ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2023/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 23
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 123/TTr-SNN ngày 13
tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Kon Tum.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03
tháng 7 năm 2023 và thay thế Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon
Tum về việc ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành, cơ quan, đơn
vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Nội vụ (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở Nội vụ (Văn thư - Lưu trữ);
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND các huyện, thành phố;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NCTTTT, TTHG.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Tuấn
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 34 /2023/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Kon Tum là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực
hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: nông
nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi; phòng, chống thiên tai;
phát triển nông thôn; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản,
thủy sản và muối; các dịch vụ công thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông
thôn theo quy định của pháp luật.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Kon Tum (sau đây viết tắt là Sở) có tư cách pháp nhân, có
con dấu, tài khoản riêng, chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng
thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh liên quan đến các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và
các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về nông nghiệp và
phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý của Sở trên địa bàn tỉnh;
c) Dự thảo quyết định việc phân
cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn cho Sở và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định;
d) Dự thảo quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở, chi cục thuộc Sở; dự
thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở theo quy định của pháp luật;
đ) Dự thảo quyết định thực hiện
xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và
theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm
quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công;
b) Dự thảo quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Sở;
c) Dự thảo quy chế quản lý, phối
hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
các nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn được cấp có thẩm quyền quyết
định, phê duyệt; thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành
pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.
4. Về trồng trọt, bảo vệ thực vật:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với địa phương, cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa trên địa bàn tỉnh; kế hoạch phát triển trồng trọt của địa phương; chính
sách hỗ trợ sản xuất, buôn bán, sử dụng giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật; kế hoạch phòng chống sinh vật gây hại, kiểm dịch thực vật nội địa;
b) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo thực hiện cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật canh tác, thu hoạch, bảo quản, chế
biến sản phẩm nông nghiệp; xây dựng và tổ chức thực hiện vùng không nhiễm sinh
vật gây hại trên địa bàn tỉnh; tổ chức phòng, chống dịch, thực hiện các biện
pháp bảo vệ sản xuất khi xảy ra dịch hại thực vật; thống kê, đánh giá thiệt hại
do dịch gây ra; thực hiện chính sách hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục sản xuất;
tổ chức thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; xây dựng cơ sở dữ liệu
về hoạt động trồng trọt trên địa bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc
gia về trồng trọt; xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
hoạt động trồng trọt; phát triển vùng sản xuất cây trồng, sản xuất nông sản thực
phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng, bảo vệ và cải
tạo nâng cao độ phì đất nông nghiệp, chống xói mòn, sa mạc hóa và sạt lở đất;
thực hiện cấp mã số vùng trồng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
kiểm dịch nội địa về thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định;
đ) Tổ chức thực hiện công tác
thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen giống cây trồng; quản lý giống
cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác phục vụ sản xuất
nông nghiệp theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý và sử dụng dự trữ địa
phương về giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư hàng hóa thuộc
lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
g) Hướng dẫn và tổ chức xây dựng
mô hình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp.
