ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN NHÀ BÈ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 665/KH-UBND
|
Nhà Bè, ngày 12
tháng 4 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI “THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM” NĂM 2016
Căn cứ Kế hoạch số 17/KH-BCĐLNVSATTP
ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Ban Chỉ đạo liên ngành về Vệ sinh an
toàn thực phẩm Thành phố về việc triển khai “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm”
năm 2016,
Ủy ban nhân dân Huyện Nhà
Bè xây dựng Kế hoạch triển khai “Tháng hành động vì an toàn
thực phẩm” năm 2016 trên địa bàn huyện như sau:
I. CHỦ ĐỀ
“THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM” NĂM 2016
Nhằm nâng cao trách nhiệm của chính
quyền các cấp, của người sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng trong việc bảo
đảm an toàn thực phẩm (ATTP) đối với các sản phẩm thực phẩm cũng như rau, thịt
nói riêng, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè tổ chức triển khai
“Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2016 với chủ đề: “Tiếp tục tăng
cường sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng rau, thịt an toàn”.
II. MỤC TIÊU
1. Nâng
cao vai trò, trách nhiệm của chính quyền cơ sở các cấp, người quản lý; nhận thức,
ý thức trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng trong công
tác bảo đảm an toàn thực phẩm đối với rau, thịt là sản phẩm tiêu dùng hàng
ngày.
2. Tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra bảo đảm an toàn thực phẩm rau, thịt tại các
cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, nhập khẩu, lưu thông, buôn bán thực phẩm, đặc
biệt là các chợ.
3. Giảm
thiểu ngộ độc thực phẩm từ rau, thịt mất an toàn thực phẩm.
III. THỜI GIAN
VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI
- Thời gian: Từ 15/4/2016 đến 15/5/2016.
- Phạm vi triển khai: Tháng hành động
được triển khai trên toàn địa bàn huyện, ở cả 02 cấp: huyện
và xã, thị trấn.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
CỤ THỂ
Ngoài các hoạt động thường xuyên bảo
đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, “Tháng hành động” năm 2015 còn là điểm
nhấn trong năm, tạo nên đợt cao điểm, phát động một chiến dịch truyền thông đẩy
mạnh các hoạt động vì chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm và chủ động phòng ngừa
ô nhiễm thực phẩm, hạn chế tối đa ngộ độc thực phẩm, đặc biệt là các vụ ngộ độc
thực phẩm tập thể và các bệnh truyền qua thực phẩm do sử dụng sản phẩm thực phẩm
nói chung và rau, thịt nói riêng.
Đặc biệt chú ý đến các hoạt động nâng
cao nhận thức, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp, các đoàn thể chính trị
xã hội, trách nhiệm của cộng đồng bao gồm trách nhiệm của cá nhân, tổ chức sản
xuất kinh doanh, người tiêu dùng đối với công tác bảo đảm chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm.
Với chủ đề chính của năm 2016 như đã
nêu, các hoạt động chính được triển khai như sau:
1.1. Cấp huyện
- Tổ chức Lễ phát động “ Tháng
hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2016 tại Hội trường Khu ẩm thực sinh thái Tháp Ngà,
số 168, Nguyễn Hữu Thọ, xã Phước Kiển, huyện Nhà Bè.
- Thời gian: 8 giờ 00 phút, ngày
15/4/2015 (thứ sáu).
- Thành phần tham dự: thành viên Ban chỉ đạo, các
ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức xã hội, người tiêu dùng, các cơ sở sản xuất,
chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn huyện.
- Ủy ban nhân dân xã Phú Xuân phối hợp với Phòng Y
tế và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân huyện xây dựng kế hoạch và
tổ chức Lễ phát động cấp huyện.
1.2. Cấp xã, thị trấn
- Mỗi xã chọn 1 địa điểm thuận lợi để tổ chức Lễ
phát động “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2015.
- Thời gian tổ chức từ ngày 16/4/2015-20/4/2015.
