Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2286/QĐ-BNG Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Ngoại giao Người ký: Đỗ Hoàng Việt
Ngày ban hành: 23/08/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được ưu đãi, miễn trừ ngoại giao

Ngày 23/8/2023, Bộ Ngoại giao ban hành Quyết định 2286/QĐ-BNG công bố thủ tục hành chính mới về việc thực hiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được miễn trừ ngoại giao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại Giao.

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được ưu đãi, miễn trừ ngoại giao

* Trình tự thực hiện:

- Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc.

- Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và yêu cầu bổ sung nếu cần.

- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) trả ra kết quả là thẻ tạm trú cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam bằng hình thức trực tiếp.

* Cách thức thực hiện:

- Đối với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Hà Nội: đăng ký và khai hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao, nộp hồ sơ trực tiếp/gửi qua dịch vụ bưu chính đến Cục Lễ tân Nhà nước.

- Đối với các cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại các tỉnh phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào): đăng ký và khai hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao, nộp hồ sơ trực tiếp/ gửi qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.

* Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) xem xét cấp thẻ tạm trú.

Xem chi tiết nội dung tại Quyết định 2286/QĐ-BNG ngày 23/8/2023.

BỘ NGOẠI GIAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2286/QĐ-BNG

Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ NGOẠI GIAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NGOẠI GIAO

BỘ TRƯỞNG BỘ NGOẠI GIAO

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 81/2022/NĐ-CP ngày 14/10/2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 533/QĐ-BNG ngày 15/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Lễ tân Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 986/QĐ-BNG ngày 25/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước và Chánh Văn phòng Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực ưu đãi, miễn trừ ngoại giao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Cục trưởng Cục Lễ tân Nhà nước, Giám đốc Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VP, LT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hùng Việt

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ NGOẠI GIAO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NGOẠI GIAO

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BNG ngày 23/8/2023)

PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1.

Thủ tục cấp chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam

Ưu đãi, miễn trừ ngoại giao

Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh)

2.

Thủ tục cấp lại chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam

Ưu đãi, miễn trừ ngoại giao

Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh)

3.

Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Ưu đãi, miễn trừ ngoại giao

Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh)

PHẦN II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NGOẠI GIAO

1. Cấp chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam:

1.1. Trình tự thực hiện:

- Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên gia đình, người giúp việc.

- Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và yêu cầu bổ sung (nếu cần).

- Trong thời gian 10-15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) trả ra kết quả là chứng minh thư cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam bằng hình thức trực tiếp.

1.2. Cách thức thực hiện:

- Đối với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Hà Nội: đăng ký và khai hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao, nộp hồ sơ trực tiếp/gửi qua dịch vụ bưu chính đến Cục Lễ tân Nhà nước.

- Đối với các cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại các tỉnh phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào): đăng ký và khai hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao, nộp hồ sơ trực tiếp/gửi qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.

1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Công hàm đề nghị của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: 01 bản gốc bằng tiếng nước cử/tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt.

- Hộ chiếu: bản gốc.

- 01 ảnh màu 3x4cm.

1.4. Thời hạn giải quyết:

- Đối với thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Hà Nội là 10 ngày kể từ ngày Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

- Đối với thành viên cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh là 10 ngày kể từ ngày Bộ Ngoại giao (Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

- Đối với thành viên cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Đà Nẵng và các địa phương khác là 15 ngày kể từ ngày Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) nhận đủ hồ sơ đúng quy định.

1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Chứng minh thư ngoại giao cấp cho các đối tượng:

+ Các viên chức ngoại giao của cơ quan đại diện ngoại giao mang hộ chiếu ngoại giao có ghi hàm ngoại giao, trong trường hợp hộ chiếu không ghi hàm ngoại giao phải có công hàm giới thiệu của cơ quan đại diện.

+ Trưởng, Phó Đại diện của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mang giấy thông hành của Liên hợp quốc hoặc hộ chiếu quốc gia (không phân biệt loại hộ chiếu gì) có ghi rõ chức vụ Trưởng hoặc Phó Đại diện cơ quan, trong trường hợp giấy thông hành của Liên hợp quốc hoặc hộ chiếu quốc gia không ghi rõ chức vụ phải có công hàm giới thiệu của cơ quan đại diện.

+ Những viên chức ngoại giao có hàm ngoại giao thuộc biên chế của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Hà Nội được biệt phái vào làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh chuyên trách kinh tế, thương mại, văn hóa, khoa học-kỹ thuật....

