Kính
gửi: ………………………………………………………………….
Thực hiện Quyết định số
925/QĐ/TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tăng
cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi là Chương trình) và
Kế hoạch tổ chức thực hiện một số nhiệm vụ và giải pháp trọng tâm
thuộc Chương trình (Quyết định số 07/QĐ-BCĐTW-VPĐP ngày 17/10/2022 của
Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình MTQG), Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn dự kiến triển khai một số mô hình chỉ đạo điểm tại địa
phương, cụ thể:
1. Mục
tiêu, yêu cầu xây dựng mô hình thí điểm: Xây dựng thí điểm các mô
hình về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn theo
từng nhóm nội dung trọng tâm của Chương trình (gồm 06 nhóm mô hình về cấp
nước sạch nông thôn; mô hình về thu hồi, tái chế, tái sử dụng chất thải; mô
hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn; mô hình xử lý, tuần hoàn chất
thải chăn nuôi; mô hình chợ an toàn thực phẩm; mô hình cải tạo cảnh quan môi
trường) trong đó tập trung các mô hình huy động sự tham gia của cộng đồng
và các tổ chức chính trị - xã hội… Kết quả thành công của các mô hình
thí điểm sẽ là cơ sở để các địa phương nghiên cứu, đánh giá, chỉ đạo
nhân rộng, góp phần thực hiện thành công các định hướng, mục tiêu của Chương
trình giai đoạn 2021-2025.
2. Dự kiến
địa bàn triển khai xây dựng mô hình thí điểm: Căn cứ kết quả thực hiện
thời gian qua, điều kiện thực tế của các địa phương và định hướng trọng
tâm trong triển khai Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự kiến triển khai các mô hình thí
điểm theo từng nội dung cụ thể (tại Phụ lục I
kèm theo).
Để có cơ sở phê duyệt danh
sách các mô hình chỉ đạo điểm của Trung ư ơng, đề nghị Ủy ban nhân dân
tỉnh chỉ đạo rà soát, đăng ký thực hiện mô hình chỉ đạo điểm tại địa
phương (hướng dẫn Quy trình triển khai xây dựng mô hình tại Phụ lục II; Mẫu thuyết minh đề cương về mô hình thí điểm
đăng ký tham gia và Danh mục mô hình đăng ký tại Phụ lục
III và Phụ lục IV kèm theo).
Văn bản đăng ký mô hình và cam
kết bố trí vốn đối ứng để thực hiện (kèm theo Thuyết minh đề cương
và Danh mục mô hình) của Ủy ban nhân dân tỉnh, đề nghị gửi về Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới
Trung ương, địa chỉ Nhà B9, số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội) trước
ngày 10/12/2022 để tổng hợp./.
(Thông tin chi tiết, đề
nghị liên hệ với Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương theo địa
chỉ: Đ/c Tô Thuý Nga, Phòng Nghiệp vụ và Môi trường; số điện thoại:
090.212.1982; thư điện tử: nghiepvuntm@gmail.com).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để p/h);
- Sở NN&PTNT, VPĐP NTM các tỉnh (như kính gửi);
- Lưu: VT, VPĐP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
PHỤ LỤC I.
DỰ KIẾN CÁC TỈNH THỰC HIỆN MÔ HÌNH TRUNG ƯƠNG CHỈ
ĐẠO ĐIỂM
(Kèm theo Công văn số 8287/BNN-VPĐP ngày 08/12/2022 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tỉnh
|
Mô hình về cấp nước sạch nông thôn
|
Mô hình về thu hồi, tái chế, tái sử dụng chất thải
|
Mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn
|
Mô hình xử lý, tuần hoàn chất thải chăn nuôi
|
Mô hình chợ an toàn thực phẩm
|
Mô hình cải tạo cảnh quan môi trường
|
I
|
MIỀN NÚI PHÍA BẮC
|
1
|
Hà Giang
|
x
|
|
|
|
|
|
2
|
Tuyên Quang
|
|
|
|
|
x
|
|
3
|
Cao Bằng
|
|
|
x
|
|
|
|
4
|
Lạng Sơn
|
|
x
|
|
|
|
x
|
5
|
Lào Cai
|
|
|
|
x
|
|
|
6
|
Yên Bái
|
x
|
|
|
|
|
x
|
7
|
Thái Nguyên
|
|
|
x
|
|
|
|
8
|
Bắc Kạn
|
|
|
|
|
|
x
|
9
|
Phú Thọ
|
|
|
x
|
|
|
|
10
|
Bắc Giang
|
|
|
|
x
|
|
|
11
|
Hòa Bình
|
|
x
|
|
|
|
x
|
12
|
Sơn La
|
|
|
|
x
|
|
|
13
|
Lai Châu
|
x
|
|
|
|
|
|
14
|
Điện Biên
|
|
x
|
|
|
|
|
II
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
|
15
|
Nam Định
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
16
|
Thái Bình
|
|
x
|
|
|
|
x
|
III
|
BẮC TRUNG BỘ
|
17
|
Thanh Hoá
|
|
x
|
x
|
|
|
|
18
|
Nghệ An
|
|
|
|
x
|
|
|
19
|
Hà Tĩnh
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
20
|
Quảng Bình
|
|
|
|
|
|
x
|
21
|
Quảng Trị
|
|
|
|
|
|
x
|
22
|
Thừa Thiên Huế
|
|
|
x
|
|
x
|
|
IV
|
DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
|
23
|
Quảng Nam
|
|
|
x
|
|
|
|
24
|
Quảng Ngãi
|
|
|
|
x
|
|
|
25
|
Bình Định
|
x
|
|
|
|
x
|
|
26
|
Phú Yên
|
|
x
|
x
|
|
|
|
27
|
Ninh Thuận
|
|
x
|
|
x
|
|
|
28
|
Bình Thuận
|
x
|
|
|
|
|
x
|
V
|
TÂY NGUYÊN
|
29
|
Đắk Lắk
|
|
x
|
|
|
|
x
|
30
|
Đắk Nông
|
x
|
|
|
x
|
|
|
31
|
Gia Lai
|
x
|
x
|
|
|
|
|
32
|
Kon Tum
|
|
|
x
|
|
x
|
|
33
|
Lâm Đồng
|
|
|
|
x
|
|
x
|
VI
|
ĐÔNG NAM BỘ
|
34
|
Bình Phước
|
|
x
|
|
|
|
x
|
35
|
Tây Ninh
|
|
|
x
|
x
|
|
|
VII
|
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
|
36
|
Long An
|
|
|
x
|
|
x
|
|
37
|
Tiền Giang
|
|
|
|
x
|
|
|
38
|
Bến Tre
|
|
|
|
|
|
x
|
39
|
Trà Vinh
|
|
|
|
x
|
|
x
|
40
|
Vĩnh Long
|
|
x
|
|
|
|
|
41
|
Hậu Giang
|
|
|
|
|
|
x
|
42
|
Sóc Trăng
|
|
|
x
|
|
|
|
43
|
An Giang
|
|
x
|
|
|
x
|
|
44
|
Đồng Tháp
|
|
x
|
|
|
|
|
45
|
Kiên Giang
|
x
|
|
|
|
|
|
46
|
Bạc Liêu
|
|
|
x
|
|
|
|
47
|
Cà Mau
|
x
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH TRIỂN KHAI XÂY DỰNG MÔ HÌNH
(Kèm theo Công văn số 8287/BNN-VPĐP ngày 08/12/2022 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Bước 1: Địa phương đăng ký
tham gia xây dựng mô hình thí điểm
- Văn phòng Điều phối nông
thôn mới Trung ương tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản
gửi UBND các tỉnh đề nghị đăng ký tham gia xây dựng mô hình thí điểm (thuộc
các nhóm nội dung trọng tâm của Chương trình).
