|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1441/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1441/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
30 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06/02/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin
và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số
45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ,
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy
định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1501/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực
đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số
1503/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công
bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực
đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được bổ sung, sửa đổi, thay thế, bãi
bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông
vận tải tỉnh Tuyên Quang, cụ thể:
1. Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung: 14 thủ tục. Trong đó:
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh:
13 thủ tục.
- Thủ tục hành chính áp dụng
chung (cấp: tỉnh, huyện, xã): 01 thủ tục.
2. Thủ tục hành chính bị thay
thế: 02 thủ tục.
3. Thủ tục hành chính bị bãi
bỏ: 13 thủ tục.
(có
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Giao thông vận tải
phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện:
1.1. Cập nhật, công khai trên Cơ
sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng thông tin điện tử tỉnh, hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Trang thông tin điện tử của
Sở đối với danh mục, nội dung cụ thể của thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản
lý; tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh đối với danh mục, nội dung cụ
thể của thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều
15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ. Thời gian hoàn thành trong 03 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành Quyết định.
1.2. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan hoàn thiệt hồ sơ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
hồ sơ công bố quy trình giải quyết thủ tục hành chính; xây dựng biểu mẫu điện
tử tương tác (e-Form) trên hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh đối với thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định này. Thời gian
hoàn thành trong 07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
1.3. Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền
thông:
2.1. Đảm bảo về kỹ thuật trên
hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chỉ đạo Viễn thông
Tuyên Quang cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên hỗ trợ các cơ quan, đơn vị trong
quá trình triển khai, thực hiện nhiệm vụ được giao tại Quyết định này.
2.2. Kịp thời báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh những vướng mắc hoặc đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao
tỷ lệ số hóa thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính (nếu có).
3. Giao Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố:
3.1. Công khai trên Trang thông
tin điện tử, tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo quy định
tại Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP.
3.2. Sử dụng biểu mẫu điện tử
tương tác (e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết
thủ tục hành chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
3.3. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thực hiện công khai trên
Trang thông tin điện tử, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả đối với danh mục, nội
dung thủ tục hành chính, quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định tại
Điều 15 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP; sử dụng biểu mẫu điện tử tương tác
(e-Form); số hóa, tái sử dụng thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025.
1.1. Bổ sung, sửa đổi 13 thủ
tục hành chính như sau:
- 02 thủ tục hành chính theo
thứ tự số 07, 08 mục I phần A tại danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo
Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên
Quang;
- 02 thủ tục hành chính số thứ
tự số 32, 34 phần B, Quyết định số 1605/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
- 01 thủ tục hành chính số thứ
tự 01, phần A, Quyết định số 139/QĐ-UBND ngày 16/02/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
- 08 thủ tục hành chính số thứ
tự 10, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 19 phần A, Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày
03/6/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
1.2. Bãi bỏ 15 thủ tục hành
chính, như sau:
- 04 thủ tục hành chính số thứ
tự số 30, 31, 33, 35 phần B, Quyết định số 1605/QĐ-UBND ngày 22/12/2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
- 11 thủ tục hành chính số thứ
tự số 01, 02, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 18 19 phần A, Quyết định số 561/QĐ-UBND
ngày 03/6/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
(báo cáo)
- Bộ Giao thông vận tải; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4; (thực hiện)
- Công an tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Công báo tỉnh; (đăng tải)
- Lưu: VT, THCBKS(Tr).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1441/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Dịch vụ BCCI
|
Trực tuyến
|
A
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (13 THỦ TỤC)
|
1
|
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ
(Mã TTHC:1.000028)
|
- Trực tiếp: 1 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đúng quy định.
- Dịch vụ bưu chính công ích
hoặc trực tuyến: 11 giờ làm việc[1] kể từ khi nhận được hồ sơ đúng quy định.
|
1. Tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, P. Phan Thiết, TP Tuyên Quang,
tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
Không
|
Thông tư số 39/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tải trọng, khổ giới hạn
của đường bộ; lưu hành xe quá khổ giới hạn, xe quá tải trọng, xe bánh xích
trên đường bộ; hàng siêu trường, siêu trọng, vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng; xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ; cấp giấy phép
lưu hành cho xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận
chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ;
Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT
ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và
bảo vệ đường bộ;
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
2
|
Chấp thuận thiết kế nút giao
đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
(Mã TTHC:1.001046)
|
05 ngày làm việc[2] kể từ khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định
|
1. Tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, P. Phan Thiết, TP Tuyên Quang,
tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
3
|
Cấp phép thi công nút giao
đấu nối vào đường quốc lộ đang khai thác
(Mã TTHC: 1.001061)
|
03 ngày làm việc[3] kể từ khi nhận đủ hồ sơ
theo quy định
|
1. Tại Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, P. Phan Thiết, TP Tuyên Quang,
tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận
tải) hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC tỉnh
(https://dichvu
cong.tuyenquang. gov.vn)
|
Không
|
Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
4
|
Công
bố đưa bến xe khách vào khai thác
(Mã
TTHC: 1.000660)
|
- Trong thời hạn 7[4]
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
tiến hành kiểm tra đúng quy định.
