BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2641/QĐ-BNV
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP
ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP
ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính. Chương trình này thay
thế Chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên chính ban hành kèm theo Quyết định
số 975/QĐ-BNV ngày 28/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chánh
văn phòng - Bộ Nội vụ, Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức - Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cơ sở ĐT, BD CB,CC của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP, đoàn thể
Trung ương;
- Sở Nội vụ, Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT, ĐT (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Triệu Văn Cường
|
CHƯƠNG TRÌNH
BỒI DƯỠNG NGẠCH CHUYÊN VIÊN CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2641/QĐ-BNV ngày 14 tháng 12 năm 2018 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
A. NHỮNG VẤN
CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI
DƯỠNG
1. Công chức ngạch chuyên viên và
tương đương, viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng III làm việc ở bộ phận
hành chính, tổng hợp, quản trị văn phòng, kế hoạch, tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập đã có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên
viên.
2. Các đối tượng khác theo quy định của
pháp luật.
II. MỤC TIÊU BỒI
DƯỠNG
1. Mục tiêu chung
Trang bị, cập nhật những kiến thức
nâng cao về quản lý nhà nước và phát triển năng lực thực thi công vụ cho học
viên phù hợp với tiêu chuẩn theo quy định và đáp ứng yêu cầu cải cách hành
chính nhà nước; góp phần xây dựng đội ngũ công chức, viên chức có phẩm chất đạo
đức tốt, có bản lĩnh chính trị, năng lực và chuyên nghiệp, tận tụy phục vụ Nhân
dân.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Củng cố, bổ sung và nâng cao kiến
thức về quản lý nhà nước cho học viên.
b) Củng cố, bồi dưỡng, rèn luyện,
phát triển cho học viên các kỹ năng cơ bản của công chức ngạch chuyên viên
chính; góp phần thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ được giao.
c) Tạo một bước chuyển căn bản về
tinh thần, trách nhiệm, thái độ phục vụ Nhân dân cũng như phát triển năng lực
thực thi công vụ của học viên, góp phần nâng cao chỉ số mức độ hài lòng của
nhân dân đối với công chức và công sở.
III. PHƯƠNG PHÁP THIẾT
KẾ CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình thiết kế theo hướng tiếp
cận từ tổng quát đến cụ thể, được phân định thành 3 phần (kiến thức chung, kiến
thức quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ, kỹ năng). Trong mỗi phần có các
chuyên đề phù hợp với đối tượng và tính chất công việc của ngạch chuyên viên
chính.
IV. CHƯƠNG TRÌNH BỒI
DƯỠNG
1. Khối lượng kiến thức và thời
gian bồi dưỡng
a) Khối lượng kiến thức
Chương trình có 17 chuyên đề giảng dạy
và 03 chuyên đề báo cáo, đi thực tế và viết tiểu luận, bao gồm:
- Phần I: Nền hành chính nhà nước,
bao gồm 09 chuyên đề nhằm củng cố, bổ sung kiến thức quản lý hành chính nhà nước
(kiến thức hành chính vĩ mô - kiến thức nền tảng) và 02 chuyên đề báo cáo;
- Phần II: Quản lý nhà nước theo
ngành và lãnh thổ, bao gồm 02 chuyên đề: 01 chuyên đề làm rõ những nguyên tắc,
yêu cầu và nội dung cơ bản phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước theo ngành và
lãnh thổ; 01 chuyên đề báo cáo;
- Phần III: Những kỹ năng cơ bản, bao
gồm 07 chuyên đề phát triển kỹ năng thực thi công vụ (kỹ năng thực hiện chức
năng, thẩm quyền quản lý hành chính nhà nước; kỹ năng thực hiện nhiệm vụ tổ chức
và quản lý tổ chức công);
- Phần IV: Khai giảng, đi thực tế, viết
tiểu luận cuối khóa, bế giảng.
b) Thời gian bồi dưỡng
Tổng thời gian bồi dưỡng là 6 tuần
(30 ngày làm việc), với tổng thời lượng là 240 tiết (30 ngày x 8 tiết/ngày);
trong đó:
STT
|
Hoạt
động
|
Số
tiết
|
1
|
Lý thuyết
|
76
|
2
|
Thảo luận, thực hành
|
100
|
3
|
Chuyên đề báo cáo
|
16
|
4
|
Ôn tập
|
8
|
5
|
Kiểm tra (2 lần)
|
6
|
6
|
Đi thực tế
|
8
|
7
|
Hướng dẫn viết tiểu luận cuối khóa
|
4
|
8
|
Viết tiểu luận cuối khóa
|
18
|
9
|
Khai giảng, bế giảng và phát chứng
chỉ
|
4
|
Tổng số
|
240
|
2. Cấu
trúc chương trình
Phần
I
NỀN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
STT
|
Chuyên
đề, hoạt động
|
Số
tiết
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
Lý luận về hành chính nhà nước
|
4
|
4
|
8
|
2
|
Pháp luật trong hành chính nhà nước
|
4
|
4
|
8
|
3
|
Quyết định hành chính nhà nước
|
4
|
4
|
8
|
4
|
Tổng quan về chính sách công
|
4
|
4
|
8
|
5
|
Quản lý nguồn nhân lực của tổ chức hành
chính nhà nước
|
4
|
4
|
8
|
6
|
Quản lý tài chính công
|
4
|
4
|
8
|
7
|
Quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ
công
|
4
|
4
|
8
|
8
|
Chính phủ điện tử
|
4
|
4
|
8
|
9
|
Văn hóa công sở
|
4
|
4
|
8
|
10
|
Chuyên đề báo cáo: Cải cách hành
chính ở bộ, ngành và địa phương
|
4
|
4
|
8
|
11
|
Chuyên đề báo cáo: Đánh giá chất lượng
cung cấp dịch vụ công ở bộ, ngành và địa phương
|
4
|
4
|
8
|
Tổng
số
|
44
|
44
|
88
|
Phần
II
QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH VÀ LÃNH THỔ
STT
|
Chuyên
đề
|
Số
tiết
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
Kết hợp quản lý nhà nước theo ngành
và lãnh thổ
|
4
|
4
|
8
|
2
|
Chuyên đề báo cáo: Thực tiễn kết hợp
quản lý nhà nước theo ngành/lĩnh vực và lãnh thổ ở Việt Nam
|
8
|
4
|
12
|
3
|
Ôn tập
|
|
|
4
|
4
|
Kiểm tra (lần 1)
|
|
|
4
|
|
Tổng
số
|
12
|
8
|
28
|
Phần
III
NHỮNG
KỸ NĂNG CƠ BẢN
STT
|
Chuyên
đề
|
Số
tiết
|
Lý
thuyết
|
Thảo
luận, thực hành
|
Tổng
|
1
|
Kỹ năng thuyết trình trong hoạt động
công vụ
|
4
|
8
|
12
|
2
|
Kỹ năng phân tích công việc
|
4
|
8
|
12
|
3
|
Kỹ năng lập kế hoạch trong tổ chức
|
4
|
8
|
12
|
4
|
Kỹ năng phân công, phối hợp trong
hoạt động công vụ
|
4
|
8
|
12
|
5
|
Kỹ năng tổ chức và điều hành hội họp
|
4
|
8
|
12
|
6
|
Kỹ năng xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật
|
4
|
8
|
12
|
7
|
Kỹ năng đánh giá thực thi công vụ
|
4
|
8
|
12
|
8
|
Ôn tập
|
|
|
4
|
9
|
Kiểm tra (lần 2)
|
|
|
2
|
Tổng
số
|
28
|
56
|
90
|
Phần
IV
KHAI
GIẢNG, ĐI THỰC TẾ, VIẾT TIỂU LUẬN CUỐI KHÓA, BẾ GIẢNG
STT
|
Hoạt
động
|
Số
tiết
|
1
|
Khai
giảng
|
1
|
2
|
Đi
thực tế
|
8
|
3
|
Hướng
dẫn viết tiểu luận cuối khóa
|
4
|
4
|
Viết
tiểu luận cuối khóa
|
18
|
5
|
Bế
giảng và phát chứng chỉ
|
3
|
Tổng
số
|
34
|
V. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG TRÌNH
1. Biên soạn
a) Các chuyên đề lý thuyết tập trung
củng cố, nâng cao những kiến thức về quản lý hành chính nhà nước, đồng thời bảo
đảm phù hợp với tiêu chuẩn ngạch chuyên viên chính.
b) Các chuyên đề kỹ năng bảo đảm tính
hiện đại, cập nhật các nội dung trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa, phù hợp
với xu thế phát triển khoa học về quản lý hành chính khu vực công và hợp tác quốc
tế.
c) Nội dung chương trình không chồng
chéo và trùng lặp với các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước
khác. Các chuyên đề phải được bố cục logic, hài hòa về mặt kiến thức và thời lượng.
d) Các chuyên đề được thiết kế theo cấu
trúc “mở”, cho phép giảng viên cập nhật thường xuyên các nội dung và tư liệu mới,
các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định cụ thể của địa phương, của ngành,
lĩnh vực quản lý, phù hợp với thời điểm bồi dưỡng.
2. Đối với việc giảng dạy
a) Giảng viên
- Giảng viên giảng dạy phải đạt tiêu
chuẩn theo quy định tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ
về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, Thông tư số 01/2018/TT-BNV
ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức, đồng thời có kiến thức, nhiều kinh nghiệm trong quản lý nhà nước
trên các lĩnh vực;
- Trình bày chuyên đề báo cáo là giảng
viên hoặc những nhà quản lý, nhà khoa học có nhiều kinh nghiệm trong quản lý
nhà nước, có khả năng sư phạm, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn theo quy định tại
Thông tư 01/2018/TT-BNV ngày 08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Giảng viên và giảng viên thỉnh giảng
cần đầu tư nghiên cứu tài liệu, cập nhật các văn bản mới, kiến thức mới, tập hợp
các bài tập, tình huống điển hình trong thực tiễn để bảo đảm giảng dạy có chất
lượng, sát với chức trách, nhiệm vụ của công chức ngạch chuyên viên chính và
tương đương.
b) Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp tích cực, lấy học
viên làm trung tâm kết hợp với việc sử dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy;
- Sử dụng triệt để thời gian thảo luận,
làm bài tập thực hành dành cho mỗi chuyên đề, có đúc rút bài học kinh nghiệm từ
thảo luận, thực hành;
- Tăng cường thực hành và giải quyết
tình huống để học viên cùng thảo luận.
c) Số lượng học viên
Căn cứ vào tình hình thực tế, các cơ
sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí số lượng học viên/lớp hợp lý để phù hợp với việc sử
dụng phương pháp giảng dạy của chương trình.
3. Đối với việc học tập của học
viên
a) Tham gia học tập đầy đủ thời gian
của chương trình theo quy định.
b) Chủ động, tích cực nghiên cứu, học
tập để nắm bắt kiến thức cơ bản về quản lý hành chính nhà nước.
c) Tiếp cận, nghiên cứu các kỹ năng trong
quản lý hành chính nhà nước một cách khoa học; chủ động, sáng tạo trong thực
hành các kỹ năng để có thể ứng dụng vào thực tế công việc sau khi kết thúc khóa
bồi dưỡng.
VI. YÊU CẦU ĐỐI VỚI
VIỆC TRÌNH BÀY CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO
1. Chuẩn bị chuyên đề báo cáo
- Các chuyên đề báo cáo phải được chuẩn
bị phù hợp với đối tượng công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương;
trình bày theo nội dung của phần học, kết hợp trình bày lý thuyết gắn với thực
tiễn quản lý hành chính nhà nước;
- Căn cứ vào tình hình thực tế của bộ,
ngành, địa phương và chuyên đề được xác định trong chương trình, có thể lựa chọn
tên và nội dung chuyên đề báo cáo cho phù hợp.
2. Báo cáo chuyên đề
Chuyên đề báo cáo được thiết kế theo
hình thức tọa đàm, có phần trình bày chung, phần trao đổi - thảo luận, phần tóm
tắt, kết luận nội dung và rút ra những bài học kinh nghiệm.
VII. ĐÁNH GIÁ HỌC
TẬP
1. Đánh giá ý thức học tập của học
viên theo quy chế học tập của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng. Học viên tham gia tối
thiểu 80% thời gian chương trình.
2. Thông qua lịch trình của từng phần
trong chương trình, học viên ôn tập và làm bài kiểm tra viết, viết tiểu luận.
Các điểm kiểm tra đều phải đạt được điểm 5 trở lên (chấm theo thang điểm 10).
Trường hợp dưới 5 điểm thì phải kiểm tra lại (một lần và chỉ được áp dụng cho
01 bài).
3. Bài kiểm tra lần 1 được thực hiện
bằng hình thức tự luận, thời gian 180 phút. Bài kiểm tra lần 2 được thực hiện bằng
hình thức trắc nghiệm, thời gian 90 phút. Nội dung kiểm tra nằm trong chương
trình bồi dưỡng.
4. Việc học lại của học viên
a) Nghỉ trên 20% thời gian chương
trình: Học viên học lại phần thời gian nghỉ.
b) Học viên học lại toàn bộ chương
trình
- Có 02 bài kiểm tra dưới 5 điểm;
- Điểm tiểu luận dưới 5 điểm;
- Vi phạm quy chế, nội quy học tập của
cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu và các quy định của pháp luật
về bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đến mức phải kỷ luật.
5. Đánh giá chung cho toàn chương
trình thông qua các bài kiểm tra và viết tiểu luận của học viên, chấm theo thang
điểm 10. Điểm đánh giá là trung bình cộng của các bài kiểm tra và tiểu luận (tiểu
luận nhân hệ số 2).
6. Xếp loại
- Giỏi: Từ 9,0 - 10 điểm.
- Khá: 7,0 - 8,9 điểm.
- Trung bình: 5,0 - 6,9 điểm.
- Không đạt: Dưới 5,0 điểm.
B. NỘI DUNG CÁC
CHUYÊN ĐỀ
Phần I
NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
CHUYÊN ĐỀ 1
LÝ LUẬN VỀ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
vấn đề lý luận nâng cao về hành chính nhà nước nói chung và nền hành chính nhà
nước (HCNN) Việt Nam nói riêng; trang bị cho học viên những kiến thức, kỹ năng,
thái độ phù hợp khi thực thi công vụ trong nền hành chính nhà nước.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học viên:
1. Về
kiến thức
- Nắm vững kiến thức cơ bản về hành
chính nhà nước, như khái niệm, đặc điểm, các nguyên tắc hoạt động của nền hành
chính nhà nước Việt Nam;
- Nắm vững kiến thức về các chức năng
của HCNN, các phương pháp quản lý hành chính nhà nước.
