|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5028/QĐ-BNN-TCCB
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Quốc Trị
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5028/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Thực hiện Chỉ thị số
23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
4116/QĐ-BNN-TCCB ngày 22/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2021-2030 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
Thực hiện hướng dẫn của Bộ Nội
vụ về triển khai Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Điều 2.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm
2023 do ngân sách nhà nước đảm bảo từ nguồn kinh phí thường xuyên của Bộ, các
đơn vị và nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Văn phòng cải cách hành chính và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để t/h);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Lưu: VT, VPCCHC(3b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Trị
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5028/QĐ-BNN-TCCB ngày 24/12/2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Thực hiện Chương trình cải cách
hành chính giai đoạn 2021-2030 của Bộ Nông nghiệp và PTNT triển khai Nghị quyết
số 76/NQ-CP của Chính phủ và Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030, Bộ Nông
nghiệp và PTNT xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 với các nội dung
sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Tiếp tục tập trung thực hiện
Chương trình CCHC của Bộ Nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2023-2030 một cách toàn
diện, đồng bộ; đẩy mạnh quán triệt chủ trương, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng và Ban Cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và PTNT về CCHC; xây dựng
kế hoạch CCHC của Bộ năm 2023 bám sát các nội dung chương trình CCHC có trọng
tâm, trọng điểm, phù hợp với điều kiện thực tiễn trong tổng thể đổi mới hệ thống
ngành góp phần thúc đẩy thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển của Bộ,
ngành Nông nghiệp và PTNT.
Đổi mới công tác chỉ đạo, điều
hành triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ, tăng cường vai
trò lãnh đạo của cấp ủy Đảng, cũng như trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan
đơn vị trong việc phối kết hợp với tổ chức đoàn thể các cấp trong tổ chức, triển
khai thực hiện nhiệm vụ CCHC; thực hiện xác định chỉ số CCHC (Parindex) của Bộ
và đánh giá, chấm điểm CCHC của các đơn vị năm 2023 hiệu quả; đẩy mạnh thông
tin, tuyên truyền CCHC đối với cán bộ công chức, viên chức cũng như người dân,
doanh nghiệp tạo sự đồng thuận trong triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch
CCHC năm 2023.
2. Triển khai thực hiện kế hoạch
xây dựng văn bản QPPL của Bộ năm 2023 đảm bảo khả thi, đáp ứng yêu cầu tiến độ,
chất lượng và hiệu quả; góp phần hoàn thiện hệ thống thể chế của Bộ, ngành tạo
động lực cho phát triển nông nghiệp hội nhập quốc tế; kịp thời sửa đổi, bổ sung
các văn bản quy định không phù hợp; tiếp tục cắt giảm, đơn giản hóa quy định
liên quan đến hoạt động kinh doanh theo Nghị quyết của Chính phủ; đẩy mạnh tập
trung hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phục vụ quản
lý, kiểm tra chuyên ngành.
3. Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp
thời các nhiệm vụ kiểm soát TTHC nhằm tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả thực
hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC; tổ chức triển khai thực hiện hiệu
quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông tạo điều kiện thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp khi có yêu cầu; khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp và
PTNT, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, hướng tới mục tiêu chung xây dựng
một nền hành chính phục vụ, chuyên nghiệp, hiện đại và hiệu quả.
4. Xây dựng được hệ thống tổ chức
quản lý ngành nông nghiệp và PTNT thống nhất, thông suốt từ Trung ương đến cơ sở;
sắp xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức cơ quan hành chính thuộc Bộ theo Nghị định mới;
quy hoạch, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn,
có cơ cấu hợp lý và nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động. Tiếp tục đẩy mạnh
phân cấp quản lý nhà nước; đổi mới, cải tiến phương thức làm việc nhằm nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước của Bộ, ngành.
5. Tiếp tục xây dựng, cơ cấu lại
đội ngũ công chức, viên chức của Bộ, ngành Nông nghiệp và PTNT chuyên nghiệp,
trách nhiệm, liêm chính, năng động, chất lượng; thực hiện dân chủ, công khai,
minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt, đánh giá cán bộ và tuyển dụng công chức, viên
chức để thu hút người có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ; quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ; tăng cường kỷ luật,
kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ của Bộ và các cơ quan, đơn vị.
6. Triển khai thực hiện kịp thời,
đồng bộ, toàn diện và thống nhất các quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP của
Chính phủ và Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; đẩy mạnh
xã hội hóa dịch vụ công, khuyến khích thu hút các thành phần kinh tế đầu tư
phát triển sự nghiệp công lập thuộc ngành để người dân được thụ hưởng dịch vụ
công với chất lượng cao hơn. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp luật để
đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính đối với các cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy
hoàn thành xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số của Bộ, góp
phần đổi mới phương thức làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của
các đơn vị thuộc Bộ; nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công cho người dân,
doanh nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia theo chỉ đạo của Ủy
ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN và tạo thuận lợi
thương mại, hoàn thiện kết nối các thủ tục liên quan đến lĩnh vực quản lý
chuyên ngành của Bộ về hàng hóa xuất, nhập khẩu và quá cảnh theo kế hoạch và chỉ
đạo của Ủy ban 1899; triển khai thực hiện ISO điện tử, thực hiện duy trì hệ thống
quản lý chất lượng ISO 9001:2015 tăng cường hiệu lực hiệu quả quản lý của các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
II. NHIỆM VỤ
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Công
tác chỉ đạo, điều hành CCHC
Đổi mới công tác chỉ đạo điều
hành CCHC của Bộ và các cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ CCHC giai đoạn
2023-2030. Chỉ đạo triển khai một cách toàn diện, đồng bộ, thực hiện có hiệu quả
các nội dung nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2023 của Bộ góp phần đảm bảo thực hiện
có chất lượng những nhiệm vụ tại các Nghị quyết của Chính phủ gắn với thực hiện
chiến lược phát triển của Bộ, ngành Nông nghiệp và PTNT.
Tăng cường nâng cao nhận thức,
vai trò lãnh đạo chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và tổ chức đoàn thể trong triển
khai thực hiện nhiệm vụ CCHC của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ.
Thường xuyên phối hợp chặt chẽ
với Bộ Nội (Vụ CCHC), Văn phòng Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ (Cơ quan thường
trực Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ) trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm
vụ CCHC năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị hiệu quả.
Thực hiện kiện toàn, củng cố
Ban chỉ đạo CCHC của Bộ ngay sau khi Nghị định mới của Chính phủ ban hành; tập
trung tăng cường nhân lực Văn phòng CCHC trực tiếp giúp việc Ban chỉ đạo CCHC của
Bộ hiệu quả, đồng thời củng cố mạng lưới cán bộ đầu mối CCHC của Bộ và các đơn
vị đủ năng lực, đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ CCHC của Bộ giai đoạn 2023-2030
theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Đảm bảo duy trì họp định kỳ Ban
chỉ đạo CCHC của Bộ (03tháng/lần), kịp thời quán triệt, chỉ đạo triển khai nhiệm
vụ kế hoạch CCHC của Bộ thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và
Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ.
Xây dựng, ban hành kế hoạch
CCHC năm 2023 của Bộ và các đơn vị theo đúng quy định; thực hiện nghiêm túc chế
độ báo cáo CCHC định kỳ theo quy định của Bộ và Bộ Nội vụ.
Tổ chức hội nghị, hội thảo, họp
giao ban, chuyên đề CCHC, sơ kết, tổng kết và triển khai nhiệm vụ CCHC kịp thời,
hiệu quả; tăng cường phối hợp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng,
nghiệp vụ CCHC cho cán bộ, công chức, viên chức của Bộ và các đơn vị.
Tổ chức thực hiện kiểm tra công
tác CCHC theo Kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo CCHC của Chính phủ năm 2023 và
kế hoạch của Bộ.