- Phân công thành viên Ban chỉ đạo huyện tham dự Lễ
phát động tại xã, thị trấn như sau:
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
ĐƠN VỊ
|
XÃ THAM DỰ
|
01
|
Ông Nguyễn Văn Hùng
|
Đội Trưởng Đội quản lý thị trường
|
Thị trấn Nhà Bè
|
02
|
Ông Phùng Văn Tín
|
Phó Trưởng Phòng Y tế
|
xã Hiệp Phước
|
03
|
Ông Nguyễn Mạnh Cường
|
Phó giám đốc TTYTDP
|
xã Phước Kiển
|
04
|
Ông
|
Trưởng Trạm Thú Y
|
xã Nhơn Đức
|
05
|
Bà Nguyễn Thị Bích Nga
|
Phó Trưởng Phòng Giáo dục và Đào Tạo
|
xã Phước Lộc
|
06
|
Bà Nguyễn Thị Ngọc Vân
|
Phó Trưởng Phòng Kinh tế
|
xã Long Thới
|
2.1. Triển khai chiến dịch
truyền thông đảm bảo ATTP
2.1.1. Đối tượng ưu tiên
truyền thông
- Tổ chức, cá nhân sản xuất,
sơ chế/giết mổ, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu, kinh doanh rau, thịt; cơ
sở tiêu dùng rau, thịt (nhà hàng, khách sạn, bếp ăn tập thể, cơ sở cung cấp suất
ăn sẵn …).
- Chính quyền các cấp, ban quản lý chợ,
siêu thị, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Người tiêu dùng thực phẩm.
2.1.2. Phương thức truyền thông
- Phát áp phích, tờ rơi, đĩa CD, thực
hiện panô, xe loa và phát thanh trên hệ thống đài truyền thanh huyện, xã, thị
trấn và tại các chợ, siêu thị.
- Treo các băng rôn khẩu hiệu truyền
thông (theo Phụ lục 1) trên các tuyến đường chính, các khu vực chợ, siêu
thị.
- Tổ chức truyền thông đến từng cơ sở
thực phẩm, hội viên và tổ dân phố thông qua các buổi họp.
- Công khai thông tin các sản phẩm và
tên cơ sở có sản phẩm không an toàn cho người tiêu dùng biết.
2.1.3. Nội dung truyền thông
- Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn
cách sản xuất, sơ chế, bảo quản và tiêu dùng rau, thịt an toàn: không sử dụng chất
cấm trong chăn nuôi; thực hiện tốt các quy định về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc thú y, hóa chất, phụ gia; vệ sinh cơ sở, trang thiết bị, dụng cụ sơ chế,
chế biến rau, thịt, vệ sinh cá nhân trong việc phòng ngừa ô nhiễm thực phẩm và
các bệnh truyền qua thực phẩm.
- Tuyên truyền, phổ biến nhằm tăng cường
nhận thức, làm rõ trách nhiệm của nhà quản lý, người sản xuất, kinh doanh và
người tiêu dùng trong việc bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm theo quy định
của pháp luật.
- Công khai các tổ chức, cá nhân tích
cực tham gia các hoạt động bảo đảm ATTP, đồng thời phê phán, đưa tin các đơn vị,
cá nhân vi phạm các quy định pháp luật về bảo đảm ATTP trên Đài truyền thanh
huyện.
- Đưa tin về hoạt động triển khai
Tháng hành động của các đơn vị trên bản tin và website của huyện.
2.2. Hoạt động kiểm tra
2.2.1. Thành lập các đoàn
kiểm tra
- Ủy ban nhân dân huyện thành lập 01
đoàn kiểm tra liên ngành về công tác quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm để kiểm
tra các cơ quan quản lý trong đợt triển khai Tháng hành động năm 2016 và đi kiểm
tra thực tế tại cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, nhất là rau, thịt
trên địa bàn.
- Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thành
lập các đoàn kiểm tra liên ngành, kiểm tra các cơ sở theo phân cấp quản lý.