2. Về
kỹ năng
- Có kỹ năng phân tích, đánh giá đặc
điểm cũng như các nguyên tắc hoạt động của nền hành chính nhà nước Việt Nam;
- Có kỹ năng đánh giá hiệu lực, hiệu
quả trong thực hiện các chức năng quản lý hành chính của cơ quan, đơn vị nơi học
viên công tác;
- Có kỹ năng áp dụng có hiệu quả các phương
pháp quản lý hành chính nhà nước vào trong thực tiễn công tác của cơ quan, đơn
vị nơi học viên công tác.
3. Về thái độ
- Coi trọng việc trang bị lý luận về
hành chính nhà nước;
- Chủ động, tích cực áp dụng các kiến
thức đã học để thực hiện có hiệu quả nhất các chức năng, nhiệm vụ của cơ quan,
đơn vị nơi học viên công tác.
III. NỘI DUNG
1. Khái niệm, vai trò, đặc điểm của
hành chính nhà nước
a) Khái niệm hành chính nhà nước
- Khái niệm hành chính;
- Khái niệm hành chính nhà nước.
b) Vai trò của hành chính nhà nước
- Vai trò hiện thực hóa các mục tiêu
phát triển;
- Vai trò điều phối các hoạt động
kinh tế - xã hội;
- Vai trò thúc đẩy xã hội phát triển ổn
định, bền vững;
- Vai trò cung ứng dịch vụ công.
c) Đặc điểm của hành chính nhà nước
Việt Nam
- Tính lệ thuộc vào chính trị và phục
vụ chính trị;
- Tính pháp quyền;
- Tính liên tục, ổn định tương đối và
thích ứng;
- Tính chuyên nghiệp;
- Tính hệ thống thứ bậc chặt chẽ;
- Tính không vụ lợi;
- Tính nhân đạo.
2. Nguyên tắc cơ bản của hành
chính nhà nước Việt Nam
a) Khái niệm nguyên tắc hành chính
nhà nước
b) Nguyên tắc cơ bản của hành chính
nhà nước Việt Nam
- Nguyên tắc Đảng lãnh đạo đối với
hành chính nhà nước;
- Nguyên tắc pháp quyền;
- Nguyên tắc tập trung dân chủ;
- Nguyên tắc nhân dân tham gia vào hoạt
động hành chính nhà nước;
- Nguyên tắc kết hợp quản lý ngành với
quản lý lãnh thổ;
- Nguyên tắc phân định giữa quản lý
nhà nước về kinh tế và quản trị kinh doanh của doanh nghiệp;
- Nguyên tắc công khai, minh bạch.
3. Các chức năng cơ bản của hành
chính nhà nước
a) Khái niệm và phân loại chức năng
hành chính nhà nước
- Khái niệm chức năng hành chính nhà
nước;
- Phân loại chức năng hành chính nhà
nước.
b) Các chức năng cơ bản của hành
chính nhà nước
- Chức năng duy trì sự phát triển nền
hành chính nhà nước;
- Chức năng tác động ra bên ngoài nền
hành chính nhà nước.
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và
bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
- Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc
lần thứ XI, XII, NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2011 và 2016.
- Nghị quyết số 17-NQ/TW ngày
01/8/2007 Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X về đẩy mạnh cải
cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước.
- Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn
đề về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị, tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả.
- Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục
đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm
2013.
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày
08/01/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể Cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020.
- Giáo trình: Lý luận hành chính nhà
nước, Học viện Hành chính Quốc gia, NXB. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2014.
- Giáo trình: Hành chính công (Dùng
cho đào tạo Đại học Hành chính), Học viện Hành chính Quốc gia, NXB. Khoa học và
Kỹ thuật, Hà Nội, 2014.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Phân tích làm rõ các đặc điểm của
nền hành chính nhà nước Việt Nam? Liên hệ thực tiễn nơi học viên công tác để
làm rõ các đặc điểm này?
2. Trình bày các nguyên tắc tổ chức
và hoạt động của hành chính nhà nước Việt Nam? Phân tích và liên hệ nguyên tắc
Đảng lãnh đạo đối với hành chính nhà nước trong cơ quan, đơn vị nơi học viên
công tác?
3. Phân tích và liên hệ nguyên tắc
pháp quyền/nguyên tắc tập trung dân chủ/nguyên tắc hiệu lực, hiệu quả trong tổ
chức và hoạt động của cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác?
4. Phân tích và liên hệ việc thực hiện
các chức năng duy trì và phát triển nền hành chính nhà nước? Cần phải làm gì để
thực hiện tốt các chức năng này của cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác?
5. Phân tích và liên hệ chức năng tác
động ra bên ngoài của hành chính nhà nước? Việc thực hiện chức năng này ở địa
phương/ngành/cơ quan nơi học viên công tác đang gặp phải những khó khăn, thách
thức gì? Nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
Chuyên đề 2
PHÁP LUẬT TRONG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. Mục đích
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
kiến thức nâng cao, có tính hệ thống liên quan đến pháp luật, điều chỉnh pháp
luật đối với tổ chức, hoạt động bộ máy hành chính, tổ chức thi hành pháp luật để
đáp ứng yêu cầu xây dựng Chính phủ kiến tạo, liêm chính, phục vụ.
II. Yêu cầu
Sau khi học xong chuyên đề, học viên:
1. Kiến thức
- Nhận thức được vai trò, ý nghĩa của
pháp luật trong hành chính nhà nước;
- Xác định được sự điều chỉnh của
pháp luật đối với tổ chức, hoạt động hành chính nhà nước;
- Nắm được nội dung tổ chức thi hành
pháp luật trong hành chính nhà nước.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng vận dụng pháp luật phục
vụ cho công vụ, nhiệm vụ được giao;
- Biết tổ chức thi hành/tham gia tổ
chức thi hành pháp luật trong hoạt động hành chính nhà nước.
3. Thái độ
- Coi trọng vai trò, giá trị của pháp
luật trong tổ chức và hoạt động hành chính nhà nước;
- Chủ động tìm hiểu những quy định
pháp luật mới và vận dụng đúng trong hoạt động của bản thân và cơ quan, đơn vị.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về pháp luật trong
hành chính nhà nước
a) Khái niệm và đặc điểm pháp luật
b) Khái niệm và đặc điểm của pháp luật
trong hành chính nhà nước
c) Vai trò của pháp luật trong hành
chính nhà nước
- Tạo lập khuôn khổ pháp lý cho tổ chức
và hoạt động hành chính nhà nước;
- Là cơ sở để xác định ranh giới giữa
quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm;
- Là căn cứ để đánh giá hiệu lực, hiệu
quả hoạt động hành chính nhà nước;
- Là công cụ để bảo đảm dân chủ và
pháp quyền trong hoạt động hành chính nhà nước.
d) Các yếu tố tác động đến pháp luật
trong hành chính nhà nước
- Vai trò lãnh đạo của Đảng;
- Sự phát triển của kinh tế thị trường;
- Quá trình xây dựng nhà nước pháp
quyền;
- Các yếu tố truyền thống;
- Hội nhập quốc tế và cách mạng khoa
học công nghệ;
- Trình độ dân trí và năng lực đội
ngũ cán bộ, công chức hành chính;
- Các yếu tố khác.
2. Điều chỉnh pháp luật trong hành
chính nhà nước
a) Điều chỉnh về tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
- Cơ cấu tổ chức;
- Trình tự, thủ tục thành lập, sáp nhập,
giải thể.
b) Điều chỉnh về hoạt động của bộ máy
hành chính nhà nước
- Về nội dung hoạt động;
- Về hình thức hoạt động.
c) Điều chỉnh về kiểm soát hoạt động
hành chính nhà nước
- Thanh tra;
- Kiểm tra;
- Giám sát;
- Kiểm toán;
- Xét xử hành chính.
3. Tổ chức thi hành pháp luật
trong hành chính nhà nước
a) Ban hành văn bản hướng dẫn thi
hành, xây dựng chương trình và kế hoạch thi hành văn bản quy phạm pháp luật
b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật
c) Giám sát, kiểm tra việc tổ chức
thi hành pháp luật
d) Sơ kết, tổng kết việc tổ chức thi
hành pháp luật
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và
bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài
liệu tham khảo
- Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm
2013.
- Luật tổ chức Chính phủ năm 2015.
- Luật tổ chức Chính quyền địa phương
năm 2015.
- Giáo trình Lý luận nhà nước và pháp
luật, Học viện Hành chính Quốc gia, NXB. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2010.
- Nguyễn Minh Đoan: Vai trò của pháp
luật trong đời sống xã hội, NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2008.
- Nguyễn Minh Đoan: Hiệu quả pháp luật,
lý luận và thực tiễn, NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2012.
- Nhiều tác giả: Pháp luật hành chính
trong xu thế chuyển đổi, Sách chuyên khảo, NXB. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2018.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Thực trạng các yếu tố tác động đến
pháp luật trong hành chính nhà nước? Liên hệ thực tế tại bộ/ngành/địa
phương/lĩnh vực học viên công tác.
2. Nội dung điều chỉnh pháp luật về tổ
chức bộ máy hành chính ở địa phương/ngành/lĩnh vực học viên công tác?
3. Nội dung điều chỉnh pháp luật về
hoạt động của bộ máy hành chính ở địa phương/ngành/lĩnh vực học viên công tác?
4. Nội dung điều chỉnh pháp luật về
kiểm soát hoạt động bộ máy hành chính ở bộ/ngành/địa phương/lĩnh vực học viên
công tác?
5. Trách nhiệm của bộ/ngành/địa
phương trong tổ chức thi hành pháp luật nơi học viên công tác?
Chuyên đề 3
QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên kiến
thức nâng cao và các kỹ năng chủ yếu để nhận biết một quyết định hành chính nhà
nước; xác định được các yêu cầu đặt ra đối với quyết định hành chính nhà nước
và có thể ban hành, thực hiện quyết định có hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động
hành chính nhà nước.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học viên:
1. Về
kiến thức
- Nắm được khái niệm quyết định hành
chính nhà nước, các yêu cầu hợp pháp và hợp lý đặt ra đối với quyết định hành
chính nhà nước;
- Biết được các yếu tố có thể ảnh hưởng
tới việc ban hành quyết định hành chính nhà nước;
- Nắm được quy trình chung để ban
hành và thực hiện một quyết định hành chính nhà nước.
2. Về
kỹ năng
- Có kỹ năng nhận diện các vấn đề cần
ra quyết định trong hoạt động hành chính nhà nước ở bộ/ngành/địa phương/lĩnh vực
học viên công tác;
- Có kỹ năng nhận biết các yếu tố ảnh
hưởng tới việc ban hành quyết định hành chính nhà nước, các quyết định bất hợp
pháp và bất hợp lý (nếu có) của bộ/ngành/địa phương/lĩnh vực học viên công tác;
- Có kỹ năng triển khai ban hành một
quyết định hành chính nhà nước ở bộ/ngành/địa phương/lĩnh vực học viên công
tác.
3. Về thái độ
Có ý thức về kiểm soát hành vi khi
ban hành, thực hiện quyết định hành chính nhà nước.
III. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại
quyết định hành chính nhà nước
a) Khái niệm quyết định hành chính
nhà nước
b) Đặc điểm của quyết định hành chính
nhà nước
c) Phân loại quyết định hành chính
nhà nước
2. Các yếu tố ảnh hưởng tới việc xây
dựng và ban hành quyết định hành chính nhà nước
a) Các yếu tố khách quan
b) Các yếu tố chủ quan
3. Các yêu cầu đối với quyết định
hành chính nhà nước
a) Các yêu cầu hợp pháp
b) Các yêu cầu hợp lý
4. Quy trình chung trong xây dựng,
ban hành quyết định hành chính nhà nước
a) Xác định vấn đề cần ra quyết định
b) Xác định mục tiêu của quyết định
c) Xác định các phương án có thể giải
quyết vấn đề và lựa chọn phương án tối ưu
d) Thông qua quyết định hành chính
nhà nước
5. Quy trình chung trong tổ chức
thực hiện quyết định hành chính nhà nước
a) Truyền đạt quyết định
b) Lên kế hoạch thực hiện quyết định
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch
d) Kiểm soát việc thực hiện kế hoạch
và điều chỉnh quyết định
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và
bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
- Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015.
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
- Bùi Thị Đào: Tính hợp pháp và hợp
lý của quyết định hành chính, NXB. Chính trị Quốc gia, 2015.
- Nguyễn Hữu Hải: Cơ sở lý luận và thực
tiễn về hành chính nhà nước, NXB. Chính trị Quốc gia, 2014.
- Bùi Thị Ngọc Mai: Trách nhiệm người
đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, NXB. Chính trị Quốc gia, 2016.
- Đinh Minh Tuấn: Từ nhà nước điều
hành sang nhà nước kiến tạo, phát triển, NXB. Trí thức, 2016.
- Trần Thị Thanh Thủy (Chủ biên): Cẩm
nang quản lý Kỹ năng quản lý hành chính nhà nước, NXB. Lý luận Chính trị, Hà Nội,
2008.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Phân tích tính hợp pháp và tính hợp
lý của quyết định hành chính nhà nước? Giải pháp để hạn chế việc ban hành các
quyết định hành chính nhà nước bất hợp pháp và bất hợp lý ở bộ/ngành/địa
phương/lĩnh vực học viên công tác.
2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới
việc xây dựng và ban hành quyết định hành chính nhà nước ở bộ/ngành/địa
phương/lĩnh vực học viên công tác?
3. Khi nào cần ra quyết định bằng
hình thức tập thể và khi nào bằng hình thức cá nhân? Phân tích ưu và nhược điểm
của việc ra quyết định tập thể và ra quyết định cá nhân? Liên hệ thực tế với bộ/ngành/địa
phương/lĩnh vực học viên công tác?
4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới
quá trình tổ chức thực hiện quyết định hành chính nhà nước? Liên hệ thực tế với
bộ/ngành/địa phương/lĩnh vực học viên công tác?
5. Thực trạng xây dựng, ban hành, tổ
chức thực hiện quyết định hành chính nhà nước tại cơ quan nơi học viên công
tác?
Chuyên đề 4
TỔNG QUAN VỀ CHÍNH SÁCH CÔNG
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
kiến thức cơ bản về chính sách công và chu trình chính sách công, từ đó nâng
cao nhận thức và khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn hoạch định, thực thi
và đánh giá chính sách thuộc ngành, lĩnh vực công tác của học viên.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học viên:
1. Về
kiến thức
- Hiểu được những kiến thức cơ bản về
chính sách công;
- Nắm được những nội dung cơ bản của
các giai đoạn trong chu trình chính sách công.