Tổ chức triển khai tự đánh giá
xác định Chỉ số CCHC (Parindex) năm 2023 của Bộ theo kế hoạch, hướng dẫn của Bội
vụ và thực hiện đánh giá chấm điểm CCHC năm 2023 của các đơn vị thuộc Bộ.
Thực hiện thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, quán triệt nhiệm vụ CCHC tới cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường
truyền thông CCHC của Bộ Nông nghiệp và PTNT trên Cổng thông tin điện tử của Bộ,
Trang Website của Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ (http://[email protected]) và Website
của các cơ quan, đơn vị; trên báo chí trong và ngoài ngành và trên các phương
tiện truyền thông đại chúng khác để tạo sự đồng thuận thực hiện nhiệm vụ kế hoạch
CCHC năm 2023 hiệu quả.
Tăng cường khảo sát sự hài lòng
của người dân, doanh nghiệp và công bố kết quả sự hài lòng của người dân, doanh
nghiệp đối với chất lượng dịch vụ công trực tuyến do Bộ Nông nghiệp và PTNT
cung cấp.
Tiếp tục duy trì, cải tiến Hệ
thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 của Bộ, các cơ quan đơn vị thuộc Bộ; xây
dựng ISO điện tử khối cơ quan Bộ.
Tăng cường và tập trung các nguồn
lực tài chính đảm bảo thực hiện nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2023, bao gồm ngân
sách nhà nước, nguồn hỗ trợ quốc tế và các hỗ trợ khác.
Phối hợp với Tổng cục Hải quan,
Bộ Tài chính tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ Cơ chế một cửa quốc
gia của Bộ Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị thuộc Bộ theo chỉ đạo, kế hoạch của
Ủy ban chỉ đạo về Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN và tạo thuận lợi
thương mại (Ủy ban 1899); rà soát, đánh giá kết quả thực hiện giai đoạn
2015-2022 của Bộ và các đơn vị, tổng hợp báo cáo Bộ, Ủy ban 1899; Tổ chức Hội
nghị đánh giá kết quả triển khai thực hiện Cơ chế MCQG, một cửa ASEAN giai đoạn
2015-2022 của Bộ.
2. Cải
cách thể chế
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể
chế quản lý nhà nước lĩnh vực nông nghiệp và PTNT đáp ứng yêu cầu phát triển, đổi
mới, hội nhập quốc tế và khu vực sâu rộng; nâng cao chất lượng xây dựng, ban
hành văn bản QPPL hoàn thiện cơ chế chính sách, pháp luật trong các lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ; kịp thời rà soát, phát hiện và xử lý những mâu thuẫn, chồng
chéo giữa các quy định của pháp luật.
Tập trung theo dõi thi hành
pháp luật lĩnh vực có tác động trực tiếp đến người dân và doanh nghiệp (quản lý
thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, xử lý vi phạm hành chính...).
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật; lồng ghép thông tin, tuyên truyền CCHC với công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục về các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nước về nông nghiệp và PTNT.
Thực hiện rà soát, công bố Danh
mục văn bản QPPL hết hiệu lực, nhưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần, hệ thống
hóa, hợp nhất, pháp điển hệ thống văn bản QPPL lĩnh vực nông nghiệp và PTNT năm
2023 đảm bảo chất lượng, hiệu quả; tổ chức tự kiểm tra văn bản theo thẩm quyền;
kiểm soát chặt chẽ việc ban hành văn bản QPPL quy định điều kiện đầu tư kinh
doanh và TTHC, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp. Thực hiện
đánh giá tác động chính sách, tác động của TTHC trong dự án, dự thảo văn bản
QPPL.
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống quốc
gia (TCVN), quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) phục vụ quản lý sản phẩm hàng
hoá nhóm 2 và kiểm tra chuyên ngành, năm 2023 của Bộ.
Thực hiện kế hoạch thanh tra,
kiểm tra việc chấp hành chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao; tăng cường
phát hiện và xử lý nghiêm minh, kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực nông nghiệp và PTNT. Trả lời kiến nghị của người dân, doanh nghiệp để
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến thể chế, chính sách.
3. Cải
cách thủ tục hành chính
Kiểm soát chặt chẽ ngay từ đầu
việc xây dựng văn bản QPPL có quy định TTHC; tăng cường chất lượng công bố, công
khai minh bạch TTHC; thường xuyên rà soát, cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC,
thành phần hồ sơ và các điều kiện TTHC không cần thiết, không hợp lý, đảm bảo
thực chất.
Tăng cường giải quyết TTHC trên
môi trường điện tử: Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ;
trao đổi văn bản điện tử trên môi trường mạng; số hóa kết quả nâng cao tính
công khai, minh bạch rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí; quản lý và vận hành
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, hệ thống thông tin Một cửa điện tử, Cổng dịch vụ
công của Bộ; đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Một cửa để cải
thiện chất lượng giải quyết TTHC cho người dân, doanh nghiệp theo cơ chế một cửa,
một cửa liên thông.
Tiếp nhận, xử lý và trả lời phản
ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về các vướng mắc khó khăn trong thực
hiện cơ chế, chính sách, TTHC liên quan đến phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và PTNT.
4. Cải cách
tổ chức bộ máy
Triển khai Nghị định của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan
đơn vị thuộc Bộ; sắp xếp, kiện toàn các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo Nghị quyết
số 18-NQ/TW; quy hoạch sắp xếp tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Bộ theo Nghị quyết số 19-NQ/TW. Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý, phân định
làm rõ quyền hạn, trách nhiệm giữa Bộ với các Cục; giữa Bộ với cấp tỉnh; giữa Cục
với Vụ trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với lĩnh vực nông
nghiệp và PTNT.
Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và PTNT cấp tỉnh, cấp huyện;
xây dựng hệ thống tổ chức quản lý ngành nông nghiệp và PTNT thống nhất, thông
suốt từ trung ương đến cơ sở; định mức biên chế công chức thuộc ngành, lĩnh vực
được giao quản lý; vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp
chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực được giao
quản lý...
Tăng cường chỉ đạo, điều hành,
xử lý công việc trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị bằng hình thức trực
tuyến, không giấy tờ; tổ chức thực hiện tốt văn hóa công vụ và quy chế làm việc
của Bộ.
5. Về cải
cách chế độ công vụ
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm cán bộ
lãnh đạo, quản lý; quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ;
quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý công chức, viên chức của các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Bộ phù hợp với mô hình tổ chức mới; tiếp tục cơ cấu lại đội
ngũ công chức, viên chức, giảm số người phục vụ; thực hiện việc tuyển dụng công
chức, viên chức đúng theo quy định đảm bảo công khai, minh bạch nhằm thu hút
người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
hoặc phê duyệt theo thẩm quyền quy hoạch Lãnh đạo Bộ và cán bộ lãnh đạo thuộc
diện Bộ quản lý, lần đầu giai đoạn 2026-2031 và rà soát, bổ sung quy hoạch giai
đoạn 2021-2026 theo Quy định số 50-QĐ/TW của Bộ Chính trị. Thực hiện nghiêm quy
định về số lượng cấp phó trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ đảm bảo nguyên tắc
xác định rõ vị trí việc làm, giảm cấp phó và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
Xây dựng, ban hành Thông tư quy
định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
6. Cải cách
tài chính công
Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử
dụng các nguồn lực tài chính; thực hiện phân bổ ngân sách nhà nước tập trung, sử
dụng hiệu quả theo nguyên tắc dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng
vào kiểm soát đầu ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ; Phân bổ dự
toán chi hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở các mục tiêu về
đổi mới đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện giảm chi hỗ trợ từ NSNN gắn với mức
giảm biên chế hưởng lương từ NSNN và giảm chi hỗ trợ từ NSNN đối với các đơn vị
sự nghiệp công lập có nguồn thu phù hợp với lộ trình tính giá, phí dịch vụ sự
nghiệp công (tính đủ tiền lương, chi phí trực tiếp, chi phí quản lý và khấu hao
tài sản).
