BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng
và Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thoát nước đô
thị kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tham khảo, vận dụng trong quá trình
tổ chức xác định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thoát nước đô thị
thuộc phạm vi quản lý của mình, phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Sở Xây dựng;
- Website của Bộ Xây dựng;
- Các Cục, Vụ thuộc BXD;
- Lưu: VP, Viện KTXD, Cục KTXD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Xuân Dũng
|
Phần
I
NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ
THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
1. Nội dung định mức kinh tế
- kỹ thuật dịch vụ thoát nước đô thị
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thoát nước đô
thị quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và xe, máy, thiết bị
thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ thoát nước đô thị.
Trong đó:
a) Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu (không kể vật liệu cần dùng
cho máy, thiết bị và vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc thực
hiện và hoàn thành một đơn vị công tác dịch vụ thoát nước đô thị. Mức hao phí vật
liệu quy định trong tập định mức này đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá
trình thực hiện công việc.
b) Mức hao phí nhân công:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp
tương ứng với cấp bậc công việc để hoàn thành một đơn vị công tác dịch vụ thoát
nước đô thị.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính,
lao động phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ
thoát nước đô thị từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi
công.
Cấp bậc nhân công trong định mức là cấp bậc bình
quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác dịch vụ thoát nước
đô thị.
c) Mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công:
Là số ca máy và thiết bị trực tiếp thực hiện và
hoàn thành một đơn vị công tác dịch vụ thoát nước đô thị.
2. Kết cấu của tập định mức
Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác dịch
vụ thoát nước đô thị. Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc, điều
kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.
Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ thoát nước đô
thị gồm 3 chương:
- Chương I: Nạo vét bùn bằng thủ công
- Chương II: Nạo vét bùn bằng cơ giới
- Chương III: Công tác khác
Phần
II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương
I
NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
TN 1.10000 Nạo vét bùn cống,
hố ga bằng thủ công
TN1.11100 Nạo vét bùn cống
ngầm
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao
thông và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.
- Mở nắp hố ga, chờ khí độc bay đi.
- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.
- Chui vào lòng cống bốc, xúc bùn vào trong xô, vận
chuyển bùn ra (đối với các tuyến cống có đường kính lớn có thể chui vào lòng cống
để bốc, xúc bùn).
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện
trung chuyển.
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình
quân 1000m.
- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào thùng chứa
bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vận chuyển bùn bằng ô tô chuyên dụng chở bùn 4T về
bãi đổ quy định.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ,
phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 1
Đơn vị tính: m3
bùn
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
đường kính công
(mm)
|
<300
|
>300 ÷ ≤600
|
>600 ÷ 1000
|
>1000
|
TN1.111
|
Nạo vét bùn cống ngầm
|
Nhân công:
- Bậc thợ 3,5/7
Xe, máy, thiết bị thi công:
|
công
|
5,812
|
5,643
|
5,427
|
5,292
|
|
|
- Xe ô tô chuyên dụng chở bùn 4T
|
ca
|
0,113
|
0,110
|
0,105
|
0,102
|
|
10
|
20
|
30
|
40
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại Bảng số 1 áp dụng đối với cống tròn
và các loại cống khác có tiết diện tương đương. Lượng bùn có trong cống trước khi
nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước
khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì định mức hao phí tại bảng trên điều chỉnh
với hệ số K = 0,80.
2/ Định mức hao phí nhân công tại Bảng số 1 tương ứng
với đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức hao phí nhân công điều
chỉnh với các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
3/ Trường hợp cự ly trung chuyển bùn tới nơi tập kết
tạm có cự ly bình quân khác với cự ly quy định (1000m) thì định mức hao phí
nhân công điều chỉnh với các hệ số sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27
4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định
mức hao phí nhân công điều chỉnh với hệ số K = 0,87.
5/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại
Bảng số 1 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển
bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các
hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 10
|
0,915
|
10< L<15
|
0,955
|
L=15
|
1,000
|
15<L≤25
|
1,157
|
25<L≤35
|
1,322
|
35<L≤45
|
1,433
|
45<L≤55
|
1,512
|
55<L≤65
|
1,573
|
TN1.12100 Nạo vét bùn hố
ga.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao
thông và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.