2.2.2. Đối tượng kiểm tra
- Đối với cơ quan quản lý nhà nước:
+ Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy
mạnh công tác bảo đảm ATTP và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới
và triển khai Tháng hành động vì ATTP năm 2016, bao gồm:
+ Việc tổ chức và hoạt động của Ban
Chỉ đạo liên ngành VSATTP xã, thị trấn.
+ Việc lập kế hoạch và triển khai
Tháng hành động năm 2016.
+ Việc triển khai các quy định về bảo
đảm ATTP tại xã, thị trấn.
+ Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật và kiến thức về ATTP tại từng địa
phương.
+ Việc triển khai công tác kiểm tra về
ATTP.
- Đối với các cơ sở sản xuất, sơ chế,
giết mổ, chế biến, nhập khẩu, kinh doanh rau, thịt: kiểm tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về bảo đảm ATTP. Đặc biệt kiểm tra các cơ sở sản xuất,
kinh doanh rau, thịt đã được xếp loại C trong các đợt kiểm tra theo Thông tư số
45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm
tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thuỷ sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm.
2.2.3. Thời gian thanh, kiểm tra: từ ngày
15/4/2015 đến 15/5/2015.
V. PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
1. Phòng Y tế
- Phối hợp cùng Trung tâm Văn hóa và Ủy
ban nhân dân các xã, thị trấn thực hiện các pano, băng rôn tuyên truyền về
Tháng hành động trên các đường phố chính của huyện.
- Thực hiện xe loa cổ động trong
Tháng hành động.
- Chủ trì Đoàn kiểm tra liên ngành về
VSATTP huyện tăng cường kiểm tra các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực
phẩm, nhất là rau, thịt trên địa bàn.
- Tổng hợp số liệu, tham mưu Ủy ban
nhân dân huyện báo cáo kết quả thực hiện Tháng hành động về Ban Chỉ đạo liên
ngành về Vệ sinh an toàn thực phẩm Thành phố.
2. Trung tâm Y tế dự phòng
- Phân phối các tài liệu truyền
thông, đĩa CD, bích chương, tờ bướm để cung ứng cho Lễ phát động và cho các
ban, ngành, đoàn thể, và các xã, thị trấn.
- Phối hợp Ủy ban nhân dân các xã, thị
trấn tổ chức truyền thông rộng rãi trong cộng đồng và 100% các cơ sở sản xuất,
chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn, đặc biệt là đối tượng kinh doanh
thức ăn đường phố.
- Huấn luyện về chuyên môn công tác
thanh kiểm tra ATTP cho cán bộ làm công tác ATTP tại xã, thị trấn. Hỗ trợ xã,
thị trấn trong công tác tập huấn kiến thức về ATTP.
3. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn
- Tiến hành tổ chức Lễ phát động
“Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2015 trên địa bàn.
- Treo 02 băng rôn tuyên truyền về
VSATTP ở nơi đông người.
- Yêu cầu các cơ sở sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tổ chức treo băng rôn tại đơn vị.
- Phối hợp Trung tâm Y tế dự phòng tập
trung tuyên truyền nâng cao, kiến thức, thái độ, thực hành về ATTP cho đối tượng
kinh doanh thức ăn đường phố, dịch vụ ăn uống tại khu du lịch, lễ hội; tổ chức
truyền thông rộng rãi trong cộng đồng các nội dung hướng dẫn đảm bảo ATTP,
phòng chống ngộ độc thực phẩm.
- Riêng Ủy ban nhân dân xã Phước Kiển
chịu trách nhiệm phối hợp với Phòng Y tế tổ chức Lễ phát động cấp huyện.
4. Phòng Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo việc tuyên truyền kiến thức
VSATTP, treo băng rôn hưởng ứng “Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2015
tại các trường học.
5. Phòng Kinh tế
- Tăng cường tuyên truyền các quy định
của Luật An toàn thực phẩm và các văn bản dưới luật cho các đối tượng kinh
doanh thực phẩm tại các chợ, siêu thị trên địa bàn huyện.
- Yêu cầu các cơ sở trong phạm vi quản
lý treo băng rôn cổ động tại nơi sản xuất, kinh doanh.