+ Vợ (hoặc chồng) và con (con đẻ, con nuôi) từ 14 đến 18 tuổi của các viên chức nêu trên, có hộ chiếu riêng (không phân biệt loại hộ chiếu gì) cùng sống chung với họ thành một hộ, trên cơ sở công hàm đề nghị Bộ Ngoại giao nước cử hoặc cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

+ Đại sứ Đặc mệnh Toàn quyền của các nước tại Việt Nam nhưng không thường xuyên cư trú ở Việt Nam (Đại sứ kiêm nhiệm Việt Nam).

- Chứng minh thư lãnh sự cấp cho các đối tượng:

+ Viên chức lãnh sự của cơ quan lãnh sự đóng tại Thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương khác mang hộ chiếu ngoại giao có ghi hàm cấp lãnh sự, trong trường hợp hộ chiếu không ghi hàm cấp lãnh sự phải có công hàm giới thiệu của cơ quan đại diện.

+ Những viên chức ngoại giao có hàm ngoại giao chuyên trách về kinh tế, thương mại, văn hóa, khoa học-kỹ thuật... thuộc biên chế của cơ quan lãnh sự tại Thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương khác.

+ Vợ (hoặc chồng) và con (con đẻ, con nuôi) từ 14 đến 18 tuổi của các viên chức nêu trên cùng sống chung với họ thành một hộ, có hộ chiếu riêng (không phân biệt loại hộ chiếu gì).

- Chứng minh thư lãnh sự danh dự cấp cho lãnh sự danh dự.

- Chứng minh thư lãnh sự và chứng minh thư lãnh sự danh dự có ghi khu vực lãnh sự để chỉ rõ phạm vi hoạt động của viên chức lãnh sự.

- Chứng minh thư công vụ cấp cho các đối tượng:

+ Nhân viên hành chính và kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu phổ thông (nếu nước cử không có hộ chiếu công vụ hoặc chỉ có một loại hộ chiếu chung cho công dân);

+ Vợ (hoặc chồng) và con (con đẻ, con nuôi) từ 14 đến 18 tuổi của các nhân viên nêu trên, có hộ chiếu riêng (không phân biệt mang loại hộ chiếu gì), cùng sống chung với họ thành một hộ, trên cơ sở công hàm đề nghị của Bộ Ngoại giao nước cử hoặc cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

- Chứng minh thư phổ thông cấp cho các đối tượng:

+ Nhân viên phục vụ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mang hộ chiếu phổ thông.

+ Vợ (hoặc chồng) và con (con đẻ, con nuôi) của các nhân viên nêu trên, có hộ chiếu riêng, cùng sống chung với họ thành một hộ.

+ Những người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn giữ Quốc tịch Việt Nam, nhưng mang hộ chiếu nước ngoài (không phân biệt loại hộ chiếu gì), được cử làm viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, hoặc nhân viên hành chính và kỹ thuật, nhân viên lãnh sự của nước ngoài.

+ Vợ (hoặc chồng) và con (con đẻ, con nuôi) của những người Việt Nam nêu trên, mang hộ chiếu nước ngoài (không phân biệt loại hộ chiếu gì), cùng sống chung thành một hộ.

+ Con của các viên chức ngoại giao, con của viên chức lãnh sự, con của Trưởng, Phó Đại diện của tổ chức quốc tế, con của nhân viên hành chính và kỹ thuật từ 18 tuổi trở lên, không phân biệt mang loại hộ chiếu gì.

+ Người giúp việc cho thành viên cơ quan đại diện là người nước ngoài, không phân biệt mang loại hộ chiếu gì.

1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Lễ tân Nhà nước, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh

1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng minh thư.

1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Miễn phí.

1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014 của Quốc hội về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13.

- Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ngày 23/8/1993.

- Nghị định số 73/NĐ-CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

- Quyết định số 2771/2007/QĐ-BNG-LT ngày 07/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Quy chế cấp chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

2. Cấp lại chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam

2.1. Trình tự thực hiện:

- Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên gia đình, người giúp việc.

- Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và yêu cầu bổ sung nếu cần.

- Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) trả ra kết quả là chứng minh thư cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam bằng hình thức trực tiếp.