2. Về
kỹ năng
Có khả năng vận dụng quy trình hoạch
định, thực thi và đánh giá chính sách công vào thực tiễn bộ/ngành/địa
phương/lĩnh vực.
3. Về
thái độ
Có thái độ coi trọng công cụ chính
sách, chủ động và tham gia tích cực vào quá trình hoạch định, thực thi và đánh
giá chính sách công trong lĩnh vực công tác.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về chính sách công
a) Quan niệm về chính sách công
b) Cấu trúc nội dung của chính sách
công
c) Vai trò của chính sách công
d) Phân loại chính sách công
đ) Chu trình chính sách công
2. Hoạch định chính sách công
a) Khái niệm hoạch định chính sách
công
b) Vai trò của hoạch định chính sách
công
c) Chủ thể tham gia hoạch định chính
sách công
d) Quy trình hoạch định chính sách
công
3. Thực thi chính sách công
a) Khái niệm thực thi chính sách công
b) Vai trò của thực thi chính sách
công
c) Chủ thể tham gia thực thi chính
sách công
d) Quy trình thực thi chính sách công
4. Đánh giá chính sách công
a) Khái niệm đánh giá chính sách công
b) Vai trò của đánh giá chính sách
công
c) Chủ thể đánh giá chính sách công
d) Phân loại đánh giá chính sách công
đ) Quy trình đánh giá chính sách công
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và
bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
- Triệu Văn Cường (chủ biên): Đánh
giá chính sách công, NXB. Lao động xã hội, 2016.
- Nguyễn Hữu Hải, Lê Văn Hòa: Đại
cương về chính sách công, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2013.
- Nguyễn Hữu Hải: Chính sách công -
Những vấn đề cơ bản, NXB. Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2014.
- Lê Văn Hòa: Giám sát và đánh giá
chính sách công, NXB. Chính trị Quốc gia, 2016.
- Lê Như Thanh, Lê Văn Hòa: Hoạch định
và thực thi chính sách công, NXB. Chính trị Quốc gia, 2016.
- Thomas R. Dye: Hiểu về chính sách
công, xuất bản lần thứ 15, Pearson, 2017.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Phân biệt chính sách công với các
công cụ quản lý nhà nước khác?
2. Những thuận lợi và khó khăn trong
hoạch định chính sách công ở Việt Nam hiện nay? Liên hệ thực tế bộ/ngành/địa
phương/lĩnh vực nơi học viên công tác.
3. Những thời cơ/thuận lợi và khó
khăn/thách thức trong thực thi chính sách công ở bộ/ngành/địa phương/lĩnh vực
nơi học viên công tác?
4. Thực trạng thực thi chính sách
công và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu lực và hiệu quả thực thi
chính sách công ở bộ/ngành/địa phương/lĩnh vực nơi học viên công tác?
5. Thực trạng đánh giá chính sách
công và đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác đánh giá chính sách công ở
bộ/ngành/địa phương/lĩnh vực nơi học viên công tác?
Chuyên đề 5
QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA TỔ CHỨC HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
kiến thức nâng cao về quản lý nguồn nhân lực của các tổ chức hành chính nhà nước.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học viên:
1. Về
kiến thức:
- Hiểu được chức năng, nội dung cơ bản
của quản lý nguồn nhân lực tổ chức hành chính nhà nước cũng như trách nhiệm của
các chủ thể trong quản lý nguồn nhân lực của tổ chức hành chính nhà nước;
- Hiểu được những đặc điểm của hai mô
hình quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức hành chính nhà nước: chức nghiệp và vị
trí việc làm;
- Nhận biết được một số thách thức cơ
bản và hiểu được một số xu hướng thay đổi trong quản lý nguồn nhân lực của tổ
chức hành chính nhà nước.
2. Về
kỹ năng
- Mô tả và liên hệ thực tiễn được những
nội dung quản lý nguồn nhân lực của tổ chức hành chính nhà nước thuộc bộ/ngành/địa
phương/lĩnh vực nơi học viên công tác;
- Tham mưu, tư vấn về xây dựng chính
sách và quản lý nguồn nhân lực nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động quản lý nguồn
nhân lực trong cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác.
3. Về thái độ
- Coi trọng hoạt động quản lý nguồn
nhân lực trong tổ chức hành chính nhà nước thuộc bộ/ngành/địa phương/lĩnh vực
nơi học viên công tác;
- Tích cực tham gia, nỗ lực thực hiện
có hiệu quả các hoạt động quản lý nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị công tác
trong phạm vi trách nhiệm được giao;
- Chủ động tìm hiểu những xu hướng cải
cách quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức hành chính trên thế giới và tìm hướng
vận dụng phù hợp với bối cảnh, điều kiện của cơ quan, đơn vị.
III. NỘI DUNG
1. Nguồn nhân lực của tổ chức hành
chính nhà nước
a) Khái niệm nguồn nhân lực của tổ chức
hành chính nhà nước
b) Đặc trưng nguồn nhân lực của tổ chức
hành chính nhà nước
c) Vai trò của nguồn nhân lực tổ chức
hành chính nhà nước
2. Những vấn đề chung về quản lý nguồn
nhân lực của tổ chức hành chính nhà nước
a) Khái niệm quản lý nguồn nhân lực của
tổ chức hành chính nhà nước
b) Các mô hình chủ yếu trong quản lý
nguồn nhân lực của tổ chức hành chính nhà nước
- Mô hình chức nghiệp;
- Mô hình việc làm;
c) Các nguyên tắc quản lý nguồn nhân
lực của tổ chức hành chính nhà nước
d) Chức năng quản lý nguồn nhân lực của
tổ chức hành chính nhà nước
đ) Nội dung cơ bản của quản lý nguồn
nhân lực của tổ chức hành chính nhà nước
3. Trách nhiệm của các chủ thể quản
lý nguồn nhân lực trong tổ chức hành chính nhà nước
a) Trách nhiệm của các chủ thể quản
lý nhà nước đối với nguồn nhân lực tổ chức hành chính nhà nước
b) Trách nhiệm của các chủ thể quản
lý nguồn nhân lực trong nội bộ của tổ chức hành chính nhà nước
4. Một số xu hướng cải cách hoạt động
quản lý nguồn nhân lực của tổ chức hành chính nhà nước
a) Cải cách chính sách tuyển dụng
b) Cải cách chế độ việc làm
c) Giảm tập trung, phân quyền mạnh
d) Cải cách liên quan đến trách nhiệm
của công chức
e) Cải cách chính sách tiền lương của
công chức
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và
bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
- Luật cán bộ, công chức năm 2008.
- Luật viên chức năm 2010.
- Armstrong: Tài liệu quản lý nguồn
nhân lực (tái bản lần thứ 10), 2009.
- Lương Thanh Cường: Một số vấn đề lý
luận về chế định pháp luật công vụ, công chức, NXB. Chính trị - Hành chính, Hà
Nội, 2011.
- Lê Thanh Hà (chủ biên): Giáo trình
quản trị nhân lực, Trường Đại học Lao động xã hội, NXB. Lao động xã hội, 2009.
- Nguyễn Thị Hồng Hải, Nguyễn Thị
Thanh Thủy (đồng chủ biên): Quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công - Lý luận
và kinh nghiệm một số nước, NXB. Chính trị Quốc gia, 2015.
- Trần Thị Thu, Vũ Hoàng Ngân (đồng
chủ biên): Giáo trình Quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức công, NXB. Đại học
Kinh tế quốc dân, 2013.
- Trần Anh Tuấn (chủ biên): Pháp luật
về công vụ công chức ở Việt Nam và một số nước trên thế giới, NXB. Chính trị Quốc
gia, 2013.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Phân biệt giữa quản lý nhân sự và
quản lý nguồn nhân lực. Tại sao nói quản lý nguồn nhân lực là bước phát triển
cao hơn của quản lý nhân sự?
2. Nội dung nào trong quản lý nguồn
nhân lực của tổ chức hành chính nhà nước cần được quan tâm trong giai đoạn hiện
nay ở ngành/lĩnh vực hoặc cơ quan nơi học viên công tác? Tại sao?
3. Đặc điểm của mô hình quản lý nguồn
nhân lực tổ chức hành chính nhà nước ở ngành/lĩnh vực/địa phương hoặc cơ quan,
đơn vị nơi học viên công tác? Nêu những ưu điểm và hạn chế.
4. Khả năng áp dụng mô hình vị trí việc
làm để quản lý nguồn nhân lực của tổ chức hành chính ở cơ quan, đơn vị nơi học
viên công tác và những vấn đề đặt ra?
5. Các xu hướng cải cách quản lý nguồn
nhân lực trong tổ chức hành chính nhà nước trên thế giới và sự vận dụng vào
ngành/lĩnh vực hoặc cơ quan nơi học viên công tác?
Chuyên đề 6
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
kiến thức nâng cao về quản lý tài chính công, hướng tới quản lý tài chính công
theo kết quả; nâng cao ý thức trách nhiệm trong quản lý, giám sát tài chính
công tại các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học viên:
1. Về
kiến thức
- Hiểu bản chất, mục tiêu và các
nguyên tắc quản lý tài chính công;
- Nắm vững các nguyên tắc, nội dung
quản lý thu nhập công, quản lý chi tiêu công và cân đối ngân sách nhà nước;
- Hiểu rõ phương hướng và giải pháp đổi
mới quản lý tài chính công để hướng tới công khai, minh bạch, tiết kiệm và theo
kết quả đầu ra.
2. Về
kỹ năng
- Xác định được rõ phạm vi quản lý
tài chính công;
- Vận dụng thành thạo nguyên tắc quản
lý tài chính công;
- Vận dụng được các hiểu biết về quản
lý tài chính công để đối chiếu với quá trình quản lý tài chính công tại cơ
quan, đơn vị nơi học viên đang công tác.
3. Về
thái độ
- Coi trọng quản lý quy trình quản lý
tài chính công;
- Chủ động, tích cực tham gia, nỗ lực
thực hiện các hoạt động quản lý tài chính công hiện đại, có hiệu quả, đúng quy
định trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về quản lý tài chính
công
a) Khái niệm tài chính công và quản
lý tài chính công
- Tài chính công và cơ cấu tài chính
công;
- Khái niệm quản lý tài chính công.
b) Phạm vi quản lý tài chính công
- Ngân sách nhà nước;
- Tín dụng nhà nước;
- Các quỹ tài chính nhà nước ngoài
ngân sách nhà nước;
- Tài chính các cơ quan nhà nước;
- Tài chính các đơn vị sự nghiệp
công.
c) Mục tiêu quản lý tài chính công
- Bảo đảm kỷ luật tài khóa tổng thể;
- Bảo đảm hiệu quả phân bổ và huy động
nguồn lực;
- Bảo đảm hiệu quả hoạt động.
d) Nguyên tắc quản lý tài chính công
- Nguyên tắc tập trung dân chủ;
- Nguyên tắc hiệu quả;
- Nguyên tắc thống nhất;
- Nguyên tắc công khai, minh bạch.
2. Quản lý thu nhập công
a) Thiết kế chính sách thu và thể chế
hóa thành pháp luật thuế
b) Tổ chức bộ máy thu
c) Tổ chức quy trình quản lý thu
d) Tổ chức thực hiện các chức năng quản
lý thu
đ) Tổ chức thanh tra quản lý thu
3. Quản lý chi tiêu công
a) Xây dựng kế hoạch chi tiêu công
b) Tổ chức thực hiện
c) Quyết toán
d) Kiểm tra, thanh tra
đ) Đánh giá chi tiêu công
4. Cân đối ngân sách nhà nước
a) Nguyên tắc cân đối ngân sách nhà
nước
b) Các phương thức bù đắp bội chi
ngân sách nhà nước
c) Quản lý vay nợ để bù đắp bội chi
ngân sách nhà nước
5. Giải pháp đổi mới quản lý tài
chính công
a) Hướng tới mục tiêu quản lý tài
chính công hiện đại
b) Xây dựng kế hoạch ngân sách theo kết
quả đầu ra
c) Xây dựng kế hoạch ngân sách nhà nước
theo tầm nhìn trung hạn
d) Cải cách quản lý thuế
đ) Tăng cường quản lý nợ công
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập; chuẩn
bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng, máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và
bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
- Luật đầu tư công năm 2014.
- Luật ngân sách nhà nước năm 2015.
- Trần Văn Giao: Tài chính công đại
cương, NXB. Hà Nội, 2016.
- Harvey S. Rosen: Tài chính công, bản
dịch tiếng Việt của Khoa Tài chính Nhà nước, Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh,
năm 2014.
- Phạm Văn Khoan: Giáo trình Quản lý
tài chính công, NXB. Tài chính, 2014.
- Lê Chi Mai: Quản lý chi tiêu công,
NXB. Chính trị Quốc gia, 2011.
- Dương Thị Bình Minh: Tài chính
công, NXB. Tài chính, 2014.
- Lê Xuân Trường: Giáo trình Quản lý
thuế, NXB. Tài chính, 2016.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Phân tích nguyên tắc quản lý tài
chính công, liên hệ thực tiễn việc thực hiện nguyên tắc quản lý tài chính công ở
ngành/lĩnh vực/địa phương hoặc cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác?
2. Những yêu cầu đối với quản lý chi
tiêu công, liên hệ thực tiễn việc thực hiện yêu cầu này ở ngành/lĩnh vực/ địa
phương hoặc cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác?
3. Thực trạng phân cấp quản lý ngân
sách nhà nước ở ngành/lĩnh vực/địa phương hoặc cơ quan, đơn vị nơi học viên công
tác?
4. Những thuận lợi, khó khăn trong quản
lý thu/chi ngân sách nhà nước ở ngành/lĩnh vực/địa phương và đề xuất đổi mới?
5. Phân tích ưu, nhược điểm của từng
phương thức xây dựng kế hoạch chi tiêu công?
Chuyên đề 7
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
kiến thức nâng cao về quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ công.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học viên:
1. Về
kiến thức
- Hiểu được tầm quan trọng, đặc trưng
và trách nhiệm của nhà nước trong cung ứng dịch vụ công; mục tiêu quản lý nhà
nước về cung cấp dịch vụ công;
- Nắm rõ các cách thức can thiệp của
nhà nước trong cung cấp dịch vụ công; chức năng và nội dung của quản lý nhà nước
về cung cấp dịch vụ công;
- Hiểu được xu hướng thay đổi vai trò
của nhà nước trong quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ công; phương hướng và
giải pháp đổi mới quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ công.
