BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/KH-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/QĐ-TTG NGÀY 10/02/2023 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP BẢO HIỂM TÀI LIỆU LƯU TRỮ QUỐC
GIA, GIAI ĐOẠN II
Thực hiện Quyết định số 71/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các nhiệm vụ, giải pháp bảo hiểm tài
liệu lưu trữ quốc gia, giai đoạn II; Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch
triển khai thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, PHẠM VI, YÊU
CẦU
1. Mục tiêu
Lập bản sao bảo hiểm bảo quản dự phòng đối với tài
liệu lưu trữ quý, hiếm của các phông lưu trữ Bộ Tài nguyên và Môi trường có giá
trị cao bị hư hỏng nặng trên các vật mang tin: giấy, băng đĩa, phim nhựa và mộc
bản.
2. Phạm vi
Lập bản sao bảo hiểm đối với tài liệu đang lưu trữ,
bảo quản tại Kho lưu trữ Bộ Tài nguyên và Môi trường; các tài liệu thuộc Phông
lưu trữ của các tổ chức tiền thân: Tổng cục Ruộng đất; Tổng cục Địa chính; Cục
Đo đạc và Bản đồ (nếu có) và tài liệu lưu trữ tại các đơn vị trực thuộc Bộ.
3. Yêu cầu
- Việc lập bản sao bảo hiểm tài liệu nhằm đảm bảo sự
toàn vẹn, ổn định, lâu dài; khai thác thuận lợi tài liệu lưu trữ dự phòng trong
trường hợp xảy ra rủi ro, thảm họa, bị mất bản gốc, bản chính.
- Các nội dung đề ra phải đảm bảo tính khả thi, có
trọng tâm, trọng điểm, bám sát nhiệm vụ của Kế hoạch.
- Xác định cụ thể nội dung công việc, yêu cầu về chất
lượng, thời gian tiến hành và trách nhiệm của các đơn vị có liên quan trong việc
triển khai Kế hoạch, bảo đảm chặt chẽ, tiết kiệm, tận dụng tối đa cơ sở vật chất,
hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị hiện có.
II. NHIỆM VỤ
1. Lựa chọn, thống kê, lập danh mục hồ sơ tài liệu
(hồ sơ được thống kê theo từng nhóm/khối tài liệu thuộc phông/công trình/sưu tập
lưu trữ) có giá trị bảo quản vĩnh viễn, quý, hiếm và tài liệu có giá trị cao bị
hư hỏng hoặc có nguy cơ bị hư hỏng đang lưu trữ tại các cơ quan đơn vị thuộc Bộ
để số hóa và lập bản sao bảo hiểm. Thời gian thực hiện (từ năm 2023 đến năm
2026).
2. Đầu tư, nâng cấp hệ thống thiết bị phục vụ công
tác lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ. Thời gian thực hiện (từ năm 2024 đến
năm 2025).
3. Số hóa và lập bản sao bảo hiểm tài liệu theo
danh mục đã được lựa chọn, phê duyệt và phải được chỉnh lý hoàn chỉnh. Tài liệu
số hóa phải đảm bảo chất lượng, yêu cầu theo quy định của pháp luật. Thời gian
thực hiện (từ năm 2026 đến năm 2033).
4. Xây dựng và bàn giao cơ sở dữ liệu quản lý bản
sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ cho Bộ Nội vụ. Thời gian thực hiện (từ năm 2028 đến
năm 2034).
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Lựa chọn, thống kê, lập danh mục hồ sơ tài liệu
|
1
|
Lựa chọn, thống kê, lập danh mục hồ sơ, chỉnh lý
tài liệu lưu trữ tại Kho lưu trữ của Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ trực thuộc Bộ
|
2023-2026
|
2
|
Lựa chọn, thống kê, lập danh mục hồ sơ, chỉnh lý
tài liệu lưu trữ của các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ (có tài liệu để số hóa
phục vụ lập bản sao bảo hiểm)
|
Văn phòng Bộ; các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ
|
2023-2026
|
II
|
Đầu tư, nâng cấp hệ thống thiết bị phục vụ
công tác lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ
|
Văn phòng Bộ; Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ
liệu tài nguyên môi trường.
|
Các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ; Cục Văn thư
và Lưu trữ nhà nước.