2.2. Cách thức thực hiện:

- Đối với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Hà Nội: đăng ký và khai hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao, nộp hồ sơ trực tiếp/gửi qua dịch vụ bưu chính đến Cục Lễ tân Nhà nước.

- Đối với các cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại các tỉnh phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào): đăng ký và khai hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao, nộp hồ sơ trực tiếp/gửi qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.

2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Công hàm đề nghị của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam: 01 bản gốc bằng tiếng nước cử/tiếng Anh và 01 bản dịch tiếng Việt.

- Đơn báo mất chứng minh thư có xác nhận của Công an, chính quyền địa phương (đối với trường hợp thất lạc chứng minh thư).

- Chứng minh thư bản gốc (đối với trường hợp gia hạn chứng minh thư).

- 01 ảnh màu 3x4cm.

2.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) xem xét cấp lại chứng minh thư.

2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Chứng minh thư ngoại giao cấp cho các đối tượng:

+ Các viên chức ngoại giao của cơ quan đại diện ngoại giao mang hộ chiếu ngoại giao có ghi hàm ngoại giao, trong trường hợp hộ chiếu không ghi hàm ngoại giao phải có công hàm giới thiệu của cơ quan đại diện.

+ Trưởng, Phó Đại diện của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mang giấy thông hành của Liên hợp quốc hoặc hộ chiếu quốc gia (không phân biệt loại hộ chiếu gì) có ghi rõ chức vụ Trưởng hoặc Phó Đại diện cơ quan, trong trường hợp giấy thông hành của Liên hợp quốc hoặc hộ chiếu quốc gia không ghi rõ chức vụ phải có công hàm giới thiệu của cơ quan đại diện.

+ Những viên chức ngoại giao có hàm ngoại giao thuộc biên chế của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Hà Nội được biệt phái vào làm việc tại Thành phố Hồ Chí Minh chuyên trách kinh tế, thương mại, văn hóa, khoa học-kỹ thuật....

+ Vợ (hoặc chồng) và con (con đẻ, con nuôi) từ 14 đến 18 tuổi của các viên chức nêu trên, có hộ chiếu riêng (không phân biệt loại hộ chiếu gì) cùng sống chung với họ thành một hộ, trên cơ sở công hàm đề nghị Bộ Ngoại giao nước cử hoặc cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

+ Đại sứ Đặc mệnh Toàn quyền của các nước tại Việt Nam nhưng không thường xuyên cư trú ở Việt Nam (Đại sứ kiêm nhiệm Việt Nam).

- Chứng minh thư lãnh sự cấp cho các đối tượng:

+ Viên chức lãnh sự của cơ quan lãnh sự đóng tại Thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương khác mang hộ chiếu ngoại giao có ghi hàm cấp lãnh sự, trong trường hợp hộ chiếu không ghi hàm cấp lãnh sự phải có công hàm giới thiệu của cơ quan đại diện.

+ Những viên chức ngoại giao có hàm ngoại giao chuyên trách về kinh tế, thương mại, văn hóa, khoa học-kỹ thuật... thuộc biên chế của cơ quan lãnh sự tại Thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương khác.

+ Vợ (hoặc chồng) và con (con đẻ, con nuôi) từ 14 đến 18 tuổi của các viên chức nêu trên cùng sống chung với họ thành một hộ, có hộ chiếu riêng (không phân biệt loại hộ chiếu gì).

- Chứng minh thư lãnh sự danh dự cấp cho lãnh sự danh dự.

- Chứng minh thư lãnh sự và chứng minh thư lãnh sự danh dự có ghi khu vực lãnh sự để chỉ rõ phạm vi hoạt động của viên chức lãnh sự.

- Chứng minh thư công vụ cấp cho các đối tượng:

+ Nhân viên hành chính và kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức guốc tế mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu phổ thông (nếu nước cử không có hộ chiếu công vụ hoặc chỉ có một loại hộ chiếu chung cho công dân);

+ Vợ (hoặc chồng) và con (con đẻ, con nuôi) từ 14 đến 18 tuổi của các nhân viên nêu trên, có hộ chiếu riêng (không phân biệt mang loại hộ chiếu gì), cùng sống chung với họ thành một hộ, trên cơ sở công hàm đề nghị của Bộ Ngoại giao nước cử hoặc cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

- Chứng minh thư phổ thông cấp cho các đối tượng:

+ Nhân viên phục vụ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mang hộ chiếu phổ thông.