- Mở nắp hố ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.
- Nạo vét bùn trong hố ga.
- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện
trung chuyển.
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly
bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào thùng chứa
bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vận chuyển bùn bằng ô tô chuyên dụng chở bùn 4T về
bãi đổ quy định.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ,
phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 2
Đơn vị tính: m3
bùn
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN1.121
|
Nạo vét bùn hố ga
|
Nhân công:
- Bậc thợ 3,5/7
Xe, máy, thiết bị thi công:
- Xe ô tô chuyên dụng chở bùn 4T
|
công
ca
|
4,25
0,11
|
|
10
|
Ghi chú:
1/ Định mức hao phí nhân công tại Bảng số 2 tương ứng
với đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức hao phí nhân công điều
chỉnh với các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III T V : K = 0,78
2/ Trường hợp cự ly trung chuyển bùn tới nơi tập kết
tạm có cự ly bình quân khác với cự ly quy định (1000m) thì định mức hao phí
nhân công điều chỉnh với các hệ số sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định
mức hao phí nhân công điều chỉnh với hệ số K = 0,87.
4/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại
Bảng số 2 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển
bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các
hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L≤ 10
|
0,915
|
10< L<15
|
0,955
|
L=15
|
1,000
|
15<L≤25
|
1,157
|
25<L≤35
|
1,322
|
35<L≤45
|
1,433
|
45<L≤55
|
1,512
|
55<L≤65
|
1,573
|
TN 1.13100 Nạo vét bùn cống
hộp nổi
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao
thông và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.
- Mở nắp hầm ga chờ khí độc bay đi.
- Nạo vét bùn, xúc bùn vào xô, đưa lên và đố vào
phương tiện trung chuyển.
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly
bình quân 1000m.
- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào thùng chứa
bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vận chuyển bùn bằng ô tô chuyên dụng chở bùn 4T về
bãi đổ quy định.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ,
phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 3
Đơn vị tính: m3
bùn
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN1.131
|
Nạo vét bùn cống hộp
nổi
|
Nhân công:
- Bậc thợ 3,5/7
Xe, máy, thiết bị thi công:
- Xe ô tô chuyên dụng chở bùn 4T
|
công
ca
|
5,3
0,102
|
|
10
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại Bảng số 3 áp dụng đối với cống hộp nối
kích thước B ≥ 300mm ÷ 1000mm; H ≥ 400mm ÷ 1000mm. Lượng bùn có trong cống trước
khi nạo vét: ≤ 1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống
trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì định mức hao phí tại bảng trên điều
chỉnh với hệ số K = 0,80.
2/ Định mức hao phí nhân công tại Bảng số 1 tương ứng
với đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức hao phí nhân công điều
chỉnh với các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
3/ Trường hợp cự ly trung chuyển bùn tới nơi tập kết
tạm có cự ly bình quân khác với cự ly quy định (1000m) thì định mức hao phí
nhân công điều chỉnh với các hệ số sau:
+ Cự ly trung chuyển 1500m : K = 1,15
+ Cự ly trung chuyển 2000m : K = 1,27
4/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định
mức hao phí nhân công điều chỉnh với hệ số K = 0,87.
5/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại
Bảng số 3 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển
bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các
hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 10
|
0,915
|
10< L<15
|
0,955
|
L=15
|
1,000
|
15<L≤25
|
1,157
|
25<L≤35
|
1,322
|
35<L≤45
|
1,433
|
45<L≤55
|
1,512
|
55<L≤65
|
1,573
|
TN1.20000 Nạo vét bùn mương bằng
thủ công
TN1.21100 Mương có chiều rộng
≤ 6m.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển
bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển bùn
lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển.
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly
bình quân 150m.
- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào thùng chứa
bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vận chuyển bùn bằng ô tô chuyên dụng chở bùn 4T về
bãi đổ quy định.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ,
phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 4
Đơn vị tính: m3
bùn
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Mương không có
hành lang, lối vào
|
Mương có hành
lang, có lối vào
|
TN1.211
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng
≤ 6m
|
Nhân công:
- Bậc thợ 3,5/7
|
công
|
4,56
|
3,94
|
Xe, máy, thiết bị thi công:
|
|
|
|
- Xe ô tô chuyên dụng chở bùn 4T
|
ca
|
0,102
|
0,102
|
|
10
|
20
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại Bảng số 4 quy định tương ứng với lượng
bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước
đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của
mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức hao phí điều chỉnh với hệ số K =
0,75.
2/ Định mức hao phí nhân công tại Bảng số 4 tương ứng
với đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức hao phí nhân công điều
chỉnh với các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định
mức hao phí nhân công điều chỉnh với hệ số K = 0,85.
4/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại
Bảng số 4 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển
bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các
hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L≤ 10
|
0,915
|
10< L<15
|
0,955
|
L=15
|
1,000
|
15<L≤25
|
1,157
|
25<L≤35
|
1,322
|
35<L≤45
|
1,433
|
45<L≤55
|
1,512
|
55<L≤65
|
1,573
|
TN1.22100 Mương có chiều rộng
> 6m.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Bắc cầu công tác.
- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển
bùn lên thuyền.
- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly ≤ 300m) chuyển
bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển.
- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly
bình quân 150m.
- Xúc bùn từ phương tiện trung chuyển vào thùng chứa
bùn để ở nơi tập kết tạm.
- Vận chuyển bùn bằng ô tô chuyên dụng chở bùn 4T về
bãi đổ quy định.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ,
phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 5
Đơn vị tính: m3
bùn
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Mương không có
hành lang, lối vào
|
Mương có hành
lang, có lối vào
|
TN1.221
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng
> 6m
|
Nhân công:
- Bậc thợ 3,5/7
|
công
|
4,44
|
3,81
|
Xe, máy, thiết bị thi công:
- Xe ô tô chuyên dụng chở bùn 4T
|
ca
|
0,102
|
0,102
|
|
10
|
20
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại Bảng số 5 quy định tương ứng với lượng
bùn trong mương trước khi nạo vét có độ sâu ≤ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước
đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của
mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức hao phí điều chỉnh với hệ số K =
0,75.
2/ Định mức hao phí nhân công tại Bảng số 5 tương ứng
với đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức hao phí nhân công điều
chỉnh với các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
3/ Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định
mức hao phí nhân công điều chỉnh với hệ số K = 0,85.
4/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại
Bảng số 5 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển
bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các
hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 10
|
0,915
|
10< L<15
|
0,955
|
L=15
|
1,000
|
15<L≤25
|
1,157
|
25<L≤35
|
1,322
|
35<L≤45
|
1,433
|
45<L≤55
|
1,512
|
55<L≤65
|
1,573
|
Chương
II
NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
TN2.10000 Nạo vét bùn cống ngầm
bằng cơ giới
TN2.11100 Nạo vét bùn cống
ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).
- Di chuyển, đưa máy, thiết bị vào vị trí thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh
giới và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.
- Chuẩn bị dụng cụ, lắp đặt vòi hút, mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi.
- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.
- Xả nước.
- Hút đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu
về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 6
Đơn vị tính: m3
bùn
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN2.111
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn
|
Nhân công:
- Bậc thợ 4,0/7
Xe, máy, thiết bị thi công:
- Xe hút bùn 3T
|
công
ca
|
0,25
0,083
|
|
10
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại Bảng số 6 áp dụng với cống tròn có
đường kính ≥ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương.
2/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại
Bảng số 6 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển
bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các
hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 10
|
0,915
|
10< L≤15
|
0,955
|
L=15
|
1,000
|
15<L≤25
|
1,157
|
25<L≤35
|
1,322
|
35<L≤45
|
1,433
|
45<L≤55
|
1,512
|
55<L≤65
|
1,573
|
TN2.12100 Nạo vét bùn cống ngầm
bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm
tra xe).
- Di chuyển, đưa máy, thiết bị vào vị trí thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh
giới và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.
- Chuẩn bị dụng cụ, lắp đặt vòi hút, mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi.
- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản
lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút chân không, lắp vòi phun cho
xe phun nước phản lực.
- Hút bùn ở hố ga, lắp đặt bộ giá để định hướng đầu
phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn
tại hố ga. Tiếp tục thực hiện thao tác phun nước, dồn bùn ra hố ga, hút bùn tại
hố ga đồng thời tách nước trên xe téc chở bùn đến khi bùn đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu
về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 7
Đơn vị tính: 1 m dài
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN2.121
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực
kết hợp với các thiết bị khác
|
Vật liệu:
|
|
|
- Nước
|
m3
|
0,3066
|
Nhân công:
|
|
|
- Bậc thợ 4,0/7
|
công
|
0,0901
|
Xe, máy, thiết bị thi công:
|
|
|
- Xe phun nước phản lực
|
ca
|
0,0135
|
- Xe hút chân không 4t
|
ca
|
0,0135
|
- Xe téc chở bùn 4T
|
ca
|
0,02436
|
- Xe téc chở nước 4m3
|
ca
|
0,0189
|
- Máy khác
|
%
|
1,0
|
|
10
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại Bảng số 7 áp dụng với cống tròn có
đường kính 0,3m-0,8m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,3m-0,8m và các loại
cống khác có tiết diện tương đương. Đối với các cống hoặc đường ống các loại có
kích thước < 0,3m thì định mức hao phí điều chỉnh với hệ số K = 0,7.
2/ Tuyến cống được đưa vào nạo vét khi lượng bùn
trong cống trước khi nạo vét ≥ 1/4 đường kính cống đối với cống tròn hoặc chiều
cao của cống bản.
3/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại
Bảng số 7 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển
bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các
hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L < 10
|
0,915
|
10< L<15
|
0,955
|
L=15
|
1,000
|
15<L≤25
|
1,157
|
25<L≤35
|
1,322
|
35<L≤45
|
1,433
|
45<L≤55
|
1,512
|
55<L≤65
|
1,573
|
TN2.13100 Nạo vét bùn cống
ngầm bằng xe hút bùn chân không 8 tấn kết hợp với các thiết bị khác
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm
tra xe).
- Di chuyển, đưa máy, thiết bị vào vị trí thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh
giới và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.
- Chuẩn bị dụng cụ, lắp đặt vòi hút, mở nắp ga, chờ
khí độc bay đi; hút bùn tại hố ga.
- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng
các túi đựng cát.
- Lắp ống cho xe hút chân không.
- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được
trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống đồng thời tách nước trên xe
téc chở bùn đến khi bùn đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu
về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 8
Đơn vị tính: 1 m dài
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN2.131
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút chân không 8 tấn
kết hợp với các thiết bị khác
|
Vật liệu:
- Nước
- Bao tải cát
Nhân công:
- Bậc thợ 4,0/7
Xe, máy, thiết bị thi công:
- Xe hút chân không 8T
- Xe téc chở bùn 4T
- Xe téc nước 4m3
- Xe tải cẩu 4T
- Máy phát điện 30KVA
- Bơm chìm 30KVA
- Máy khác
|
m3
bao
công
ca
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
0,042
0,56
0,17
0,0286
0,05096
0,0035
0,01001
0,02002
0,01743
1,5
|
|
10
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại Bảng số 8 áp dụng với cống tròn có
đường kính 0,8m-1,2m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy từ 0,8m-1,2m và các loại
cống khác có tiết diện tương đương.
2/ Tuyến cống được đưa vào nạo vét khi lượng bùn
trong cống trước khi nạo vét ≥ 1/4 đường kính cống đối với cống tròn hoặc chiều
cao của cống bản.
Các cống phải đảm bảo mực nước cho phép người công
nhân có thể chui vào cống để thi công được.
3/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại
Bảng số 8 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển
bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các
hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 10
|
0,915
|
10< L<15
|
0,955
|
L=15
|
1,000
|
15<L≤25
|
1,157
|
25<L≤35
|
1,322
|
35<L≤45
|
1,433
|
45<L≤55
|
1,512
|
55<L≤65
|
1,573
|
TN2.14100 Nạo vét bùn cống
ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm
tra xe).