-
Thời hạn công bố:
+
Trường hợp quyết định công bố, trong thời hạn 3,5[5] ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra nếu đủ điều kiện, thì quyết định công bố bến xe khách vào khai thác.
+
Trường hợp không đáp ứng đúng các tiêu chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên
bản kiểm tra và trong thời hạn 10[6] giờ làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra phải thông báo cho
đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khác.
|
1. Trực tiếp: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan
Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết
quả: Sở Giao thông vận tải) hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC quốc
gia: https://dichvuc ong.gov.vn, hoặc Cổng DVC tỉnh: https://dichvu cong.tuyenquang. gov.vn
|
Không
|
Thông tư số 36/2024/TTBGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm
dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe,trạm dừng nghỉ
vào khai thác.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
5
|
Công
bố lại bến xe
khách (Mã
TTHC: 1.000672)
|
-
Thời hạn kiểm tra: trong thời hạn 3,5[7] ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ
sơ đúng quy định.
-
Thời hạn công bố:
+
Trường hợp quyết định công bố: Trong thời
hạn 2[8] ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm
tra.
+
Trường hợp không đáp ứng đúng các tiêu
chí thì phải ghi rõ các nội dung không đạt trong biên bản kiểm tra và thông báo
cho đơn vị kinh doanh dịch vụ bến xe khách: trong thời hạn 10[9] giờ làm việc kể từ ngày
kết thúc kiểm tra.
|
1. Trực tiếp: Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609 đường Quang Trung, phường Phan
Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết
quả: Sở Giao thông vận tải) hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích
2. Trực tuyến: Cổng DVC quốc
gia: https://dichvu cong.gov.vn, hoặc Cổng DVC tỉnh:
https://dichvu cong.tuyenquang. gov.vn
|
Không
|
- Luật Đường bộ ngày
27/6/2024; Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ ngày
27/6/2024.
- Thông tư số 36/2024/TTBGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm
dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe,trạm dừng nghỉ
vào khai thác.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
6
|
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
(Mã TTHC: 2.001002)
|
06[10] giờ làm việc
|
Nộp hồ sơ trực tuyến tại: https://dichvucong.gplx.gov.vn/
|
- Trực tiếp: 135.000 đồng/lần
- Trực tuyến 115.000 đồng/lần
(áp dụng đến hết ngày 31/12/ 2025)
|
- Thông tư số 35/2024/TTBGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm
dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe,trạm dừng nghỉ
vào khai thác.
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC
ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm
khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
7
|
Cấp Giấy phép lái xe
(Mã TTHC: 1.002835)
|
06[11] giờ làm việc kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch
và người đạt kết quả kỳ sát hạch đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy
phép lái xe
|
Tại Trung tâm sát hạch lái xe
đủ điều kiện hoạt động trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
- Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe
các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch
thực hành: 60.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái xe
ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F): Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát
hạch thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường
giao thông: 80.000 đồng/lần, Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các
tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp giấy phép lái
xe: 135.000 đồng/lần;
|
- Thông tư số 35/2024/TTBGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm
dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe,trạm dừng nghỉ
vào khai thác.
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC
ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm
khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
x
|
|
Một phần
|
8
|
Cấp lại Giấy phép lái xe
(Mã TTTH: 1.002820)
|
Thời gian 6[12] giờ làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng
theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định
danh và xác thực điện tử).
|
1. Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường
Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy
tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
2. Trực tuyến: Cổng DVC quốc
gia: https://dichvu cong.gov.vn, hoặc Cổng DVC tỉnh: https://dichvu cong.tuyenquang.gov.vn
(Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải
|
- Trực tiếp: 135.000 đồng/lần
- Trực tuyến 115.000 đồng/lần
(áp dụng đến hết ngày 31/12/2025)
|
- Thông tư số 35/2024/TTBGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, điểm
dừng xe trên đường bộ; quy định trình tự, thủ tục đưa bến xe,trạm dừng nghỉ
vào khai thác.
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC
ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm
khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
9
|
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
(Mã TTHC: 1.002809)
|
06[13] giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
1. Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường
Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy
tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
2. Trực tuyến: Cổng DVC quốc
gia: https://dichvucong.gov.vn, hoặc Cổng DVC tỉnh: https://dichvu
cong.tuyenquang.gov.vn.