+ Vợ (hoặc chồng) và con (con đẻ, con nuôi) của các nhân viên nêu trên, có hộ chiếu riêng, cùng sống chung với họ thành một hộ.

+ Những người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn giữ Quốc tịch Việt Nam, nhưng mang hộ chiếu nước ngoài (không phân biệt loại hộ chiếu gì), được cử làm viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, hoặc nhân viên hành chính và kỹ thuật, nhân viên lãnh sự của nước ngoài.

+ Vợ (hoặc chồng) và con (con đẻ, con nuôi) của những người Việt Nam nêu trên, mang hộ chiếu nước ngoài (không phân biệt loại hộ chiếu gì), cùng sống chung thành một hộ.

+ Con của các viên chức ngoại giao, con của viên chức lãnh sự, con của Trưởng, Phó Đại diện của tổ chức quốc tế, con của nhân viên hành chính và kỹ thuật từ 18 tuổi trở lên, không phân biệt mang loại hộ chiếu gì.

+ Người giúp việc cho thành viên cơ quan đại diện là người nước ngoài, không phân biệt mang loại hộ chiếu gì.

2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Lễ tân Nhà nước, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.

2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng minh thư

2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Miễn phí.

2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014 của Quốc hội về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13.

- Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ngày 23/8/1993.

- Nghị định số 73/NĐ-CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

- Quyết định số 2771/2007/QĐ-BNG-LT ngày 07/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ban hành Quy chế cấp chứng minh thư cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

3. Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:

3.1. Trình tự thực hiện:

- Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc.

- Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ và yêu cầu bổ sung nếu cần.

- Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) trả ra kết quả là thẻ tạm trú cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam bằng hình thức trực tiếp.

3.2. Cách thức thực hiện:

- Đối với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Hà Nội: đăng ký và khai hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao, nộp hồ sơ trực tiếp/gửi qua dịch vụ bưu chính đến Cục Lễ tân Nhà nước.

- Đối với các cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại các tỉnh phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào): đăng ký và khai hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của Bộ Ngoại giao, nộp hồ sơ trực tiếp/ gửi qua dịch vụ bưu chính đến Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.

3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trong đó ghi rõ các thông tin: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ của người đề nghị cấp thẻ tạm trú (tham khảo mẫu NA6 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an).

Đối với trường hợp thay biên chế hoặc bổ sung biên chế mới của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thì công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được thay biên chế hoặc người được bổ sung biên chế.

- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (theo mẫu NA8 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an), có xác nhận của người có thẩm quyền của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

- Hộ chiếu bản gốc, còn giá trị sử dụng.

- Trường hợp thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, cần bổ sung công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế.

3.4. Thời hạn giải quyết:

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước/Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh) xem xét cấp thẻ tạm trú.

3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

- Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc.

3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Cục Lễ tân Nhà nước, Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.

3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ tạm trú.

3.8. Phí, lệ phí (nếu có):

- Miễn phí đối với đối tượng là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên gia đình.

- Có thu phí đối với đối tượng là người giúp việc theo định mức quy định tại Thông tư 25/2021-TT-BTC ngày 07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam.

3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

- Công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trong đó ghi rõ các thông tin: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ của người đề nghị cấp thẻ tạm trú (tham khảo mẫu NA6 tại Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an kèm theo).

- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (theo mẫu NA8 tại Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an kèm theo), có xác nhận của người có thẩm quyền của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

- Là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên này.

3.11. Căn cứ pháp lý:

- Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014 của Quốc hội về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

- Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13.

- Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ngày 23/8/1993.

- Nghị định số 73/NĐ-CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

- Thông tư số 04/2016/TT-BNG ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao về hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.

- Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07/04/2021 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

- Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

MINISTRY OF FOREIGN AFFAIRS
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 2286/QD-BNG

Hanoi, August 23, 2023

 

DECISION

ANNOUNCEMENT OF NEW ADMINISTRATIVE PROCEDURES RELATED TO DIPLOMATIC PRIVILEGES AND IMMUNITIES UNDER MANAGEMENT OF MINISTRY OF FOREIGN AFFAIRS

MINISTER OF FOREIGN AFFAIRS

Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2010/ND-CP dated June 08, 2010 on control of administrative procedures; Government’s Decree No. 48/2013/ND-CP dated May 14, 2013 and Government’s Decree No. 92/2017/ND-CP dated August 07, 2017 on amendments to some Articles of Decrees related to control of administrative procedures;