- Di chuyển, đưa máy, thiết bị vào vị trí thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường, cọc phân cách ranh
giới và điều tiết đảm bảo an toàn giao thông suốt quá trình thi công.
- Chuẩn bị dụng cụ, lắp đặt vòi hút, ống hút, chuẩn
bị vòi bơm, máy bơm, mở nắp ga, chờ khí độc bay đi; hút bùn tại hố ga.
- Luồn dây cáp hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga
kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống
về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống.
- Hút bùn tại hố ga đồng thời tách nước trên xe téc
chở bùn đến khi bùn đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.
- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu
về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Đóng nắp ga, vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc
và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 9
Đơn vị tính: 1m dài
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN2.141
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với
các thiết bị khác
|
Vật liệu:
- Nước
Nhân công:
- Bậc thợ 4,0/7
Xe, máy, thiết bị thi công:
- Máy tời 3,7kW
- Xe hút chân không 4T
- Xe téc chở bùn 4T
- Xe téc nước 4m3
- Xe tải có cần cẩu 3T
- Máy khác
|
m3
công
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
0,084
0,3075
0,0615
0,0615
0,0861
0,007
0,02499
1,5
|
|
10
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại Bảng số 9 áp dụng với cống tròn có
đường kính 1,2m <Φ< 2,5m, cống hộp, bản có chiều rộng đáy 1,2m <B<
2,5m và các loại cống khác có tiết diện tương đương.
2/ Tuyến cống được đưa vào nạo vét khi lượng bùn
trong cống trước khi nạo vét ≥ 1/4 đường kính cống đối với cống tròn hoặc chiều
cao của cống bản.
3/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại
Bảng số 9 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển
bùn thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các
hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 10
|
0,915
|
10< L≤15
|
0,955
|
L=15
|
1,000
|
15<L≤25
|
1,157
|
25<L≤35
|
1,322
|
35<L≤45
|
1,433
|
45<L≤55
|
1,512
|
55<L≤65
|
1,573
|
TN2.21100 Nạo vét bùn mương
thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm
tra xe).
- Di chuyển, đưa máy, thiết bị vào vị trí thi công.
- Đặt biển báo hiệu công trường.
- Xác định lượng bùn có trong mương cần thi công
- Lắp ống cho xe hút chân không, vận hành xe hút
chân không để hút bùn.
- Hút bùn đồng thời tách nước trên xe téc chở bùn đến
khi bùn đầy téc.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn
- Lặp lại các thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu
về nạo vét đoạn mương cần thi công.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng
cụ, phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 10
Đơn vị tính: m3
bùn
Mà hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN2.211
|
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân
không kết hợp với các thiết bị khác
|
Vật liệu:
- Nước
- Bao tải cát
- Cọc tre
Nhân công:
- Bậc thợ 4,0/7
Xe, máy, thiết bị thi công:
- Xe hút chân không 4T
- Xe téc chở bùn 4T
- Xe tải cẩu 4T
- Xe téc chở nước 4m3
|
m3
bao
m
công
ca
ca
ca
ca
|
0,150
0,250
0,025
0,401
0,085
0,161
0,035
0,035
|
|
10
|
Ghi chú:
1/ Định mức tại Bảng số 10 áp dụng với mương có chiều
rộng <5m. Mương nạo vét có chiều sâu tính từ mặt nước (khoảng < 1m) đảm bảo
cho người công nhân có thể lội xuống mương làm việc.
2/ Định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công tại Bảng
số 10 tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 15km. Trường hợp cự ly vận chuyển bùn
thay đổi thì định mức hao phí xe, máy, thiết bị thi công điều chỉnh với các hệ
số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L ≤ 10
|
0,915
|
10< L<15
|
0,955
|
L=15
|
1,000
|
15<L≤25
|
1,157
|
25<L≤35
|
1,322
|
35<L≤45
|
1,433
|
45<L≤55
|
1,512
|
55<L≤65
|
1,573
|
Chương
III
CÔNG TÁC KHÁC
TN3.11100 Kiểm tra lòng cống
bằng phương pháp chui lòng cống.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công
trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu hố ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp hố ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay
đi.
- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm
hư hỏng.
- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định
điểm hư hỏng (nếu cần).
- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.
- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga, đem dụng
cụ về vị trí qui định.
- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch
sửa chữa.
Điều kiện áp dụng:
Cống đã được nạo vét sạch bùn, đảm bảo điều kiện
thi công
Bảng số 11
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN3.111
|
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống
|
Nhân công:
- Bậc thợ 4/7
|
công
|
12,75
|
|
10
|
TN3.21100 Kiểm tra lòng cống
bằng phương pháp gương soi.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công
trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu hố ga đoạn cống kiểm tra.
- Mở nắp hố ga chờ khí độc bay đi.
- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai
đầu hố ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, mức độ hư hỏng.
- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.
- Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh
giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.
Điều kiện áp dụng:
Cống đã được nạo vét sạch bùn, đảm bảo điều kiện
thi công
Bảng số 12
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
TN3.211
|
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi
|
Nhân công:
- Bậc thợ 4/7
|
công
|
9,35
|
|
10
|
TN3.31100 Nhặt, thu gom phế
thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.
- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế
thải.
- Nhặt hết các loại phế thải trên bờ, mái của
mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện
trung chuyển.
- Nhặt, gom phế thải và rau bèo trên mặt nước của
mương, sông.
- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung
chuyển.
- Vận chuyển phế thải, rau bèo về địa điểm tập kết
tạm với cự ly bình quân 150m.
- Xúc phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển
vào phương tiện để ở nơi tập kết.
- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng và tập trung dụng cụ,
phương tiện về nơi quy định.
Bảng số 13
Đơn vị tính: 1km
Mã hiệu
|
Tên công tác
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
|
Chiều rộng của
mương, sông
|
≤ 6 m
|
≤ 15 m
|
> 15 m
|
TN3.311
|
Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo
trên mương, sông thoát nước bằng thủ công
|
Nhân công:
- Bậc thợ 3,5/7
|
công
|
4,00
|
4,40
|
5,70
|
|
10
|
20
|
30
|
Ghi chú:
1/ Định mức hao phí nhân công tại Bảng số 13 tương ứng
với đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức hao phí nhân công điều
chỉnh với các hệ số sau:
+ Đô thị loại I: K = 0,92
+ Đô thị loại II : K = 0,85
+ Các loại đô thị loại III ÷ V : K = 0,78
2/ Trường hợp không phải trung chuyển thì định mức
hao phí nhân công điều chỉnh với hệ số K = 0,85.
MỤC LỤC
Mã hiệu
|
Nội dung
|
Trang
|
|
Phần I: NỘI DUNG VÀ KẾT CẤU ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ
|
|
|
Phần II: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
|
|
|
Chương I. NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG
|
|
TN1.10000
|
Nạo vét bùn cống, hố ga bằng thủ công
|
|
TN1.11100
|
Nạo vét bùn cống ngầm
|
|
TN1.12100
|
Nạo vét bùn hố ga
|
|
TN1.13100
|
Nạo vét bùn cống hộp nối
|
|
TN1.20000
|
Nạo vét bùn mương bằng thủ công
|
|
TN1.21100
|
Mương có chiều rộng ≤ 6m
|
|
TN1.22100
|
Mương có chiều rộng > 6m
|
|
|
Chương II. NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI
|
|
TN2.10000
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng cơ giới
|
|
TN2.11100
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn
|
|
TN2.12100
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe phun nước phản lực
kết hợp với các thiết bị khác
|
|
TN2.13100
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn chân không
có độ chân không 8 tấn kết hợp với các thiết bị khác
|
|
TN2.14100
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng máy tời kết hợp với
các thiết bị khác
|
|
TN2.21100
|
Nạo vét bùn mương thoát nước bằng xe hút chân
không kết hợp với các thiết bị khác
|
|
|
Chương III. CÔNG TÁC KHÁC
|
|
TN3.11100
|
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống
|
|
TN3.21100
|
Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi
|
|
TN3.31100
|
Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương,
sông thoát nước bằng thủ công
|
|