|
2024-2025
|
III
|
Số hóa và lập bản sao bảo hiểm tài liệu
|
|
|
1
|
Số hóa và lập bản sao bảo hiểm tài liệu Kho lưu
trữ của Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ trực thuộc Bộ; các đơn vị liên quan trực
thuộc Bộ; Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
2026-2033
|
2
|
Số hóa và lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ
các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên
môi trường
|
Văn phòng Bộ; các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ;
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
2026-2033
|
IV
|
Xây dựng và bàn giao cơ sở dữ liệu quản lý bản
sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ
|
1
|
Xây dựng và bàn giao cơ sở dữ liệu quản lý bản
sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ Kho lưu trữ của Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Các Vụ trực thuộc Bộ; các đơn vị liên quan trực
thuộc Bộ; Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
2028-2034
|
2
|
Xây dựng và bàn giao cơ sở dữ liệu quản lý bản
sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên
môi trường
|
Văn phòng Bộ; các đơn vị liên quan trực thuộc Bộ;
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước
|
2028-2034
|
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Lựa chọn công nghệ lập bản sao bảo hiểm tài liệu
lưu trữ đáp ứng các yêu cầu, mục đích của bảo hiểm tài liệu lưu trữ, đảm bảo
tính kế thừa, khắc phục những hạn chế, bất cập của công nghệ lập bản sao bảo hiểm
tài liệu trong giai đoạn I (2005 - 2015), phù hợp với xu thế phát triển của
Cách mạng công nghiệp 4.0.
2. Đảm bảo tích hợp, kết nối liên thông khi trích
xuất nộp lưu tài liệu lưu trữ điện tử vào Lưu trữ Quốc gia. Thực hiện các quy
trình lưu trữ điện tử tại Lưu trữ cơ quan.
3. Đẩy mạnh công tác số hóa tài liệu lưu trữ, tích hợp
cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ cơ quan với hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu tài
liệu lưu trữ điện tử Phông lưu trữ Nhà nước, đáp ứng yêu cầu về kết nối, chia sẻ
dữ liệu, đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin và tổ chức sử dụng có hiệu quả tài
liệu lưu trữ điện tử.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước bố
trí trong dự toán ngân sách hằng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành; lồng
ghép trong các chương trình, dự án, đề án khác có liên quan theo quy định của
pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Bộ
a. Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này. Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của
các đơn vị; tổng hợp, định kỳ báo cáo Bộ kết quả thực hiện trước ngày 15 tháng
12 hằng năm, sơ kết 05 năm và tổng kết.
b. Căn cứ hướng dẫn của Bộ Nội vụ, chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan, hằng năm tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các
nội dung theo Quyết định số 71/QĐ-TTg và Kế hoạch này.
c. Trên cơ sở khối tài liệu lưu trữ đang bảo quản
và tài liệu thu thập từ các đơn vị Khối cơ quan Bộ thuộc nguồn nộp lưu vào Kho
lưu trữ Bộ, hằng năm phối hợp với Cục văn thư và Lưu trữ nhà nước, Trung tâm
Lưu trữ Quốc gia để sưu tầm, lựa chọn tài liệu nộp lưu theo quy định hiện hành.
d. Hằng năm xây dựng và bảo vệ dự toán kinh phí đầu
tư cơ sở vật chất, hệ thống thiết bị lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ đang
bảo quản tại Kho lưu trữ Bộ trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
e. Xây dựng quy trình số hóa các loại hình tài liệu,
lập bản sao bảo hiểm tài liệu; xây dựng quy chế quản lý, bảo quản bản sao bảo
hiểm tài liệu lưu trữ trình Bộ phê duyệt và triển khai thực hiện theo hướng dẫn
của Bộ Nội vụ.
ê. Định kỳ xây dựng báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
(trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, sơ kết 05 năm và tổng kết) của Bộ Tài nguyên
và Môi trường gửi Bộ Nội vụ.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Tổng hợp kế hoạch ngân sách nhà nước hàng năm để
thực hiện nhiệm vụ do Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan đề xuất gửi Bộ Tài
chính theo quy định;
- Bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài
nguyên môi trường
Phối hợp với Văn phòng Bộ triển khai nâng cấp hệ thống
thiết bị phục vụ công tác lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ tại Bộ; tham gia
đào tạo, tập huấn, chuyển giao công nghệ lập bản sao bảo hiểm tài liệu theo lộ
trình phù hợp.
4. Các đơn vị có liên quan
Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này và báo cáo Bộ kết quả thực hiện (qua Văn phòng Bộ) trước ngày 15 tháng 12 hàng
năm.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện hiện Quyết định số
71/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ của Bộ Tài nguyên và Môi trường, yêu cầu các
đơn vị trực thuộc Bộ nghiêm túc tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình
triển khai, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Văn phòng Bộ để tổng hợp,
báo cáo Bộ trưởng xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ (thực hiện);
- Lưu VT, VP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|