Pursuant to the Government’s Decree No. 81/2022/ND-CP dated October 14, 2022 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Foreign Affairs;

Pursuant to the Circular No. 02/2017/TT-VPCP dated October 30, 2017 of the Minister, Chairman/Chairwoman of the Office of the Government providing professional guidance on control of administrative procedures;

Pursuant to the Government’s Decision No. 533/QD-BNG dated March 15, 2023 of the Minister of Foreign Affairs defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Directorate of State Protocol;

Pursuant to the Government’s Decision No. 986/QD-BNG dated April 25, 2023 of the Minister of Foreign Affairs defining functions, tasks, powers and organizational structure of Ho Chi Minh City Department of External Relations;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



HEREBY DECIDES:

Article 1. Announced together with this Decision are new administrative procedures related to diplomatic privileges and immunities under management of Ministry of Foreign Affairs.

Article 2. This Decision comes into force from the day on which it is signed.

Article 3. Director General of Directorate of State Protocol, Director of Ho Chi Minh City Department of External Relations, Chief of the Ministry Office and heads of relevant units are responsible for the implementation of this Decision./.

 

 

PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Do Hung Viet

 

NEW ADMINISTRATIVE PROCEDURES RELATED TO DIPLOMATIC PRIVILEGES AND IMMUNITIES UNDER MANAGEMENT OF MINISTRY OF FOREIGN AFFAIRS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



PART 1: LIST OF ADMINISTRATIVE PROCEDURES

No.

Name of administrative procedure

 Field

Authority in charge

1.

Procedures for issuing identity cards to members of diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations in Vietnam

Diplomatic privileges and immunities

Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol and Ho Chi Minh City Department of External Relations)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Procedures for re-issuing identity cards to members of diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations in Vietnam

Diplomatic privileges and immunities

Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol and Ho Chi Minh City Department of External Relations)

3.

Procedures for issuing temporary residence cards to foreigners in Vietnam

Diplomatic privileges and immunities

Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol and Ho Chi Minh City Department of External Relations)

 

PART II. DETAILS ABOUT ADMINISTRATIVE PROCEDURES UNDER MANAGEMENT OF MINISTRY OF FOREIGN AFFAIRS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Sequence:

- The Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol/Ho Chi Minh City Department of External Relations) receives applications for issuance of identity cards to members of diplomatic missions, consular posts, representative offices of international organizations in Vietnam, their family members and maids.

- The Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol and Ho Chi Minh City Department of External Relations) inspects the adequacy of applications and request additional documents (where necessary).

- Within 10-15 working days from the date on which a sufficient and valid application is received, the Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol/Ho Chi Minh City Department of External Relations) issues the identity card to diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations in person.

1.2. Method of implementation:

- For diplomatic missions and representative offices of international organizations in Hanoi: register and declare online via public service portal of the Ministry of Foreign Affairs, submit applications in person at/by post to the Directorate of State Protocol.

- For consular missions and representative offices of international organizations in Southern provinces (from Danang onwards): register and declare online via public service portal of the Ministry of Foreign Affairs, submit applications in person at/by post to the Ho Chi Minh City Department of External Relations.

1.3. Composition and number of documents:

- Diplomatic note issued by the diplomatic mission, consular post or representative office of international organization in Vietnam: 01 original in the language of the sending country/English and 01 Vietnamese translation thereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- 01 3x4 color photo.

1.4. Time limit for processing the application:

- For members of diplomatic missions, representative offices of international organizations in Hanoi: 10 days from the date on which the Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol) receives a sufficient and valid application.

- For members of diplomatic missions, representative offices of international organizations in Ho Chi Minh City: 10 days from the date on which the Ministry of Foreign Affairs (Ho Chi Minh City Department of External Relations) receives a sufficient and valid application.

- For members of diplomatic missions, representative offices of international organizations in Danang and other provinces: 15 days from the date on which the Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol/Ho Chi Minh City Department of External Relations) receives a sufficient and valid application.

1.5. Entity implementing the administrative procedure:

- The diplomatic identity card is issued to:

+ Members of staff of diplomatic missions who carry a diplomatic passport specifying the diplomatic rank. In case the diplomatic passport does not specify the diplomatic rank, a note of introduction of the mission is required.

