BỘ
Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 255/QĐ-BYT
|
Hà Nội,
ngày 21 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM
2050 CỦA BỘ Y TẾ.
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày
15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan
đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng
01 năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10
năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ
chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10
năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ
chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị quyết so 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10
năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tăng cường bảo vệ, chăm sóc
và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 21-NQ/TW ngày 25 tháng 10
năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về công tác dân số trong tình
hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng
6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực
hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021
- 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng
01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 -2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng
5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy
hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị quyết số 90/NQ-CP ngày 16 tháng 6
năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện
Nghị quyết số 81/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023 của Quốc hội về Quy hoạch
tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1576/QĐ-TTg ngày 16 tháng
12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng
lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
"Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 của Bộ Y tế".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ;
Chánh Thanh tra Bộ; Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc
Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các đơn vị, cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Lưu: VT, KH-TC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Hồng Lan
|
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ THỜI KỲ 2021 - 2030 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 CỦA BỘ
Y TẾ.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 255/QĐ-BYT ngày 21 tháng 11 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ Bộ Y tế được giao tại Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 27 tháng
02 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch mạng
lưới cơ sở y tế); Quyết định số 1576/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế.
- Xác định nhiệm vụ cụ thể và trách nhiệm của các
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan trong
việc tổ chức thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế.
2. Yêu cầu
- Các nhiệm vụ triển khai thực hiện phải bám sát
nội dung Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2024 và Quyết định số 1576/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ, bảo đảm thiết thực, hiệu
quả, khả thi.
- Nội dung Kế hoạch phải gắn với trách nhiệm và
phát huy vai trò chủ động, tích cực của đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp; bảo
đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả, đúng tiến độ giữa cơ quan, đơn vị có
liên quan trong Kế hoạch.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Phổ biến Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế
Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Viện Chiến
lược và Chính sách y tế, Trung tâm Truyền thông và Giáo dục sức khỏe Trung
ương, các Vụ, Cục liên quan phổ biến nội dung Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế
rộng rãi tới Nhân dân, các cơ quan, tổ chức liên quan, nhà đầu tư, tạo đồng thuận
và huy động sự tham gia trong triển khai thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở y
tế.
2. Triển khai thực hiện các dự án theo Quy hoạch
Triển khai thực hiện các dự án giao Bộ Y tế chủ trì
tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 1576/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
(Phân công đơn vị
thực hiện tại Phụ lục II kèm theo Kế hoạch này).
3. Cơ chế, chính sách, đề án thực hiện Quy hoạch
- Xây dựng, hoàn thiện thể chế pháp luật gắn với tổ
chức thi hành pháp luật nghiêm minh, hiệu quả, tạo cơ sở pháp lý cho việc thực hiện
quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế. Xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù chăm lo
phát triển y tế, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp, chuyển đổi, tổ chức
lại các đơn vị sự nghiệp y tế; điều chỉnh chức năng nhiệm vụ phù hợp bảo đảm
đáp ứng yêu cầu tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả đơn vị sự nghiệp công lập theo
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XII.
- Phát triển nguồn nhân lực y tế, tăng quy mô, nâng
cao chất lượng đào tạo của các trường đào tạo khối ngành sức khỏe để bảo đảm nhu
cầu nhân lực là bác sĩ, dược sĩ, điều dưỡng cả về số lượng và trình độ chuyên môn.
Rà soát cơ cấu nhân lực theo yêu cầu vị trí việc làm ở từng lĩnh vực trong đó
cần chú trọng tăng số lượng các chuyên gia dịch tễ học, y tế công cộng và các
chuyên ngành sâu cho phát triển các phòng xét nghiệm cũng như trong lĩnh vực khác
liên quan tới kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe do biến đổi khí hậu,
môi trường và xã hội.
- Sử dụng hiệu quả đầu tư công để kích hoạt, huy
động, thu hút mọi nguồn lực xã hội, nhất là nguồn lực tư nhân tham gia các công
trình đầu tư phát triển các cơ sở y tế theo quy hoạch.
