ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2023/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 16 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CÁC TIÊU CHÍ
ĐỐI VỚI BẾN XE KHÁCH THẤP HƠN BẾN XE KHÁCH LOẠI 6 THUỘC VÙNG SÂU, VÙNG XA,
CÁC KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 23 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn
cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
49/2012/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách;
Căn cứ Thông tư số
73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bến xe khách - Sửa đổi lần 1 năm 2015;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1646/TTr-SGTVT ngày 02 tháng 6
năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về các tiêu chí đối với bến xe khách thấp hơn bến
xe khách loại 6 thuộc vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
Điều
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Giao thông vận tải
(b/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT; KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
QUY ĐỊNH
CÁC TIÊU CHÍ ĐỐI VỚI BẾN XE KHÁCH
THẤP HƠN BẾN XE KHÁCH LOẠI 6 THUỘC VÙNG SÂU, VÙNG XA, CÁC KHU VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN
KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
18/2023/QĐ-UBND ngày 16/6/2023 của UBND tỉnh)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định
về các tiêu chí về kỹ thuật; quản lý khai thác bến xe khách có tiêu chí thấp
hơn bến xe khách loại 6 thuộc vùng sâu, vùng xa, các khu vực có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Sơn La (sau đây gọi tắt là Bến xe
khách dưới loại 6).
Điều
2. Đối tượng
áp dụng
1. Quy định này áp dụng
đối với các đơn vị đầu tư, xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, quản lý, khai thác
Bến xe khách dưới loại 6 trên địa bàn tỉnh.
2. Các cơ quan quản lý
Nhà nước về giao thông vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan.
Điều
3. Giải thích
từ ngữ
Bến xe khách dưới loại
6 là công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện chức năng
phục vụ xe ô tô đón, trả hành khách và các dịch vụ hỗ trợ vận tải hành khách công
cộng, được xây dựng trên một thửa đất hoặc nhiều thửa đất liền kề có các tiêu
chí về kỹ thuật thấp hơn tiêu chí của bến xe khách loại 6 được quy định tại Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bến xe khách - Sửa đổi lần 1 năm 2015 được ban hành
kèm theo Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao
thông vận tải.
Điều
4. Nguyên tắc áp
dụng
1. Bến xe khách dưới
loại 6 chỉ phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định nội tỉnh
và hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt.
2. Sở Giao thông vận tải
và UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) kiểm
tra, thống nhất vị trí, diện tích đầu tư, xây dựng Bến xe khách dưới loại 6 dựa
trên nguyên tắc phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và đảm bảo trật tự
an toàn giao thông.
3. Chỉ được đưa vào
khai thác hoặc tiếp tục khai thác sau khi đã được Sở Giao thông vận tải công bố
hoặc công bố lại.
Chương
II
QUY ĐỊNH VỀ
KỸ THUẬT
Điều
5. Các hạng mục
công trình cơ bản bắt buộc phải có
Bến xe khách dưới loại
6 bắt buộc phải có các hạng mục công trình cơ bản sau đây:
1. Khu vực xe đón, trả
khách.
2. Khu vực đỗ xe ô tô
chờ vào vị trí đón, trả khách.
3. Diện tích bãi đỗ xe
dành cho phương tiện khác.
4. Khu vực làm việc kết
hợp khu vực bán vé của nhân viên quản lý.
5. Phòng chờ cho hành
khách.