Hoàn thiện cơ chế tài chính tại
các đơn vị sự nghiệp công lập:
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
chính trình Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng NSNN thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ.
Ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung
định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hành đơn
giá, giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN làm cơ sở giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định. Ban hành tiêu chí,
tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN; cơ chế giám sát,
đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng NSNN thuộc Bộ. Chuyển từ hỗ trợ theo cơ chế cấp phát bình quân
sang cơ chế Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
căn cứ vào chất lượng đầu ra hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
Thực hiện thanh tra, kiểm tra,
xử phạt vi phạm trong hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công và tổ chức thực
hiện các nội dung khác về trách nhiệm quản lý nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp
công và đơn vị sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương.
Nâng cao năng lực, hiệu quả
công tác kiểm tra, quyết toán, công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm phòng chống lãng phí, thực hiện đầy đủ các quy định về công khai ngân sách
nhà nước. Thực hiện đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước năm 2015 về công
khai NSNN, đa dạng hóa các hình thức công khai NSNN; hướng dẫn, đôn đốc và giám
sát việc thực hiện công khai NSNN của các cơ quan đơn vị, doanh nghiệp.
Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự
nghiệp công lập theo cơ chế thị trường, thúc đẩy xã hội hóa; chuyển đổi các đơn
vị sự nghiệp công lập sang mô hình tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên và chi đầu
tư. Đẩy mạnh thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước và đổi mới cơ chế quản
lý vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp.
7. Xây dựng
và phát triển chính phủ điện tử, Chính phủ số
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số trong công tác quản lý điều hành, xử lý công việc nội
bộ nhằm đổi mới phương thức làm việc, nâng cao hiệu quả hoạt động; triển khai
có hiệu quả Kế hoạch Chuyển đổi số của Bộ giai đoạn 2022-2025; tiếp tục cập nhật,
triển khai kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Nông nghiệp và PTNT (Phiên bản 2.0).
Hoàn thiện và kết nối liên thông Hệ thống báo cáo của Bộ với hệ thống thông tin
báo cáo quốc gia; tiếp tục đẩy mạnh triển khai việc gửi, nhận văn bản điện tử
trong nội bộ các đơn vị thuộc Bộ và các Bộ, ngành, địa phương theo quy định
(Quyết định số 28/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ).
Xây dựng Hệ thống thông tin giải
quyết TTHC của Bộ trên cơ sở hợp nhất Cổng DVC trực tuyến và Hệ thống Một của
điện tử của Bộ, triển khai theo lộ trình cung cấp DVC trực tuyến toàn trình của
Bộ Nông nghiệp và PTNT. Thực hiện số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử;
tiếp tục đẩy mạnh sử dụng chữ ký số, định danh số, chuyển đổi số trong xử lý
văn bản hành chính, cắt giảm giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, đơn
giản hóa quy trình nghiệp vụ.
Xây dựng và phát triển Trung
tâm tích hợp dữ liệu của Bộ phục vụ công tác quản lý, cung ứng dịch vụ công của
Bộ và chia sẻ dữ liệu theo quy định của pháp luật.
Xây dựng nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu của Bộ (LGSP) kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP). Kết nối tích hợp các DVC của Bộ lên
Cổng DVC quốc gia; tích hợp, chia sẻ các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ vào
nền tảng NGSP.
Hiện đại hóa hạ tầng công nghệ
thông tin các Trung tâm dữ liệu của Bộ, chuyển dịch sang nền tảng điện toán đám
mây, chuyển đổi mạng lưới, hệ thống thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin
sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).
Hiện đại hóa công sở Cơ quan Bộ
và các đơn vị, tăng cường trang bị phương tiện làm việc theo tiêu chuẩn của
Chính phủ về hiện đại hoá nền hành chính; đào tạo nâng cao kiến thức, kỹ năng ứng
dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với
yêu cầu xây dựng Chính phủ điện tử, Chính phủ số.
III. NỘI
DUNG KẾ HOẠCH CCHC NĂM 2023
(Chi tiết tại Phụ lục kèm
theo).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ
Thủ trưởng các đơn vị có trách
nhiệm chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện những nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch
CCHC năm 2023 của Bộ thuộc phạm vi quản lý của đơn vị; chủ động xây dựng, ban
hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC 2023 và dự toán ngân sách thực hiện của
đơn vị trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định đảm bảo yêu cầu, tiến độ,
chất lượng và hiệu quả; thường xuyên giám sát, kiểm tra tiến độ, kết quả thực
hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC của đơn vị. Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ
quý, 6 tháng và báo cáo năm, báo cáo chuyên đề hoặc đột xuất (nếu có) về tình
hình và kết quả thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2023 gửi về Bộ (Văn phòng
CCHC) theo quy định (Công văn số 2052/BNN-TCCB ngày 5/04/2022 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ).
b) Các đơn vị đầu mối tham mưu
CCHC, cụ thể: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC của Bộ (Văn phòng CCHC); Cải
cách thể chế (Vụ Pháp chế); Cải cách TTHC và xây dựng, phát triển Chính
phủ điện tử, chuyển đổi số (Văn phòng Bộ); Cải cách tổ chức bộ máy và Cải
cách chế độ công vụ (Vụ Tổ chức cán bộ); Cải cách tài chính công (Vụ
Tài chính); Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn (Vụ KHCN và MT); Quản trị
hạ tầng CNTT, an toàn bảo mật thông tin, Cổng thông tin điện tử của Bộ…(Trung
tâm Tin học và TK) phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ trong
triển khai thực hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC năm 2023.
c) Văn phòng CCHC đầu mối, chủ
trì tổng hợp tình hình, báo cáo Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ tiến độ, kết quả triển
khai thực hiện kế hoạch CCHC năm 2023 theo quy định. Phối hợp với Vụ CCHC (Bộ Nội
vụ), các đơn vị đầu mối CCHC và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chủ động, tích cực
tham mưu giúp Ban chỉ đạo CCHC của Bộ chỉ đạo, điều hành quyết liệt, đồng bộ và
hiệu quả 07 nội dung kế hoạch CCHC năm 2023 của Bộ và các đơn vị theo chỉ đạo của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ban Chỉ đạo CCHC của Chính phủ.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Kế hoạch
CCHC năm 2023 được bố trí trong kế hoạch dự toán kinh phí CCHC năm 2023 của Bộ
và của các đơn vị hoặc các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có); việc lập dự
toán, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành (Thông
tư số 33/2022/TT-BTC ngày 09/6/2022 của Bộ Tài chính, sửa đổi Thông tư số
26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019), Vụ Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện
theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Thủ trưởng các cơ
quan đơn vị báo cáo Bộ để xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
KHUNG KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2023 CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 5028/QĐ-BNN-TCCB ngày 24/12/2022 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT)
Số TT
|
Mục tiêu
|
Nhiệm vụ
|
Hoạt động/Kết quả sản phẩm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I.
|
CÔNG
TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH: Văn phòng CCHC đầu mối (11 nhiệm vụ, 35 hoạt động,
sản phẩm)
|
|
Đổi mới công tác chỉ đạo điều
hành CCHC của Bộ và các cơ quan, đơn vị đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ CCHC giai đoạn
mới. Chỉ đạo triển khai một cách toàn diện, đồng bộ, thực hiện có hiệu quả
các nội dung nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2023 của Bộ góp phần đảm bảo thực hiện
có chất lượng những nhiệm vụ tại các Nghị quyết của Chính phủ gắn với thực hiện
chiến lược phát triển của Bộ, ngành Nông nghiệp và PTNT.
