
nước thải đến năm 2035 là 6.300 m3/ngày đêm.
Khu trung tâm: Quy hoạch hệ thống
thoát nước thải riêng và được xử lý qua các trạm xử lý nước thải trước khi xả
ra nguồn tiếp nhận.
Ngoài khu trung tâm: Nước thải
từ nhà dân, các công trình công cộng phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi
thoát ra môi trường.
Quy hoạch trạm xử lý nước thải
có công suất 6.500 m3/ngày đêm. Hệ thống cống thoát nước thải có đường
kính 250-400mm để thu gom nước thải.
b) Quản lý chất thải rắn: Tổng
lượng rác thải giai đoạn đến năm 2025 khoảng 17 tấn/ngày, đến năm 2035 khoảng
22 tấn/ngày.
Rác thải sinh hoạt khu trung
tâm được thu gom về các trạm trung chuyển. Tất cả các trạm phải thiết kế hệ thống
thu gom và đảm bảo khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định.
Tại điểm dân cư phân tán: Nếu
không thuận lợi thu gom, có thể tự giải quyết bằng cách tập trung lại và đốt
hàng ngày tại nhà, hoặc ngâm ủ, phục vụ sản xuất nông nghiệp. Rác độc hại tại
các cơ sở Y tế phải được thu gom phân loại và xử lý theo đúng tiêu chuẩn của Bộ
Y tế.
8.6. Hệ thống hạ tầng viễn
thông
- Nguồi cung cấp: Từ trung tâm
viễn thông thị trấn Đầm Dơi đầu tư các trục cáp kết hợp hạ tầng giao thông đến
các tủ cáp theo hoạch đến năm 2025 với 19.000 dân, đến năm 2035 với 25.000 dân
đảm bảo theo quy định.
- Khu vực trung tâm: Bên cạnh
các tuyến cáp quang hiện hữu, quy hoạch các tuyến các quang mới đi ngầm trong
hào kỹ thuật theo trục đường giao thông chính.
- Khu vực ngoài trung tâm: Hầu
hết các tuyến cáp quang hiện hữu ngoài trung tâm được giữ lại và nắn tuyến theo
việc mở rộng đường giao thông, xây dựng mới một số tuyến cáp quang để đảm bảo
nhu cầu sử dụng; vị trí thuận lợi, đảm bảo mỹ quan đô thị và vận hành sửa chữa.
9. Đánh giá
tác động môi trường
Phát triển kinh tế xã hội, đô
thị hóa phải đi đôi với bảo vệ môi trường nhằm mục tiêu phát triển bền vững.
Trên cơ sở đó xây dựng các giải pháp kế hoạch bảo vệ môi trường gồm:
- Phát triển đô thị phải gắn liền
với xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ cho các khu dân cư, khu đô thị
tránh tác động xấu đến môi trường.
- Kiểm soát môi trường tại các
cụm công nghiệp, các dự án phát triển dân cư phải có đầy đủ các giải pháp bảo vệ
môi trường theo quy định, tăng cường, giám sát kiểm tra định kỳ.
- Xây dựng chương trình quan trắc,
bố trí các điểm quan trắc môi trường nước tại các vị trí nguồn tiếp nhận nước
thải trên kênh rạch, môi trường đất, môi trường không khí tại các khu vực trọng
điểm.
- Xây dựng quy chế quản lý bảo
vệ môi trường và có các biện pháp kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường đối với
khu dân cư đô thị, khu cây xanh công cộng, khu vực ngoài trung tâm đô thị…
10. Các dự
án ưu tiên đầu tư và nguồn vốn thực hiện
10.1. Các dự án ưu tiên: Tập
trung huy động nguồn vốn đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội đồng bộ với kết cấu hạ tầng kỹ thuật cấp huyện, cấp tỉnh, đẩy nhanh quá
trình hình thành các khu dân cư đô thị.
Lĩnh vực quy hoạch: Tổ chức rà
soát, điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị, điểm dân cư cho phù hợp với quy hoạch
chung.
Lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật: Xây
dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển đô thị, cụm công nghiệp và
khu vực ngoài trung tâm.
Lĩnh vực hạ tầng xã hội: Đầu tư
hệ thống trường học, y tế đạt chuẩn, đầu tư hoàn chỉnh các trụ sở trên địa bàn
thị trấn.
10.2. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn
từ ngân sách và nguồn vốn từ huy động các thành phần kinh tế.
11. Quy định
quản lý theo đồ án quy hoạch chung
Ban hành kèm theo Quyết định
này là các quy định cụ thể về nguyên tắc phát triển; quản lý kiểm soát không
gian, kiến trúc, cảnh quan khu vực đô thị, ngoài đô thị, khu chức năng khác…
trong phạm vi đồ án Quy hoạch chung thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà
Mau đến năm 2035.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
Ủy ban nhân dân huyện Đầm Dơi
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung sau:
1. Công bố, công khai các nội
dung chính của đồ án cho các tổ chức, cá nhân có liên quan trong khu quy hoạch
để biết và thực hiện.
2. Tổ chức cắm mốc giới quy hoạch
ra thực địa theo quy định hiện hành.
3. Quản lý công tác đầu tư xây
dựng theo”Quy định quản lý xây dựng theo Đồ án Quy hoạch chung thị trấn Đầm
Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau đến năm 2035” được ban hành kèm theo Quyết
định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Đầm
Dơi; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị trấn Đầm Dơi và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|