6. Đài Truyền thanh
Phối hợp Trung tâm Y tế dự phòng và Ủy
ban nhân dân các xã, thị trấn phát thanh các kiến thức về VSATTP, phòng chống
ngộ độc và các hoạt động bảo đảm VSATTP trên địa bàn huyện.
7. Đề nghị Ban quản lý Khu công
nghiệp Hiệp Phước
Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trong
khu công nghiệp treo các băng rôn cổ động tại các đơn vị sản xuất thực phẩm,
các bếp ăn tập thể. Vận động các doanh nghiệp có đông công nhân xây dựng bếp ăn
tập thể tại chỗ để phục vụ bữa ăn công nhân nhằm bảo đảm sức khỏe công nhân, chủ
động phòng ngừa ngộ độc thực phẩm tập thể.
VI. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí từ Chương trình đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm của thành phố phân bổ cho các đơn vị.
- Kinh
phí sự nghiệp của các đơn vị, địa phương.
- Nguồn thu từ xử phạt vi phạm hành
chính.
- Kinh phí huy động từ các nguồn xã hội
hóa.
VII. CHẾ ĐỘ
THÔNG TIN, BÁO CÁO
- Kết thúc “Tháng hành động vì an
toàn thực phẩm” năm 2015, các đơn vị liên quan báo cáo
về Ủy ban nhân dân Huyện thông
qua Phòng Y tế huyện trước ngày
16/5/2015, địa chỉ 330 Nguyễn Bình, ấp 1, xã Phú Xuân, huyện
Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.
- Báo cáo hoạt động thanh, kiểm tra:
theo phụ lục 3A.
- Báo cáo tổng kết theo phụ lục 3B.
Ủy ban nhân dân Huyện yêu cầu các cơ
quan, đơn vị theo phạm vi trách nhiệm được phân công khẩn trương tổ chức thực
hiện Kế hoạch này./.
Nơi nhận:
- BCĐ liên ngành về VSATTP TP;
- TT. HU, TT. UBND Huyện;
- UBMTTQ và các đoàn thể Huyện;
- Thành viên BCĐ liên ngành về VSATTP Huyện;
- Các Phòng, ban, đơn vị thuộc Huyện;
- UBND các xã, thị trấn;
- Lưu: VP.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hải Yến
|
PHỤ LỤC 1:
KHẨU HIỆU ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM THÁNG HÀNH ĐỘNG
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND
ngày tháng năm 2015)
1. Nhiệt liệt hưởng ứng “Tháng hành động vì an toàn
thực phẩm” năm 2015.
2. Chính quyền các cấp, các cơ quan chức năng hãy
quyết tâm ngăn chặn thực phẩm rau, thịt không an toàn
3. Kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp vận
chuyển, kinh doanh, sử dụng thực phẩm không an toàn; gia cầm, sản phẩm gia
cầm nhập lậu, không rõ nguồn gốc, chưa qua kiểm dịch.
4. Vì sức khỏe người tiêu dùng, không sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật ngoài danh mục được phép sử dụng.
5. Vì sức khỏe người tiêu dùng, hãy đảm bảo thời
gian cách ly sau khi sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
6. Vì sức khỏe người tiêu dùng, không sử dụng hóa
chất, kháng sinh ngoài danh mục, chất cấm trong chăn nuôi
7. Không sử dụng phẩm màu độc hại, các chất phụ
gia, hóa chất ngoài danh mục cho phép trong sản xuất, chế biến thực phẩm.