|
1. Triển khai Chương trình
CCHC của Bộ giai đoạn 2021-2030 thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày
15/7/2021 của Chính phủ và Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng
Chính phủ về đẩy mạnh Chương trình CCHC nhà nước giai đoạn mới. Nâng cao nhận
thức và ý thức trách nhiệm của cấp ủy Đảng, lãnh đạo, người đứng đầu các cấp
về chương trình CCHC giai đoạn mới của Bộ, Chính phủ.
|
1.1. Xây dựng, ban hành kế hoạch
CCHC của Bộ và Kế hoạch hoạt động của Ban chỉ đạo CCHC của Bộ năm 2023 và kế
hoạch CCHC của các cơ quan, đơn vị đúng quy định bám sát nội dung Chương
trình CCHC của Bộ giai đoạn mới theo Nghị quyết số 76/NQ-CP của Chính phủ và
Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và chỉ đạo, hướng dẫn của Ban chỉ
đạo CCHC của Chính phủ
|
Ban chỉ đạo CCHC của Bộ (Văn
phòng CCHC)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
- Chậm nhất ngày 25/12//2022
- KH BCĐ theo KH hoạt động của
BCĐ CCHC của CP
|
1.2. Tổ chức Hội nghị triển
khai nhiệm vụ Kế hoạch CCHC năm 2023 thực hiện Nghị quyết 76/NQ-CP của Chính
phủ và Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh Chương trình
CCHC nhà nước.
|
Ban chỉ đạo CCHC của Bộ (Văn
phòng CCHC)
|
Các bộ, ngành, cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Tháng 01/2023
|
1.3. Phối hợp với Đảng ủy Bộ,
Công đoàn Cơ quan bộ, Đoàn Thanh niên Bộ đẩy mạnh tuyên truyền Nghị quyết số
76/NQ-CP của Chính phủ, Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và
Chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ năm 2023 và giai đoạn mới
|
Văn phòng CCHC
|
- Cơ quan Đảng ủy Bộ.
- Công đoàn Cơ quan Bộ.
- Đoàn TN Bộ.
- Các đơn vị thuộc Bộ.
|
Quý I- IV/2023
|
1.4. Trình Ban Cán sự Đảng Bộ
lãnh đạo, chỉ đạo đẩy mạnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP của
Chính phủ, Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình 10
năm CCHC của Bộ Nông nghiệp và PTNT sau khi Nghị định mới của Chính phủ ban
hành.
|
Ban chỉ đạo CCHC của Bộ (Văn
phòng CCHC)
|
Các đơn vị liên quan
|
Quý II- III/2023
|
2. Củng cố Ban chỉ đạo CCHC của
Bộ, tăng cường nhân lực Văn phòng CCHC trực tiếp giúp việc Ban chỉ đạo CCHC của
Bộ, đồng thời củng cố mạng lưới cán bộ mối CCHC của Bộ và các đơn vị đáp ứng
tốt yêu cầu nhiệm vụ CCHC năm 2023 và tiếp theo.
|
2.1. Thực hiện kiện toàn, củng
cố Ban chỉ đạo CCHC của Bộ ngay sau khi Nghị định mới của Chính phủ ban hành;
tập trung tăng cường nhân lực Văn phòng CCHC trực tiếp giúp việc Ban chỉ đạo
CCHC của Bộ hiệu quả, đồng thời củng cố mạng lưới cán bộ mối CCHC của Bộ và
các đơn vị đủ năng lực, đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ CCHC của Bộ giai đoạn
2023-2030 theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
|
Ban chỉ đạo CCHC của Bộ (Văn
phòng CCHC)
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I- II/2023
|
2.2. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ
công tác CCHC của Bộ và các cơ quan, đơn vị theo Nghị định mới của Chính phủ;
sửa đổi Quyết định 1640/QĐ-BNN-VP của Bộ, Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo
và các văn bản CCHC liên quan của Bộ, điều chỉnh mức hưởng phụ cấp ngoài
lương hiện hành đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ CCHC giai đoạn mới 2023- 2030.
|
Ban chỉ đạo CCHC của Bộ (Văn
phòng CCHC)
|
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I- III/2023
|
3. Đẩy mạnh, đổi mới công tác
chỉ đạo, điều hành CCHC của Ban chỉ đạo CCHC Bộ và các đơn vị đáp ứng yêu cầu
nhiệm vụ CCHC giai đoạn 2023-2030 theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo CCHC của Chính
phủ
|
3.1. Tăng cường sự lãnh đạo,
chỉ đạo của cấp ủy, thủ trưởng cơ quan đơn vị và cán bộ, CCVC trong thực hiện
nhiệm vụ Chương trình CCHC giai đoạn mới và thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2023
của Bộ, cơ quan đơn vị.
|
Ban chỉ đạo CCHC của Bộ
|
Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
3.2. Tập trung chỉ đạo triển
khai đồng bộ, quyết liệt các nội dung Chương trình CCHC, thực hiện nhiệm vụ Kế
hoạch CCHC năm 2023 của Bộ và cơ quan đơn vị đảm bảo yêu cầu, đúng tiến độ,
chất lượng và hiệu quả.
|
Ban chỉ đạo CCHC của Bộ (Văn
phòng CCHC)
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I- IV/2023
|
3.3. Thực hiện đúng chế độ
báo cáo CCHC định kỳ, báo cáo đột xuất theo yêu cầu, quy định của Ban chỉ đạo
CCHC của Chính phủ, của Bộ và Bộ Nội vụ, các Bộ ngành khác…
|
- Các cơ quan đơn vị thuộc Bộ
- Văn phòng CCHC
|
Các cơ quan đơn vị liên quan
|
Quý I- IV/2023
|
3.4. Thực hiện họp định kỳ
Ban chỉ đạo CCHC của Bộ và các đơn vị (theo Quý, 6 tháng và năm) và họp đột xuất
(nếu có); nghiên cứu đổi mới hình thức báo cáo CCHC tại cuộc họp…
|
Ban Chỉ đạo CCHC của bộ (Văn
phòng CCHC)
|
- Các thành viên BCĐ
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Quý I- IV/2023
|
4. Tổ chức triển khai thực hiện
tự hiệu quả công tác tự đánh giá, xác định Chỉ số CCHC (Par Index) 2023 của Bộ
và đánh giá, chấm điểm CCHC các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ năm 2023 đáp ứng mục
tiêu, yêu cầu quy định.
|
4.1. Thực hiện tự đánh giá,
xác định Chỉ số CCHC (ParIndex) năm 2023 của Bộ theo chỉ đạo, kế hoạch và hướng
dẫn của Bộ Nội vụ.
|
Văn phòng CCHC
|
Các đơn vị đầu mối, tham mưu
nội dung CCHC của Bộ
|
Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
4.2. Họp rà soát, phân tích
và đánh giá kết quả Chỉ số Par Index 2022 của Bộ, sau khi Hội nghị của Ban chỉ
đạo CCHC của Chính phủ công bố kết quả.
|
Ban chỉ đạo CCHC của Bộ (Văn
phòng CCHC)
|
Các cơ quan đơn vị trực thuộc
Bộ
|
Sau khi BCĐ CCHC của CP công
bố kết quả
|
4.3. Nâng cấp Bộ chỉ số CCHC
các đơn vị thuộc Bộ; rà soát Chỉ số CCHC của Bộ Nông nghiệp và PTNT, điều chỉnh
bổ sung hướng dẫn đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC của Bộ, trên phần mềm (nâng
cấp phần mềm) năm 2023.
|
- Văn phòng CCHC
- Trung tâm Tin học và TK
|
- Các đơn vị đầu mối CCHC
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan.
|
Quý II- IV/2023
|
4.4. Phối hợp với Trung tâm
Tin học và TK và các cơ quan, đơn vị liên quan hoàn thiện các nội dung điều
tra xã hội học (Phiếu KS…)
|
- Văn phòng CCHC
- Trung tâm Tin học và TK
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý II- IV/2023
|
4.5. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ thực hiện đánh giá chấm điểm Chỉ số CCHC
năm 2023, kịp thời trình Bộ Quyết định công bố kết quả theo quy định.
