ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2022/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
10 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ, KHAI
THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG BAN HÀNH KÈM
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 21/2013/QĐ-UBND NGÀY 01/11/2013 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29
tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19
tháng 6 năm 2017; Điều 14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn
đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Thông tư số
03/2022/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
68/2020/TT-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản
lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí chi thường xuyên thực hiện duy tu, bảo
dưỡng đê điều và xử lý cấp bách sự cố đê điều;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 181/TTr-SNN ngày 15 tháng 9
năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số
21/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Sửa đổi, bổ sung điểm
a, điểm b khoản 1 Điều 3 như sau:
“a) Nguyên tắc, nội dung quản
lý khai thác công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu, cấp nước thực hiện theo
quy định tại Điều 19, Điều 20 Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017.
b) Năng lực của tổ chức, cá
nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu, cấp nước
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang cần đáp ứng yêu cầu về năng lực theo quy định hiện
hành.”
2. Bổ sung khoản 4 vào
Điều 5 như sau:
“4. Đối với các công trình mà tổ
chức quản lý thực hiện kiện toàn theo quy định tại khoản 3 Điều này nhưng không
đáp ứng yêu cầu năng lực để quản lý, khai thác theo quy định, giao Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giao công trình thủy lợi cho Ban Quản lý khai
thác công trình thủy lợi Tuyên Quang quản lý, khai thác và bảo vệ.”
3. Bổ sung Điều 5a vào
sau Điều 5 như sau:
“Điều 5a. Thẩm quyền phê duyệt
phương án bảo vệ và quy trình vận hành công trình thủy lợi
Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt phương án bảo vệ và quy trình vận hành đối với các công trình
thủy lợi vừa trên địa bàn quản lý, trừ công trình do Ban Quản lý khai thác công
trình thủy lợi Tuyên Quang quản lý. ”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều
7 như sau:
“Điều 7. Nguồn tài chính trong
quản lý, khai thác công trình thủy lợi
Nguồn tài chính trong quản lý,
khai thác công trình thủy lợi phục vụ tưới, tiêu, cấp nước thực hiện theo quy định
tại Điều 37 Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản
7 và khoản 10 Điều 9:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như
sau:
“7. Lập phương án bảo vệ công
trình thủy lợi theo quy định tại Điều 41 Luật Thủy lợi ban hành ngày 19 tháng 6
năm 2017.”
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 10
như sau:
“10. Tổ chức quản lý an toàn đập,
hồ chứa nước theo quy định tại Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm
2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm
a khoản 2 Điều 12 như sau:
“a) Vùng phụ cận của hồ chứa nước
bao gồm vùng phụ cận của đập và vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước: Phạm vi bảo
vệ được thực hiện theo khoản 3 Điều 40 Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017.”
7. Sửa đổi Điều 13 như
sau:
“Điều 13. Các hoạt động trong
phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi phải có giấy phép của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền
1. Thực hiện theo quy định tại
khoản 1 Điều 44 Luật Thủy lợi ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2017 và khoản 2 Điều
169 Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020.
2. Về trình tự, thủ tục, hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép đối với các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy
lợi thực hiện theo quy định hiện hành.”
8. Sửa đổi khoản 1 Điều
19 như sau:
“1. Đối với công trình đê: Sử dụng
nguồn kinh phí chi thường xuyên để thực hiện duy tu, bảo dưỡng và xử lý cấp
bách sự cố công trình”.
9. Sửa đổi khoản 2 Điều 29 như
sau:
“2. Hình thức xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thủy lợi; đê điều áp dụng theo quy định hiện hành của
Chính phủ.”
Điều 2.
Thay thế một số cụm từ của Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số
21/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Thay thế cụm từ “tính
chất phức tạp của công trình” bằng cụm từ “và quy định yêu cầu về năng lực của
tổ chức quản lý, khai thác” tại khoản 1 Điều 5.
2. Thay thế cụm từ “Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn” bằng cụm từ “Chính phủ” tại điểm b, điểm c
khoản 1 Điều 5.
3. Thay thế cụm từ “cấp
bù thủy lợi phí” bằng cụm từ “hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi” tại điểm a khoản 1 Điều 5; Điều 6; khoản 4 Điều 9; khoản 5 Điều 25 và khoản
3 Điều 26.
4. Thay thế cụm từ “thủy
lợi phí” và “thủy lợi phí, tiền nước” bằng cụm từ “giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi” tại khoản 5 Điều 9; khoản 1, khoản 2 Điều 10; điểm b khoản 2 Điều
11; điểm a khoản 4 Điều 24.
5. Thay thế cụm từ “đê,
cống dưới đê, kè bảo vệ đê” bằng cụm từ “công trình đê” tại khoản 1 Điều 15;
khoản 1 Điều 16; khoản 1 Điều 17; khoản 1 Điều 18 và khoản 1 Điều 19.
6. Thay thế cụm từ “kè bảo
vệ bờ sông, bờ suối” bằng cụm từ “công trình kè” tại các khoản 2 Điều 15; khoản
2 Điều 16; khoản 2 Điều 17; khoản 2 Điều 18; khoản 2 Điều 19; khoản 4 Điều 26.
Điều 3. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này bãi bỏ
Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi khoản 2 Điều 29 Quy định tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định
số 21/2013/QĐ -UBND ngày 01 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 10 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp
- UBMT Tổ quốc và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (Để tự kiểm tra và đăng tải CSDL);
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Báo Tuyên Quang; Đài PT&TH tỉnh;
- Như Điều 3; (thi hành)
- Các Phó chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh Tuyên Quang;
- Lưu: VT, QHĐTXD (TL).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|