8. Sử dụng rau, thịt mất vệ sinh, không an toàn là
tự tìm đến bệnh tật
9. Lựa chọn rau, thịt sạch, rõ nguồn gốc xuất xứ
cho bữa ăn ngon, an toàn sức khỏe
10. Chủ động phát hiện hành vi vi phạm an toàn thực
phẩm và báo cho cơ quan chức năng gần nhất
11. Để đảm bảo an toàn thực phẩm hãy ăn chín, uống
sôi, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
PHỤ LỤC 3:
BÁO CÁO
MẪU 3A
BÁO CÁO
Kết quả thanh tra, kiểm tra trong
Tháng hành động năm 2015 do địa phương thực hiện
I. Công tác chỉ đạo:
(nêu cụ thể)
II. Kết quả thanh tra, kiểm tra tại
cơ sở thực phẩm (đối với quận/huyện không bao gồm
các cơ sở do đoàn liên ngành T.Ư và thành phố thực hiện và báo cáo). Lưu ý:
tránh báo cáo trùng lắp.
1. Việc tổ chức các đoàn thanh tra,
kiểm tra
Tổng số đoàn thanh tra, kiểm tra:
Trong đó:
1.1 Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến
tỉnh:
1.2 Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến
huyện:
1.3 Số đoàn kiểm tra tuyến xã:
1. Kết quả thanh
tra, kiểm tra:
Bảng 1: Kết quả thanh tra, kiểm tra:
TT
|
Loại
hình cơ sở thực phẩm
|
Tổng
số cơ sở
|
Số
CS được thanh, kiểm tra
|
Số
cơ sở đạt
|
Tỷ lệ
% đạt
|
1
|
Sản xuất
|
|
|
|
|
2
|
Sơ chế, chế biến
|
|
|
|
|
3
|
Kinh doanh
|
|
|
|
|
Tổng số (1 + 2
+ 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Tình hình vi phạm và xử lý vi
phạm
TT
|
Tổng
hợp tình hình vi phạm
|
Số
lượng
|
Tỷ lệ
% so với số được kiểm tra
|
1
|
Tổng số cơ sở được thanh tra, kiểm
tra
|
|
|
2
|
Số cơ sở có vi phạm
|
|
|
3
|
Số cơ sở vi phạm bị xử lý
|
|
|
Trong đó:
|
3.1 Hình thức phạt chính:
|
Số cơ sở bị cảnh
cáo
|
|
|
Số cơ sở bị phạt
tiền
|
|
|
Tổng số tiền
phạt
|
|
|
3.2 Hình thức phạt bổ sung, biện
pháp khắc phục hậu quả
|
* Số cơ sở bị đóng cửa
|
|
|
* Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản
phẩm
|
|
|
Số sản phẩm bị đình chỉ lưu hành
|
|
|
* Số cơ sở bị tiêu huỷ sản phẩm
|
|
|
Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy
|
|
|
* Số cơ sở phải khắc phục về nhãn
|
|
|
Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc
phục
|
|
|
* Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài
liệu q/cáo
|
|
|
Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ
lưu hành
|
|
|
* Các xử lý khác
|
|
|
3.3 Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác
xử lý
|
|
|
3.4 Số cơ sở có vi phạm nhưng không
xử lý (chỉ nhắc nhở)
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Các nội dung vi phạm chủ yếu
TT
|
Nội
dung vi phạm
|
Số
CS được thanh tra
|
Số
cơ sở vi phạm
|
Tỷ lệ
%
|
1
|
Quy định về sử dụng thuốc BVTV
|
|
|
|
2
|
Quy định về sử
dụng chất cấm, thuốc kháng sinh trong chăn nuôi
|
|
|
|
3
|
Điều kiện trang thiết bị dụng cụ
|
|
|
|
4
|
Điều kiện về con người
|
|
|
|
5
|
Công bố sản phẩm
|
|
|
|
6
|
Ghi nhãn thực phẩm
|
|
|
|
7
|
Quảng cáo thực phẩm
|
|
|
|
8
|
Chất lượng sản phẩm thực phẩm
|
|
|
|
9
|
Vi phạm khác (ghi rõ)
|
|
|
|
Bảng 4: Kết quả kiểm nghiệm
TT
|
Loại
xét nghiệm
|
Kết
quả xét nghiệm mẫu
|
Tổng
số mẫu xét nghiệm
|
Số
mẫu không đạt
|
Tỷ lệ
% không đạt
|
1. Xét nghiệm
tại labo
|
|
|
1.1
|
Hóa lý
|
|
|
1.2
|
Vi sinh
|
|
|
Tổng số mẫu XN
tại labo
|
|
|
2
|
XN nhanh
|
|
|
3
|
Cộng
|
|
|
III. Nhận xét, đánh giá chung (Đề nghị nhận xét, đánh giá cụ thể theo số liệu thực
tế tại các bảng từ 1 - 4).