- UBND các tỉnh có văn
bản đề xuất và thuyết minh sơ bộ mô hình đăng ký (theo mẫu tại Phụ lục
đính kèm) gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian hoàn thành: Trước
ngày 30/11/2022
Bước 2: Lựa chọn và phê duyệt
danh mục mô hình thí điểm
- Văn phòng Điều phối nông
thôn mới Trung ương chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát danh
mục; tổng hợp hồ sơ đăng ký của địa phương.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn gửi xin ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành
liên quan đối với danh mục mô hình thí điểm dự kiến thực hiện.
- Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xem xét, phê duyệt danh mục mô hình thí điểm.
- Văn phòng Điều phối nông
thôn mới Trung ương thông báo danh mục mô hình thí điểm tới các địa phương;
hoàn thành trước ngày 20/12/2022.
Bước 3: Lập, thẩm định và
phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật/Dự án xây dựng mô hình thí điểm.
- Căn cứ thông báo danh mục
mô hình được phê duyệt, UBND các tỉnh giao Văn phòng Điều phối nông thôn mới
tỉnh làm đầu mối chỉ đạo các huyện/xã có mô hình được chấp thuận tiến hành
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật/Dự án xây dựng mô hình thí điểm. Báo cáo kinh
tế kỹ thuật/Dự án xây dựng mô hình thí điểm phải đảm bảo yêu cầu:
+ Thể hiện được đầy đủ mục
tiêu, nội dung và giải pháp. Trong tổ chức thực hiện cần thể hiện được vai
trò, chức năng và nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng cho từng cấp, từng ngành và
UBND huyện/xã tham gia xây dựng mô hình (huy động sự tham gia của các tổ
chức chính trị - xã hội, cộng đồng và người dân…).
+ Kinh phí triển khai xây
dựng mô hình phải đảm bảo cơ cấu đầy đủ: kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
các cấp (bao gồm kinh phí từ ngân sách Trung ương và kinh phí đối ứng từ
ngân sách địa phương), kinh phí huy động xã hội hóa (từ nguồn đóng
góp, hỗ trợ tự nguyện của doanh nghiệp, con em quê hương trưởng thành và người
dân địa phương).
Trong quá trình lập, thẩm định
và phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật/Dự án xây dựng mô hình thí điểm, các
địa phương có thể tham vấn ý kiến của các Bộ, ngành có liên quan, chuyên
gia để đảm bảo bám sát các mục tiêu, nội dung và giải pháp của các mô hình
thí điểm.
- Đơn vị quản lý mô hình trình
cấp có thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt làm cơ sở để triển khai thực
hiện theo quy định.
- Thời gian hoàn thành: Trước
ngày 31/01/2023.
Bước 4: Triển khai xây dựng
mô hình thí điểm
- Nội dung: Căn cứ Báo cáo
kinh tế kỹ thuật/Dự án xây dựng mô hình thí điểm đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, đơn vị được giao chủ trì thực hiện mô hình tiến hành xây dựng
kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện (trên cơ sở hướng dẫn về
chuyên môn, nghiệp vụ của các sở, ngành có liên quan do UBND tỉnh giao).
- Kinh phí triển khai xây
dựng mô hình: Bao gồm kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp và kinh
phí huy động xã hội hóa đã được phê duyệt trong Báo cáo kinh tế kỹ thuật/Dự
án xây dựng mô hình thí điểm.
- Thời gian thực hiện và hoàn
thành: Từ năm 2023 đến năm 2025.
Bước 5: Công tác hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát quá trình triển khai xây dựng mô hình thí điểm
- Căn cứ quyết định Quyết
định số 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình; Quyết định số 07/QĐ-BCĐTW-VPĐPNTM ngày 17/10/2022 của Ban Chỉ đạo
Trung ương các chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 ban hành Kế hoạch
triển khai Chương trình; các kế hoạch và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành có liên quan; căn cứ nội dung Báo cáo
kinh tế kỹ thuật/Dự án xây dựng mô hình thí điểm đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, định kỳ (6 tháng, 1 năm), Văn phòng Điều phối nông thôn mới
Trung ương chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn của Bộ Tài nguyên
và Môi trường và các Bộ, ngành liên quan tiến hành hướng dẫn, kiểm tra và
giám sát việc triển khai các mô hình thí điểm của Trung ương.