- Thúc đẩy khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong
lĩnh vực y tế dựa trên nền tảng cơ sở dữ liệu lớn và ứng dụng trí tuệ nhân tạo
trong y khoa; đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới trong
dự phòng và khám bệnh, chữa bệnh, trong nghiên cứu, phát triển và sản xuất thuốc,
vắc xin, thiết bị y tế. Nâng cao tiềm lực, tập trung ưu tiên phát triển công
nghệ có khả năng ứng dụng cao, đặc biệt là y tế số, trí tuệ nhân tạo trong các
lĩnh vực mũi nhọn như công nghệ sinh học, dược học, điện tử y sinh.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về chuyên môn, kỹ thuật,
đào tạo chất lượng cao và hợp tác trao đổi chuyên gia, chuyển giao công nghệ, nghiên
cứu phát triển y tế chuyên sâu.
(Phân công đơn vị
thực hiện tại Phụ lục I kèm theo Kế hoạch này).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ:
- Chủ động, tích cực triển khai các nhiệm vụ được phân
công tại Kế hoạch này bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả, tiết kiệm; khắc phục
những hạn chế, bất cập, kịp thời báo cáo Bộ Y tế những vấn đề phát sinh trong
thực tiễn.
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa
các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện nhiệm vụ trong
Kế hoạch này.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến
độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao; định kỳ hằng năm báo cáo Bộ Y tế
trước ngày 15 tháng 12.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với
các cơ quan, đơn vị đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo
cáo thường xuyên và định kỳ theo quy định.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ
các nguồn: (i) vốn khu vực nhà nước: nguồn ngân sách nhà nước; nguồn vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại không thuộc
hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành
cho Việt Nam; quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của cơ sở y tế và các nguồn vốn
hợp pháp khác; (ii) vốn khu vực ngoài nhà nước.
PHỤ LỤC I
CÁC CƠ CHẾ, CHÍNH
SÁCH, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 255/QĐ-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2025 của Bộ Y tế)
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm dự kiến
|
Thời gian thực
hiện/hoàn thành
|
1
|
Nghiên cứu, rà soát Luật Phòng, chống bệnh truyền
nhiễm và xây dựng dự án Luật điều chỉnh về phòng bệnh và nâng cao sức khỏe
|
Cục Y tế dự phòng
|
Vụ Pháp chế, các
Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
Luật
|
Theo tiến độ
Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh
|
2
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật điều chỉnh về
thiết bị y tế
|
Cục Cơ sở hạ tầng
và Thiết bị y tế
|
Vụ Pháp chế, các
Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
Luật
|
3
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật an toàn thực phẩm
(sửa đổi)
|
Cục An toàn thực
phẩm
|
Vụ Pháp chế, các
Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
Luật
|
4
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật dân số
|
Cục Dân số
|
Vụ Pháp chế, các
Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
Luật
|
5
|
Tổng kết thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017
của Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, đề xuất tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ
chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Vụ, Cục, đơn
vị liên quan
|
Báo cáo
|
Quý I/2025
|
6
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp, chuyển đổi, tổ chức
lại các đơn vị sự nghiệp y tế; điều chỉnh chức năng nhiệm vụ phù hợp bảo đảm
đáp ứng yêu cầu tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả đơn vị sự nghiệp công lập theo
Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XII, bảo đảm khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế của người dân, đủ
năng lực ứng phó trong trường hợp dịch bệnh, khẩn cấp và phù hợp với định
hướng phát triển không gian trong thực hiện quy hoạch
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Vụ, Cục, đơn
vị liên quan
|
Văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hành chính theo quy định
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
7
|
Ban hành chính sách thu hút nguồn nhân lực chất
lượng cao cho các lĩnh vực ưu tiên và các khu vực khó khăn, vùng sâu, vùng
xa, biên giới, biển, đảo; các bệnh viện cấp tỉnh đảm nhận chức năng vùng đủ
năng lực thực hiện các kỹ thuật cao.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Vụ, Cục, đơn
vị liên quan
|
Văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hành chính theo quy định
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
8
|
Phát triển nguồn nhân lực y tế, tăng quy mô, nâng
cao chất lượng đào tạo của các trường đào tạo khối ngành sức khỏe để bảo đảm nhu
cầu nhân lực là bác sĩ, dược sĩ, điều dưỡng cả về số lượng và trình độ chuyên
môn.
|
Cục Khoa học công
nghệ và Đào tạo
|
Các Vụ, Cục, đơn
vị liên quan
|
Văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hành chính theo quy định
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
9
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành
danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Y tế thay thế Quyết định
số 246/QĐ-TTg ngày 12/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Vụ, Cục, đơn
vị liên quan
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Năm 2025
|
10
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ của các bệnh viện
cấp tỉnh, trung tâm kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm y học đảm nhận chức năng
vùng
|
Cục Quản lý khám,
chữa bệnh
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
Văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hành chính theo quy định
|
Năm 2025
|
11
|
Xây dựng Đề án thành lập Cơ quan kiểm soát bệnh
tật trung ương
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cục Y tế dự phòng,
các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Năm 2025
|
12
|
Quy định chức năng, nhiệm vụ của các viện vệ sinh
dịch tễ/Pasteur hiện có đảm nhận chức năng trung tâm kiểm soát bệnh tật khu
vực
|
Cục Y tế dự phòng
|
Vụ Tổ chức cán bộ,
các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
Văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hành chính theo quy định
|
Năm 2025
|
13
|
Hướng dẫn sắp xếp và quy định chức năng, nhiệm vụ
của các đơn vị kiểm nghiệm cấp tỉnh làm nhiệm vụ phân tích, kiểm nghiệm, kiểm
định, kiểm chuẩn chuyên ngành y tế
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cục Quản lý dược,
Cục An toàn thực phẩm, Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế, các Vụ, Cục, đơn
vị liên quan
|
Văn bản quy phạm
pháp luật, văn bản hành chính theo quy định
|
Năm 2025
|
14
|
Huy động nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),
vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại, tài trợ của các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước, các nguồn vốn hợp phác khác để thực hiện quy hoạch mạng
lưới cơ sở y tế.
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Vụ Hợp tác quốc
tế, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
|
Nhiệm vụ thường
xuyên
|
15
|
Đề án Tăng cường chuyển đổi số trong công tác
quản lý ngành Y tế đến năm 2030
|
Cục Khoa học công
nghệ và Đào tạo
|
Các Vụ, Cục, đơn
vị liên quan
|
Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ
|
Năm 2025
|
PHỤ LỤC II
CÁC DỰ ÁN THEO QUY
HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ DO BỘ Y TẾ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 255/QĐ-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2025 của Bộ Y tế)
TT
|
Danh mục dự án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Phân kỳ thực
hiện
|
2021 - 2025
|
2026- 2030
|
Sau 2030
|
I
|
Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh
|
|
|
|
1
|
Đầu tư nâng cấp Bệnh viện ngang tầm quốc tế: Bệnh
viện Bạch Mai, Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, Bệnh viện Trung ương Huế, Bệnh
viện Chợ Rẫy
|
Đơn vị được đầu tư
|
Cục Quản lý khám,
chữa bệnh, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
x
|
x
|
|
2
|
Đầu tư nâng cấp các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế
(bao gồm nâng cấp các cơ sở hiện có và phát triển các cơ sở khác ngoài cơ sở
hiện có)
|
Đơn vị được đầu tư
|
Cục Quản lý khám,
chữa bệnh, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
|
x
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng Bệnh viện Trung ương Tây Nguyên
|
|
|
|
x
|
|
3.1
|
Đề án thành lập Bệnh viện Trung ương Tây Nguyên
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cục Quản lý khám,
chữa bệnh, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
|
x
|
|
3.2
|
Dự án xây dựng Bệnh viện Trung ương Tây Nguyên
|
Ban Quản lý dự án
chuyên ngành xây dựng công trình y tế
|
Cục Cơ sở hạ tầng
và Thiết bị y tế, Cục Quản lý khám, chữa bệnh, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
|
x
|
|
4
|
Đầu tư nâng cấp các bệnh viện đa khoa, chuyên
khoa cấp tỉnh đảm nhận chức năng vùng (UBND các tỉnh, thành phố chủ trì,
Bộ Y tế phối hợp)
|
Cục Quản lý khám,
chữa bệnh
|
Các Vụ, Cục, đơn
vị liên quan
|
x
|
x
|
|
5
|
Đầu tư cơ sở thuộc lĩnh vực huyết học và truyền máu:
Trung tâm Máu Quốc gia tại thành phố Hà Nội; Trung tâm Máu khu vực miền Trung
tại tỉnh Thừa Thiên Huế; Trung tâm Máu khu vực miền Nam tại Thành phố Hồ Chí
Minh; Trung tâm Huyết học - truyền máu vùng Đồng bằng sông Cửu Long tại thành
phố Cần Thơ
|
Viện Huyết học -
Truyền máu Trung ương; các đơn vị được giao đảm nhiệm Trung tâm máu khu vực
|
Cục Quản lý khám,
chữa bệnh, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
|
x
|
|
6
|
Trung tâm điều phối quốc gia về ghép bộ phận cơ
thể người tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Trung tâm điều
phối quốc gia về ghép bộ phận cơ thể người
|
Cục Quản lý khám,
chữa bệnh, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
|
x
|
|
7
|
Đầu tư nâng cấp các bệnh viện trường đại học
thành bệnh viện chuyên sâu kỹ thuật cao: Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Bệnh
viện Đại học Y Hải Phòng, Bệnh viện Đại học Y Thái Bình, Bệnh viện Trường Đại
học Kỹ thuật Y tế Hải Dương, Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh,
Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ
|
Đơn vị được đầu tư
|
Cục Quản lý khám,
chữa bệnh, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
|
x
|
|
II
|
Lĩnh vực y tế dự phòng, y tế công cộng
|
1
|
Đầu tư xây dựng trung tâm kiểm soát bệnh tật
trung ương
|
Cục Y tế dự phòng
|
Các Vụ, Cục, đơn
vị liên quan
|
|
x
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng 03 trung tâm kiểm soát bệnh tật
khu vực
|
Đơn vị được đầu tư
|
Cục Y tế dự phòng,
các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
x
|
x
|
|
3
|
Đầu tư, nâng cấp các viện chuyên ngành, đơn vị
lĩnh vực y tế dự phòng, y tế công cộng
|
Đơn vị được đầu tư
|
Cục Y tế dự phòng,
các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
x
|
x
|
|
III
|
Lĩnh vực kiểm nghiệm, kiểm định, kiểm chuẩn
|
1
|
Đầu tư nâng cấp các viện chuyên ngành lĩnh vực
kiểm nghiệm, kiểm định, kiểm chuẩn
|
Đơn vị được đầu tư
|
Cục Quản lý dược,
Cục An toàn thực phẩm, Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế, các Vụ, Cục, đơn
vị liên quan
|
x
|
x
|
|
2
|
Đầu tư nâng cấp 06 trung tâm kiểm nghiệm tỉnh, thành
phố thành trung tâm kiểm nghiệm khu vực tại Yên Bái, Hà Nội, Thừa Thiên Huế,
Đắk Lắk, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ (UBND tỉnh, thành phố chủ trì, Bộ
Y tế phối hợp)
|
Cục Quản lý dược
|
Cục An toàn thực phẩm,
Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
|
x
|
|
3
|
Đầu tư phát triển các trung tâm thử nghiệm lâm sàng,
trung tâm nghiên cứu sinh khả dụng và đánh giá tương đương sinh học của thuốc
|
Đơn vị được đầu tư
|
Cục Quản lý dược,
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
|
x
|
|
4
|
Đầu tư xây dựng đơn vị quốc gia về chuyển giao
công nghệ vắc xin
|
Đơn vị được đầu tư
|
Cục Quản lý dược,
Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
|
x
|
|
IV
|
Lĩnh vực giám định y khoa, giám định pháp y và
giám định pháp y tâm thần
|
|
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng 01 cơ sở giám định pháp y tại
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đơn vị được đầu tư
|
Cục Quản lý khám,
chữa bệnh, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
|
x
|
|
2
|
Đầu tư xây dựng mới 02 cơ sở giám định pháp y tâm
thần khu vực tại Nghệ An và Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đơn vị được đầu tư
|
Cục Quản lý khám,
chữa bệnh, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
|
x
|
|
3
|
Đầu tư nâng cấp các cơ sở giám định y khoa, giám
định pháp y và giám định pháp y tâm thần quốc gia và khu vực
|
Đơn vị được đầu tư
|
Cục Quản lý khám,
chữa bệnh, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
x
|
x
|
|
V
|
Lĩnh vực Dân số - sức khỏe sinh sản
|
1
|
Đầu tư xây dựng 02 trung tâm sàng lọc chẩn đoán
trước sinh và sơ sinh tại Thái Nguyên và Đắk Lắk (UBND tỉnh chủ trì, Bộ Y
tế phối hợp)
|
Cục Dân số
|
Vụ Sức khỏe bà mẹ
- trẻ em, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
|
x
|
|
2
|
Đầu tư nâng cấp 06 trung tâm sàng lọc chẩn đoán
trước sinh và sơ sinh tại Hà Nội, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Thành phố Hồ Chí
Minh, Cần Thơ
|
|
|
|
|
|
2.1
|
02 trung tâm sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh
tại Hà Nội
|
Đơn vị được đầu tư
|
Cục Dân số, Vụ Sức
khỏe bà mẹ - trẻ em, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
|
x
|
|
2.2
|
04 trung tâm sàng lọc chẩn đoán trước sinh và sơ sinh
tại Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ (UBND tỉnh/TP chủ
trì, Bộ Y tế phối hợp)
|
Cục Dân số
|
Vụ Sức khỏe bà mẹ
- trẻ em, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
|
x
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng bệnh viện lão khoa tại vùng Đồng
bằng sông Cửu Long
|
Đơn vị được đầu tư
|
Cục Quản lý khám,
chữa bệnh, Cục Dân số, các Vụ, Cục, đơn vị liên quan
|
|
x
|
|
VI
|
Khu phức hợp y tế chuyên sâu
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư xây dựng 02 khu phức hợp y tế chuyên sâu
dự kiến tại Bắc Ninh và Long An
|
|
|
|
|
x
|
|
Xây dựng Đề án khu phức hợp y tế
|
Ban soạn thảo Đề án
|
Các Vụ, Cục, đơn
vị liên quan
|
|
x
|
|
|
Đưa dự án xây dựng vào quy hoạch mạng lưới cơ sở
y tế trình phê duyệt khi đủ điều kiện
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Các Vụ, Cục, đơn
vị liên quan
|
|
|
x
|
Ghi chú: Đơn vị được đầu tư là đơn
vị thuộc phạm vi quy hoạch ngành quốc gia tại Phụ lục III. Tên gọi, quy mô, diện
tích sử dụng đất, tổng mức đầu tư, nguồn vốn của các dự án sẽ được tính toán,
xác định cụ thể trong giai đoạn lập và phê duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào
nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư của từng thời kỳ.
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ Y
TẾ THUỘC QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ Y TẾ DO BỘ Y TẾ QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 255/QĐ-BYT ngày 21 tháng 01 năm 2025 của Bộ Y tế)
I. Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh
1. Đầu tư, nâng cấp bệnh viện
chuyên sâu kỹ thuật cao, hiện đại, ngang tầm các nước phát triển trong khu vực và
quốc tế
- Bệnh viện Bạch Mai
- Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
- Bệnh viện Trung ương Huế
- Bệnh viện Chợ Rẫy
2. Đầu tư nâng cấp các bệnh viện
trực thuộc Bộ Y tế thành bệnh viện chuyên sâu
2.1. Bệnh viện đa khoa
- Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
- Bệnh viện E
- Bệnh viện Hữu Nghị
- Bệnh viện C Đà Nẵng
- Bệnh viện Thống Nhất
- Bệnh viện Việt Nam Cu Ba Đồng Hới
- Bệnh viện Trung ương Cần Thơ
- Bệnh viện Trung ương Tây Nguyên (xây dựng mới)
2.2. Bệnh viện chuyên khoa
- Bệnh viện K
- Bệnh viện Mắt Trung ương
- Bệnh viện Nội tiết Trung ương
- Bệnh viện Tai - Mũi - Họng Trung ương
- Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt Trung ương
- Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương
- Viện Huyết học truyền máu Trung ương
- Bệnh viện Phụ sản Trung ương
- Bệnh viện Tâm thần Trung ương
- Bệnh viện Lão khoa Trung ương- Bệnh viện Phổi
Trung ương
- Bệnh viện Nhi Trung ương
- Bệnh viện Châm cứu Trung ương
- Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương
- Bệnh viện Da liễu Trung ương
- Bệnh viện Phong-Da liễu Trung ương Quỳnh Lập
- Bệnh viện Răng - Hàm - Mặt Trung ương thành phố
Hồ Chí Minh
- Bệnh viện Tâm thần Trung ương 2
3. Đầu tư nâng cấp các bệnh viện trường đại học
thành bệnh viện chuyên sâu kỹ thuật cao
- Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
- Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng
- Bệnh viện Đại học Y Thái Bình
- Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
- Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
- Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ
4. Đầu tư cơ sở thuộc lĩnh vực huyết học và
truyền máu
- Trung tâm Máu Quốc gia tại thành phố Hà Nội
- Trung tâm Máu khu vực miền Trung tại tỉnh Thừa Thiên
Huế
- Trung tâm Máu khu vực miền Nam tại Thành phố Hồ
Chí Minh
- Trung tâm Huyết học - truyền máu vùng Đồng bằng
sông Cửu Long tại thành phố Cần Thơ
5. Trung tâm điều phối quốc gia về ghép bộ phận
cơ thể người: tại Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh
6. Y tế biển đảo: Nâng cấp các cơ sở y tế
phù hợp với định hướng của Chương trình phát triển y tế biển, đảo
- Viện Y học Biển
- Bệnh viện C Đà Nẵng
II. Lĩnh vực y tế dự phòng, y tế công cộng
- Đầu tư xây dựng Cơ quan kiểm soát bệnh tật trung
ương
- Đầu tư xây dựng 03 trung tâm kiểm soát bệnh tật
khu vực gắn với các viện vệ sinh dịch tễ/Pasteur hiện có:
- Đầu tư, nâng cấp các viện chuyên ngành lĩnh vực y
tế dự phòng, y tế công cộng:
+ Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương
+ Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Trung ương
+ Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường
+ Viện Dinh dưỡng + Viện Y học biển
+ Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Quy Nhơn
+ Viện Pasteur Nha Trang
+ Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên
+ Viện Pasteur TP Hồ Chí Minh
+ Viện Y tế công cộng TP Hồ Chí Minh
+ Viện Sốt rét-Ký sinh trùng-Côn trùng Hồ Chí Minh
III. Lĩnh vực kiểm nghiệm, kiểm định, kiểm chuẩn
- Đầu tư nâng cấp các viện chuyên ngành, đơn vị
thuộc lĩnh vực kiểm nghiệm, kiểm định, kiểm chuẩn:
+ Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương
+ Viện Kiểm định quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế
+ Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc
gia
+ Viện Trang thiết bị và Công trình y tế
+ Viện Dược liệu
+ Viện kiểm nghiệm thuốc TP Hồ Chí Minh
+ Trung tâm Kiểm định và Hiệu chuẩn thiết bị y tế
quốc gia thuộc Viện Trang thiết bị và Công trình y tế
+ Trung tâm Kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm y học thuộc
Trường Đại học Y Hà Nội phụ trách 31 tỉnh/thành phố thuộc vùng Đồng bằng sông
Hồng, Đông Bắc bộ, Tây Bắc và Bắc Trung bộ
+ Trung tâm Kiểm chuẩn chất lượng xét nghiệm y học thuộc
Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh phụ trách 19 tỉnh vùng Duyên hải Nam trung
bộ, Tây nguyên và Đông nam bộ
- Đầu tư xây dựng Đơn vị quốc gia về chuyển giao
công nghệ vắc xin đặt tại Trung tâm Nghiên cứu sản xuất vắc xin và Sinh phẩm y
tế
IV. Lĩnh vực giám định y khoa, giám định pháp y
và giám định pháp y tâm thần
- Đầu tư xây dựng 01 cơ sở giám định pháp y tại
Thành phố Hồ Chí Minh: Phân viện Pháp y quốc gia
- Đầu tư xây dựng mới 02 cơ sở giám định pháp y tâm
thần khu vực tại Nghệ An và Thành phố Hồ Chí Minh
+ Phân viện Pháp y tâm thần Bắc miền Trung thuộc
Viện Pháp y tâm thần Trung ương tại Nghệ An
+ Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực TP. Hồ Chí Minh
- Đầu tư nâng cấp các cơ sở giám định y khoa, giám
định pháp y và giám định pháp y tâm thần quốc gia và khu vực
+ Trung tâm Pháp y tâm thần miền núi phía Bắc
+ Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực miền Trung
+ Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nguyên
+ Trung tâm Pháp y tâm thần khu vực Tây Nam Bộ
V. Lĩnh vực Dân số - sức khỏe sinh sản
- Bộ Y tế phối hợp UBND tỉnh, thành phố về hình
thành hai Trung tâm sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh cấp vùng tại vùng
Trung du và miền núi phía Bắc (tại Bệnh viện A Thái Nguyên), Tây Nguyên (tại
Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên).
- Đầu tư nâng cấp 06 trung tâm sàng lọc chẩn đoán
trước sinh và sơ sinh:
+ 02 trung tâm do Bộ Y tế quản lý tại Bệnh viện Phụ
sản Trung ương, Bệnh viện Nhi Trung ương;
+ Bộ Y tế phối hợp UBND tỉnh, thành phố đối với 04 trung
tâm: Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung (Bệnh viện Sản nhi Nghệ An và Bệnh viện
Đại học Y dược Huế), Đông Nam bộ (Bệnh viện Từ Dũ) và Đồng bằng sông Cửu long
(Bệnh viện Phụ sản Cần Thơ).
- Đầu tư xây dựng bệnh viện lão khoa tại Cần Thơ./.