2. Về kỹ
năng
- Phân biệt quản lý nhà nước về cung
cấp dịch vụ công với cung cấp dịch vụ công thuộc bộ/ngành/lĩnh vực/địa phương
nơi học viên công tác;
- Xác định được trách nhiệm của bộ/ngành/địa
phương trong cung cấp dịch vụ công;
- Tham mưu các giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ công thuộc bộ/ngành/lĩnh vực/địa
phương nơi học viên công tác.
3. Về thái độ
- Coi trọng quản lý nhà nước về cung
cấp dịch vụ công; chủ động tham gia, có hiệu quả các hoạt động quản lý nhà nước
về cung cấp dịch vụ công trong phạm vi trách nhiệm được giao;
- Chủ động tìm hiểu những xu hướng cải
cách quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ công của các nước phát triển trên thế
giới và tìm hướng vận dụng phù hợp với bối cảnh, điều kiện của bộ/ngành/lĩnh vực/địa
phương nơi học viên công tác.
III. NỘI DUNG
1. Tổng quan quản lý nhà nước về
cung cấp dịch vụ công
a) Khái niệm, đặc trưng, phân loại dịch
vụ công
- Khái niệm dịch vụ công;
- Đặc trưng của dịch vụ công;
- Phân loại dịch vụ công.
b) Khái niệm, mục tiêu, vai trò của
quản lý nhà nước về cung cấp dịch vụ công
- Khái niệm quản lý nhà nước về cung
cấp dịch vụ công;
- Mục tiêu quản lý nhà nước về cung cấp
dịch vụ công;
- Vai trò quản lý nhà nước về cung cấp
dịch vụ công.
c) Các cách thức can thiệp của nhà nước
trong cung cấp dịch vụ công
- Trực tiếp tổ chức, thực hiện một số
dịch vụ công;
- Gián tiếp tác động vào việc cung cấp
các dịch vụ công do khu vực tư cung cấp.
2. Nội dung quản lý nhà nước về
cung cấp dịch vụ công
a) Xây dựng chiến lược và các chính
sách về cung cấp dịch vụ công
b) Phân quyền, phân cấp quản lý trong
cung cấp dịch vụ công
c) Quản lý dịch vụ công hướng tới dịch
vụ công cho đa số người dân
d) Kiểm tra, giám sát hoạt động cung
cấp dịch vụ công
đ) Khuyến khích, phát triển hoạt động
cung cấp dịch vụ công
e) Xã hội hóa dịch vụ công
g) Hỗ trợ người nghèo để tăng khả
năng tiếp cận của họ đến dịch vụ công
3. Đổi mới quản lý nhà nước về
cung cấp dịch vụ công
a) Tách hoạt động cung cấp dịch vụ
công ra khỏi các hoạt động quản lý nhà nước
b) Đổi mới chi tiêu công cho cung ứng
dịch vụ công
c) Tăng cường xã hội hóa cung ứng dịch
vụ công
d) Xác định ranh giới giữa khu vực
công và tư trong cung ứng dịch vụ công
đ) Tăng cường phân cấp trong cung ứng
dịch vụ công
e) Tạo cơ chế để tăng cường sự phản hồi
của khách hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ công
g) Cải cách hành chính trong cung ứng
dịch vụ công
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ về cung, ứng, sản xuất sản phẩm và dịch vụ công ích.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính.
- Thanh tra Chính phủ (OECD - Vụ Hợp
tác quốc tế): Quản lý xung đột lợi ích trong dịch vụ công: Hướng dẫn và khái
quát của OECD, NXB. Lao động, 2016.
- Đinh Văn Ân, Hoàng Thu Hòa: Đổi mới
cung ứng dịch vụ công ở Việt Nam, NXB. Thống kê, 2006.
- Lê Chi Mai: Cải cách dịch vụ công ở
Việt Nam, NXB. Chính trị Quốc gia, 2013.
- Nguyễn Quốc Việt: Đổi mới sáng tạo
dịch vụ công và chi tiêu công vì sự phát triển bền vững ở Việt Nam, NXB. Chính
trị Quốc gia, 2016.
- Khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức,
công dân nhằm cải thiện cung ứng dịch vụ công tại Việt Nam, NXB. Hồng Đức, 2015.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Phân tích các nội dung quản lý nhà
nước về cung cấp dịch vụ công ở bộ/ngành/lĩnh vực/địa phương nơi học viên công
tác?
2. Cơ quan, đơn vị nơi học viên công
tác tham gia như thế nào vào quá trình quản lý dịch vụ công? Cho ví dụ minh họa.
3. Phân tích sự cần thiết và xu hướng
xã hội hóa dịch vụ công? Liên hệ với thực tiễn bộ/ngành/lĩnh vực/địa phương nơi
học viên công tác?
4. Thuận lợi/thời cơ, khó khăn/thách
thức trong phân cấp quản lý cung cấp dịch vụ công ở bộ/ngành/lĩnh vực/địa
phương nơi học viên công tác và đề xuất phương hướng giải quyết?
5. Phân tích những ưu điểm, nhược điểm
của xã hội hóa cung cấp dịch vụ công, liên hệ thực tiễn ở bộ/ngành/lĩnh vực/địa
phương nơi học viên công tác và đề xuất phương hướng đổi mới?
Chuyên đề 8
CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
kiến thức nâng cao về chính phủ điện tử, chính quyền thông minh và xu hướng
phát triển trong thời gian tới.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học viên:
1. Về
kiến thức
- Hiểu được các khái niệm về chính phủ
điện tử, chính quyền thông minh, dịch vụ công trực tuyến, cổng thông tin điện tử,
mô hình giao dịch điện tử;
- Nhận diện được chính phủ điện tử ở
Việt Nam, dịch vụ công trực tuyến ở Việt Nam, xu hướng phát triển chính phủ điện
tử, chính quyền thông minh ở Việt Nam;
- Hiểu được các nội dung liên quan đến
cổng thông tin điện tử, các mô hình giao dịch, các hình thức hoạt động của
chính phủ điện tử.
2. Về
kỹ năng
- Nâng cao kỹ năng xử lý, khai thác
các dịch vụ công trực tuyến phục vụ các hoạt động thực thi công vụ, nhiệm vụ của
học viên;
- Nâng cao kỹ năng nhận biết và đánh
giá các điều kiện để có thể triển khai thành công dịch vụ công trực tuyến ở bộ/ngành/lĩnh
vực/địa phương nơi học viên công tác;
- Nâng cao kỹ năng nhận biết và đánh
giá các điều kiện để phát triển chính phủ điện tử và phát triển chính quyền
thông minh ở Việt Nam.
3. Về
thái độ
- Có ý thức về tầm quan trọng về
chính phủ điện tử, chính quyền thông minh, dịch vụ công trực tuyến, cổng thông tin
điện tử, mô hình giao dịch điện tử phục vụ các hoạt động thực thi công vụ của bản
thân;
- Tích cực, chủ động tham gia các hoạt
động xây dựng, phát triển chính phủ điện tử, chính quyền thông minh, dịch vụ
công trực tuyến, cổng thông tin điện tử, mô hình giao dịch điện tử trong phạm
vi nhiệm vụ được giao.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về chính phủ điện tử
a) Khái niệm chính phủ điện tử
b) Mục tiêu và lợi ích của chính phủ
điện tử
c) Các yếu tố dẫn tới thành công
trong quá trình xây dựng chính phủ điện tử
d) Các giai đoạn xây dựng chính phủ
điện tử
2. Dịch vụ công trực tuyến
a) Những vấn đề chung về dịch vụ công
trực tuyến
b) Dịch vụ công trực tuyến ở Việt Nam
3. Chính quyền thông minh
a) Những vấn đề chung về chính quyền
thông minh
b) Xu hướng phát triển chính quyền
thông minh ở Việt Nam
4. Phát triển chính phủ điện tử ở
Việt Nam
a) Xây dựng thể chế cho chính phủ điện
tử
b) Đổi mới phương thức làm việc của
cơ quan hành chính nhà nước
c) Đổi mới dịch vụ hành chính cho người
dân và doanh nghiệp
d) Bảo đảm an toàn và bí mật thông
tin cá nhân của các dịch vụ công trực tuyến
đ) Hạ tầng về công nghệ thông tin -
truyền thông
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
- Luật công nghệ thông tin năm 2006.
- Luật giao dịch điện tử năm 2005.
- Luật sở hữu trí tuệ năm 2005.
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước.
- Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày
13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
- Bế Trung Anh (2012): Phát triển
chính phủ điện tử nhằm nâng cao tính minh bạch các dịch vụ công điện tử ở Việt
Nam, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh, 2012.
- Nguyễn Đăng Hậu: Chính phủ điện tử,
NXB. Thông tin và Truyền thông, 2011.
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền:
Truyền thông chính sách kinh nghiệm Việt Nam và Hàn Quốc, 2017.
- Module: Cơ sở để phát triển và xây
dựng chính phủ điện tử. URL: http://www.voer.edu.vn/m/97889c4d.
- Module: Cung cấp dịch vụ hành chính
công trực tuyến qua Portal. URL: www.voer.edu.vn/m/6c4e0719.
- Module: Khái niệm về chính phủ điện
tử (CPĐT). URL: http://www.voer.edu.vn/m/f04802ef.
- Module: Khái niệm về cổng thông tin
điện tử (portal). URL: http://www.voer.edu.vn/m/9fdba117.
- Patricia J. Pascual. Chính phủ điện tử. Nhóm công tác e-ASEAN. UNDP - APDIP. 5/2003.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Phân tích các đặc điểm cơ bản của
Chính phủ điện tử/chính quyền thông minh?
2. Phân tích các yếu tố để triển khai
thành công chính phủ điện tử, chính quyền thông minh?
3. Các yếu tố rủi ro trong việc triển
khai chính phủ điện tử ?
4. Đánh giá thực trạng cung ứng dịch
vụ công trực tuyến của bộ/ngành/lĩnh vực/địa phương nơi học viên công tác?
Nguyên nhân của các kết quả đạt được/hạn chế, yếu kém và giải pháp?
5. Đánh giá thực trạng phát triển
chính quyền thông minh ở Việt Nam, xu hướng phát triển? Liên hệ thực tế với bộ/ngành/lĩnh
vực/địa phương nơi học viên công tác.
Chuyên đề 9
VĂN HÓA CÔNG SỞ
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
kiến thức nâng cao về văn hóa công sở và xây dựng văn hóa công sở. Trên cơ sở
đó, học viên có thể tham mưu, ra quyết định theo thẩm quyền trong thực hiện, xây
dựng và phát triển văn hóa công sở nơi học viên đang công tác.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học viên:
1. Về
kiến thức
- Hiểu được khái niệm, đặc điểm văn
hóa công sở, các loại hình văn hóa công sở, các giai đoạn hình thành và phát triển
văn hóa công sở, quy trình, cách thức xây dựng văn hóa công sở;
- Nhận diện được những khó khăn,
thách thức trong xây dựng văn hóa công sở.
2. Về
kỹ năng
- Có kỹ năng phân tích thực trạng văn
hóa công sở tại cơ quan, đơn vị nơi học viên đang công tác;
- Có kỹ năng tham mưu hoặc ra quyết định
theo thẩm quyền trong xây dựng văn hóa công sở tại cơ quan, đơn vị nơi học viên
đang công tác;
- Có kỹ năng áp dụng quy trình, cách
thực hiện văn hóa công sở vào hoạt thực tế cơ quan, đơn vị nơi học viên đang
công tác;
3. Về thái độ
- Có ý thức coi trọng vai trò, giá trị
của văn hóa công sở và sự cần thiết phải xây dựng văn hóa công sở tại cơ quan,
đơn vị nơi học viên công tác;
- Chủ động, tích cực tham gia xây dựng,
thực hiện văn hóa công sở tại cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác.
III. NỘI DUNG
1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của
văn hóa công sở
a) Khái niệm công sở và văn hóa công
sở
- Khái niệm công sở;
- Khái niệm văn hóa công sở.
b) Đặc điểm của văn hóa công sở
c) Vai trò của văn hóa công sở
d) Các loại hình văn hóa công sở
đ) Các giai đoạn hình thành và phát
triển văn hóa công sở
2. Xây dựng văn hóa công sở
a) Khái niệm xây dựng văn hóa công sở
b) Sự cần thiết xây dựng văn hóa công
sở
c) Quy trình, cách thức xây dựng văn
hóa công sở
- Nhận diện văn hóa công sở;
- Xây dựng chiến lược phát triển văn
hóa công sở;
- Tổ chức thực hiện chiến lược phát
triển văn hóa công sở.
d) Những khó khăn, thách thức trong
xây dựng văn hóa công sở
- Khó khăn, thách thức nội tại của
văn hóa công sở ở Việt Nam hiện nay;
- Khó khăn, thách thức trong nhận thức
về văn hóa công sở;
- Khó khăn, thách thức trong bối cảnh
chuyển đổi và hội nhập.
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
- Luật cán bộ, công chức năm 2008.
- Luật viên chức năm 2010.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính.
- Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày
02/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế văn hóa công sở tại các cơ
quan hành chính nhà nước.
- Quyết định số 03/2007/QĐ-BNV ngày
26/02/2007 của Bộ Nội vụ ban hành quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức.
- Dương Thu Ái: Lễ nghi công sở, NXB.
Thanh niên, 2014.
- Hỏi đáp về thực hiện quy chế văn
hóa công sở tại UBND xã, phường, thị trấn, NXB. Chính trị Quốc gia, 2011.
- Đào Thị Ái Thi: Văn hóa công sở,
NXB. Chính trị - Hành chính, 2012.
- Huỳnh Văn Thới (chủ biên): Văn hóa
công vụ ở Việt Nam, thực trạng và những vấn đề đặt ra, NXB. Chính trị Quốc gia,
2016.
- Văn hóa ứng xử và nghệ thuật giao
tiếp nơi công sở (Trong các cơ quan hành chính, doanh nghiệp, trường học, bệnh
viện, khi tham gia giao thông,..), NXB. Lao động, 2013.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Phân tích các đặc điểm và vai trò,
sự cần thiết phải xây dựng và phát triển văn hóa công sở tại cơ quan, đơn vị
nơi học viên công tác?
2. Các loại hình văn hóa công sở và
phân tích các giai đoạn hình thành và phát triển văn hóa công sở. Liên hệ thực
tế tại cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác?
3. Ngành/lĩnh vực hoặc cơ quan, đơn vị
nơi học viên công tác có những khó khăn và thách thức nào trong xây dựng và
phát triển văn hóa công sở? Nguyên nhân của những khó khăn và thách thức đó?
Các giải pháp để tháo gỡ?
4. Yêu cầu xây dựng văn hóa công sở
nhằm xây dựng Chính phủ kiến tạo, liêm chính, hành động trong giai đoạn hiện
nay? Liên hệ thực tế với cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác.