|
Văn phòng CCHC
|
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan
- Trung tâm Tin học và TK
|
Quý III- IV/2023
|
5. Triển khai thực hiện đo lường
sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp về sự phục vụ hành chính của các cơ
quan, đơn vị của Bộ
|
5.1. Tiếp tục phối hợp với Bộ
Nội vụ triển khai “Đề án Hệ thống ứng dụng CNTT đánh giá CCHC và đo lường sự
hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
giai đoạn 2021-2030”
|
Văn phòng CCHC
|
- Bộ Nội vụ
- Các cơ quan đơn vị liên
quan
|
Theo kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
5.2. Phối hợp triển khai thực
hiện khảo sát mức độ hài lòng của doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục kiểm
tra chuyên ngành xuất nhập khẩu theo yêu cầu của Tổng cục Hải quan, VCCI...
|
Văn phòng CCHC
|
- Tổng cục Hải quan, VCCI
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Theo kế hoạch của TCHQ, VCCI
|
6. Tổ chức kiểm tra việc thực
hiện các nhiệm vụ Chương trình, kế hoạch CCHC của Bộ và Ban Chỉ đạo CCHC của
Chính phủ giao
|
6.1. Xây dựng, ban hành kế hoạch
Kiểm tra CCHC năm 2023 của Bộ
|
Văn phòng CCHC
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Quý II- IV/2023
|
6.2. Tổ chức thực hiện kiểm
tra công tác CCHC các cơ quan, đơn vị của Bộ; tổng hợp báo cáo Bộ, đề xuất,
kiến nghị xử lý khó khăn, vướng mắc.
|
Văn phòng CCHC
|
- Các đơn vị đầu mối CCHC
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Quý IV/2023
|
6.3. Phối hợp với Ban Chỉ đạo
CCHC của Chính phủ kiểm tra công tác CCHC tại các Bộ, ngành, địa phương theo
kế hoạch của Ban chỉ đạo CCHC của CP.
|
Văn phòng CCHC
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
7. Đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền bằng nhiều hình thức trong triển khai thực hiện Chương
trình, kế hoạch CCHC của Bộ và các đơn vị giai đoạn 2023-2030
|
7.1. Tăng cường thông tin
tuyên truyền quán triệt nội dung, nhiệm vụ CCHC thông qua các cuộc họp, hội
nghị của Bộ và các cơ quan, đơn vị
|
- Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ
- Các đơn vị thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý I- IV/2023
|
7.2. Nâng cấp Website CCHC
Ban Chỉ đạo CCHC của Bộ (CCHC của Bộ) trên Cổng TTĐT (Mard) đáp ứng tốt yêu cầu
khai thác, sử dụng; Thường xuyên cập nhật đăng tin, bài, thông tin CCHC của Bộ
và các cơ quan, đơn vị trên trang Web CCHC
|
Văn phòng CCHC
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Quý I- IV/2023
|
7.3. Tiếp tục phối hợp thực
hiện chuyên mục “Cải cách và Phát triển” trên Báo Nông nghiệp VN
|
Văn phòng CCHC
|
Báo Nông nghiệp VN
|
Quý I- IV/2023
|
7.4. Phối hợp với các cơ quan
báo chí, VTV…tuyên truyền về công tác CCHC, thực hiện Cơ chế MCQG của Bộ và
các đơn vị
|
Văn phòng CCHC
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
8. Tổ chức các hội nghị, họp,
giao ban, sơ kết, tổng kết, hội thảo chuyên đề CCHC; tăng cường phối hợp đào
tạo, tập huấn nghiệp vụ CCHC cho cán bộ, CCVC
|
8.1. Tổ chức họp định kỳ giao
ban, sơ kết, tổng kết công tác CCHC của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Văn phòng CCHC
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Quý, 6 tháng, năm
|
8.2. Phối hợp tổ chức các lớp
đào tạo, tập huấn chuyên đề về CCHC, ISO, KSTTHC, CNTT, chuyển đổi số; công
tác pháp chế...cho cán bộ, CCVC các cơ quan đơn vị thuộc Bộ
|
- Văn phòng CCHC
- Vụ Pháp chế
- VP Bộ
- Trung tâm Tin học và TK
|
- Đơn vị tư vấn
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Quý II- IV/2023
|
9. Tổ chức triển khai thực hiện
nhiệm vụ Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN của Bộ và các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ theo chỉ đạo của Ủy ban 1899.
|
9.1. Phối hợp với các đơn vị
xây dựng, trình Bộ phê duyệt nhiệm vụ, kinh phí thực hiện Cơ chế MCQG năm
2023 của Bộ và các đơn vị. Đôn đốc các đơn vị hoàn thành dứt điểm các nội
dung nhiệm vụ năm 2022.
|
Văn phòng CCHC
|
- Tổng cục HQ
- Vụ Tài chính
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Quý I- II/2023
|
9.2. Rà soát, đánh giá kết quả
triển khai thực hiện Cơ chế MCQG, một cửa ASEAN giai đoạn 2015-2022 của Bộ và
các cơ quan đơn vị thuộc Bộ, tổng hợp kết quả báo cáo Bộ, Ủy ban 1899
|
Văn phòng CCHC
|
- Trung tâm Tin học và TK
- Các đơn vị liên quan
|
Quý I- II/2023
|
9.3. Tổ chức họp, hội thảo, Hội
nghị đánh giá kết quả triển khai thực hiện Cơ chế MCQG, một cửa ASEAN giai đoạn
2015-2022 của Bộ
|
- Văn phòng CCHC-
- Trung tâm Tin học và TK
|
- Cơ quan TT Uỷ ban 1899
- Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý II- III/2023
|
9.4. Phối hợp với Trung tâm
Tin học và TK, Tổng cục hải quan và các cơ quan, đơn vị liên quan tuyên truyền
về kết quả triển khai thực hiện cơ chế MCQG, một cửa ASEAN của Bộ và các đơn
vị
|
- Văn phòng CCHC
|
- Cơ quan TT Uỷ ban 1899
- Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý III/2023
|
10. Tiếp tục duy trì, cải tiến
hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 của Bộ, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
hiệu quả.
|
10.1. Nâng cấp, hoàn thiện sổ
ISO điện tử khối cơ quan Bộ theo quy định Hệ thống quản lý chất lượng TCVN
ISO 9001:2015.
|
- Văn phòng CCHC
- Trung tâm Tin học và TK
|
- Các Vụ, Văn phòng Bộ
- Các đơn vị liên quan
|
Quý I- IV/2023
|
10.2. Tiếp tục duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ theo quy định.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
11. Đảm bảo đủ kinh phí thực
hiện nhiệm vụ kế hoạch CCHC của Bộ và các cơ quan, đơn vị.
|
11.1. Xây dựng, thực hiện dự
toán kinh phí CCHC năm 2023 của Bộ, các cơ quan đơn vị thuộc Bộ
|
- Văn phòng CCHC,
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
- Vụ Tài chính
- Văn phòng Bộ
|
Quý I- IV/2023
|
11.2. Tăng cường nguồn lực
kinh phí từ các chương trình, dự án hỗ trợ các nội dung CCHC của Bộ và các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
có chương trình, dự án...
|
- Vụ HTQT,
- Văn phòng CCHC
|
Năm 2023
|
11.3. Xây dựng kế hoạch dự
toán kinh phí CCHC năm 2024 của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định.
|
- Văn phòng CCHC,
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
- Vụ Tài chính
- Văn phòng Bộ
|
Hướng dẫn của Bộ (Vụ Tài
chính)
|
II.
