HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
113/2024/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày
11 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHI GIẢI THƯỞNG, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CUỘC THI, HỘI THI, HỘI DIỄN, LIÊN
HOAN THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02 tháng
10 năm 2013 của Chính phủ về hoạt động mỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh;
Căn cứ Nghị định số 144/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ quy định về hoạt động nghệ thuật biểu diễn;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BVHTTDL ngày 14
tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về tổ
chức thi, liên hoan văn nghệ quần chúng;
Xét Tờ trình số 419/TTr-UBND ngày 28 tháng 11
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết quy định nội dung và mức chi giải thưởng,
bồi dưỡng đối với cuộc thi, hội thi, hội diễn, liên hoan thuộc lĩnh vực văn
hóa, nghệ thuật (gọi chung là cuộc thi) do cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tổ chức
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước tổ
chức các cuộc thi thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang.
b) Tập thể, cá nhân đạt giải, các thành phần nhân sự
tham gia cuộc thi do các cơ quan, đơn vị tại điểm a, khoản này tổ chức và các tổ
chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thưởng cho các tập
thể, cá nhân đạt giải tại các cuộc thi
1. Mức chi giải thưởng tại các cuộc thi do cấp tỉnh
tổ chức
Stt
|
Nội dung
|
Mức chi giải
thưởng cấp tỉnh
(ĐVT: nghìn đồng)
|
Giải A (Huy
chương Vàng hoặc giải Nhất)
|
Giải B (Huy
chương Bạc hoặc giải Nhì)
|
Giải C (Huy
chương Đồng hoặc giải Ba)
|
Giải Khuyến
khích
|
Giải chuyên đề
(giải phụ)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng;
hội thi tuyên truyền lưu động
|
|
|
|
|
|
a
|
Giải tập thể, chương trình, toàn đoàn
|
5.000
|
3.750
|
2.500
|
1.250
|
|
b
|
Giải thể loại, tiết mục
|
|
|
|
|
|
|
Tốp ca, hợp ca, liên khúc, múa (đôi, tập thể),
hòa tấu hoặc các loại hình tương đương
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
500
|
300
|
Đơn ca, múa đơn, độc tấu nhạc cụ, hoặc các loại
hình tương đương
|
1.500
|
1.125
|
750
|
375
|
250
|
2
|
Hội thi tuyên truyền giới thiệu sách; Cuộc thi Đại
sứ Văn hóa đọc
|
|
|
|
|
|
a
|
Giải tập thể, chương trình, toàn đoàn
|
3.000
|
2.250
|
1.500
|
750
|
|
b
|
Giải cá nhân, tiết mục
|
2.000
|
1.500
|
1.000
|
500
|
300
|
3
|
Cuộc thi âm nhạc, sân khấu, múa
|
10.000
|
7.500
|
5.000
|
2.500
|
1.000
|
4
|
Cuộc thi sáng tác tác phẩm nhiếp ảnh phục vụ nhiệm
vụ chính trị
|
10.000
|
7.500
|
5.000
|
2.500
|
1.500
|
5
|
Cuộc thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật phục vụ nhiệm
vụ chính trị
|
15.000
|
11.250
|
7.500
|
3.750
|
2.000
|
6
|
Cuộc thi sáng tác âm nhạc, ca khúc phục vụ nhiệm
vụ chính trị
|
36.000
|
27.000
|
18.000
|
9.000
|
5.000
|
2. Mức chi đối với các cuộc thi trình diễn di sản văn
hóa phi vật thể được UNESCO ghi danh hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đưa
vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia bằng 1,5 lần mức chi tại mục
1, khoản 1 Điều này.
3. Mức chi giải thưởng tại các cuộc thi do cấp huyện
tổ chức không quá 70% mức chi giải thưởng của cấp tỉnh.
4. Mức chi giải thưởng tại các cuộc thi do cấp xã tổ
chức không quá 50% mức chi giải thưởng của cấp tỉnh.
5. Căn cứ vào dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp
có thẩm quyền giao và tính chất, mức độ của cuộc thi, cơ quan chủ trì tổ chức
cuộc thi hoặc ban tổ chức cuộc thi xây dựng cơ cấu, số lượng giải thưởng cuộc
thi cho phù hợp.
Điều 3. Bồi dưỡng cho các thành
phần nhân sự tham gia tổ chức cuộc thi
1. Mức chi bồi dưỡng cho các thành phần nhân sự
tham gia tổ chức cuộc thi cấp tỉnh
Stt
|
Nội dung
|
Mức chi bồi dưỡng
(ĐVT: nghìn đồng)
|
1
|
Ban Tổ chức (không quá 06 người)
|
|
a
|
Trưởng ban
|
350/người/buổi
|
b
|
Phó Trưởng ban
|
300/người/buổi
|
c
|
Thành viên
|
250/người/buổi
|
2
|
Hội đồng Nghệ thuật hoặc Ban Giám khảo trong tỉnh
(không quá 07 người)
|
|
a
|
Chủ tịch hoặc Trưởng ban
|
1.000/người/buổi
|
b
|
Phó Chủ tịch hoặc Phó Trưởng ban
|
900/người/buổi
|
c
|
Thành viên
|
800/người/buổi
|
3
|
Thư ký (không quá 02 người)
|
250/người/buổi
|
4
|
Kỹ thuật âm thanh, ánh sáng; phục vụ (không quá
04 người)
|
200/người/buổi
|
5
|
Dẫn chương trình (không quá 02 người)
|
750/người/buổi
|
2. Mức chi bồi dưỡng cho các thành phần nhân sự
tham gia tổ chức cuộc thi cấp huyện không quá 70% mức chi bồi dưỡng của cấp tỉnh.
3. Mức chi bồi dưỡng cho các thành phần nhân sự tham
gia tổ chức cuộc thi cấp xã không quá 50% mức chi bồi dưỡng của cấp tỉnh.
4. Mức chi bồi dưỡng đối với Chủ tịch Hội đồng Nghệ
thuật (hoặc Trưởng Ban Giám khảo), Phó Chủ tịch Hội đồng Nghệ thuật (hoặc Phó
Trưởng Ban Giám khảo), thành viên Hội đồng Nghệ thuật (hoặc thành viên Ban Giám
khảo) ngoài tỉnh được tính bằng 1,5 lần so với Hội đồng Nghệ thuật hoặc Ban
Giám khảo cùng cấp trong tỉnh.
5. Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm
vụ khác nhau trong quá trình tham gia tổ chức cuộc thi chỉ được hưởng một mức bồi
dưỡng cao nhất
6. Tiền bồi dưỡng được tính theo số buổi thực tế tổ
chức cuộc thi, tối đa không quá 06 buổi/người/cuộc.
Điều 4. Nguồn kinh phí
Cuộc thi do cấp nào tổ chức thì ngân sách cấp đó đảm
bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Giang khóa XIX, Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 01 năm 2025./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế các Bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tài chính;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND; UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bắc Giang;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khoa XIX;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Thường trực huyện ủy, thị ủy, thành ủy, HĐNĐ, UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- Cổng thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐNĐ tỉnh;
- Trung tâm thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Thị Hương Thành
|