+ Heads or deputy heads of representative offices of international organizations who carry a United Nations laissez-passer or national passport (regardless of any passport) specifying the position Head or Deputy Head of the office. If the United Nations laissez-passer or national passport does not specify the position, a note of introduction of the representative office is required.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Spouses and children (biological children, adopted children) aged 14 to 18 of the abovementioned persons, who have their own passport (regardless of any passport) and live with those persons as one household, on the basis of the diplomatic request note issued by the Ministry of Foreign Affairs of the sending country or foreign representative office in Vietnam.

+ Ambassadors Extraordinary and Plenipotentiary of countries in Vietnam not regularly residing in Vietnam (Concurrent Ambassador in Vietnam).

- The consulate identity card is issued to:

+ Consular officers of diplomatic missions based in Ho Chi Minh City and other provinces who carry a diplomatic passport specifying the consular rank. In case the diplomatic passport does not specify the consular rank, a diplomatic note of introduction of the mission is required.

+ Members of the diplomatic staff in charge of areas of economy, trade, culture, science-technology, etc. of diplomatic missions in Ho Chi Minh City and other provinces.

+ Spouses and children (biological children, adopted children) aged 14 to 18 of the abovementioned persons, who have their own passport (regardless of any passport) and live with those persons as one household.

- The honorary consulate identity card is issued to honorary consuls.

- Honorary consulate identity cards and consulate identity cards shall specify the consular district to clearly state the scope of activities of the consular officer.

- The official identity card is issued to:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Spouses and children (biological children, adopted children) aged 14 to 18 of the abovementioned members, who have their own passport (regardless of any passport) and live with those members as one household, on the basis of the diplomatic request note issued by the Ministry of Foreign Affairs of the sending country or foreign representative office in Vietnam.

- The ordinary identity card is issued to:

+ Members of the service staff of diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations, who carry an ordinary passport.

+ Spouses and children (biological children, adopted children) of the abovementioned members, who have their own passport and live with such staff as one household.

+ Overseas Vietnamese who still retain Vietnamese nationality but carry a foreign passport (regardless of any passport), are appointed as members of staff, consular officers or members of the administrative and technical staff and consular employees of the foreign country.

+ Spouses and children (biological children, adopted children) of the abovementioned Vietnamese, who carry a foreign passport (regardless of any passport) and live with those Vietnamese as one household.

+ Children of members of diplomatic staff, children of consular officers, children of heads or deputy heads of representatives of international organizations, children of members of the administrative and technical staff aged 18 or older, regardless of any passport.

+ Maids of members of representative offices, who are foreigners, regardless of any passport.

1.6. Authority handling administrative procedures: Directorate of State Protocol, Ho Chi Minh City Department of External Relations

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1.8. Fees, charges (if any): Free.

1.9. Name of template (if any):

1.10. Conditions for following administrative procedures (if any):

1.11. Legal bases:

- Law No. 47/2014/QH13 dated June 16, 2014 of the National Assembly on entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam.

- Law No. 51/2019/QH14 dated November 25, 2019 of the National Assembly on amendments to a number of Articles of Law on entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam No. 47/2014/QH13.

- Ordinance dated August 23, 1993 on privileges and immunities for diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations in Vietnam.

- Government’s Decree No. 73/ND-CP dated July 30, 1994 elaborating the Ordinance on privileges and immunities for diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations in Vietnam

- Decision No. 2771/2007/QD-BNG-LT dated November 07, 2007 of the Minister of Foreign Affairs promulgating Regulation on issuance of identity cards to members of diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations in Vietnam.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.1. Sequence:

- The Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol/Ho Chi Minh City Department of External Relations) receives applications for re-issuance of identity cards to members of diplomatic missions, consular posts, representative offices of international organizations in Vietnam, their family members and maids.

- The Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol/Ho Chi Minh City Department of External Relations) inspects the adequacy of applications and request additional documents (where necessary).

- Within 30 working days from the date on which a sufficient and valid application is received, the Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol/Ho Chi Minh City Department of External Relations) issues the identity card to diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations in person.

2.2. Method of implementation:

- For diplomatic missions and representative offices of international organizations in Hanoi: register and declare online via public service portal of the Ministry of Foreign Affairs, submit applications in person at/by post to the Directorate of State Protocol.

- For consular missions and representative offices of international organizations in Southern provinces (from Danang onwards): register and declare online via public service portal of the Ministry of Foreign Affairs, submit applications in person at/by post to the Ho Chi Minh City Department of External Relations.