|
CẢI
CÁCH THỂ CHẾ: Vụ Pháp chế đầu mối (8 nhiệm vụ,15 hoạt động, sản
phẩm)
|
|
Triển khai thực hiện kế hoạch
xây dựng văn bản QPPL của Bộ năm 2023 đảm bảo khả thi, đáp ứng yêu cầu tiến độ,
chất lượng và hiệu quả; góp phần hoàn thiện hệ thống thể chế của Bộ, ngành tạo
động lực cho phát triển nông nghiệp hội nhập quốc tế; kịp thời sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy định không phù hợp; tiếp tục cắt giảm, đơn giản hóa quy
định liên quan đến hoạt động kinh doanh theo Nghị quyết của Chính phủ; đẩy mạnh
tập trung xây dựng, hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ngành
Nông nghiệp và PTNT.
|
1. Xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật năm 2023 theo Quyết định của Bộ
|
Kế hoạch xây dựng văn bản
QPPL năm 2023 của Bộ được triển khai thực hiện đảm bảo khả thi, đáp ứng yêu cầu
chất lượng, đúng tiến độ và hiệu quả. Kế hoạch xây dựng 10 Nghị định, 02 Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ và 15 Thông tư của Bộ trưởng (có kế hoạch cụ thể).
|
Các đơn vị được giao
|
- Vụ Pháp chế
- Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
2. Thực hiện đánh giá tác động
chính sách, tác động của TTHC trong dự án, dự thảo văn bản QPPL
|
Dự án, dự thảo được đánh giá
tác động chính sách, tác động TTHC (nếu có) theo quy định của pháp luật. Báo
cáo tổng hợp đánh giá tác động chính sách, tác động TTHC được ban hành đúng
tiến độ, yêu cầu
|
- Văn phòng Bộ
- Các đơn vị được giao chủ
trì soạn thảo văn bản
|
- Vụ Pháp chế
- Các đơn vị liên quan
|
- Theo từng dự thảo văn bản
QPPL;
- Báo cáo đúng tiến độ yêu cầu
|
3. Theo dõi thi hành pháp luật
|
3.1. Tổ chức theo dõi thi
hành pháp luật lĩnh vực trọng tâm, liên ngành theo Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ (liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp)
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
TheoKH chung do Thủ tướng CP
ban hành
|
3.2. Thực hiện theo dõi tình
hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Năm 2022
|
3.3. Theo dõi tình hình thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
3.4. Theo dõi tiến độ văn bản
quy định chi tiết luật, pháp lệnh, Nghị quyết của Quốc hội
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
4. Rà soát văn bản QPPL thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
4.1. Thực hiện rà soát văn bản
QPPL theo yêu cầu, đề nghị của Quốc hội, UBTV Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, Bộ Tư pháp, Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan khác.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
4.2. Rà soát, đề xuất bãi bỏ
một số văn bản QPPL do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
4.3. Rà soát và công bố Danh
mục văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT năm 2023.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
5. Kiểm tra, xử lý văn bản
quy phạm pháp luật
|
5.1. Kiểm tra theo thẩm quyền
các văn bản do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, HĐND và UBND cấp tỉnh,
chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt ban hành có nội
dung liên quan đến phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
5.2. Tổ chức tự kiểm tra các
văn bản do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành hoặc liên tịch ban hành ngay sau
khi văn bản được ban hành hoặc nhận được yêu cầu, kiến nghị của tổ chức, cá
nhân.
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
5.3. Tự kiểm tra văn bản hành
chính các đơn vị thuộc Bộ ban hành, tham mưu ban hành
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Năm 2023
|
6. Thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện chính sách, pháp luật
|
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm
2023 được triển khai thực hiện đảm bảo yêu cầu quy định, đúng tiến độ và hiệu
quả
|
Thanh tra Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Theo kế hoạch
|
|
|
7. Trả lời kiến nghị của tổ
chức, cá nhân
|
Kịp thời trả lời kiến nghị của
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp
|
Văn phòng Bộ
|
- Vụ Pháp chế
- Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
8. Đẩy mạnh tập trung hoàn
thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phục vụ quản lý, kiểm
tra chuyên ngành.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn ban hành đúng quy định: Hoàn thành để công bố,
ban hành 85 TCVN và 04 QCVN (Quyết định số 4867/QĐ-BNN-KHCN ngày 13/12/2021)
và triển khai xây dựng mới 57 nhiệm vụ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn (Quyết
định số 2643/QĐ-BNN- KHCN ngày 12/7/2022).
|
Vụ Khoa học CN và MT
|
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
- Bộ Khoa học công nghệ
|
Theo kế hoạch
|
III.
|
CẢI
CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Văn phòng Bộ đầu mối (7nhiệm vụ và 23 hoạt động,
sản phẩm)
|
|
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách TTHC
để bãi bỏ các quy định rào cản cho sản xuất, kinh doanh; chuẩn hóa TTHC, đồng
bộ, thống nhất trong toàn ngành và trong từng lĩnh vực chuyên ngành; nâng cao
chất lượng giải quyết TTHC; cải cách TTHC giữa các đơn vị thuộc Bộ và trong nội
bộ từng đơn vị thuộc Bộ, triển khai hiệu quả cơ chế một cửa liên thông; tăng
cường đối thoại với người dân, doanh nghiệp.
|
1. Kiểm soát thủ tục hành
chính
|
1.1. Cho ý kiến về đánh giá
tác động quy định TTHC tại đề nghị, dự án, dự thảo văn bản QPPL
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
1.2. Cho ý kiến về quy định
TTHC
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
1.3. Thẩm định, thẩm tra quy
định về TTHC
|
Vụ Pháp chế
|
- Văn phòng Bộ
- Các đơn vị thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
1.4. Thực hiện công bố, công khai
TTHC theo quy định.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Theo quy định
|
1.5. Xây dựng dự thảo Quyết định
công bố TTHC
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Thời điểm ký ban hành
|
1.6. Kiểm soát chất lượng dự
thảo Quyết định công bố TTHC
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Khi văn bản ban hành
|
1.7. Nhập, đăng tải công
khai, tích hợp, khai thác, quản lý dữ liệu TTHC trên CSDLQG, bộ câu hỏi/trả lời
về TTHC trên CSDLQG
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
1.8. Rà soát, đánh giá TTHC
(theo Kế hoạch chi tiết)
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
2. Thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;thực hiện TTHC trên môi trường điện
tử
|
2.1. Quản lý, vận hành, khai thác
sử dụng Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của Bộ
|
Theo quy chế
|
Theo quy chế
|
Thường xuyên
|
2.2. Hợp nhất Cổng Dịch vụ
công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ, để tạo lập Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC của Bộ thống nhất.
|
Văn phòng Bộ
|
- Trung tâm Tin học và TK
- Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
2.3. Hoàn thành việc số hóa kết
quả giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền đang còn hiệu lực đến 31/12/2025 để đảm
bảo việc kết nối chia sẻ dữ liệu trong giải quyết TTHC trên môi trường điện tử.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
- Văn phòng Bộ
- Trung tâm Tin học và TK
|
Theo Kế hoạch
|
2.4. Tích hợp, cung cấp 70% dịch
vụ công trực tuyến toàn trình và một phần trên Cổng DVC Quốc gia; đồng bộ trạng
thái hồ sơ TTHC theo quy định.
|
Trung tâm Tin học và TK
|
- Văn phòng Bộ
- Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
2.5. Tổ chức đánh giá chất lượng
giải quyết TTHC và đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Thường xuyên
|
2.6. Tối thiểu 50% người dân,
doanh nghiệp khi thực hiện TTHC không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ,
tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công TTHC (trước đó), mà cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết TTHC đang quản lý hoặc thông tin, giấy
tờ, tài liệu đó được cơ quan nhà nước khác sẵn sàng chia sẻ và đáp ứng được
yêu cầu.
|
Văn phòng Bộ
|
- Trung tâm Tin học và TK
- Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
2.7. Tổ chức thực thi Phương
án phân cấp trong giải quyết TTHC thuộc phạm vi quản lý của các bộ, cơ quan
ngang bộ (Quyết định số 1015/QĐ-TTg ngày 30/8/2022).
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Năm 2023
|
2.8. Tổ chức thực hiện việc
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Thường xuyên
|
3. Tiếp nhận, xử lý và trả lời
phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về các vướng mắc khó khăn
trong thực hiện cơ chế, chính sách, TTHC liên quan đến hoạt động sản xuất,
kinh doanh và đời sống của nhân dân thuộc phạm vi quản lý của Bộ
|
3.1. Tiếp nhận và cập nhật nội
dung phản ánh kiến nghị vào Hệ thống thông tin Chính phủ
|
Văn phòng Bộ; Trung tâm Tin học
và TK
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2023
|
3.2. Xử lý, trả lời phản ánh,
kiến nghị
|
Các đơn vị chủ trì theo lĩnh
vực quản lý
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có
liên quan
|
Năm 2023
|
3.3. Công khai kết quả xử lý
phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp lên Cổng thông tin điện tử Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có
liên quan
|
Năm 2023
|
4. Tiếp tục thực hiện Nghị
quyết 68/NQ-CP ngày 12/5/2020 của Chính phủ
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
Nghị quyết 68/NQ-CP theo kế hoạch.
|
- Vụ Pháp chế
- Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2023
|
5. Kiểm tra việc thực hiện hoạt
động kiểm soát TTHC
|
Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
kiểm soát TTHC theo kế hoạch chi tiết
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2023
|
6. Hội nghị, hội thảo, tuyên
truyền về thực hiện TTHC trên môi trường mạng
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo
chuyên đề về kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực
hiện TTHC trên môi trường điện tử; tuyên truyền về thực hiện TTHC trên môi
trường điện tử.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Năm 2023
|
7. Báo cáo công tác kiểm soát
TTHC thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Nghị định số 61/NĐ-CP)
|
Cập nhật các số liệu báo cáo
trên Hệ thống phần mềm
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Năm 2023
|
IV.
|
CẢI
CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY: Vụ Tổ chức cán bộ đầu mối (5 nhiệm vụ, 12 hoạt động,
sản phẩm)
|
|
Xây dựng được hệ thống tổ chức
quản lý ngành nông nghiệp và PTNT thống nhất, thông suốt từ trung ương đến cơ
sở. Sắp xếp, tinh gọn hệ thống tổ chức cơ quan hành chính thuộc Bộ theo Nghị
định mới; quy hoạch, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo
hướng tinh gọn, có cơ cấu hợp lý và nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động.
Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước; đổi mới, cải tiến phương thức
làm việc nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước của Bộ,
ngành.
|
1. Rà soát, vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và thẩm quyền của các đơn vị thuộc
Bộ
|
Trình Bộ trưởng các Quyết định
sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ
theo cơ cấu mới của Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I- II/2023
|
2. Sắp xếp, quy hoạch mạng lưới
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp
tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt
động của các đơn vị sự nghiệp công lập
|
2.1. Rà soát, hoàn thiện các
quy định về tiêu chí phân loại, điều kiện thành lập, sáp nhập, hợp nhất, giải
thể các đơn vị sự nghiệp công lập ngành nông nghiệp và PTNT
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
2.2. Giao quyền tự chủ cho
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ theo các quy định của Chính phủ
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
2.3. Quy hoạch, sắp xếp các
đơn vị sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác thuộc Bộ theo quy định của Chính
phủ; chuyển đổi một số đơn vị sự nghiệp công lập có đủ điều kiện sang công ty
cổ phần.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
2.4. Triển khai sắp xếp các
Viện nghiên cứu khoa học theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch
mạng lưới các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
2.5. Triển khai sắp xếp hệ thống
Trường Cao đẳng thuộc Bộ theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch
mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
3. Tiếp tục cải cách hệ thống
tổ chức quản lý ngành, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và PTNT cấp tỉnh, cấp huyện.
|
Ban hành Thông tư hướng dẫn
thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục thuộc Sở.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
4. Tiếp tục đẩy mạnh phân cấp
quản lý. Rà soát, xác định rõ nhiệm vụ của các cơ quan hành chính phải thực
hiện, những công việc cần phân cấp cho địa phương, cấp dưới thực hiện; công
việc cần chuyển giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đảm nhiệm. Phân định,
làm rõ quyền hạn, trách nhiệm giữa Bộ với các Cục; giữa Bộ với cấp tỉnh; giữa
Cục với Vụ trong việc thực hiện nhiệm vụ QLNN đối với lĩnh vực nông nghiệp và
PTNT.
|
4.1. Chỉ đạo triển khai phân
cấp quản lý giữa Bộ với các đơn vị thuộc Bộ, giữa các Cục với Vụ trong việc
thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với lĩnh vực nông nghiệp và PTNT.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
4.2. Triển khai phân cấp quản
lý nhà nước giữa Bộ với Sở Nông nghiệp và PTNT.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
5. Đổi mới phương thức làm việc,
nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước của Bộ
|
5.1. Hướng dẫn vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành được giao quản lý từ Trung ương đến địa
phương; vị trí việc làm lãnh đạo quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên
ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đơn vị sự nghiệp công lập
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
5.2. Đẩy mạnh ứng dụng các tiến
bộ khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ thông tin; tăng cường chỉ đạo,
điều hành, xử lý công việc trên môi trường số, tổ chức họp, hội nghị bằng
hình thức trực tuyến, không giấy tờ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
5.3. Tổ chức thực hiện tốt
văn hóa công vụ và quy chế làm việc của Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
V.
|
CẢI
CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ: Vụ Tổ chức cán bộ đầu mối ( 7 nhiệm vụ,11 hoạt động
sản phẩm)
|
|
Tiếp tục xây dựng, cơ cấu lại
đội ngũ công chức, viên chức của Bộ, ngành Nông nghiệp và PTNT chuyên nghiệp,
trách nhiệm, liêm chính, năng động, chất lượng; thực hiện dân chủ, công khai,
minh bạch trong bổ nhiệm, đề bạt, đánh giá cán bộ và tuyển dụng công chức,
viên chức để thu hút người có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ; quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ; tăng
cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ của Bộ và các cơ
quan, đơn vị.
|
1. Rà soát, điều chỉnh, bổ
sung Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm
cán bộ lãnh đạo, quản lý; Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc
Bộ Nông nghiệp và PTNT; Quy định về phân cấp, ủy quyền quản lý công chức,
viên chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
|
- Quyết định ban hành Quy chế
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý.
- Quyết định ban hành Quy định
tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Quyết định ban hành Quy định
về phân cấp, ủy quyền quản lý công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý II- IV/2023
|
2. Thực hiện nghiêm quy định
về số lượng cấp phó trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ đảm bảo nguyên tắc xác
định rõ vị trí việc làm, giảm cấp phó và nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
|
Thực hiện nghiêm quy định về
số lượng cấp phó trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
3. Trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền quy hoạch Lãnh đạo Bộ và cán bộ lãnh
đạo thuộc diện Bộ quản lý, lần đầu giai đoạn 2026-2031 và rà soát, bổ sung
quy hoạch giai đoạn 2021-2026.
|
- Tờ trình Ban Tổ chức Trung
ương.