5. Về chăn nuôi, thú y:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: chiến lược, kế
hoạch phát triển chăn nuôi, quy định mật độ chăn nuôi của địa phương; Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị trấn,
khu dân cư không được phép chăn nuôi; quyết định vùng nuôi chim yến và chính
sách hỗ trợ khi di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn
nuôi; chính sách hỗ trợ, sản xuất, buôn bán, sử dụng thuốc thú y; các quy định,
chính sách, hướng dẫn về hoạt động giết mổ, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm
tra vệ sinh thú y; kế hoạch phòng, chống dịch bệnh động vật; chương trình giám
sát, khống chế, thanh toán dịch bệnh động vật, xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật;
b) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo xây dựng và tổ chức vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, vùng chăn nuôi,
sản xuất, chế biến thức ăn chăn nuôi, giết mổ động vật tập trung, sơ chế, chế
biến các sản phẩm có nguồn gốc động vật gắn với xử lý chất thải và bảo vệ môi
trường; thống kê, đánh giá thiệt hại do dịch bệnh động vật gây ra; thực hiện chính
sách hỗ trợ ổn định đời sống, khôi phục chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản sau dịch
bệnh động vật; xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật số liệu, khai thác, quản lý cơ
sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi; cơ sở dữ liệu về giám sát dịch bệnh động vật
và thông tin dự báo, cảnh báo dịch bệnh động vật tại địa phương;
c) Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện
hoạt động chăn nuôi, hoạt động thú y trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp
luật;
d) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện
kiểm dịch nội địa về động vật, sản phẩm động vật trên địa bàn tỉnh; kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu,
kho ngoại quan, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam khi được ủy quyền theo quy định của
pháp luật;
đ) Tổ chức thực hiện công tác
thu thập, lưu trữ, bảo tồn, khai thác nguồn gen giống vật nuôi; quản lý giống vật
nuôi; quản lý thức ăn chăn nuôi và các vật tư khác thuộc lĩnh vực chăn nuôi và
thú y theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý và sử dụng dự trữ địa
phương về thuốc thú y, vật tư, hàng hóa thuộc lĩnh vực chăn nuôi, thú y trên địa
bàn tỉnh sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
g) Thực hiện nhiệm vụ quản lý về
kiểm soát giết mổ động vật, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật; kiểm
tra vệ sinh thú y; hành nghề thú y; quản lý thuốc thú y theo quy định của pháp
luật;
h) Kiểm tra nhà nước về chất lượng
thức ăn chăn nuôi nhập khẩu sau thông quan, thức ăn chăn nuôi sản xuất và lưu
hành trong nước trên địa bàn tỉnh; kiểm tra điều kiện, đánh giá giám sát duy
trì điều kiện của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi; giám sát việc tiêu hủy đối
với thức ăn chăn nuôi vi phạm chất lượng trên địa bàn tỉnh theo quy định của
pháp luật; kiểm tra điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa,
quy mô nhỏ; đánh giá giám sát duy trì điều kiện chăn nuôi đối với cơ sở chăn
nuôi trang trại quy mô lớn theo quy định của pháp luật.
6. Về lâm nghiệp:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: chương trình, dự
án phát triển lâm nghiệp bền vững tại địa phương; chủ trương chuyển loại rừng,
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; phân loại rừng, phân định ranh
giới các loại rừng; quyết định giao rừng, cho thuê rừng, chuyển loại rừng; quyết
định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, thu hồi rừng, thuê đất để
trồng rừng sản xuất; phương án trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng
rừng sang mục đích khác; quyết định khung giá rừng tại địa phương; quyết định
thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ tại địa phương; quyết định đóng,
mở cửa rừng tự nhiên tại địa phương theo quy định; báo cáo về tình hình quản
lý, sử dụng Quỹ bảo vệ và phát triển rừng ở tỉnh; phương án huy động các lực lượng,
vật tư, phương tiện, thiết bị của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh
để ứng phó khẩn cấp chữa cháy rừng theo thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về lâm nghiệp;
tổ chức thực hiện điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng; cập nhật
cơ sở dữ liệu, hồ sơ quản lý rừng ở địa phương; bảo vệ rừng; bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học trong các loại rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng;
phòng, trừ sinh vật gây hại rừng; phát triển rừng; sử dụng rừng; khai thác lâm
sản; tổ chức sản xuất lâm nghiệp gắn với chế biến và thương mại lâm sản tại địa
phương;
c) Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật về lâm nghiệp, chiến lược phát triển lâm nghiệp, quy hoạch
lâm nghiệp; chương trình, kế hoạch, dự án, đề án về lâm nghiệp theo quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Thực hiện đầy đủ chức năng,
nhiệm vụ của kiểm lâm tại địa phương theo quy định của pháp luật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra về sản
xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản kết hợp trong rừng theo quy định của
pháp luật trên địa bàn tỉnh;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lâm nghiệp;
công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, vườn giống và rừng giống
trên địa bàn tỉnh; xây dựng phương án, biện pháp, chỉ đạo, kiểm tra về sản xuất
giống cây trồng lâm nghiệp và sử dụng vật tư lâm nghiệp; tổng hợp, cập nhật,
công bố công khai danh mục nguồn giống cây trồng lâm nghiệp được công nhận hoặc
hủy bỏ công nhận; trồng rừng; nuôi dưỡng rừng; làm giàu rừng; cải tạo rừng tự
nhiên và khoanh nuôi tái sinh rừng; chế biến vả bảo quản lâm sản; phòng, chống
dịch bệnh gây hại rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng;
g) Tổ chức thẩm định, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt phương án quản lý rừng bền vững, đề án du lịch sinh
thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng, phòng hộ thuộc địa phương quản
lý, thiết kế, dự toán công trình lâm sinh theo quy định của pháp luật;
h) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ
môi trường rừng tại địa phương; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc trồng rừng, bảo
vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ; phát triển cây lâm nghiệp phân tán theo quy định;
i) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân
cấp xã và chủ rừng trong quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng ở địa
phương, phối hợp và huy động lực lượng, phương tiện của các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn trong bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng, quản lý lâm sản, bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong các loại rừng.
7. Về diêm nghiệp:
a) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo, tổ chức chế biến muối tại địa phương;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc chế
biến, bảo quản muối và các sản phẩm từ muối ở địa phương; thực hiện các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn
lao động, môi trường của các cơ sở chế biến, kinh doanh muối (không bao gồm muối
dùng trong lĩnh vực y tế).
8. Về thủy sản:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch bảo vệ
và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh theo quy định; quyết định
công nhận và giao quyền quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại khu vực thuộc
địa bàn từ hai huyện trở lên; quyết định thành lập Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn
lợi thủy sản tỉnh; quy định bổ sung nghề, ngư cụ, khu vực cấm khai thác thủy sản
chưa có tên trong danh mục theo quy định của pháp luật;
b) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo, tổ chức quản lý hoạt động thủy sản trên địa bàn; tổ chức sản xuất khai
thác thủy sản; quản lý đối với khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản tổ chức thực hiện
điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo
chuyên đề, nghề cá thương phẩm trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện hoạt động
tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản; điều
tra, xác định bổ sung khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra công
tác quản lý nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản; xây dựng cơ sở dữ liệu về thủy
sản trên địa bàn tỉnh và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản;
c) Thực hiện quản lý giống thủy
sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; giám sát
hoạt động khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy
sản; quan trắc, cảnh báo môi trường vùng nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch
bệnh thủy sản theo quy định pháp luật;d) Quản lý khai thác thủy sản nội địa
trên địa bàn tỉnh theo quy định;
đ) Tổ chức thực hiện kiểm soát
an toàn thực phẩm tại chợ thủy sản đầu mối trên địa bàn tỉnh; quản lý mua, bán,
sơ chế, chế biến, bảo quản, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản
trên địa bàn tỉnh theo quy định.
9. Về thủy lợi:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: quyết định phê
duyệt, công bố kết quả điều tra cơ bản thủy lợi, quy trình vận hành công trình
thủy lợi thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh; quyết định giao tổ chức quản
lý hoặc phân cấp quản lý công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông
thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; quy định cụ thể phạm vi
vùng phụ cận, phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước, công
trình thủy lợi khác thuộc thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh; phương án huy động
lực lượng, vật tư, phương tiện bảo vệ công trình thủy lợi khi xảy ra sự cố hoặc
có nguy cơ xảy ra sự cố; quy mô thủy lợi nội đồng; kinh phí đầu tư xây dựng, quản
lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn
do địa phương quản lý;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị liên quan tại địa phương tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua các mức giá và phê duyệt giá cụ thể của sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì xây dựng phương án
phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn theo quy định của pháp
luật; tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển thủy lợi, các nội dung liên quan
đến thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn trong quy hoạch tỉnh, quy hoạch thủy lợi
và quy hoạch ngành quốc gia theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý
các hồ chứa nước, công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên
địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, khai thác, sử dụng và bảo vệ
các hồ chứa nước, công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên
địa bàn tỉnh thuộc nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện Chiến
lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn trên địa bàn theo phân cấp
của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Tiếp nhận và quản lý hồ sơ,
giấy phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền
quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn; tổ chức thực hiện việc quản lý
tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông
thôn, thống kê, xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi theo quy định của
pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ, bảo đảm an
toàn công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn; phối hợp quản lý
việc xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
g) Hướng dẫn, kiểm tra công tác
tưới, tiêu, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy
định;
h) Theo dõi, giám sát, quan trắc
diễn biến bồi lắng, xói lở công trình thủy lợi; hướng dẫn, quản lý việc tổ chức
thực hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn, có hiệu quả nguồn nước
từ các công trình thủy lợi; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý vận hành, điều tiết
nguồn nước của các hệ thống công trình thủy lợi; bảo đảm cung cấp nước sạch phục
vụ sinh hoạt trong thực hiện phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước,
sa mạc hóa, ngập lụt, úng trên địa bàn tỉnh; tổ chức quan trắc, dự báo, cảnh
báo về hạn hán, ngập lụt, úng, số lượng, chất lượng nước trong hệ thống công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
i) Chủ trì xây dựng, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện về phát triển thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; cấp nước sạch nông
thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
10. Về phòng, chống thiên tai:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: kế hoạch phòng,
chống thiên tai, kế hoạch đầu tư xây dựng công trình phòng, chống thiên tai của
địa phương theo phân công; tiêu chuẩn, định mức vật tư, phương tiện, trang thiết
bị chuyên dùng phòng chống thiên tai; quyết định về tổ chức xây dựng, quản lý,
khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu, hệ thống quan trắc, theo dõi, giám sát chuyên
dùng phòng, chống thiên tai; quyết định phê duyệt, công bố kết quả điều tra cơ
bản về phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh; quyết định công bố tình huống
khẩn cấp về thiên tai theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; quyết định về lực
lượng chuyên trách quản lý đê điều, lực lượng quản lý đê nhân dân; chế độ,
chính sách đối với lực lượng quản lý đê nhân dân, lực lượng tuần tra, canh gác
đê; cấp phép đối với các hoạt động liên quan đến đê điều; sử dụng bãi sông, bãi
nổi, cù lao liên quan đến thoát lũ và đê điều; chấp thuận việc xây dựng, cải tạo
công trình giao thông có liên quan đến đê điều;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch phòng, chống lũ của tuyến sông có đê, quy hoạch đê điều và
phương án phòng, chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống
đê điều trong quy hoạch tỉnh, đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp và kiên cố hóa,
duy tu, bảo dưỡng đê điều, quản lý và bảo đảm an toàn đê điều theo phân công hoặc
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
việc đánh giá hiện trạng đê điều, xác định trọng điểm xung yếu đê điều; kiểm
tra xây dựng, triển khai phương án hộ đê, công tác hộ đê, bảo đảm an toàn đê điều;
tổng hợp, quản lý thông tin, dữ liệu về đê điều trong phạm vi của tỉnh;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc đầu
tư xây dựng, duy tu, bảo dưỡng, vận hành và bảo vệ công trình phòng, chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh;
đ) Tuyên truyền, phổ biến nội dung
bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với việc quản lý, vận hành, sử dụng
khu khai thác khoáng sản và khu khai thác tài nguyên thiên nhiên khác; khu đô
thị; điểm du lịch, khu du lịch; khu công nghiệp; khu di tích lịch sử; điểm dân
cư nông thôn và công trình;
e) Thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật về cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đê điều;
xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan
tới phạm vi bảo vệ công trình đê điều và bãi sông theo quy định.
11. Về phát triển nông thôn:
a) Tham mưu, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền: cơ chế, chính
sách, biện pháp khuyến khích phát triển nông thôn; phát triển kinh tế trang trại
nông nghiệp, kinh tế tập thể, hợp tác xã và liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp; kế hoạch chuyển dịch cơ cấu kinh tế và chương trình phát triển
nông thôn; chính sách phát triển cơ điện nông nghiệp; tổ chức sản xuất phát triển
vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ
trong sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông
thôn; bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống; phát triển ngành thủ
công mỹ nghệ; đào tạo, phổ biến chính sách công trong nông nghiệp; đào tạo nghề
nông nghiệp cho lao động nông thôn;
b) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện các quy định về phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án
liên quan đến phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông nghiệp, kinh tế hợp
tác, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp;
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông, lâm, thủy sản; phát triển vùng
nguyên liệu nông, lâm, thủy sản tập trung; phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong
sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản; phát triển ngành nghề nông thôn; bảo
hiểm nông nghiệp; bảo tồn và phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề; đào tạo
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn theo quy định; bố trí dân cư và di dân,
tái định cư trong nông thôn; theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về
phát triển nông thôn trên địa bàn;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện công tác xóa bỏ cây có chứa chất gây nghiện; định canh; bố trí dân cư và
di dân, tái định cư trong nông thôn gắn với tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới;
d) Tổ chức thực hiện chương
trình, dự án hoặc hợp phần của chương trình, dự án xoá đói giảm nghèo và an
sinh xã hội nông thôn; chương trình hành động không còn nạn đói; bảo hiểm nông
nghiệp; xây dựng nông thôn mới; xây dựng khu dân cư; xây dựng cơ sở hạ tầng
nông thôn theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và quy định của
pháp luật;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các
chương trình, dự án xây dựng công trình kỹ thuật hạ tầng nông thôn trên địa bàn
tỉnh theo phân công và quy định của pháp luật chuyên ngành.
12. Về chế biến và phát triển
thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn
với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đánh
giá tình hình phát triển chế biến, bảo quản đối với các ngành hàng nông sản,
lâm sản, thủy sản;
c) Thực hiện công tác thu thập
thông tin, phân tích, dự báo tình hình thị trường, chương trình phát triển thị
trường, xúc tiến thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản thuộc phạm vi quản lý của
Sở;
d) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan liên quan tổ chức công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản,
lâm sản, thủy sản.
13. Về chất lượng, an toàn thực
phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối:
a) Hướng dẫn, kiểm tra về chất
lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, tổ chức thẩm định, chứng
nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông sản, lâm sản, thủy sản và cơ sở kinh doanh muối trong phạm vi được phân
công trên địa bàn tỉnh;
b) Thống kê, đánh giá, phân loại
về điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh
sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và cơ sở kinh doanh muối; tổng hợp báo cáo
kết quả đánh giá, phân loại các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp
theo quy định;
c) Thực hiện các chương trình
giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguồn gốc, điều tra
nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm trong phạm vi được phân công trên địa bàn
tỉnh theo quy định;
d) Kiểm tra, truy xuất, thu hồi,
xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên
ngành và quy định của pháp luật;
đ) Quản lý hoạt động chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý hoạt động kiểm nghiệm,
tổ chức cung ứng dịch vụ công về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy
sản và muối theo quy định của pháp luật.
g) Quản lý an toàn thực phẩm đối
với khu vực và trung tâm logistics nông sản, chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản
trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước đối với các hoạt động khuyến nông trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
15. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần
hoàn, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao,
nông nghiệp kết hợp công nghiệp, nông nghiệp kết hợp dịch vụ, tăng trưởng xanh,
kinh tế chia sẻ trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
16. Xây dựng và hướng dẫn thực
hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản và hoạt động phát triển nông thôn tại địa phương; hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện nhiệm vụ bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học trong nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo quy định của pháp luật.
17. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng kiểm, đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy
phép, giấy chứng nhận, xác nhận, quyết định công nhận, chứng chỉ hành nghề thuộc
phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật, phân công, ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
18. Xây dựng hệ thống thông
tin, lưu trữ tư liệu về nông nghiệp và phát triển nông thôn; tổ chức công tác
thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, diễn biến rừng, mặt nước
nuôi trồng thủy sản và các hoạt động thông tin, lưu trữ, thống kê khác phục vụ
yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định.
19. Thực hiện nhiệm vụ quản lý
đầu tư xây dựng chuyên ngành theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát, đánh giá việc thực hiện các dự án và xây dựng mô hình phát triển về
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn, đê điều,
phòng, chống thiên tai, diêm nghiệp, phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; chịu
trách nhiệm thực hiện các chương trình, dự án được giao.
20. Thực hiện hợp tác quốc tế về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh, quy định của pháp luật.
21. Hướng dẫn thực hiện cơ chế
tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập; quản lý hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông
thôn theo quy định pháp luật; chịu trách nhiệm về các dịch vụ công do Sở tổ chức
thực hiện.
22. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của pháp luật.
23. Thực hiện quyền, trách nhiệm
và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân
dân tỉnh đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm
chủ sở hữu và phần vốn nhà nước đầu tư vào các doanh nghiệp khác theo quy định
của pháp luật.
24. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum; chức danh chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp xã và kiểm tra việc thực hiện quy chế quản lý, phối hợp
công tác, chế độ thông tin báo cáo của tổ chức nông nghiệp và phát triển nông
thôn tỉnh đặt trên địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân
viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác
trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã.
25. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào sản xuất của ngành nông nghiệp và
phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt
hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở theo
quy định của pháp luật.
26. Thanh tra, kiểm tra, tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý vi phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý
của Sở theo quy định của pháp luật hoặc phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
27. Thực hiện chuyển đổi số
trong nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định.
28. Thực hiện nhiệm vụ cơ quan
thường trực về công tác phòng, chống thiên tai; bảo vệ và phát triển rừng; xây
dựng nông thôn mới; nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; chống sa mạc
hóa; quản lý buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý hiếm;
phòng, chống dịch bệnh trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh
và nhiệm vụ thường trực công tác khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh
và quy định của pháp luật.
29. Triển khai thực hiện chương
trình cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở theo
quy định.
30. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, văn phòng; mối quan hệ công tác
của các đơn vị thuộc Sở theo hướng dẫn chung của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
31. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc
phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng công
chức, viên chức và cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn làm công tác
quản lý về nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định của Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
32. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân công, phân
cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
33. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
34. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy
ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp
luật.
Điều 3.
Cơ cấu tổ chức
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ:
a) Phòng Tổ chức cán bộ;
b) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
c) Phòng Quản lý xây dựng công
trình.
2. Văn phòng Sở.
3. Thanh tra Sở.
4. Các Chi cục thuộc Sở:
a) Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật;
b) Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
c) Chi cục Kiểm lâm;
d) Chi cục Thủy lợi;
đ) Chi cục Phát triển nông
thôn;
e) Chi cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản.
5. Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở:
a) Trung tâm Khuyến nông;
b) Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn;
c) Ban quản lý rừng phòng hộ
Đăk Hà;
d) Ban quản lý rừng phòng hộ Tu
Mơ Rông;
đ) Ban quản lý rừng phòng hộ
Đăk Glei;
e) Ban quản lý rừng phòng hộ
Kon Rẫy;
g) Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch
Nham;
h) Ban quản lý rừng đặc dụng
Đăk Uy;
i) Ban quản lý Khu bảo tồn
Thiên nhiên Ngọc Linh.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Kon Tum có trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra việc thực
hiện Quy định này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng
mắc hoặc có những vấn đề mới phát sinh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của ngành, địa
phương và đảm bảo quy định của pháp luật./.