2.3. Composition and number of documents:

- Diplomatic note issued by the diplomatic mission, consular post or representative office of international organization in Vietnam: 01 original in the language of the sending country/English and 01 Vietnamese translation thereof.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Original identity card (in the case of extension of the identity card).

- 01 3x4 color photo.

2.4. Time limit for processing the application:

- Within 30 working days from the date on which a sufficient and valid application is received, the Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol/Ho Chi Minh City Department of External Relations) considers re-issuing the identity card.

2.5. Entity implementing the administrative procedure:

- The diplomatic identity card is issued to:

+ Members of staff of diplomatic missions who carry a diplomatic passport specifying the diplomatic rank. In case the diplomatic passport does not specify the diplomatic rank, a diplomatic note of introduction of the mission is required.

+ Heads or deputy heads of representative offices of international organizations who carry a United Nations laissez-passer or national passport (regardless of any passport) specifying the position Head or Deputy Head of the office. If the United Nations laissez-passer or national passport does not specify the position, a diplomatic note of introduction of the representative office is required.

+ Members of the diplomatic staff of diplomatic missions, representative offices of international organizations in Hanoi who are seconded to Ho Chi Minh City to be in charge of areas of economy, trade, culture, science-technology, etc.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ Ambassadors Extraordinary and Plenipotentiary of countries in Vietnam not regularly residing in Vietnam (Concurrent Ambassador in Vietnam).

- The consulate identity card is issued to:

+ Consular officers of diplomatic missions based in Ho Chi Minh City and other provinces who carry a diplomatic passport specifying the consular rank. In case the diplomatic passport does not specify the consular rank, a diplomatic note of introduction of the mission is required.

+ Members of the diplomatic staff in charge of areas of economy, trade, culture, science-technology, etc. of diplomatic missions in Ho Chi Minh City and other provinces.

+ Spouses and children (biological children, adopted children) aged 14 to 18 of the abovementioned persons, who have their own passport (regardless of any passport) and live with those persons as one household.

- The honorary consulate identity card is issued to honorary consuls.

- Honorary consulate identity cards and consulate identity cards shall specify the consular district to clearly state the scope of activities of the consular officer.

- The official identity card is issued to:

+ Members of the administrative and technical staff of diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations, who carry a diplomatic passport, official passport or ordinary passport (if the sending country does not have the official passport or has only one passport for all citizens);

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- The ordinary identity card is issued to:

+ Members of the service staff of diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations, who carry an ordinary passport.

+ Spouses and children (biological children, adopted children) of the abovementioned members, who have their own passport and live with such staff as one household.

+ Overseas Vietnamese who still retain Vietnamese nationality but carry a foreign passport (regardless of any passport), are appointed as members of staff, consular officers or members of the administrative and technical staff and consular employees of the foreign country.

+ Spouses and children (biological children, adoptive children) of the abovementioned Vietnamese, who carry a foreign passport (regardless of any passport) and live with those Vietnamese as one household.

+ Children of members of diplomatic staff, children of consular officers, children of heads or deputy heads of representatives of international organizations, children of members of the administrative and technical staff aged 18 or older, regardless of any passport.

+ Maids of members of representative offices, who are foreigners, regardless of any passport.

2.6. Authority handling administrative procedures: Directorate of State Protocol, Ho Chi Minh City Department of External Relations.

2.7. Result: Identity card.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2.9. Name of template (if any):

2.10. Conditions for following administrative procedures (if any):

2.11. Legal bases:

- Law No. 47/2014/QH13 dated June 16, 2014 of the National Assembly on entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam.

- Law No. 51/2019/QH14 dated November 25, 2019 of the National Assembly on amendments to a number of Articles of Law on entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam No. 47/2014/QH13.

- Ordinance dated August 23, 1993 on privileges and immunities for diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations in Vietnam.

- Government’s Decree No. 73/ND-CP dated July 30, 1994 elaborating the Ordinance on privileges and immunities for diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations in Vietnam

- Decision No. 2771/2007/QD-BNG-LT dated November 07, 2007 of the Minister of Foreign Affairs promulgating Regulation on issuance of identity cards to members of diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations in Vietnam.