6. Khu vực vệ sinh.
Điều
6. Quy định về
tiêu chí của các hạng mục công trình cơ bản
Các hạng mục công
trình cơ bản của Bến xe khách dưới loại 6 phải đảm bảo các nội dung sau:
STT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Yêu cầu tối thiểu
|
Ghi chú
|
1
|
Tổng diện tích (tối
thiểu)
|
M2
|
300
|
|
2
|
Diện tích bãi đỗ
xe ôtô chờ vào vị trí đón khách
|
M2
|
80
|
|
3
|
Diện tích bãi đỗ xe
dành cho phương tiện khác
|
M2
|
20
|
|
4
|
Diện tích phòng chờ
cho hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong bến)
|
M2
|
20
|
Số chỗ ngồi tối thiểu
08 chỗ
|
5
|
Vị trí đón trả khách
|
Vị trí
|
2
|
|
6
|
Diện tích khu làm việc
(kết hợp bố trí bán vé)
|
M2/người
|
4,5
|
|
7
|
Diện tích khu vệ
sinh
|
M2
|
8
|
|
8
|
Hệ thống điều hòa,
quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách
|
|
Quạt điện
|
|
9
|
Bảng thông tin
|
M2
|
1
|
|
10
|
Đường cho xe ra, vào
bến (chiều rộng)
|
M
|
5
|
Chung
|
Chương
III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều
7. Trách nhiệm của
Sở Giao thông vận tải
1. Hướng dẫn các đơn vị
khai thác bến xe thực hiện công bố lần đầu, công bố lại đưa bến xe khách vào khai
thác, công bố tạm ngừng, chấm dứt hoạt động Bến xe khách dưới loại 6 trên địa
bàn tỉnh.
2. Thực hiện công bố
và công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác, công bố tạm ngừng, chấm dứt hoạt
động Bến xe khách dưới loại 6 trên địa bàn địa tỉnh.
3. Thực hiện chức năng
quản lý Nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của các bến xe khách dưới loại
6 trên địa bàn tỉnh;
4. Tổ chức thanh tra,
kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các đơn vị quản lý, khai thác bến xe khách
dưới loại 6 trên địa bàn tỉnh.
Điều
8. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Xác định và quản lý
quỹ đất dành cho dự án xây dựng Bến xe khách dưới loại 6 trên địa bàn.
2. Chủ trì, phối hợp với
Sở Giao thông vận tải tổ chức và quản lý Bến xe khách dưới loại 6 phù hợp với yêu
cầu đặc thù của địa phương.
3. Thường xuyên kiểm
tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động vận tải hành
khách bằng xe ô tô tại các bến xe khách dưới loại 6 trên địa bàn.
Điều
9. Trách nhiệm của
chủ đầu tư; đơn vị quản lý, khai thác bến xe
1. Trách nhiệm của chủ
đầu tư
a) Đầu tư xây dựng Bến
xe khách dưới loại 6 đúng theo vị trí, diện tích thống nhất giữa Sở Giao thông
vận tải và UBND cấp huyện;
b) Đầu tư xây dựng Bến
xe khách dưới loại 6 phải tuân thủ trình tự quản lý đầu tư xây dựng, các thủ tục
về đất đai và các quy định liên quan khác của pháp luật; bảo đảm tiến độ, chất
lượng công trình và thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường.
2. Trách nhiệm của đơn
vị quản lý, khai thác
a) Thực hiện đầy đủ,
nghiêm túc các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng
xe ô tô;
b) Bảo đảm an ninh trật
tự, an toàn xã hội, phòng và chống cháy, nổ, vệ sinh môi trường theo quy định
của pháp luật trong bến xe khách; chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt
động kinh doanh trong phạm vi Bến xe khách dưới loại 6;
c) Thực hiện việc ký kết
hợp đồng với các đơn vị vận tải theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức
hoạt động kinh doanh vận tải tại Bến xe khách dưới loại 6;
d) Niêm yết nội quy của
bến xe khách và hình thức xử lý, chế tài kèm theo khi vi phạm nội quy của Bến
xe khách dưới loại 6;
đ) Chịu sự quản lý,
thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền;
e) Thực hiện báo cáo định
kỳ và báo cáo đột xuất tình hình hoạt động của bến xe khách theo yêu cầu của Sở
Giao thông vận tải và các đơn vị chức năng.
Điều
10. Tổ chức thực
hiện
1. Giám đốc Sở Giao
thông vận tải chủ trì phối hợp với Chủ tịch UBND cấp huyện và các Sở, ban,
ngành liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ, có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
và phối hợp tổ chức thực hiện.
2. Trong quá trình thực
hiện có vướng mắc phát sinh, các đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản
gửi về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo đề xuất với UBND tỉnh xem
xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.