5. Những vấn đề đặt ra trong xây dựng
văn hóa công sở tại ngành/lĩnh vực/địa phương nơi học viên công tác trong bối cảnh
tác động mạnh mẽ của công nghệ thông tin - truyền thông?
Chuyên đề báo cáo
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC Ở BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Cung cấp cho học viên những thông tin
cập nhật thực tiễn cải cách hành chính nhà nước ở bộ hoặc địa phương. Đồng thời,
giúp học viên đánh giá một cách sát thực, toàn diện thực tiễn cải cách hành
chính nhà nước ở cơ quan, đơn vị công tác. Trên cơ sở đó, rút ra được những bài
học kinh nghiệm vận dụng vào thực tiễn để tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính
ở cơ quan, đơn vị công tác.
II. YÊU CẦU
1. Đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
- Lựa chọn nội dung cụ thể của chuyên
đề phù hợp với đối tượng học viên;
- Phối hợp với báo cáo viên chuẩn bị
nội dung chuyên đề.
2. Đối với báo cáo viên
- Báo cáo viên, gồm: Lãnh đạo, quản
lý của bộ, ngành, địa phương; giảng viên của Học viện Hành chính Quốc gia, các
Trường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý của bộ, ngành; giảng viên Trường Chính
trị cấp tỉnh. Báo cáo viên phải là người có nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong
quản lý địa phương hoặc quản lý nhà nước đối với ngành/lĩnh vực, đồng thời phải
có khả năng sư phạm tốt;
- Thiết kế nội dung chuyên đề cho phù
hợp với đối tượng học viên, bảo đảm cập nhật những vấn đề thực tiễn của bộ,
ngành và địa phương;
- Thực hiện trình bày chuyên đề, trao
đổi, thảo luận;
- Thiết kế chuyên đề báo cáo theo hình
thức tọa đàm, có phần trình bày chung, phần trao đổi - thảo luận, phần tóm tắt,
kết luận nội dung và rút ra những bài học kinh nghiệm. Có thể kết hợp giữa tọa
đàm và đi khảo sát thực tế.
III. NỘI DUNG
1. Nội dung cải cách hành chính
nhà nước của bộ, ngành, địa phương
a) Mục tiêu cải cách hành chính nhà
nước của bộ, ngành, địa phương
b) Nhiệm vụ cải cách hành chính nhà
nước của bộ, ngành, địa phương
- Cải cách thể chế;
- Cải cách thủ tục hành chính;
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước;
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Cải cách tài chính công;
- Hiện đại hóa hành chính.
c) Đánh giá cải cách hành chính nhà
nước tại bộ, ngành, địa phương
- Kết quả đạt được và nguyên nhân;
- Hạn chế và nguyên nhân.
d) Mục tiêu và nhiệm vụ cải cách hành
chính của bộ, ngành, địa phương trong thời gian tới
- Mục tiêu cải cách hành chính;
- Nhiệm vụ cải cách hành chính.
2. Một số chỉ số đánh giá kết quả
và tác động của cải cách hành chính nhà nước
Tùy thuộc vào đối tượng học viên, giảng
viên lựa chọn chỉ số dưới đây:
a) Chỉ số cải cách hành chính (PAR
Index)
b) Chỉ số hiệu quả quản trị và hành
chính công cấp tỉnh (PAPI)
c) Chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
d) Chỉ số hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính (SIPAS)
đ) Chỉ số hài lòng của người dân đối
với dịch vụ công (SIPPS)
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
Tùy theo đối tượng học viên, giảng
viên lựa chọn các tài liệu tham khảo cho phù hợp:
- Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII: Một số vấn
đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn,
hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục
đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Các văn bản chung về cải cách hành
chính nhà nước.
- Các văn bản về cải cách hành chính
nhà nước của bộ, ngành, địa phương.
- Các báo cáo về cải cách hành chính
nhà nước của bộ, ngành, địa phương.
- Các báo cáo về chỉ số đánh giá kết
quả và tác động của cải cách hành chính nhà nước.
- Các tài liệu khác liên quan đến
chuyên đề báo cáo.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Phân tích để làm rõ sự cần thiết
phải cải cách hành chính ở bộ, ngành, địa phương, cơ quan nơi học viên công
tác?
2. Vai trò cải cách hành chính ở bộ,
ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác?
3. Những nét đặc thù của bộ, ngành, địa
phương, cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác có ảnh hưởng đến cải cách hành
chính?
4. Thực trạng cải cách hành chính,
các giải pháp tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính ở cơ quan, đơn vị nơi học
viên công tác?
5. Xác định trách nhiệm của học viên
trong cải cách hành chính ở cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác?
Chuyên đề báo cáo:
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG Ở BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
thông tin cập nhật đồng thời giúp học viên xem xét, đánh giá được chất lượng
cung cấp dịch vụ công ở bộ, ngành và địa phương hiện nay, từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương.
II. YÊU CẦU
1. Đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
- Lựa chọn nội dung cụ thể của chuyên
đề phù hợp với đối tượng học viên;
- Phối hợp với báo cáo viên chuẩn bị
nội dung chuyên đề.
2. Đối với báo cáo viên
- Báo cáo viên, gồm: Lãnh đạo, quản
lý của bộ, ngành, địa phương; giảng viên của Học viện Hành chính Quốc gia, các
trường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý của bộ, ngành; giảng viên Trường Chính
trị cấp tỉnh. Báo cáo viên phải là người có nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong
quản lý địa phương hoặc quản lý nhà nước đối với ngành/lĩnh vực, đồng thời phải
có khả năng sư phạm tốt;
- Thiết kế nội dung chuyên đề cho phù
hợp với đối tượng học viên, bảo đảm cập nhật những vấn đề thực tiễn của bộ,
ngành, địa phương;
- Thực hiện trình bày chuyên đề, trao
đổi, thảo luận;
- Thiết kế chuyên đề báo cáo theo
hình thức tọa đàm, có phần trình bày chung, phần trao đổi - thảo luận, phần tóm
tắt, kết luận nội dung và rút ra những bài học kinh nghiệm. Có thể kết hợp giữa
tọa đàm và đi khảo sát thực tế.
III. NỘI DUNG
1. Dịch vụ công của bộ, ngành,địa
phương
a) Các loại dịch vụ công do bộ,
ngành, địa phương cung cấp
- Danh mục các dịch vụ công do bộ,
ngành, địa phương cung cấp theo nhóm: Dịch vụ hành chính công, dịch vụ sự nghiệp
công và dịch vụ công ích;
- Các loại dịch vụ công cụ thể (được
phân chia theo các nhóm);
- Đặc điểm dịch vụ công của bộ,
ngành, địa phương.
b) Chất lượng dịch vụ công do bộ,
ngành, địa phương cung cấp
- Các tiêu chí đánh giá chất lượng đối
với từng loại dịch vụ công;
- Những cải cách đã được tiến hành để
nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương.
c) Các nhân tố ảnh hưởng đến việc
cung cấp dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương:
- Các nhân tố khách quan;
- Các nhân tố chủ quan.
2. Đánh giá hoạt động cung cấp dịch
vụ công của bộ, ngành, địa phương
a) Kết quả đạt được và nguyên nhân
b) Hạn chế và nguyên nhân.
Theo từng nhóm dịch vụ (so sánh, đối
chiếu hoạt động cung cấp dịch vụ công với các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch
vụ công để xác định).
3. Phương hướng và giải pháp nâng
cao chất lượng cung cấp dịch vụ công của bộ, ngành, địa phương
a) Mục tiêu và phương hướng nâng cao
chất lượng cung cấp các dịch vụ công
b) Các giải pháp để nâng cao chất lượng
cung cấp dịch vụ công
c) Kế hoạch (lộ trình) thực hiện các
giải pháp
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
Tùy theo đối tượng học viên, giảng
viên lựa chọn các tài liệu tham khảo cho phù hợp:
- Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tiếp tục
đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Quyết định số 40/QĐ-TTg ngày
07/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Tổng Cục Thống kê: Tình hình kinh tế
- xã hội 5 năm 2011 - 2015.
- Tổng Cục Thống kê: Tình hình kinh tế
- xã hội 5 năm 2016-2018.
- Các báo cáo liên quan đến cung cấp
dịch vụ công ở bộ hoặc địa phương.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Báo cáo tầm
nhìn kinh tế Việt Nam đến năm 2020: Tổng quan chiến lược phát triển kinh tế -
xã hội thời kỳ 2011-2020.
- Lê Chi Mai: Cải cách dịch vụ công ở
Việt Nam, NXB. Chính trị Quốc gia, 2013.
- Đinh Minh Tuấn: Báo cáo nghiên cứu
kinh tế: Thị trường hóa cung ứng các dịch vụ công tại Việt Nam, NXB. Tri Thức,
2018.
- Các tài liệu khác liên quan đến
chuyên đề báo cáo.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Trong quá trình xã hội hóa cung cấp
dịch vụ công tại bộ, ngành, địa phương nơi học viên công tác có những thuận lợi
và khó khăn gì và đề xuất hướng đổi mới?
2. Những dịch vụ công nào bộ, ngành,
địa phương nơi học viên công tác có thể chuyển giao cho khu vực tư nhân cung cấp?
Tại sao?
3. Việc phân cấp cung ứng dịch vụ
công ở bộ, ngành, địa phương nơi học viên công tác có những hạn chế, bất cập
gì? Giải pháp khắc phục?
4. Chất lượng cung cấp dịch vụ công của
bộ, ngành, địa phương nơi học viên công tác? Các đề xuất để nâng cao chất lượng
cung cấp dịch vụ công?
5. Trách nhiệm của bộ, ngành, địa
phương nơi học viên công tác trong việc bảo đảm chất lượng lượng cung cấp dịch
vụ công?
Phần II
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH VÀ LÃNH THỔ
Chuyên đề 10
KẾT HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO NGÀNH VÀ
LÃNH THỔ
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. Mục đích
Chuyên đề cung cấp cho học viên kiến
thức nâng cao kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ đáp ứng yêu cầu
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
II. Yêu cầu
Sau khi học xong chuyên đề, học viên:
1. Kiến thức
- Hiểu được bản chất và sự cần thiết khách
quan của việc kết hợp quản lý theo ngành và lãnh thổ;
- Nắm vững các nguyên tắc, nội dung kết
hợp quản lý theo ngành và lãnh thổ.
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng phân tích và xác định được
những thuận lợi, dự liệu trước những khó khăn ở tương lai khi kết hợp quản lý
theo ngành và quản lý theo lãnh thổ;
- Kỹ năng tham mưu, đề xuất giải pháp
kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ trong phạm vi trách nhiệm
được giao.
3. Thái độ
- Có tinh thần trách nhiệm trong hợp
tác, chia sẻ thông tin, xử lý xung đột và xác định mục tiêu chung khi kết hợp
quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ;
- Chủ động, tích cực tham gia các hoạt
động nhằm bảo đảm kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ trong phạm
vi trách nhiệm được giao.
III. Nội dung
1. Khái quát chung về kết hợp quản
lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ
a) Khái niệm kết hợp quản lý nhà nước
theo ngành và lãnh thổ
b) Sự cần thiết phải kết hợp quản lý
nhà nước theo ngành và lãnh thổ
- Thực hiện chức năng quản lý của nhà
nước;
- Thực hiện mục tiêu phát triển bền vững.
2. Nguyên tắc kết hợp quản lý nhà
nước theo ngành và lãnh thổ
a) Thống nhất mục tiêu
b) Tuân thủ pháp luật
c) Hợp tác toàn diện
d) Chia sẻ thông tin
đ) Phân định trách nhiệm
e) Bảo đảm hiệu quả công việc
3. Phương thức kết hợp quản lý nhà
nước theo ngành và lãnh thổ
a) Kết hợp theo chiều dọc
b) Kết hợp theo chiều ngang
c) Kết hợp mạng lưới
4. Nội dung kết hợp
a) Kết hợp trong xây dựng và tổ chức
triển khai chiến lược
b) Kết hợp trong xây dựng và hoàn thiện
thể chế
c) Kết hợp trong hoàn thiện tổ chức bộ
máy và phát triển đội ngũ
d) Kết hợp trong hỗ trợ và thu hút
nguồn lực
đ) Kết hợp trong tổ chức thanh tra,
kiểm tra, giám sát hoạt động
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
- Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc
khóa XI, khóa XII của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Luật tổ chức chính phủ năm 2015.
- Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015.
- Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày
18/04/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Nghị định số 144/2005/NĐ-CP ngày
16/11/2005 của Chính phủ quy định về công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính
nhà nước trong xây dựng và kiểm tra thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch.
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội giai đoạn 2011 - 2020.
- Chiến lược phát triển của các
ngành/địa phương giai đoạn 2011 - 2020.
- Trần Thị Diệu Oanh: Về minh bạch
hóa hoạt động chính quyền địa phương, NXB. Chính trị Quốc gia, 2015.
- Trương Thị Hồng Hà: Tổ chức và hoạt
động của chính quyền địa phương ở Việt Nam hiện nay, NXB. Chính trị Quốc gia,
2017.
- Lê Chi Mai: Phân cấp ngân sách cho
chính quyền địa phương - Thực trạng và giải pháp, NXB. Chính trị Quốc gia,
2006.
- Đàm Văn Nhuệ: Giáo trình quản lý
phát triển địa phương, NXB. Chính trị Quốc gia, 2015.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Phân tích sự cần thiết khách quan
phải kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ? Liên hệ thực tế với bộ/ngành/lĩnh
vực/địa phương nơi học viên công tác.
2. Từ thực tiễn bộ/ngành/lĩnh vực/địa
phương nơi học viên công tác, hãy chỉ ra những nguyên nhân cản trở quá trình kết
hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ? Giải pháp nào khắc phục?
3. Các hình thức kết hợp trong quản
lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ? Liên hệ với thực tế bộ/ngành/lĩnh vực/địa
phương nơi học viên công tác.
4. Phân tích các nội dung kết hợp quản
lý theo ngành và lãnh thổ? Liên hệ thực tế với bộ/ngành/lĩnh vực/địa phương nơi
học viên công tác.
5. Trách nhiệm của bộ, ngành, địa
phương trong việc bảo đảm kết hợp quản lý theo ngành và lãnh thổ? Cho ví dụ
minh họa?
Chuyên đề báo cáo
THỰC TIỄN KẾT HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THEO
NGÀNH VÀ LÃNH THỔ
- Thời lượng: 08 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 04 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
thông tin cập nhật đồng thời giúp học viên có thể đánh giá một cách sát thực,
toàn diện thực tiễn kết hợp quản lý nhà nước theo ngành/lĩnh vực và lãnh thổ ở
Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kết hợp quản lý
nhà nước theo ngành/lĩnh vực và lãnh thổ.