- Quyết định phê duyệt của Bộ
trưởng.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I- III/2023
|
4. Xây dựng, ban hành Thông
tư Quy định danh mục và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác trong các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo ngành của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
Trình Bộ trưởng ban hành
Thông tư theo quy định.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I- II/2023
|
5. Xây dựng kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ năm 2023
|
Trình Bộ ban hành Kế hoạch
đào tạo năm 2023
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan thộc Bộ
|
Quý I/2023
|
6. Xây dựng Nghị quyết đổi mới,
nâng cao hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực nông nghiệp trình độ đại học, sau đại
học đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành nông nghiệp và PTNT giai đoạn
2022-2025 và định hướng tới năm 2030.
|
Trình Bộ ban hành Nghị quyết
theo kế hoạch
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Các đơn vị liên quan thộc Bộ
- Các Trường thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
7. Tổ chức Hội nghị giữa các
trường của Bộ và các doanh nghiệp, tập đoàn để ký thỏa thuận hỗ trợ và hợp
tác trong đặt hàng đào tạo; tập huấn về nâng cao chất lượng quản trị trường
và kiểm định chất lượng.
|
- Trình Bộ tổ chức các hội
nghị theo kế hoạch
- Phối hợp với các Trường,
đơn vị liên quan thực hiện
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
- Các đơn vị liên quan thộc Bộ
- Các Trường thuộc Bộ
|
Quý I- II/2023
|
VI.
|
CẢI
CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG: Vụ Tài chính đầu mối ( 11 nhiệm vụ,14 hoạt động,
sản phẩm)
|
|
1. Triển khai thực hiện kịp
thời, đồng bộ, toàn diện và thống nhất các quy định tại Nghị định số
60/2021/NĐ- CP của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập
|
1.1. Xây dựng, sửa đổi bổ
sung, ban hành danh mục chi tiết dịch vụ công sử dụng NSNN
|
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị liên quan theo từng
lĩnh vực (theo phân công tại QĐ 3588/QĐ- BNN-TC ngày 19/8/2021)
|
Năm 2023
|
1.2. Xây dựng, sửa đổi định mức
KTKT
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Vụ KHCN
|
1.3. Giá dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng NSNN
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Vụ Tài chính
|
1.4. Xây dựng tiêu chi tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Vụ KHCN
|
1.5. Thẩm định, phê duyệt
phương án tự chủ tài chính
|
Quyết định, văn bản của Bộ
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị được phân cấp
|
Năm 2023
|
2. Triển khai các quy định mới
về vơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp. Điều hành kiểm
soát dự toán NSNN được giao đảm bảo chặt chẽ, hiệu quả. Quản lý NSNN, Tài sản,
đầu tư xây dựng cơ bản, đảm bảo kinh phí sử dụng minh bạch, hiệu quả, tiết kiệm
đáp ứng việc triển khai nhiệm vụ chính trị của Bộ, của ngành
|
2.1 Tổ chức tập huấn triển
khai các quy định mới về công tác quản lý tài chính, tài sản công
|
Hội nghị, hội thảo
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
2.2. Rà soát, phê duyệt mới
hoặc phê duyệt điều chỉnh phương án/ đề án tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp
|
Quyết định của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và PTNT
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị được phân cấp
|
Năm 2023
|
2.3. Thực hiện quản lý kinh
phí đảm bảo đúng chế độ, đúng mục đích, thực hành tiết kiệm chống lãng phí
|
Báo cáo quyết toán, báo cáo
thực hành tiết kiệm chống lãng phí
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
2.4. Tổ chức kiểm tra công
tác quản lý tài chính, kế toán, tài sản nhà nước tại các cơ quan đơn vị thuộc
Bộ
|
- Kế hoạch kiểm tra
- Biên bản kiểm tra
- Kết luận kiểm tra
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
2.5. Ban hành đầy đủ các văn
bản thuộc thẩm quyền của Bộ về quản lý, sử dụng tài sản công, đảm bảo nội
dung và công khai theo quy định
|
- Quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng
- Quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng ô tô chuyên dùng
- Quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng diện tích chuyên dùng
- Quy định về danh mục, thời
gian và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định
|
Vụ Tài chính
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
2.6. Sắp xếp, xử lý nhà, đất
thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ
|
Thực hiện việc kiểm tra hiện
trạng, sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại
Nghị định 167/2017/NĐ/CP ngày 31/12/2017 và Nghị định 67/2021/NĐ-CP ngày
15/7/2021
|
- Vụ Tài chính,
- Vụ Quản lý Doanh nghiệp
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Năm 2023
|
VI.
|
XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ, CHUYỂN ĐỔI SỐ: Văn phòng Bộ đầu mối
(5 nhiệm vụ, 15 hoạt động sản phẩm)
|
|
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, chuyển
đổi số và ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ thúc đẩy xây dựng và phát
triển Chính phủ điện tử, chuyển đổi số của Bộ, góp phần đổi mới phương thức
làm việc, nâng cao năng suất, hiệu quả hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ;
nâng cao chất lượng cung cấp DVC cho người dân, doanh nghiệp.
|
1. Tiếp tục hoàn thiện môi
trường pháp lý thúc đẩy xây dựng và phát triển chính phủ điện tử, chuyển đổi
số
|
1.1.Xây dựng Đề án Chuyển đổi
số ngành Nông nghiệp và PTNT giai đoạn 2021-2025 định hướng năm 2030.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
1.2. Xây dựng Kế hoạch chuyển
đổi số ngành Nông nghiệp và PTNT năm 2023
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
1.3 Rà soát, lập danh mục văn
bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung phù hợp với xây dựng và phát triển CPĐT, chuyển
đổi số
|
Vụ Pháp chế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
2. Phát triển hạ tầng số
|
2.1. Xây dựng Trung tâm tích
hợp dữ liệu của Bộ
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý IV/2023
|
2.2. Xây dựng Trung tâm điều
hành quản lý an toàn thông tin của Bộ (SOC)
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý IV/2023
|
2.3. Nâng cấp, phát triển hạ
tầng công nghệ thông tin của Bộ
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý IV/2023
|
3. Phát triển nền tảng số
|
3.1. Xây dựng nền tảng tích hợp,
kết nối liên thông dữ liệu ngành nông nghiệp (LGSP)
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Văn phòng Bộ
|
Quý IV/2023
|
3.2. Triển khai kết nối, liên
thông các nền tảng dữ liệu số của các Bộ, ngành xây dựng thông qua nền tảng
chia sẻ, tích hợp của Bộ (LGSP), của quốc gia (VDXP, NGSP).
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
4. Phát triển ứng dụng, dịch
vụ nội bộ
|
4.1. Hệ thống thông tin báo
cáo của Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý IV/2023
|
4.2. Xây dựng hệ thống lưu trữ
điện tử chuyên ngành nông nghiệp và PTNT
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý IV/2023
|
4.3. Xây dựng Bộ chỉ số đánh
giá chuyển đổi số các đơn vị thuộc Bộ
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý I/2023
|
4.4. Tuyên truyền, truyền
thông, nâng cao nhận thức về xây dựng và phát triển chính phủ điện tử, chuyển
đổi số của Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
4.5. Đào tạo, tập huấn, phát
triển chuyên sâu cho đội ngũ cán bộ chuyên trách về CNTT, ATTT và kỹ năng sử
dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức phục vụ CPĐT, chuyển đổi số
của Bộ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Thường xuyên
|
5. Phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
5.1. Hoàn thiện cổng Dịch vụ
công của Bộ trên cơ sở hợp nhất cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử của các bộ đế cung cấp DVC trực tuyến; hoàn thành việc tích hợp toàn
bộ DVC trực tuyến toàn trình của Bộ lên cổng Dịch vụ công quốc gia.
|
Trung tâm Tin học và TK
|
Văn phòng Bộ
|
Quý IV/2023
|
5.2. Hoàn thiện Cơ sở dữ liệu
về các quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh và cổng tham vấn điện tử
theo chương trình cắt giảm, đơn giản hóa các quy định liên quan đến hoạt động
kinh doanh giai đoạn 2021-2025.
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị liên quan thuộc Bộ
|
Quý IV/2023
|
Quyết định 5028/QĐ-BNN-TCCB năm 2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5028/QĐ-BNN-TCCB ngày 24/12/2022 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
639
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|