|
- Nộp trực tiếp: 135.000
đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000
đồng/lần (áp dụng đến hết ngày 31/12/2025)
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe
quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thứcpháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC
ngày 16/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
một số thông tư quy định về phí, lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm
khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
10
|
Đổi giấy phép lái xe quân sự
do Bộ Quốc phòng cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
(Mã TTHC: 1.002804)
|
06[14] giờ làm việc 16 kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Trực tiếp hoặc qua Dịch vụ
bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường
Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy
tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
|
Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe
quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
|
x
|
|
Một phần
|
11
|
Đổi giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
(Mã TTHC: 1.002801)
|
06[15] giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường
Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy
tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông vận tải)
|
Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe
quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
|
x
|
|
Một phần
|
12
|
Đổi giấy phép lái xe hoặc
bằng lái xe của người nước ngoài sang giấy phép lái xe do ngành Giao thông
vận tải cấp
(Mã TTHC: 1.002796)
|
06[16] giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo
quy định
|
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính: Cá nhân phải chụp ảnh trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố
Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết quả: Sở Giao thông
vận tải)
|
Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe
quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC
ngày 07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt
động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
|
x
|
|
Một phần
|
13
|
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không còn hoạt động
(Mã TTHC: 2.000769)
|
01[17] ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm
tra
|
Trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 609, đường Quang Trung, phường Phan
Thiết, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết
quả: Sở Giao thông vận tải)
|
Theo quy định tại Thông tư
liên tịch số 72/2011/TT LTBTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo
lái xe cơ giới đường bộ
|
- Thông tư số
35/2024/TT-BGTVT ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe
quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ;
- Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT
ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản
lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
|
x
|
|
Một phần
|
TT
|
Tên TTHC bị thay thế
|
Tên TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Dịch vụ BCCI
|
Trực tuyến
|
B
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG BỊ THAY THẾ (02 THỦ TỤC)
|
1
|
Cấp giấy phép thi công xây
dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác
|
Cấp giấy phép thi công công
trình trên đường bộ đang khai thác
|
03[18] ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
1. - Tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh, địa chỉ:
Số 609, đường Quang Trung, P.
Phan Thiết, TP Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang (Quầy tiếp nhận và trả kết
quả: Sở Giao thông vận tải) hoặc qua Dịch vụ bưu chính công ích.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của UBND huyện, thành phố.
- Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của UBND xã, phường.
2. Trực tuyến: Cổng DVC tỉnh
(https://dichvucong.tuyenquang.gov.vn)
|
Không
|
Thông tư số 41/2024/TT- BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ
|
x
|
x
|
Toàn trình
|
2
|
Cấp phép thi công công trình
đường bộ trên quốc lộ đang khai thác
|
C . DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ (13 THỦ TỤC)
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ
|
Cơ quan thực hiện
|
|
1
|
1.000583
|
Gia hạn Chấp thuận thiết kế
kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối vào quốc lộ
|
Thông tư số 41/2024/TT-BGTVT
ngày 15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận
hành, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
2
|
1.001035
|
Cấp phép thi công xây dựng
biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ
đang khai thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
3
|
1.002300
|
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc
tế
|
Thông tư số 35/2024/TTBGTVT ngày
15/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm
tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
4
|
1.002793
|
Đổi Giấy phép lái xe hoặc
bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt
Nam
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
5
|
1.002030
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
|
Luật Trật tự, an toàn giao
thông đường bộ ngày 2 tháng 6 năm 2024.
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
6
|
2.000872
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
7
|
1.001919
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
tạm thời xe máy chuyên dùng
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
|
8
|
1.001896
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
Luật Trật tự, an toàn giao
thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024.
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
9
|
2.000847
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
10
|
2.000881
|
Sang tên chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
11
|
1.002007
|
Di chuyển đăng ký xe máy
chuyên dùng ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
12
|
1.001994
|
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
13
|
1.001826
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng
ký, biển số xe máy chuyên dùng
|
Sở Giao thông vận tải
|
|
[1] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 02 ngày làm việc xuống 11 giờ làm việc.
[2] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 7 ngày làm việc xuống 5 ngày làm việc.
[3] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống 03 ngày làm việc.
[4] Cắt giảm thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống còn 7 ngày
làm việc.
[5] Cắt giảm thời gian giải quyết từ 5 ngày xuống còn 3,5 ngày
làm việc.
[6] Cắt giảm thời gian giải quyết từ 2 ngày làm việc xuống còn
10 giờ làm việc.
[7] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc xuống còn 3,5 ngày làm việc.
[8] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 3 ngày làm việc xuống còn 2 ngày làm việc.
[9] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 2 ngày làm việc xuống còn 10 giờ làm việc.
[10] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc xuống còn 6 giờ làm việc.
[11] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 6 giờ làm việc.
[12] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc xuống còn 6 giờ làm việc.
[13] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc xuống còn 6 giờ làm việc.
[14] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc xuống còn 6 giờ làm việc.
[15] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc xuống còn 6 giờ làm việc.
[16] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 5 ngày làm việc xuống còn 6 giờ làm việc.
[17] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 3 ngày làm việc xuống còn 1 ngày làm việc.
[18] Cắt giảm thời
gian giải quyết từ 07 ngày làm việc xuống 03 ngày làm việc.
Quyết định 1441/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1441/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Tuyên Quang
53
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|