- Thời gian hoàn thành: Từ năm
2023 đến năm 2025.
Bước 6: Tổng kết, đánh giá
kết quả thực hiện mô hình thí điểm và đề xuất các cơ chế, chính sách và giải
pháp liên quan
- Nội dung:
+ Văn phòng Điều phối nông
thôn mới Trung ương tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành liên quan tổ
chức tổng kết, đánh giá kết quả xây dựng các mô hình thí điểm của
Trung ương chỉ đạo.
+ Văn phòng Điều phối nông
thôn mới Trung ương tham mưu Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì,
phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các bộ, ngành liên quan rà
soát và đề xuất các cơ chế, chính sách và giải pháp liên quan để nhân
rộng các mô hình.
- Thời gian hoàn thành: Trong
quý III-IV/2025./.
PHỤ LỤC III.
MẪU THUYẾT MINH ĐỀ CƯƠNG VỀ MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM ĐĂNG KÝ
THAM GIA
(Kèm theo Công văn số 8287/BNN-VPĐP ngày 08/12/2022 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Tên mô hình
2. Đơn vị quản lý
3. Đơn vị thực hiện
4. Đơn vị phối hợp
5. Mục tiêu xây dựng mô hình
6. Địa điểm thực hiện mô
hình
7. Thời gian thực hiện mô hình
8. Tổng kinh phí thực hiện
II. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
1. Thực trạng và sự cần thiết
phải thực hiện mô hình
2. Căn cứ xây dựng mô hình
3. Đối tượng và phạm vi thực
hiện
4. Nội dung cụ thể của mô
hình
- Nội dung thực hiện
- Quy mô xây dựng
- Phương án thực hiện cụ
thể trong mô hình
- Giải pháp thiết kế và công
nghệ lựa chọn để thực hiện trong mô hình
- Hình thức thực hiện
- Các nội dung đề nghị hỗ trợ
từ ngân sách Trung ương; các nội dung thực hiện từ ngân sách địa phương
5. Sản phẩm của mô hình
6. Kinh phí thực hiện
- Tổng kinh phí
- Ngân sách hỗ trợ từ Trung
ương (tổng số tiền, tỉ lệ)
- Ngân sách đối ứng của địa
phương (tổng số tiền, tỉ lệ)
- Các nguồn khác (cụ thể…)
7. Tổ chức thực hiện
- Dự kiến tiến độ thực hiện
từng nội dung
- Phân công nhiệm vụ cho các
đơn vị liên quan, gồm UBND huyện, xã; các sở ngành liên quan; các tổ chức
chính trị - xã hội; cộng đồng và người dân
III. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ CỦA
MÔ HÌNH
1. Đối tượng hưởng lợi (cụ
thể nội dung sẽ được hưởng lợi)
2. Tính khả thi, khả năng
nhân rộng
3. Đánh giá hiệu quả
- Hiệu quả kinh tế
- Hiệu quả xã hội
- Hiệu quả về môi trường
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
V. ĐẦU MỐI THÔNG TIN LIÊN
QUAN ĐẾN MÔ HÌNH
- Họ và tên
- Chức vụ, đơn vị
- Thông tin liên hệ (số điện
thoại, thư điện tử)
PHỤ LỤC IV.
DANH MỤC MÔ HÌNH CHỈ ĐẠO ĐIỂM ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN
(Kèm theo Công văn số 8287/BNN-VPĐP ngày 08/12/2022 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
TT
|
Tên mô hình
|
Đơn vị thực hiện
|
Địa điểm thực hiện mô hình
|
Thời gian thực hiện mô hình
|
Mục tiêu xây dựng mô hình
|
Điểm mới của mô hình
|
Nội dung đề nghị hỗ trợ từ NSTW
|
Kinh phí thực hiện
|
Tổng
|
NSTW
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|