ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1409/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
26 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ VĨNH
PHÚC ĐẾN NĂM 2030 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương;
Căn cứ Luật Xây dựng, Luật
Quy hoạch đô thị, Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch, Nghị định số 124/2011/NĐ-CP , ngày 28/12/2011 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 117/2007/NĐ-CP và Nghị định
98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về việc lập thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
3878/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt đồ án
Quy hoạch cấp nước đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và điều
chỉnh cục bộ tại Quyết định số 1250/QĐ-UBND ngày 04/6/2018;
Căn cứ Văn bản số
3803/UBND-CN3 ngày 23/5/2023 của UBND tỉnh về việc rà soát, đánh giá quy hoạch
cấp nước, dự án cấp nước trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ ý kiến thống nhất của
Tập thể Lãnh đạo UBND tỉnh về phê duyệt đồ án theo phiếu trình của Văn phòng
UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 244/TTr-SXD ngày 22 tháng 6 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch cấp nước đô thị
Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, với các nội dung chính như
sau:
1. Lý do,
mục tiêu điều chỉnh:
Đồ án Quy hoạch cấp nước đô thị
Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 3878/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 (có phạm vi quy hoạch 318,6km2,
tuy nhiên nguồn nước cấp phạm vi nghiên cứu trên toàn bộ tỉnh). Sau khi được
phê duyệt, Quy hoạch cấp nước là cơ sở để triển khai thực hiện các dự án cấp nước
trong phạm vi Quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc nói riêng và toàn tỉnh
nói chung, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường và ổn định sản
xuất, sinh hoạt của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên trong quá trình thực
tế triển khai các thủ tục đầu tư dự án cấp nước và định hướng phát triển cấp nước
cho phù hợp với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh thì hệ thống cấp nước đã có
sự thay đổi so với quy hoạch đã được duyệt, cụ thể: thực tế vùng cấp nước, công
suất của các nhà máy đã thay đổi so với quy hoạch được duyệt; một số nhà máy nước
đã và đang được thực hiện nhưng chưa có trong quy hoạch được duyệt (nội dung
này Sở Xây dựng đã có văn bản số 1429/SXD-QLNĐT&HT ngày 25/4/2023 báo cáo
UBND tỉnh và UBND tỉnh đã có văn bản chỉ đạo số 3803/UBND-CN3 ngày 23/5/2023).
Hiện nay không còn quy định lập
quy hoạch riêng cho cấp nước đô thị Vĩnh Phúc (318,6km2) và để đảm bảo
thống nhất thì sau khi quy hoạch tỉnh được duyệt, đề nghị hủy bỏ quy hoạch cấp
nước đô thị đang có. Tuy nhiên việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch cấp nước đô thị
Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 (điều chỉnh vùng cấp nước, công
suất của các nhà máy; bổ sung một số nhà máy nước đã và đang được triển khai
nhưng chưa có trong quy hoạch được duyệt) là cần thiết trước khi phê duyệt Quy
hoạch tỉnh, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về hoạt động cấp nước trên địa
bàn tỉnh, làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng cấp nước, sớm
giải quyết cấp nước cho các khu vực chưa có nước sạch để thực hiện Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng nước
cho sản xuất và sinh hoạt, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Nội dung
điều chỉnh
2.1. Bổ sung các nhà máy nước:
(1) Bổ sung nhà máy nước
Sông Lô: tại thị trấn Tam Sơn - huyện Sông Lô); công suất hiện trạng
(theo dự án được duyệt) 16.000m3/ngđ; công suất giai đoạn đến năm 2030:
50.000m3/ngđ;
(2) Bổ sung nhà máy nước
Bồ Lý: tại xã Bồ Lý - huyện Tam Đảo; công suất công suất giai đoạn đến
năm 2025 (theo dự án được duyệt) 10.000m3/ngđ; công suất giai đoạn đến năm
2030: 15.000m3/ngđ;
(3) Bổ sung nhà máy nước
Trung Mỹ: tại xã Trung Mỹ - huyện Bình Xuyên; công suất giai đoạn đến
năm 2025 (theo dự án được duyệt) 2.000m3/ngđ;
(4) Bổ sung nhà máy nước
Đôn Nhân: tại xã Đôn Nhân - huyện Sông Lô; công suất giai đoạn đến năm
2025 là 4.500 m3/ngđ, giai đoạn đến năm 2030 là 5.500m3/ngđ.
2.2. Điều chỉnh công suất
các nhà máy nước:
Công suất các nhà máy sau khi
điều chỉnh như sau:
(1) Điều chỉnh công suất
nhà máy nước Tam Dương: công suất hiện trạng (theo dự án được duyệt)
20.000m3/ngđ; công suất giai đoạn đến năm 2030: 80.000m3/ngđ;
(2) Điều chỉnh công suất
nhà máy nước Bồ Sao: công suất hiện trạng (theo dự án được duyệt)
8.000m3/ngđ; công suất giai đoạn đến năm 2030: 16.000m3/ngđ;
(3) Điều chỉnh công suất
nhà máy nước Sơn Đông: công suất giai đoạn đến năm 2025 (theo dự án được
duyệt) 1.500m3/ngđ; công suất giai đoạn đến năm 2030: 2.000m3/ngđ;
(4) Điều chỉnh công suất
nhà máy nước Thái Hòa - Hoa Sơn: công suất suất hiện trạng (theo dự án
được duyệt) 2.500m3/ngđ; công suất giai đoạn đến năm 2030: 5.000m3/ngđ;
(5) Điều chỉnh công suất
nhà máy nước Hồng Phương - Liên Châu: công suất giai đoạn đến năm 2025
(theo dự án được duyệt) là 2.900m3/ngđ;
(6) Điều chỉnh công suất
nhà máy nước Thanh Lãng: công suất hiện trạng (theo dự án được duyệt)
là 2.300m3/ngđ;
(7) Điều chỉnh công suất
nhà máy nước Nam Viêm: công suất hiện trạng (theo dự án được duyệt) là
1.100m3/ngđ;
(8) Điều chỉnh công suất
nhà máy nước Bá Hiến: công suất hiện trạng (theo dự án được duyệt) là
10.000m3/ngđ.
2.3. Điều chỉnh phân vùng cấp
nước sinh hoạt của các nhà máy cấp nước:
Vùng cấp nước của các nhà máy
nước sau khi điều chỉnh như sau:
(1) Liên hệ thống 03 nhà
máy nước: NMN Việt Xuân, NMN Hợp Thịnh, NMN Ngô Quyền
Bao gồm: toàn bộ thành phố Vĩnh
Yên; 04 xã, thị trấn huyện Bình Xuyên ( Quất Lưu, Thiện Kế, Gia Khánh, Hương
sơn); 09 xã, thị trấn huyện Tam Dương (Hợp Hòa, Đạo Tú, Vân Hội, Thanh Vân, An
Hòa, Duy Phiên, Hợp Thịnh, Hoàng Lâu, Hoàng Đan); 01 thị trấn huyện Tam Đảo (Hợp
Châu). Cấp nước bổ sung, hỗ trợ cho các khu vực lân cận khi có nhu cầu.
(2) Nhà máy nước Tam Đảo:
Bao gồm toàn bộ thị trấn Tam Đảo - huyện Tam Đảo
(3) Nhà máy nước Lập Thạch:
Bao gồm 03 xã, thị trấn của huyện Lập Thạch (Lập Thạch, Tử Du, Xuân
Hòa); 01 xã của huyện Sông Lô (Tân Lập)
(4) Nhà máy nước Yên Lạc:
Bao gồm toàn bộ thị trấn Yên Lạc - huyện Yên Lạc
(5) Liên hệ thống 04 nhà
máy nước:NMN Phúc Yên, NMN Đồi Cấm, NMN Bình Xuyên, NMN Nam Viêm
Bao gồm: toàn bộ thành phố Phúc
Yên; 04 xã, thị trấn huyện Bình Xuyên (Hương Canh, Đạo Đức, Sơn Lôi, Tam Hợp).
(6) Nhà máy nước Bồ Sao: Bao
gồm 12 xã huyện Vĩnh Tường (Tuân Chính, Thượng Trưng, Tân Phú, Lý Nhân, Cao Đại,
Bồ Sao, Việt Xuân, Lũng Hòa, Yên Lập, Tân Tiến, Nghĩa Hưng, Đại Đồng) và 01 thị
trấn Thổ Tang - huyện Vĩnh Tường.
(7) Nhà máy nước Tứ
Trưng-Ngũ Kiên: Bao gồm 02 xã, thị trấn huyện Vĩnh Tường (Tứ Trưng, Ngũ
Kiên)
(8) Nhà máy nước Đại
Tư-Phú Đa: Bao gồm xã Đại Tự - huyện Yên Lạc và xã Phú Đa - huyện Vĩnh
Tường
(9) Nhà máy nước Liên
Châu-Hồng Phương: Bao gồm 03 xã huyện Yên Lạc (Liên Châu, Hồng phương,
Hồng Châu)
(10) Nhà máy nước Thái
Hòa-Hoa Sơn: Bao gồm 04 xã, thị trấn huyện Lập Thạch ( Hoa Sơn, Thái
Hòa, Liên Hòa, Liễn Sơn)
(11) Nhà máy nước Sơn
Đông: Bao gồm 01 xã huyện Lập Thạch (Sơn Đông)
(12) Nhà máy nước Tân
Cương: Bao gồm 01 phần xã Tân Phú (xã Tân Cương cũ) - huyện Vĩnh Tường.
(13) Nhà máy nước Trung
Hà: Bao gồm 01 xã huyện Yên Lạc (Trung Hà)
(14) Nhà máy nước Trung Kiên:
Bao gồm 01 xã huyện Yên Lạc (Trung Kiên)
(15) Nhà máy nước Vân Trục:
Bao gồm 01 xã huyện Lập Thạch (Vân Trục)
(16) Nhà máy nước Trung Mỹ:
Bao gồm 01 xã huyện Bình Xuyên (Trung Mỹ)
(17) Nhà máy nước Đôn
Nhân: Bao gồm 04 xã huyện Sông Lô (Quang Yên, Lãng Công, Nhân Đạo, Đôn
Nhân)
(18) Nhà máy nước Hải Lựu:
Bao gồm 01 xã huyện Sông Lô (Hải Lựu)
(19) Nhà máy nước Bạch
Lưu: Bao gồm 01 xã huyện Sông Lô (Bạch Lưu)
(20) Nhà máy nước Vĩnh Tường:
Bao gồm 01 thị trấn huyện Vĩnh Tường (Vĩnh Tường)
(21) Nhà máy nước Sông Hồng:
Bao gồm 11 xã của huyện Vĩnh Tường (Yên Bình, Kim Xá, Vĩnh Thịnh, Vĩnh
Ninh, An Tường, Tam Phúc, Vân Xuân, Bình Dương, Chấn Hưng, Vũ Di, Vĩnh Sơn) và
10 xã của huyện Yên Lạc (Tề Lỗ, Trung Nguyên, Đồng Văn, Bình Định, Đồng Cương,
Yên Đồng, Tam Hồng, Nguyệt Đức, Yên Phương, Văn Tiến). Cấp nước bổ sung, hỗ trợ
cho các khu vực lân cận khi có nhu cầu.
(22) Nhà máy nước Bồ Lý: Bao
gồm 04 xã huyện Lập Thạch (Ngọc Mỹ, Quang Sơn, Hợp Lý, Bắc Bình), 06 xã huyện
Tam Đảo (Hồ Sơn, Bồ Lý, Đạo Trù, Yên Dương, Minh Quang, Tam Quan)
(23) Nhà máy nước Tam
Dương: Bao gồm 04 xã, thị trấn huyện Tam Dương (Đồng Tĩnh, Kim Long,
Hoàng Hoa, Hướng Đạo) và 01 thị trấn huyện Tam Đảo (Đại Đình). Cấp nước bổ
sung, hỗ trợ cho các khu vực lân cận khi có nhu cầu.
(24) Nhà máy nước Sông
Lô: Bao gồm 07 xã, thị trấn huyện Sông Lô (Tam Sơn, Yên Thạch, Đồng Thịnh,
Đồng Quế, Nhạo Sơn, Như Thụy, Phương Khoan) và 07 xã huyện Lập Thạch (Bàn Giản,
Đình Chu, Triệu Đề, Văn Quán, Đồng Ích, Tiên Lữ, Xuân Lôi). Cấp nước bổ sung, hỗ
trợ cho các khu vực lân cận khi có nhu cầu.
(25) Nhà máy nước Thanh
Lãng: Bao gồm 03 xã, thị trấn huyện Bình Xuyên (Thanh Lãng, Tân Phong,
Phú Xuân)
(26) Nhà máy nước Bá Hiến:
Thị trấn Bá Hiến - huyện Bình Xuyên
(27) Nhà máy nước Phúc
Bình: Bao gồm 03 xã huyện Sông Lô (Tứ Yên, Đức Bác, Cao Phong). Cấp nước
bổ sung, hỗ trợ cho khu vực khác trên địa bàn tỉnh khi có nhu cầu.
(Chi tiết thể hiện tại hồ sơ
đã được Sở Xây dựng thẩm định).
3.
Các nội dung quy hoạch khác:
Giữ nguyên theo Quy hoạch cấp nước
đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh Vĩnh Phúc
phê duyệt tại Quyết định số 3878/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 và điều chỉnh cục bộ tại
Quyết định số 1250/QĐ-UBND ngày 04/6/2018.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Xây dựng:
Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành, địa phương: tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện quy hoạch liên
quan đến cấp nước đô thị; Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, các cơ
quan liên quan tiếp tục rà soát nhu cầu cấp nước và tình hình tiến độ triển
khai các dự án cấp nước sạch trên địa bàn để tham mưu UBND tỉnh về phương án
phát triển mạng lưới cấp nước trong Quy hoạch tỉnh;
2. Sở Nông nghiệp và PTNT:
Chủ trì phối hợp các Sở, ban,
ngành, địa phương tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện quy hoạch liên quan
đến cấp nước nông thôn;
3. Các chủ đầu tư lập quy hoạch
có trách nhiệm cập nhật vào quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch có
liên quan.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện, thành phố trên địa
bàn tỉnh; Các đơn vị cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan
và đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|