Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1632/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Nguyễn Đức Quyền
Ngày ban hành:
03/05/2019
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1632/QĐ-UBND
Thanh Hóa , ngày 03 tháng 5 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, HUYỆN VĨNH LỘC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ : Số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều
chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày
09/5/2018 của Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020, Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2015 - 2020) tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Công văn số 9513/UBND-NN ngày 28/8/2018
của UBND tỉnh về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất đ ế n năm 2020 cấp
huyện;
Xét đề nghị của UBND huyện Vĩnh Lộc tại
Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 24/01/2019;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 383/TTr-STNMT ngày 23/4/2019 (kèm theo Báo cáo thẩm định
số 71/BC-HĐTĐ ngày 23/4/2019 về việc thẩm định Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện
Vĩnh Lộc với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
- Tổng diện
tích tự nhiên: 15.772,04 ha.
+ Nhóm đất n ô ng nghiệp: 10.977,97
ha;
+ Nhóm đất phi nông nghiệp: 4.118,39
ha;
+ Nhóm đất chưa sử dụng: 675,68 ha;
Cụ thể:
1. Diện tích, cơ cấu
các loại đất:
TT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
M ã
Hiện trạng
SDĐ năm 2015
Diện tích
điều ch ỉ nh quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020
Diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
Cấp t ỉ nh phân bổ
(ha)
Cấp huyện
xác định (ha)
Tổng số
Diện tích
(ha)
Cơ cấu (%)
Tổng diện tích tự
nhiên
15.772,04
100
15.772,04
100
I
LOẠI ĐẤT
15.772,04
100
15.772,04
100
1
Đất nông nghiệp
NNP
11 . 369,47
72,09
10.977,97
-
10.977,97
69,60
1.1
Đất trồng lúa
LUA
5.598,66
35,50
5.433,53
5.433,53
34,45
Trong đ ó : Đất
chuyên trồng lú a nước
LUC
4.892,82
31,02
4.770,77
4.770,77
30,25
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
875,38
5,55
784,78
-
784,782
4,98
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
575,65
3,65
575,65
575,65
3,65
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
3.996,41
25,34
3782,45
-
3.782,452
23,98
1.7
Đất nuôi trồng thủy s ả n
NTS
235,15
1,49
292
292
1,85
1.8
Đất làm muối
LMU
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
88,21
0,56
109,56
109,56
0,69
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
3.609,65
22,89
4.118,386
4.118,39
26,11
2.1
Đất quốc phòng
CQP
11,78
0,07
11,78
11,78
0,07
2.2
Đất an ninh
CAN
1,02
0,01
5,58
5,58
0,04
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
2.4
Đất khu chế xuất
SKT
2.5
Đất cụm công nghiệp
SKN
65,00
65,00
0,41
2.6
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
1,32
0,01
27,42
27,42
0,17
2.7
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
74 , 57
0,47
119,38
119,38
0,76
2.8
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
18,06
0,11
49,26
49,26
0,31
2.9
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia,
cấp t ỉ nh, cấp huyện,
cấp xã
DHT
1.369
8,68
1.460,03
1.460,03
9,26
2.10
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
DDT
24,18
0,15
30,82
30,82
0,20
2.11
Đất danh lam thắng cảnh
DDL
7,68
7,68
0,05
2.12
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
3,8
0,02
7,8
7,8
0,05
2.13
Đất ở tại nông thôn
ONT
913,09
5,79
1.003,01
1.003,01
6,36
2.14
Đất ở tại đô thị
ODT
26,27
0,17
30,27
30,27
0,19
2.15
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
11,12
0,07
12,67
12,67
0,08
2.16
Đất XD trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
1,2
0,01
1,59
1,59
0,01
2.17
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất cơ sở tôn giáo
TON
7,10
0,05
7,10
1,26
8,36
0,05
2.19
Đất làm ngh ĩ a trang,
nghĩa địa, nh à tang lễ,
nh à h ỏa táng
NTD
110,64
0,70
124,65
124,65
0,79
2.20
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm
đồ gốm
SKX
50,62
0,32
163,496
163,496
1,04
2.21
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
13,01
0,08
16,3
16,3
0,10
2.22
Đất khu vui chơi giải trí, c ô ng cộng
DKV
0,93
0,01
11,24
11,24
0,07
2.23
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
8,26
0,05
8,44
8,44
0,05
2.24
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
741,02
4,70
733,04
733,04
4,65
2.25
Đất c ó mặt nước chuyên dùng
MNC
222,05
1,41
219,98
219,98
1,39
2.26
Đ ấ t phi nông nghiệp khác
PNK
3
Đất chưa sử dụng
CSD
792,92
5,03
675,68
675,68
4,28
4
Đất khu công nghệ
cao*
KCN
5
Đất khu kinh tế*
KKT
6
Đất đô thị*
KDT
82,49
0,52
82,5
82,49
0,52
II
KHU CHỨC NĂNG*
1
Khu vực chuyên trồng
lúa nước
KVL
4.770,77
30,25
2
Khu vực chuyên trồng
cây công nghiệp lâu năm
KVN
3
Khu vực rừng phòng
hộ
KPH
4
Khu v ự c rừng đặc
dụng
KDD
5
Khu vực rừng sản xuất
KSX
3.782,45
23,98
6
Khu vực công nghiệp,
cụm CN
KKN
65,00
0,41
7
Khu đô thị - Thương
mại - Dịch v ụ
KDV
8
Khu du lịch
KDL
9
Khu ở, làng nghề, sản
xuất phi nông nghiệp nông thôn
KON
Ghi chú: * Chi tiêu không tổng hợp khi
tính tổng diện tích tự nhiên
(Chi tiết có Phụ biểu số
0 1 kèm theo)
2. Diện tích chuyển mục
đích sử dụng đất:
TT
Chỉ tiêu
Mã
Diện tích
(ha)
1
Đất nông nghiệp
chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
448,52
1.1
Đất trồng lúa
L U A/PNN
260,92
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
L U C/PNN
243,58
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
69,09
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
13,27
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
99,09
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
5,00
1.8
Đất làm mu ố i
LMU/PNN
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH/PNN
1,14
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
175,75
(Chi tiết
theo Phụ biểu số 02 đ í nh kèm)
3. Diện tích đưa đất
chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích.
