TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42926/CTHN-TTHT
V/v thuế
suất thuế GTGT đối với hoạt động xuất khẩu
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 6 năm 2023
|
Kính gửi: Công ty Liên doanh Y học Việt
- Hàn
(Đ/c: Khu
công nghệ cao Hòa Lạc, km29 Đại lộ Thăng Long; Xã Hạ Bằng, Huyện Thạch Thất, TP Hà Nội - MST: 0500574725)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số
1206-1/2023/CV-VIKOMED đề ngày 12/6/2023 của Công ty Liên doanh Y học Việt -
Hàn đề nghị giải đáp về thuế suất thuế GTGT. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ
Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
“Điều 86. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu tại chỗ
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ gồm:
…
c) Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ
chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại
Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác
tại Việt Nam.”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP
ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Luật Thuế GTGT.
+ Tại Điều 9 quy định thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu;
hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng
hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng
mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được
bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp
cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất
khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của
Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt
Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng
phương tiện, máy móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định
của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của
pháp luật thương mại
về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công hàng hóa với
nước ngoài.
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp
luật.
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở
nước ngoài.
…
đ) Các hàng hóa, dịch vụ khác:
…
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không
áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này;
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng
ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng
và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều
16 Thông tư này.
Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao,
nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng
minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng
hóa ký với bên mua hàng; chứng từ
chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở
ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ...;
chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh
doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên
mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.
…”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày
12/8/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư số
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định các trường hợp không
áp dụng mức thuế suất 0%:
“2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
…
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức,
cá nhân ở trong khu phi
thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa
đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong
khu phi thuế quan);
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức,
cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
+ Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội
nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng;
+ Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.”
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến
như sau:
Trường hợp Công ty có hoạt động bán hàng hóa cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước
ngoài chỉ định giao hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam thì thuộc trường
hợp hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định tại Khoản 1 Điều 86 Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Trường hợp Công ty xuất khẩu hàng hóa theo hình thức
xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật, đáp ứng các điều kiện quy định tại
Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính và
không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 2
Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính thì thuộc trường
hợp áp dụng thuế suất GTGT 0%.
Đề nghị Công ty Liên doanh Y học Việt - Hàn căn cứ vào tình hình thực tế, đối chiếu với các quy định của pháp luật để
thực hiện.
Trường hợp có vướng mắc về chính sách thuế, Công ty Liên doanh Y học Việt - Hàn có thể
tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên
website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm
tra thuế số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty Liên doanh Y học Việt - Hàn được biết và thực
hiện./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Phòng TTKT1;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục
Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn
Hữu Hùng
|