3. Issuance of temporary residence cards to foreigners in Vietnam:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- The Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol/Ho Chi Minh City Department of External Relations) receives applications for issuance of temporary residence cards to foreigners being members of diplomatic missions, consular posts, representative offices of international organizations in Vietnam, their spouses, children under 18 years of age and maids.

- The Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol/Ho Chi Minh City Department of External Relations) inspects the adequacy of applications and request additional documents (where necessary).

- Within 05 working days from the date on which a sufficient and valid application is received, the Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol/Ho Chi Minh City Department of External Relations) issues the temporary residence card to diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations in person.

3.2. Method of implementation:

- For diplomatic missions and representative offices of international organizations in Hanoi: register and declare online via public service portal of the Ministry of Foreign Affairs, submit applications in person at/by post to the Directorate of State Protocol.

- For consular missions and representative offices of international organizations in Southern provinces (from Danang onwards): register and declare online via public service portal of the Ministry of Foreign Affairs, submit applications in person at/by post to the Ho Chi Minh City Department of External Relations.

3.3. Composition and number of documents:

- A diplomatic note of temporary residence card request of the diplomatic mission, consular post or representative office of international organization in Vietnam, which specifies full name, date of birth, nationality, passport number and symbol, occupation and position of the applicant (refer to form NA6 issued together with the Circular No. 04/2015/TT-BCA dated January 05, 2015 of the Ministry of Public Security).

In case of replacement of officials of diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations in Vietnam, the diplomatic note shall specify full name and position of the new officials in charge.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- An original of the unexpired passport.

- In case the applicant is on the payroll increase of the diplomatic mission, consular post or representative office of international organization in Vietnam, the diplomatic note of payroll increase of the Ministry of Foreign Affairs of the sending country is required.

3.4. Time limit for processing the application:

- Within 05 working days from the date on which a sufficient and valid application is received, the Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol/Ho Chi Minh City Department of External Relations) considers issuing the temporary residence card.

3.5. Entity implementing the administrative procedure:

- Members of diplomatic missions, consular posts, representative offices of international organizations of the United Nations in Vietnam, representative offices of intergovernmental organizations and their spouses, children under 18 years of age and maids.

3.6. Authority handling administrative procedures: Directorate of State Protocol, Ho Chi Minh City Department of External Relations.

3.7. Result: Temporary residence card.

3.8. Fees, charges (if any):

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Maids shall be charged at the rates prescribed in the Circular No. 25/2021-TT-BTC dated April 07, 2021.

3.9. Name of template (if any):

- Diplomatic note of temporary residence card request of the diplomatic mission, consular post or representative office of international organization in Vietnam, which specifies full name, date of birth, nationality, passport number and symbol, occupation and position of the applicant (refer to form NA6 issued together with the Circular No. 04/2015/TT-BCA dated January 05, 2015 of the Ministry of Public Security).

- Application form for temporary residence card (using form NA8 issued together with the Circular No. 04/2015/TT-BCA dated January 05, 2015 of the Ministry of Public Security) certified by the competent person of the diplomatic mission, consular mission or representative office of international organization in Vietnam.

3.10. Conditions for following administrative procedures (if any):

- Be a member of a diplomatic mission, consular post, representative office of international organization and his/her spouse, children under 18 years of age and maid that accompany the member until the end of his/her office

3.11. Legal bases:

- Law No. 47/2014/QH13 dated June 16, 2014 of the National Assembly on entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam.

- Law No. 51/2019/QH14 dated November 25, 2019 of the National Assembly on amendments to a number of Articles of Law on entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam No. 47/2014/QH13.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Government’s Decree No. 73/ND-CP dated July 30, 1994 elaborating the Ordinance on privileges and immunities for diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations in Vietnam

- Circular No. 04/2016/TT-BNG dated June 30, 2016 of the Ministry of Foreign Affairs providing guideline for procedures for issue of visa and temporary residence cards to foreigners in Vietnam within the jurisdiction of the Ministry of Foreign Affairs.

- Circular No. 25/2021/TT-BTC dated April 07, 2021 on fees and charges in immigration, transit and residence in Vietnam and collection, submission, management and use thereof.

- Circular No. 04/2015/TT-BCA dated January 05, 2015 prescribing sample documents relating to foreigners entering, leaving and residing in Vietnam.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2286/QĐ-BNG ngày 23/08/2023 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực ưu đãi, miễn trừ ngoại giao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Ngoại giao

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.736

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.231.122
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!