IV. Đề xuất kiến nghị (ghi
cụ thể)
Mẫu 3B
Đơn
vị:..................................
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Ngày
tháng năm 2015.
|
PHIẾU BÁO CÁO “THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH
AN TOÀN THỰC PHẨM”
(Dùng cho báo cáo
kết quả thực hiện Tháng hành động vì vệ sinh an toàn thực phẩm của các tuyến)
Kính gửi:............................................................................
I. Công tác chỉ đạo
TT
|
Nội dung hoạt động
|
Tuyến xã
|
Tuyến huyện
|
Tuyến tỉnh
|
Tổng số xã
|
Số xã có (*)
|
Tổng số huyện
|
Số huyện có (*)
|
1.
|
Họp BCĐ về tháng hành động
|
|
|
|
|
|
2.
|
Quyết định, chỉ thị (ghi rõ người ký)
|
|
|
|
|
|
3.
|
Kế hoạch (ghi rõ người ký)
|
|
|
|
|
|
4.
|
Công văn (ghi rõ người ký)
|
|
|
|
|
|
5.
|
Hội nghị triển khai
|
|
|
|
|
|
6.
|
Lễ phát động
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Nếu là báo cáo của 1 xã,1 huyện
thì đánh dấu vào ô tương ứng (*).
II. Chiến dịch truyền thông
TT
|
Hoạt động
|
Số lượng/buổi
|
Số người nghe/
phạm vi bao phủ.
|
1.
|
Nói chuyện
|
|
|
2.
|
Tập huấn
|
|
|
3.
|
Hội thảo
|
|
|
4.
|
Phát thanh
|
|
|
5.
|
Truyền hình
|
|
|
6.
|
Báo viết
|
|
|
7.
|
Sản phẩm truyền thông:
|
|
|
- Băng rôn, khẩu hiệu
|
|
|
- Tranh áp - phích
|
|
|
- Tờ gấp
|
|
|
- Băng, đĩa hình
|
|
|
- Băng, đĩa âm
|
|
|
- Khác:...
|
|
|
8.
|
Hoạt động khác:...
|
|
|
III. Chiến dịch kiểm tra, thanh tra
1. Số đoàn:..............................................................................................................
2. Kết quả kiểm tra, thanh tra:
TT
|
Cơ sở thực phẩm
|
Xã
|
Huyện
|
Tỉnh
|
TS cơ sở
|
Số được KT, Th.Tr
|
Số đạt
|
Tỉ lệ đạt (%)
|
TS cơ sở
|
Số được KT, Th.Tr
|
Số đạt
|
Tỉ lệ đạt (%)
|
TS cơ sở
|
Số được KT, Th.Tr
|
Số đạt
|
Tỉ lệ đạt (%)
|
1.
|
Sản xuất chế biến TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Kinh doanh tiêu dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Dịch vụ ăn uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số cơ sở vi phạm
|
|
|
|
5
|
Xử lý
|
- Số cơ sở bị cảnh cáo
|
|
|
|
- Số cơ sở bị phạt tiền
- Số tiền
|
|
|
|
- Số cơ sở bị huỷ SP
- Loại SP/SL
|
|
|
|
- Số cơ sở bị đóng cửa
|
|
|
|
- Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Tình hình ngộ độc thực phẩm:
TT
|
Chỉ số
|
Tháng hành động
vì CLVSATTP
|
Số cùng kỳ năm
trước
|
1.
|
Số vụ
|
|
|
2.
|
Số mắc
|
|
|
3.
|
Số chết
|
|
|
V. Đánh giá chung:
1. Ưu điểm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Yếu kém, tồn tại:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Kiến nghị:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|