II. YÊU CẦU
1. Đối với cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
- Chuẩn bị nội dung chuyên đề phù hợp
với đối tượng học viên của từng lớp;
- Phối hợp với báo cáo viên chuẩn bị
nội dung chuyên đề.
2. Đối với báo cáo viên
- Báo cáo viên, gồm: Lãnh đạo, quản
lý bộ, ngành, địa phương; giảng viên của Học viện Hành chính Quốc gia, các Trường
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý của Bộ, ngành; giảng viên Trường Chính trị cấp
tỉnh. Báo cáo viên phải là người có nhiều kinh nghiệm thực tiễn trong quản lý địa
phương hoặc quản lý nhà nước đối với ngành/lĩnh vực, đồng thời phải có khả năng
sư phạm tốt;
- Thiết kế chuyên đề báo cáo theo hình
thức tọa đàm, có phần trình bày chung, phần trao đổi - thảo luận, phần tóm tắt,
kết luận nội dung và rút ra những bài học kinh nghiệm. Có thể kết hợp với đi khảo
sát thực tế.
III. NỘI DUNG
1. Thực tiễn kết hợp quản lý nhà
nước theo ngành và lãnh thổ
a) Các nội dung thuộc ngành được phân
cấp cho địa phương quản lý
b) Các chính sách, quy định pháp luật
về sự phối hợp giữa cơ quan quản lý ngành với chính quyền địa phương
c) Phương thức triển khai các chính
sách của ngành tại địa phương
d) Sự kết hợp về nguồn lực trong thực
hiện các chính sách của ngành tại địa phương
đ) Các nhân tố tác động đến sự kết hợp
quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ
2. Đánh giá kết quả kết hợp quản
lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ
a) Kết quả phát triển kinh tế - xã hội
đạt được thông qua kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ
b) Sự hợp tác, hỗ trợ của ngành và địa
phương đối với những đề xuất kết hợp trong quản lý
c) Vai trò kiểm soát của ngành đối với
địa phương về các nội dung kết hợp quản lý
d) Những khó khăn, hạn chế trong kết
hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ
đ) Nguyên nhân của các thành công và
hạn chế trong kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ
3. Phương hướng và giải pháp tăng
cường kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ
a) Phương hướng tăng cường kết hợp quản
lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ
b) Các giải pháp tăng cường kết hợp
quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ
c) Các kiến nghị với Chính phủ, bộ,
ngành và chính quyền địa phương nhằm tăng cường kết hợp quản lý nhà nước theo
ngành và lãnh thổ
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
Tùy theo đối tượng học viên, giảng
viên lựa chọn các tài liệu tham khảo cho phù hợp:
- Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc
khóa XI, khóa XII của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Luật tổ chức chính phủ năm 2015.
- Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015.
- Báo cáo thực hiện chiến lược phát
triển của các ngành và lãnh thổ.
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội giai đoạn 2011 - 2020.
- Chiến lược phát triển của các ngành
và lãnh thổ giai đoạn 2011 - 2020.
- Các tài liệu khác liên quan đến
chuyên đề báo cáo.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Xác định các nội dung thuộc ngành
được phân cấp cho địa phương quản lý. Liên hệ thực tế ngành/lĩnh vực học viên
công tác?
2. Thực trạng kết hợp quản lý nhà nước
theo ngành và lãnh thổ trong lĩnh vực công tác?
3. Các yếu tố tác động đến sự kết hợp
quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ? Liên hệ thực tế ngành/lĩnh vực học
viên công tác?
4. Kết quả, hạn chế và nguyên nhân
trong sự kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ? Liên hệ thực tế
ngành/lĩnh vực học viên công tác?
5. Phương hướng, giải pháp bảo đảm kết
hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ ở Việt Nam? Liên hệ thực tế
ngành/lĩnh vực học viên công tác?
Phần III
NHỮNG KỸ NĂNG CƠ BẢN
Chuyên đề 11
KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG
VỤ
- Thời lượng: 12 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 08 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
kỹ năng cơ bản, nâng cao về thuyết trình trong hoạt động công vụ. Trên cơ sở
đó, học viên có thể áp dụng hiệu quả hơn việc thuyết trình trong hoạt động công
vụ.
I. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học viên:
1. Về
kiến thức
- Hiểu được đặc điểm, vai trò, yêu cầu
của thuyết trình trong hoạt động công vụ;
- Nắm vững các bước thuyết trình và một
số kỹ thuật của thuyết trình trong hoạt động công vụ.
2. Về
kỹ năng
- Nâng cao kỹ năng chuẩn bị bài thuyết,
kỹ năng sử dụng ngôn ngữ và các yếu tố phi ngôn từ khi thực hiện thuyết trình
trong hoạt động công vụ của học viên;
- Có kỹ năng lựa chọn và sử dụng một
số kỹ thuật thuyết trình, xử lý một số các tình huống thường xảy ra khi thuyết
trình trong hoạt động công vụ của học viên.
3. Về
thái độ
- Có ý thức coi trọng hoạt động thuyết
trình trong thực thi công vụ;
- Chủ động, tích cực vận dụng các kỹ
thuật thuyết trình để nâng cao hiệu quả hoạt động thuyết trình trong thực thi
công vụ của học viên.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về thuyết trình trong
hoạt động công vụ
a) Khái niệm và đặc điểm của thuyết
trình
- Khái niệm thuyết trình trong hoạt động
công vụ;
- Đặc điểm của thuyết trình trong hoạt
động công vụ.
b) Vai trò của thuyết trình trong hoạt
động công vụ
- Truyền đạt thông tin;
- Truyền cảm;
- Tạo dựng hình ảnh và gây dựng uy
tín.
c) Yêu cầu đối với thuyết trình trong
hoạt động công vụ
- Bảo đảm mục đích hoạt động công vụ;
- Bảo đảm nguyên tắc hoạt động công vụ;
- Khoa học;
- Nghệ thuật;
- Hiệu quả.
2. Các bước thuyết trình trong hoạt
động công vụ
a) Chuẩn bị thuyết trình
- Lên kế hoạch chuẩn bị nội dung thuyết
trình;
- Chuẩn bị điều kiện vật chất, phương
tiện, thiết bị hỗ trợ;
- Chuẩn bị các phương án dự phòng;
- Xây dựng chương trình thực hiện nội
dung cho buổi thuyết trình.
b) Thực hiện thuyết trình
- Hiện thực hóa kịch bản đã chuẩn bị;
- Xử lý các tình huống phát sinh.
c) Đánh giá thuyết trình
- Thu thập thông tin phản hồi;
- Rút kinh nghiệm sau thuyết trình.
3. Một số kỹ thuật của thuyết
trình trong hoạt động công vụ
a) Kỹ thuật 3T cho bài thuyết trình
b) Kỹ thuật sử dụng ngôn ngữ cơ thể
trong thuyết trình
4. Xử lý một số tình huống trong
thuyết trình
a) Bài thuyết trình bị cắt ngang bởi
ý kiến nằm ngoài kế hoạch
b) Diễn giả không trả lời được câu hỏi
c) Câu hỏi ác ý, khiêu khích
d) Xử lý khủng hoảng truyền thông từ
thuyết trình, phát ngôn
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
- Luật tiếp công dân năm 2013.
- Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày
09/02/2017 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp
thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước.
- Dương Minh Hào: Thuật ăn nói của
người lãnh đạo, NXB. Thanh niên, 2012.
- Đinh Việt Hòa: Lãnh đạo - Những lý
thuyết nền tảng và tình huống lãnh đạo đương đại, NXB. Đại học Kinh tế quốc
dân, 2017.
- Dương Thị Liễu: Kỹ năng thuyết
trình, NXB. Đại học Kinh tế quốc dân, 2011.
- Stephen E Lucas: Nghệ thuật nói
chuyện trước công chúng, NXB. Tổng hợp, 2011.
- Đào Chí Thiện: Kỹ năng thuyết
trình, NXB Thông tin và truyền thông, 2014.
- Tuyển tập các mẫu diễn văn khai mạc,
bế mạc hội nghị và những bài phát biểu quan trọng thường dùng trong cơ quan,
đơn vị hành chính sự nghiệp, doanh nghiệp, NXB. Dân trí, 2014.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Vai trò, ý nghĩa của thuyết trình
gắn với việc thực thi công vụ của công chức ở ngạch chuyên viên chính?
2. Những hạn chế trong thuyết trình
công vụ nói chung và của bản thân học viên? Cho ví dụ?
3. Những khó khăn, lỗi thường gặp
trong thuyết trình công vụ nói chung và của bản thân học viên? Cho ví dụ minh họa?
Giải pháp khắc phục.
4. Vai trò của phi ngôn từ trong bài
thuyết trình và cách sử dụng?
5. Tác động của cách mạng công nghiệp
4.0 trong thuyết trình? Các biện pháp hiệu quả và khắc phục những hiệu ứng bất
lợi của ứng dụng công nghệ thông tin trong thuyết trình?
Chuyên đề 12
KỸ NĂNG PHÂN TÍCH CÔNG VIỆC
- Thời lượng: 12 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 08 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
kỹ năng cơ bản, nâng cao về phân tích công việc. Trên cơ sở đó, học viên có thể
vận dụng một cách có hiệu quả vào công tác phân tích công việc trong quá trình
thực thi nhiệm vụ và quản lý nhân sự; sẵn sàng tham gia hoạt động phân tích
công việc.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học viên:
1. Về
kiến thức
- Hiểu rõ khái niệm phân tích công việc;
vai trò của phân tích công việc trong tổ chức hiệu quả các hoạt động của cơ
quan, đơn vị;
- Nắm vững các sản phẩm của phân tích
công việc, quy trình phân tích công việc và các phương pháp thu thập thông tin
trong phân tích công việc.
2. Về
kỹ năng
- Có khả năng phân tích các công việc
cụ thể để tham mưu hoặc triển khai công việc trong thực tế cơ quan, đơn vị nơi
học viên công tác;
- Có khả năng viết các nội dung cơ bản
của bản mô tả công việc, bản tiêu chuẩn nhân sự thực hiện công việc, bản tiêu
chuẩn kết quả thực hiện công việc của bản thân.
3. Về
thái độ
- Coi trọng tầm quan trọng của hoạt động
phân tích công việc;
- Chủ động và trách nhiệm trong việc
phân tích công việc của bản thân và của cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác.
III. NỘI DUNG
1. Khái niệm và vai trò của phân
tích công việc
a) Khái niệm công việc và vị trí việc
làm
- Công việc trong hoạt động của tổ chức
nhà nước;
- Vị trí việc làm.
b) Khái niệm phân tích công việc
c) Vai trò của phân tích công việc
- Đối với hoạt động quản lý, điều
hành công việc;
- Đối với hoạt động tham mưu, thực
thi công vụ;
- Đối với hoạt động phối hợp giải quyết
công việc;
- Đối với cá nhân thực thi công vụ.
2. Phương pháp thu thập thông tin
trong phân tích công việc
a) Thu thập thông tin từ người thực
hiện công việc
b) Quan sát
c) Phiếu điều tra
d) Phỏng vấn
3. Nội dung phân tích công việc
a) Phân tích, xác định tên gọi công
việc
- Tên gọi công việc;
- Ý nghĩa của tên gọi công việc đối với
tổ chức, thực hiện công việc;
- Yêu cầu đối với xác định tên gọi
công việc;
- Những điều cần tránh khi xác định
tên gọi công việc;
- Cách thức xác định tên gọi cho một
công việc cụ thể.
b) Phân tích, xác định mục tiêu công
việc
- Ý nghĩa của mục tiêu công việc đối
với quá trình thực hiện;
- Yêu cầu đối với xác định mục tiêu
công việc;
- Những điều cần tránh khi xác định mục
tiêu công việc;
- Cách thức xác định mục tiêu của một
công việc cụ thể.
c) Phân tích, xác định các hoạt động
cần tiến hành để thực hiện công việc
- Ý nghĩa của việc xác định các hoạt
động cần tiến hành để tổ chức, thực hiện công việc;
- Cách thức xác định các hoạt động cần
tiến hành để thực hiện một công việc cụ thể.
d) Phân tích, xác định các nguồn lực
cần huy động để thực hiện công việc
- Nguồn lực cần huy động để thực hiện
công việc:
- Ý nghĩa của việc phân tích, xác định
các nguồn lực đối với việc tổ chức, thực hiện công việc;
- Yêu cầu trong xác định các nguồn lực;
- Cách thức xác định các nguồn lực cần
huy động để thực hiện một công việc cụ thể.
đ) Phân tích kết quả đầu ra của công
việc và hệ thống tiêu chuẩn đánh giá kết quả thực hiện công việc
- Sản phẩm - kết quả đầu ra của công
việc;
- Hệ thống tiêu chuẩn đánh giá kết quả
công việc;
- Cách thức xác định kết quả đầu ra
và tiêu chuẩn đánh giá cho một công việc cụ thể.
4. Quy trình phân tích công việc
a) Chuẩn bị phân tích công việc
- Xác định mục tiêu phân tích công việc;
- Lựa chọn công việc để phân tích;
- Thu thập các thông tin có liên quan
đến phân tích công việc.
b) Tiến hành phân tích công việc
- Lựa chọn phương pháp thu thập thông
tin;
- Xác định các thông tin cần thu thập
trong phân tích công việc;
- Thẩm định các thông tin trong phân
tích công việc.
c) Viết các sản phẩm phân tích công
việc
- Bản mô tả công việc;
- Bản tiêu chuẩn nhân sự;
- Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc.
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
- Phạm Đức Chính: Kỹ năng quản lý
hành chính, NXB. Chính trị Quốc gia, 2014.
- Jane Smith: Nghệ thuật phân quyền
và giao việc, NXB. Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, 2008.
- Nguyễn Ngọc Hiến: 10 công việc
chuyên viên trong quản lý hành chính nhà nước, NXB. Khoa học và kỹ thuật, 2010.
- Lưu Kiếm Thanh: Nghiệp vụ hành
chính văn phòng, công tác điều hành, tham mưu, tổng hợp, lễ tân, NXB. Thống kê,
2009.
- Nguyễn Ngọc Nhã Thư: Xây dựng mô
hình quản lý công việc, NXB. Lao động, 2010.
- Nguyễn Đăng Thành: Đo lường và đánh
giá hiệu quả quản lý hành chính nhà nước - Những thành tựu trên thế giới và ứng
dụng ở Việt Nam, NXB. Lao động, 2012.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Phân tích ưu, nhược điểm của từng
phương pháp thu thập thông tin trong phân tích công việc? Liên hệ thực tế với vị
trí công việc mà học viên đảm nhiệm?
2. Kết quả của phân tích công việc gồm
những văn bản nào? Nội dung cơ bản của những văn bản này? Liên hệ thực tế với
cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác?
3. Những thuận lợi/khó khăn trong
phân tích công việc? Liên hệ thực tế với cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác?
4. Cách thức xác định kết quả đầu ra
công việc? Liên hệ thực tế với cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác?
5. Các giải pháp áp dụng kỹ năng phân
tích công việc tại cơ quan, tổ chức học viên đang công tác?
Chuyên đề 13
KỸ NĂNG LẬP KẾ HOẠCH TRONG TỔ CHỨC
- Thời lượng: 12 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 08 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
kỹ năng cơ bản, nâng cao về lập kế hoạch trong tổ chức. Trên cơ sở đó, học viên
có thể vận dụng một cách có hiệu quả vào công tác lập kế hoạch tại cơ quan, đơn
vị nơi học viên công tác.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong, học viên:
1. Về
kiến thức
- Nắm vững những kiến thức cơ bản về
công tác lập kế hoạch; quy trình lập kế hoạch cơ bản;
- Hiểu rõ từng công việc cần thực hiện
trong mỗi giai đoạn của quy trình lập kế hoạch;
- Nắm vững được các phương pháp phân
tích và phương pháp lập kế hoạch.
2. Về
kỹ năng
- Có khả năng vận dụng các kiến thức
trong công tác lập kế hoạch để xây dựng kế hoạch cho cơ quan, đơn vị nơi học
viên công tác;
- Vận dụng phương pháp mới trong xây
dựng, tổ chức và đánh giá thực hiện kế hoạch cho cơ quan, đơn vị nơi học viên
công tác.
3. Về
thái độ
- Coi trọng công tác lập kế hoạch,
công cụ kế hoạch trong hoạt động quản lý;
- Có thái độ tích cực, nghiêm túc
trong lập kế hoạch ở tổ chức, đơn vị mình công tác.
III. NỘI DUNG
1. Lập kế hoạch trong tổ chức
a) Tổng quan về kế hoạch
- Khái niệm kế hoạch;
- Vai trò của kế hoạch;
- Thành phần của một bản kế hoạch;
- Phân loại kế hoạch.
b) Khái niệm, vai trò lập kế hoạch
- Khái niệm lập kế hoạch;
- Vai trò của lập kế hoạch.
c) Các nguyên tắc lập kế hoạch
- Nguyên tắc khách quan;
- Nguyên tắc mục tiêu;
- Nguyên tắc hiệu quả;
- Nguyên tắc cân đối;
- Nguyên tắc linh hoạt;
- Nguyên tắc đảm bảo cam kết;
- Nguyên tắc phù hợp;
- Nguyên tắc nhân tố hạn chế.
d) Xác định mục tiêu kế hoạch
- Tính cụ thể;
- Tính có thể đo lường được;
- Tính có thể đạt được;
- Tính thực tế;
- Khung thời gian.
đ) Cách tiếp cận trong lập kế hoạch
- Lập kế hoạch từ trên xuống;
- Lập kế hoạch từ dưới lên.
2. Căn cứ, quy trình lập kế hoạch
a) Căn cứ lập kế hoạch
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của tổ chức;
- Căn cứ vào phương hướng công tác của
tổ chức đã được xác định phù hợp với phương hướng chung;
- Căn cứ vào tình hình thực tế thực
thi công vụ, vào các nguồn lực hiện có của tổ chức;
- Căn cứ vào kế hoạch cấp trên,
b) Quy trình lập kế hoạch
- Thu thập thông tin, phân tích thực
trạng;
- Xác định mục tiêu;
- Xây dựng các phương án (xác định
các giải pháp);
- Dự thảo kế hoạch, lấy ý kiến;
- Trình duyệt, thông qua chính thức -
Quyết định kế hoạch.
3. Một số phương pháp cơ bản lập kế
hoạch
a) Kỹ thuật cây vấn đề
- Lợi ích của việc phân tích vấn đề;
- Kỹ thuật cây vấn đề và kỹ thuật xác
định cây vấn đề;
- Các hoạt động xác định cây vấn đề của
tổ chức.
b) Kỹ thuật phân tích SWOT (Kỹ thuật
phân tích môi trường bên trong và bên ngoài)
- Kỹ thuật phân tích SWOT và nội dung
của kỹ thuật phân tích SWOT;
- Kết quả của quá trình phân tích
SWOT.
c) Phương pháp khung logic
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
- Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24/5/2018
của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2019.
- Học viện Hành chính Quốc gia: Dự án
hỗ trợ Học viện Hành chính của DANIDA: Kỹ năng lập và thực hiện kế hoạch trong
hành chính cấp xã, 2006.
- Nguyễn Thị Hà: Những kỹ năng cần thiết
dành cho cán bộ chính quyền cấp cơ sở, NXB. Chính trị Quốc gia, 2012.
- Nguyễn Văn Hậu: Kỹ năng nghiệp vụ
hành chính, NXB. Lao động, 2015.
- Lê Văn Hòa: Kỹ năng lập và chỉ đạo thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội cấp xã, phường, thị trấn, NXB. Chính trị
Quốc gia, 2011.
- Đinh Thị Minh Tuyết: Kỹ năng lãnh đạo,
quản lý cấp phòng trong đơn vị sự nghiệp, NXB. Lý luận Chính trị, 2016.
- Paul Falcone: 2600 từ ngữ về rà
soát hoạt động lập kế hoạch hiệu quả, NXB. Amacom, năm 2016.
VI. CÂU HỎI THẢO LUẬN
1. Phân tích vai trò, ý nghĩa của lập
kế hoạch trong tổ chức tại cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác?
2. Sử dụng kỹ thuật phân tích cây vấn
đề để phân tích một vấn đề cụ thể (do học viên đưa ra) tại cơ quan, đơn vị nơi
học viên công tác?
3. Thực hành xây dựng một kế hoạch của
cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác theo đúng quy trình, kỹ thuật trong lập kế
hoạch.
4. Chia sẻ kinh nghiệm thực tiễn của
học viên trong lập và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác tại cơ quan, đơn vị
mình.
5. Hiện tại, phòng/ban của học viên
đang có những loại kế hoạch nào? Đặc điểm và tính chất của mỗi loại kế hoạch
đó?
Chuyên đề 14
KỸ NĂNG PHÂN CÔNG, PHỐI HỢP TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG VỤ
- Thời lượng: 12 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 08 tiết.
I. Mục đích
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
kỹ năng cơ bản, nâng cao về phân công và phối hợp công việc trong hoạt động
công vụ. Trên cơ sở đó, học viên có thể áp dụng hiệu quả hơn việc phân công, phối
hợp công việc để nâng cao hiệu quả hoạt động công vụ.
II. Yêu cầu
Sau khi học xong chuyên đề, học viên:
1. Kiến thức
Nắm vững các nội dung cơ bản về phân
công, phối hợp và tác động của chúng tới thực tiễn hoạt động công vụ;
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng phân công công việc
trong phạm vi trách nhiệm được giao;
- Có kỹ năng thực hiện phối hợp trong
thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao.
3. Thái độ
Chủ động, tích cực trong thực hiện
phân công, phối hợp trong hoạt động công vụ của bản thân và của cơ quan, đơn vị
nơi học viên công tác.
III. Nội dung
1. Những vấn đề chung về phân
công, phối hợp trong hoạt động công vụ
a) Khái niệm phân công trong hoạt động
công vụ
b) Khái niệm phối hợp trong hoạt động
công vụ
c) Mối quan hệ giữa phân công và phối
hợp trong hoạt động công vụ
d) Vai trò của phân công, phối hợp
trong hoạt động công vụ
đ) Vai trò kết hợp giữa phân công với
phối hợp trong hoạt động công vụ
2. Kỹ năng phân công công việc
trong hoạt động công vụ
a) Nguyên tắc phân công công việc
trong hoạt động công vụ
b) Yêu cầu của phân công công việc
trong hoạt động công vụ
c) Hình thức và cách thức phân công
công việc trong hoạt động công vụ
d) Quy trình phân công công việc
trong hoạt động công vụ
đ) Kiểm tra, theo dõi, đôn đốc sau
phân công trong hoạt động công vụ
3. Kỹ năng phối hợp công việc
trong hoạt động công vụ
a) Nguyên tắc phối hợp công việc
trong hoạt động công vụ
b) Yêu cầu phối hợp công việc trong
hoạt động công vụ
c) Hình thức phối hợp công việc trong
hoạt động công vụ
d) Các giai đoạn phối hợp công việc
trong hoạt động công vụ
đ) Các yếu tố đóng góp hiệu quả phối
hợp công việc trong hoạt động công vụ
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
- Văn kiện Đại hội Đại biểu toàn quốc
khóa XI, khóa XII của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Luật tổ chức chính phủ năm 2015.
- Luật tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015.
- Nghị định số 144/2005/NĐ-CP ngày
16/11/2005 của Chính phủ quy định về công tác phối hợp giữa các cơ quan hành
chính nhà nước trong xây dựng và kiểm tra thực hiện chính sách, chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch.
- Cao Anh Đô: Phân công, phối hợp giữa
các cơ quan trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp ở Việt
Nam, NXB. Chính trị Quốc gia, 2013.
- Trần Ngọc Đường: Phân công, phối hợp
và kiểm soát quyền lực với sửa đổi Hiến pháp năm 1992, NXB. Chính trị Quốc gia,
2012.
- Trương Thị Hồng Hà: Tổ chức và hoạt
động của chính quyền địa phương ở Việt Nam hiện nay, NXB. Chính trị Quốc gia,
2017.
- Nguyễn Thị Hồng Hải: Quản lý thực
thi công vụ theo định hướng kết quả, NXB. Lao động, 2013.
- Ronald Heifetz, Alexander Grashow,
Marly Linsly: The Practice of Adaptive Leadership "Tools and Tactics for
Changing Your Organization and the World". Havard Business Press, 2009.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Phân tích mối quan hệ giữa phân
công và phối hợp trong hoạt động công vụ? Cho ví dụ minh họa.
2. Liên hệ việc phân công và phối hợp
trong thực thi công vụ tại cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác.
3. Phân tích tác động của phân công
và phối hợp trong thực thi công vụ tại cơ quan/đơn vị nơi học viên công tác?
4. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
phân công và phối hợp trong thực thi công vụ tại cơ quan, đơn vị nơi học viên
công tác.
5. Đề xuất phương án phân công, phối
hợp hiệu quả trong thực thi công vụ tại cơ quan/đơn vị nơi học viên công tác.
Chuyên đề 15
KỸ NĂNG TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH HỘI HỌP
- Thời lượng: 12 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 08 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
kỹ năng cơ bản, nâng cao về tổ chức và điều hành hội họp. Trên cơ sở đó, học
viên có thể vận dụng một cách có hiệu quả vào công tác tổ chức và điều hành hội
họp tại cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học viên:
1. Về
kiến thức
- Nắm vững được các loại hình hội họp
trong tổ chức nhà nước; nguyên tắc tổ chức và điều hành hội họp trong cơ quan,
đơn vị;
- Hiểu được quy trình, cách thức tổ chức
đối với một cuộc họp; yêu cầu và nội dung đối với điều hành cuộc họp;
- Hiểu được vị trí và vai trò của người
điều hành cuộc họp.
2. Về
kỹ năng
- Nâng cao kỹ năng chuẩn bị tổ chức
và điều hành hội họp trong phạm vi trách nhiệm được giao;
- Nâng cao kỹ năng chủ trì và điều
hành hội họp (nếu có trách nhiệm hoặc được giao);
- Có kỹ năng lựa chọn và sử dụng các
loại văn bản cho hội họp, kỹ năng lập hồ sơ cho hội họp;
- Có kỹ năng xử lý một số các tình huống
thường xảy ra khi tổ chức, điều hành và tham gia hội họp tại cơ quan, đơn vị
nơi học viên công tác.
3. Về
thái độ
- Có ý thức đúng đắn về vai trò, ý
nghĩa của hoạt động hội họp trong cơ quan, đơn vị;
- Có ý thức tuân thủ các nguyên tắc,
những điều cấm đối với tổ chức và điều hành hội họp trong cơ quan, đơn vị;
- Có trách nhiệm cải thiện và chủ động
áp dụng quy trình, kỹ thuật, cách thức để nâng cao hiệu quả tổ chức, điều hành,
tham gia hội họp tại cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác.
III. NỘI DUNG
1. Khái quát về hoạt động hội họp
a) Khái niệm hội họp
b) Vai trò của hội họp trong cơ quan
nhà nước
c) Các loại hội họp
d) Nguyên tắc tổ chức và điều hành hội
họp
đ) Các văn bản sử dụng chủ yếu trong
quá trình tổ chức và điều hành hội họp
2. Kỹ năng tổ chức hội họp
a) Yêu cầu về cách thức tổ chức hội họp
b) Nội dung tổ chức hội họp
- Những việc cần làm trước khi tiến
hành hội họp;
- Những việc cần làm trong khi thực
hiện hoạt động hội họp;
- Những việc cần làm sau khi kết thúc
hội họp.
3. Kỹ năng điều hành hội họp
a) Khái niệm điều hành hội họp và người
điều hành hội họp
b) Vai trò của người điều hành hội họp
c) Yêu cầu đối với hoạt động điều
hành hội họp
- Bám sát mục tiêu tổ chức hội họp;
- Bảo đảm hiệu quả của hoạt động hội
họp.
d) Nội dung điều hành hội họp
4. Xử lý một số tình huống thường
gặp trong tổ chức và điều hành hội họp
a) Tình huống thời gian hội họp bị
kéo dài
b) Tình huống hội họp trầm lắng
c) Tình huống những người dự hội họp
có ý kiến trái chiều, thậm chí gay gắt với nhau trong hội họp
d) Tình huống người dự hội họp bất
bình với người điều hành
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
- Quyết định số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09/11/2018
của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành
của cơ quan thuộc hệ thống hành chính Nhà nước.
- Barry Clough: Nghệ thuật nói trước
công chúng, NXB. Hồng Đức, 2008.
- John C. Maxwell: Phát triển kỹ năng
lãnh đạo, NXB. Lao động xã hội, 2010.
- Nguyễn Văn Hậu: Tổ chức sự kiện
theo chuẩn mực văn hóa, NXB. Lao động, 2014.
- Thùy Linh: Kỹ năng nghiệp vụ công
tác tổ chức hành chính - nhân sự dành cho các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp
2012, NXB. Lao động, 2012.
- Louis Dussault: Lễ tân - Công cụ
giao tiếp, NXB. Chính trị Quốc gia, 2015.