TT
Chỉ tiêu sử
dụng đất
Mã
T ổ ng diện tích
(ha)
Tổng cộng
117,24
1
Đất nông nghiệp
NNP
55,04
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
62,20
(Chi tiết
theo Phụ biểu số 03 đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Lộc.
- Tổ chức thực hiện điều chỉnh Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2020 huyện Vĩnh Lộc; công bố, công khai đ i ều chỉnh Quy
hoạch sử dụng đất làm cơ sở triển khai lập Kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp
với các chỉ tiêu sử dụng đất, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn.
- Tăng cường công tác tuyên truyền
pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử
dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền
v ữ ng.
- Chịu tr ách nhiệm trước UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn; giữ vững ổn đ ị nh diện tích
rừng phòng hộ, nhất là diện tích rừng phòng hộ ven biển, rừng tự nhiên tro ng quy hoạch
đất lâm nghiệp. C ă n cứ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất được duyệt, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường lập
kế hoạch sử dụng đất hàng năm và thực hiện nghiêm trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển
mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc đất có rừng tự
nhiên để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân chấp thuận theo thẩm
quyền và quy định của pháp luật làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất
đảm bảo phù hợp với chi tiêu sử dụng đất của huyện, của tỉnh.
- Thực hiện đầy đủ, ngh i êm túc trách
nhiệm quản lý nhà nước về đất đai; quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất được duyệt; thường xuyên kiểm tr a, giám sát, phát hiện
xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về sử dụng đất; kiên quyết không giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất theo thẩm quyền đối với
các tr ường hợp
không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Chủ động cân đối, bố tr í, huy động
các nguồn lực để thực hiện hiệu quả điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của huyện. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình tr ạng bỏ hoang
đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy
hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, khắc phục tình tr ạng mất cân đối
trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ
tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
- Tiếp tục rà soát, xác định ranh giới
đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh tại địa phương để quản lý chặt chẽ,
sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
- Tăng cường công tác điều tr a, đánh giá
chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực và tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác
quản lý đất đai; đẩy mạnh công tác dự báo, thông tin và định hướng tro ng sử dụng đất,
nhất là việc giám sát, đánh giá hiệu quả công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo
và đánh giá cụ thể kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện,
gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh về tham mưu quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo d õ i, kiểm tra, thanh
tra, giám sát quá trình triển khai, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất của huyện; kiên quyết không giải quyết hoặc tham mưu giải quyết việc giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp
không có trong q uy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; kiểm tr a, xử lý các
trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục
đích theo đúng quy định của pháp luật.
- Hằng năm, chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan tổ chức thẩm đ ị nh Kế hoạch sử dụng đất của huyện theo đúng tiến độ, đảm
bảo đúng chất lượng và thời gian theo quy định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt; đồng thời tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện, làm rõ những hạn
chế, khó khăn, đề xuất được các biện pháp khắc phục trong thực hiện điều chỉnh
Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp huyện theo quy định.
3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các
đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp
chặt chẽ, triển khai, tổ chức thực hiện hiệu quả các nội dung điều chỉnh Quy hoạch
sử dụng đất huyện Vĩnh Lộc đến năm 2020 theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương,
Nông nghiệp và PTNT; UBND huyện Vĩnh Lộc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3 Quyết định;
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/cáo);
- Thường trực HĐND t ỉ n h (để b/cáo);
-
Chủ tịch, các PCT UBN D
tỉnh (để
b/cáo);
-
Các đơn vị có liên quan;
- Lưu: VT, NN.
(MC98 5 19)
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1632/QĐ-UBND ngày 03/05/2019 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa
655
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng