ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 106/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 27 tháng 02 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THU THẬP THÔNG TIN, DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ
AN
Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng
thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; Thông tư số 32/2018/TT-BTNMT ngày
26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thu thập thông
tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường phục vụ lưu trữ, bảo quản, công bố, cung
cấp và sử dụng và Quyết định số 12/2019/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Nghệ An Ban hành Quy chế thu
thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin dữ liệu tài nguyên và
môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên
và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thu thập thông tin, dữ liệu về tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh tại các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và UBND
cấp huyện, thành phố, thị xã để đưa vào quản lý tập trung, đảm bảo tốt quá
trình lưu trữ, thuận lợi cho công tác cung cấp thông tin phục vụ quản lý nhà nước
về tài nguyên và môi trường và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;
b) Sau khi thu thập sẽ tiến hành hoàn
thiện về nghiệp vụ như chỉnh lý, sắp xếp, phân loại, xác định giá trị tài liệu,
thống kê lập công cụ tra cứu hồ sơ, tài liệu. Đồng thời số hóa, tu bổ tài liệu
nhằm từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh Nghệ An để
tích hợp vào cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quốc gia, tiến tới hình
thành kho lưu trữ tài liệu điện tử của ngành;
c) Khi hoàn thiện sẽ công bố Danh mục
thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên các phương tiện thông tin đại
chúng, trên internet, trang thông tin điện tử nhằm phục vụ cho cộng đồng và yêu
cầu phát triển kinh tế, xã hội.
2. Yêu cầu
a) Thu thập thông tin, dữ liệu phải
khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn, theo đúng Quy chế thu thập, quản lý,
cập nhật, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu về tài nguyên và môi
trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An và các quy định của pháp luật; nội dung thông
tin, dữ liệu thu thập, cập nhật phải phù hợp, chính xác, kịp thời, hiệu quả; ưu
tiên mục tiêu sử dụng dài hạn và có thể dùng cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau;
b) Việc chỉnh lý, tu bổ, quét số hóa
hồ sơ, tạo lập cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường phải tuân thủ đúng các
quy trình, nghiệp vụ, quy định, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật về tạo lập cơ sở dữ liệu, chuẩn hóa,
chuyển đổi và số hóa tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật;
c) Thông tin, dữ liệu về tài nguyên
và môi trường phải là các bản gốc, bản chính gồm tài liệu, mẫu vật, số liệu đã được xử lý và lưu trữ theo quy định;
trong trường hợp không còn bản gốc, bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp
pháp;
d) Cần có sự phối hợp chặt chẽ thống nhất giữa các Sở, Ban, ngành
cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã đảm bảo thực hiện kế hoạch hiệu
quả, dứt điểm từng nội dung gắn với việc sơ kết, tổng hợp, đánh giá kết quả thực
hiện Kế hoạch thu thập thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường.
II. PHẠM VI ĐỐI TƯỢNG
1.
Phạm vi
Các cơ quan, tổ chức trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ được giao có liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường
thực hiện các đề tài, dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn
gốc từ ngân sách nhà nước có trách nhiệm giao nộp thông tin, dữ liệu cho các cơ
quan chuyên môn thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về
tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
2. Đối tượng
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã
III. NỘI DUNG THÔNG
TIN, DỮ LIỆU THU THẬP
Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi
trường phải là các thông tin, dữ liệu được thu nhận và lưu trữ theo đúng quy định
của pháp luật hiện hành. Thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường bao gồm:
1. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực đất
đai.
2. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực tài
nguyên nước.
3. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực môi
trường.
4. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực địa chất
và khoáng sản.
5. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực biển
và hải đảo.
6. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực khí tượng
thủy văn.
7. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực biến đổi
khí hậu.
8. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực đo đạc,
bản đồ và thông tin địa lý.
9. Thông tin, dữ liệu lĩnh vực viễn
thám.
10. Kết quả thanh tra, giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo, giải quyết bồi thường thiệt hại về tài nguyên và môi
trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết.
11. Hồ sơ, kết quả của các chiến lược,
quy hoạch, chương trình, dự án, đề án, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về
tài nguyên và môi trường.
12. Thông tin, dữ liệu tài nguyên và
môi trường khác theo quy định của pháp luật.
IV. KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN
1. Phương thức và thời gian thực
hiện
Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và UBND
các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm căn cứ vào Danh mục thông tin, dữ
liệu được quy định tại nội dung trên và Thông tư số 46/2016/TT-BTNMT ngày 27
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định thời hạn bảo
quản hồ sơ, tài liệu chuyên ngành tài nguyên và môi trường để xác định các loại
tài liệu có thời hạn bảo quản vĩnh viễn; thống kê, lên danh mục các loại tài liệu
giao nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Trung tâm Công nghệ thông
tin) trước ngày 15 tháng 9 hàng năm; riêng đối với tài liệu hoàn thành từ 31/12/2019 trở về trước giao nộp
trước ngày 29/5/2020 để đưa vào quản
lý tập trung, đảm bảo tốt quá
trình lưu trữ;
Sau khi thu thập sẽ tiến hành hoàn thiện về nghiệp vụ như chỉnh lý, sắp
xếp, phân loại, xác định giá trị
tài liệu, thống kê lập công cụ tra cứu hồ sơ, tài liệu; đồng thời quét số hóa,
tu bổ tài liệu nhằm từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường tỉnh
Nghệ An để tích hợp vào cơ sở dữ
liệu tài nguyên và môi trường quốc gia, tiến tới hình thành kho lưu trữ tài liệu
điện tử của ngành.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thu thập thông tin, dữ liệu
tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An do ngân sách cấp theo quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hàng năm lập dự toán kinh phí thực
hiện Kế hoạch thu thập thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An đề xuất Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt;
b) Tổ chức hướng dẫn các văn bản pháp
luật về thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên
và môi trường;
c) Hàng năm, hướng dẫn đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật; kiểm tra việc thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử
dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh để chấn chỉnh, xử lý kịp
thời những tồn tại theo quy định của
pháp luật;
d) Đề xuất UBND tỉnh sửa đổi nội dung
Kế hoạch thu thập dữ liệu tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An khi hệ thống văn bản pháp luật
hiện hành có sự thay đổi.
2. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường thống kê thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường đã hoàn chỉnh được
hình thành trong quá trình hoạt động của ngành, cơ quan, đơn vị và trực tiếp
giao nộp về Sở Tài nguyên và Môi trường (thông qua Trung tâm Công nghệ thông
tin);
b) Thực hiện các nội dung của Kế hoạch
này theo chức năng nhiệm vụ được giao.
Yêu cầu các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã có liên quan
chỉ đạo, triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo
UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và
Môi trường (để B/c);
- Cục Công nghệ Thông tin (Bộ TN&MT);
- Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch UBND tỉnh;
- Chánh, các Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NN(V).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hoa
|