- Đoàn Chí Thiện: Nghiệp vụ thư ký và
quản trị văn phòng, NXB. Thông tin và Truyền thông, 2016.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Vai trò của hội họp và công tác tổ
chức hội họp đối với hoạt động quản lý của cơ quan, đơn vị nơi học viên công
tác?
2. Các bước tiến hành tổ chức hội họp
và những công việc cụ thể phải tiến hành trong mỗi bước đó? Liên hệ thực tế với
cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác?
3. Các bước tiến hành điều hành hội họp
và những công việc cụ thể phải tiến hành trong mỗi bước đó? Liên hệ thực tế với
cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác?
4. Liệt kê các loại văn bản cần thiết
phục vụ cho hoạt động tổ chức và điều hành hội họp? Liên hệ thực tế với cơ
quan, đơn vị nơi học viên công tác?
5. Thành phần hồ sơ hội nghị/hội họp
thường gồm những văn bản, tài liệu nào? Liên hệ thực tế với cơ quan, đơn vị nơi
học viên công tác?
Chuyên đề 16
KỸ NĂNG XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
- Thời lượng: 12 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 08 tiết.
I. Mục đích
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
kỹ năng cơ bản, nâng cao về xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đáp ứng
yêu cầu xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trên cơ sở đó, học viên có thể áp dụng hiệu quả hơn vào thực tế xây dựng, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật (hoặc loại hình văn bản quản trị nội bộ) trong
cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học viên:
1. Về
kiến thức
Nắm vững nguyên tắc, quy trình chung
về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
2. Về
kỹ năng
- Có kỹ năng vận dụng các nguyên tắc
trong hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản quản
trị nội bộ thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị;
- Có kỹ năng xử lý các vấn đề khi xây
dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản quản trị nội bộ thuộc thẩm
quyền của cơ quan, đơn vị;
3. Về
thái độ
- Coi trọng vai trò, ý nghĩa của của
hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản quản trị nội
bộ cơ quan, đơn vị;
- Chủ động, tích cực vận dụng đúng
quy định của pháp luật trong hoạt động xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp
luật hoặc văn bản quản trị nội bộ cơ quan, đơn vị.
III. NỘI DUNG
1. Tổng quan về văn bản quy phạm
pháp luật
a) Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật
b) Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp
luật
c) Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
ở nước ta hiện nay
d) Các chức năng của văn bản quy phạm
pháp luật
2. Xây dựng, ban hành văn bản quy
phạm pháp luật
a) Khái niệm, đặc điểm xây dựng, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật
b) Nguyên tắc xây dựng, ban hành văn
bản quy phạm pháp luật
- Tuân thủ đúng thẩm quyền, hình thức,
trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Bảo đảm tính minh bạch trong xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
- Bảo đảm công khai, dân chủ trong việc
tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của các bên liên quan.
3. Ngôn ngữ của văn bản quy phạm
pháp luật
a) Yêu cầu đối với ngôn ngữ trong văn
bản quy phạm pháp luật
b) Sử dụng ngôn ngữ trong văn bản quy
phạm pháp luật
4. Quy trình xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật
a) Quy trình chung (theo thủ tục
thông thường)
- Đề nghị xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật;
- Soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật;
- Lấy ý kiến đóng góp vào dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật;
- Thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật;
- Trình, thông qua dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật.
b) Quy trình xây dựng, ban hành văn bản
quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn
5. Một số kỹ năng trong xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật
a) Kỹ năng soạn thảo dự thảo
- Những hoạt động chính;
- Những kỹ năng quan trọng trong soạn
thảo dự thảo.
b) Kỹ năng trong đánh giá tác động của
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
- Kỹ năng xác định các vấn đề mà dự
thảo cần giải quyết (cần điều chỉnh);
- Kỹ năng xác định các giải pháp mà dự
thảo đưa ra (phương pháp điều chỉnh).
c) Kỹ năng lấy ý kiến góp ý về dự thảo
- Xác định nội dung lấy ý kiến góp ý
về dự thảo;
- Xác định đối tượng lấy ý kiến góp ý
về dự thảo;
- Xác định hình thức lấy ý kiến góp ý
về dự thảo;
- Chọn thời gian, thời điểm lấy ý kiến
góp ý;
- Phân tích, tổng hợp ý kiến góp ý.
d) Kỹ năng trình dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật
- Kỹ năng chuẩn bị hồ sơ;
- Kỹ năng chuẩn bị, viết báo cáo,
thuyết trình, giải trình
đ) Một số vấn đề cần xử lý khi xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- Tương quan giữa tính khách quan và
chủ quan;
- Xử lý các lợi ích;
- Tương quan giữa hiệu lực, hiệu quả
với mức độ, phạm vi tác động của văn bản quy phạm pháp luật;
- Hướng đến phục vụ con người.
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
- Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm
2013.
- Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015.
- Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.
- Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày
19/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày
văn bản hành chính.
- Học viện Hành chính: Giáo trình Luật
Hành chính và tài phán hành chính, NXB. Khoa học và Kỹ thuật, 2008.
- Học viện Hành chính Quốc gia: Giáo
trình Kỹ thuật xây dựng và ban hành văn bản, NXB. Giáo dục, 2006.
- Lưu Kiếm Thanh: Hướng dẫn soạn thảo
văn bản quản lý hành chính nhà nước, NXB. Thống kê, 2000.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Ý nghĩa, yêu cầu của mỗi nguyên tắc
trong quá trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật? Cho ví dụ minh họa.
2. Sự cần thiết phải đánh giá tác động
của dự thảo văn bản quy phạm pháp luật?
3. Các căn cứ để xác định đối tượng,
phạm vi, phương pháp điều chỉnh của văn bản quy phạm pháp luật.
4. Mối quan hệ giữa đối tượng, phạm
vi điều chỉnh với phương pháp điều chỉnh của văn bản quy phạm pháp luật.
5. Những lỗi thường gặp trong quá
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật?
Chuyên đề 17
KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ THỰC THI CÔNG VỤ
- Thời lượng: 12 tiết
- Lý thuyết: 04 tiết
- Thảo luận, thực hành: 08 tiết.
I. MỤC ĐÍCH
Chuyên đề cung cấp cho học viên những
kỹ năng cơ bản, nâng cao đánh giá thực thi công vụ trong tổ chức hành chính nhà
nước. Trên cơ sở đó, học viên có thể áp dụng hiệu quả hơn việc đánh giá thực
thi công việc của công chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị nơi mình
công tác cũng như với bản thân học viên.
II. YÊU CẦU
Sau khi học xong chuyên đề, học viên:
1. Về
kiến thức
Hiểu được tầm quan trọng và những nội
dung cơ bản của đánh giá thực thi công vụ trong tổ chức hành chính nhà nước.
2. Về
kỹ năng
- Hiểu và vận dụng được quy trình và
các phương pháp đánh giá thực thi công vụ tại cơ quan, đơn vị nơi học viên công
tác;
- Vận dụng kỹ năng đánh giá thực thi công
vụ trong quy chế đánh giá thực thi công vụ của bản thân và đồng nghiệp tại cơ
quan, đơn vị nơi học viên công tác.
3. Về thái độ
Chủ động, tích cực và có tinh thần
trách nhiệm trong việc thực hiện đánh giá thực thi công vụ của bản thân và đồng
nghiệp tại cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác.
III. NỘI DUNG
1. Những vấn đề chung về đánh giá
thực thi công vụ
a) Khái niệm đánh giá thực thi công vụ
b) Mục đích của đánh giá thực thi
công vụ
- Sự cần thiết lựa chọn mục đích đánh
giá thực thi công vụ;
- Mục đích đối với cá nhân;
- Mục đích đối với tổ chức.
c) Thời điểm đánh giá thực thi công vụ
d) Yêu cầu đánh giá thực thi công vụ
đ) Chủ thể tham gia đánh giá thực thi
công vụ
- Cá nhân tự đánh giá;
- Tập thể đánh giá;
- Thủ trưởng trực tiếp đánh giá;
- Bộ phận quản lý nguồn nhân lực;
- Các chuyên gia nhân sự;
- Công dân, khách hàng (người thụ hưởng
dịch vụ).
2. Nội dung đánh giá thực thi công
vụ
a) Đánh giá kết quả, hiệu quả thực
thi công vụ của công chức
b) Đánh giá năng lực thực thi công vụ
c) Đánh giá mục đích, động cơ làm việc
3. Quy trình đánh giá thực thi
công vụ
a) Xây dựng các tiêu chí đánh giá
b) Xây dựng kế hoạch đánh giá
c) Chuẩn bị đánh giá
d) Lựa chọn và thiết kế phương pháp
đánh giá
đ) Tiến hành đánh giá
e) Trao đổi ý kiến với người được đánh
giá
g) Quyết định kết quả và hoàn thiện hồ
sơ đánh giá
h) Sử dụng kết quả đánh giá
4. Các phương pháp đánh giá thực
thi công vụ
a) So sánh với mục tiêu đã xác định
b) Cho điểm và xếp hạng
c) Đánh giá dựa vào các sự kiện quan
trọng
d) Đánh giá thông qua báo cáo
đ) Phỏng vấn
e) Bình bầu
g) Đánh giá 360 độ
5. Một số khó khăn và lỗi thường gặp
trong đánh giá thực thi công vụ và giải pháp khắc phục
a) Một số khó khăn thường gặp trong
đánh giá
b) Một số lỗi thường gặp trong đánh
giá
c) Giải pháp khắc phục
IV. PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỒ DÙNG GIẢNG DẠY
1. Công tác chuẩn bị
a) Giảng viên
Chuẩn bị giáo án, văn bản, tài liệu
trước khi giảng dạy.
b) Học viên
Nghiên cứu trước tài liệu học tập;
chuẩn bị bài tập tình huống và các câu hỏi thảo luận.
2. Phương pháp giảng dạy
Kết hợp giữa phương pháp thuyết trình
của giảng viên, phân tích tình huống và thảo luận nhóm.
3. Đồ dùng giảng dạy
- Bảng và bút viết bảng;
- Máy chiếu;
- Phòng học thích hợp cho thảo luận
nhóm;
- Giấy A4, A0 và bảng giấy.
4. Phương pháp đánh giá
- Quan sát trực tiếp;
- Hỏi đáp;
- Kiểm tra nhóm;
- Dùng bảng hỏi.
V. BỘ TÀI LIỆU
1. Bắt buộc
Bài giảng lý thuyết chuyên đề, bài tập
thảo luận.
2. Tài liệu tham khảo
- Trần Kim Dung: Giáo trình quản trị
nhân lực, NXB. Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh, 2016.
- Lê Thanh Hà (chủ biên): Giáo trình
quản trị nhân lực, Trường Đại học Lao động - Xã hội, NXB. Lao động xã hội,
2009.
- Nguyễn Thị Hồng Hải: Quản lý nguồn
nhân lực chiến lược trong khu vực công và vận dụng vào thực tiễn Việt Nam, NXB.
Lao động, 2013.
- Lê Tiến Thành: Nghệ thuật quản trị
nhân sự, NXB. Thanh Hóa, 2017.
- Nguyễn Vũ Việt Trinh: Quản trị nhân
sự và các kỹ năng nghiệp vụ về tổ chức hành chính, nhân Sự, NXB. Lao động,
2015.
VI. CÂU HỎI ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN
1. Ưu, nhược điểm của từng phương pháp
đánh giá thực thi công việc và trường hợp có thể áp dụng? Liên hệ với thực tế
đánh giá thực thi công vụ của bản thân và đồng nghiệp tại cơ quan, đơn vị nơi học
viên công tác.
2. Những khó khăn thường gặp trong
đánh giá thực thi công việc của cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác và giải
pháp khắc phục?
3. Những lỗi thường gặp trong đánh
giá thực thi công việc của cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác và giải pháp
khắc phục?
4. Những vấn đề gì cần lưu ý trong
xây dựng và sử dụng các tiêu chí đánh giá? Liên hệ với thực tế đánh giá thực
thi công vụ của bản thân và đồng nghiệp tại cơ quan, đơn vị nơi học viên công
tác.
5. Nêu và nhận xét về quy trình và nội
dung đánh giá thực thi công việc tại cơ quan, đơn vị nơi học viên công tác.
C. HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN TÌNH
HUỐNG VÀ ĐI THỰC TẾ
I. HƯỚNG DẪN VIẾT TIỂU LUẬN TÌNH
HUỐNG
1. Mục đích
a) Là phần thu hoạch kiến thức và kỹ
năng thu nhận được của đối tượng bồi dưỡng.
b) Đánh giá mức độ kết quả học tập của
học viên đã đạt được qua Chương trình.
c) Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức
và kỹ năng đã thu nhận được vào thực tiễn tại vị trí công tác của đối tượng bồi
dưỡng.
2. Yêu cầu
a) Cuối khóa học, mỗi học viên phải
viết một tiểu luận giải quyết tình huống trong hoạt động hành chính nhà nước gắn
với công việc mà mình đang đảm nhận, trong đó chỉ ra kiến thức và kỹ năng thu
nhận được, phân tích công việc hiện nay và đề xuất vận dụng vào công việc.
b) Các yêu cầu và hướng dẫn cụ thể sẽ
thông báo cho học viên khi bắt đầu khóa học.
3. Hướng dẫn
a) Đúng yêu cầu của tiểu luận tình huống
quản lý nhà nước.
b) Độ dài không quá 20 trang A4
(không kể trang bìa, phần tài liệu tham khảo và phụ lục), sử dụng phông chữ
Times New Roman, cỡ chữ 14, cách dòng 1,5.
c) Văn phong/cách viết: Có phân tích
và đánh giá, ý kiến nêu ra cần có số liệu minh chứng rõ ràng.
4. Đánh giá
Chấm điểm theo thang điểm 10: Điểm đạt
là từ 5 điểm trở lên.
II. HƯỚNG DẪN ĐI THỰC TẾ
1. Mục đích
a) Quan sát và trao đổi kinh nghiệm
công tác qua thực tiễn tại một cơ quan, đơn vị cụ thể.
b) Giúp kết nối giữa lý thuyết với thực
hành.
2. Yêu cầu
a) Giảng viên xây dựng bảng quan sát
để học viên ghi nhận trong quá trình đi thực tế.
b) Học viên chuẩn bị trước câu hỏi hoặc
vấn đề cần làm rõ trong quá trình đi thực tế.
3. Hướng dẫn
a) Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng bố trí tổ
chức và sắp xếp đi thực tế cho học viên.
b) Cơ quan, đơn vị học viên đến thực
tế chuẩn bị báo cáo kinh nghiệm và tạo điều kiện để học viên trao đổi, chia sẻ
kinh nghiệm thực tiễn./.