ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2017/QĐ-UBND
|
Bình Thuận,
ngày 01 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ
QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA
UBND TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17
tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ
quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01
tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số
58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu
chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước,
tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Bình Thuận về việc về phân cấp thẩm quyền quyết
định trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 566/TTr-STC ngày 15 tháng 6 năm 2017 về việc ban hành Quyết định Quy
chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Bình Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ
quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm
2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của UBND tỉnh
Bình Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định tiêu chuẩn trang bị máy móc, thiết bị
của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Quy chế này bao gồm:
a) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị
cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị
để sử dụng tại các phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
c) Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến trang bị
cho phòng phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
d) Máy móc thiết bị chuyên dùng trang bị phục vụ
hoạt động đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Quy định giao, trang bị quản lý, sử dụng, sửa
chữa, bảo dưỡng, xử lý máy móc, thiết bị văn phòng; khoán kinh phí; nguồn kinh
phí mua sắm máy móc, thiết bị.
3. Những trường hợp về quản lý, sử dụng máy móc,
thiết bị trong cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập không quy định
tại Quy chế này thì thực hiện theo quy định pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị xã hội được ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động, đơn vị sự
nghiệp công lập, Ban Quản lý chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
của tỉnh (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị); cán bộ, công chức, viên chức
làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Riêng các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc lực
lượng vũ trang của tỉnh Bình Thuận thực hiện Quy định tiêu chuẩn trang bị máy
móc, thiết bị theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Điều 3. Nguồn kinh phí
hình thành máy móc, thiết bị
1. Máy móc, thiết bị phục vụ công tác được mua sắm
từ các nguồn kinh phí sau:
a) Kinh phí được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Nguồn kinh phí từ quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định;
c) Nguồn kinh phí thuộc các chương trình, dự án
sử dụng vốn nhà nước theo quy định;
d) Các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
2. Máy móc, thiết bị nhận điều chuyển từ các cơ
quan, tổ chức, đơn vị theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
3. Máy móc, thiết bị là các tài sản được xác lập
quyền sở hữu của Nhà nước giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng
theo quy định của pháp luật.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ
TRANG BỊ, QUẢN LÝ SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức
trang bị máy móc, thiết bị cho các chức danh; cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho các
chức danh và phòng làm việc của các chức danh được trang bị theo quy định tại
Phụ lục I Quy chế này.
2. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán
bộ, công chức, viên chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
được trang bị theo quy định tại Phụ lục I Quy chế này.
Điều 5. Tiêu chuẩn, định mức
trang bị máy móc, thiết bị cho các chức danh và phòng làm việc của các chức
danh cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Thuận (gọi chung là cấp huyện)
1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức
danh và phòng làm việc của chức danh được trang bị theo quy định tại Phụ lục II
Quy chế này.
2. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán
bộ, công chức, viên chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện
được trang bị theo quy định tại Phụ lục II Quy chế này.
Điều 6. Tiêu chuẩn, định mức
trang bị máy móc, thiết bị của Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã)
1. Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức
danh và phòng làm việc của chức danh được trang bị theo quy định tại Phụ lục
III Quy chế này.
2. Máy móc thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ,
công chức, viên chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã được
trang bị theo quy định tại tại Phụ lục III Quy chế này.
Điều 7. Thay thế máy móc,
thiết bị
Máy móc, thiết bị quy định tại Quy chế này được
thay thế khi đã sử dụng vượt quá thời gian theo quy định tại Thông tư số
162/2014/TT-BTC ngày 06/11/2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính
hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước mà không thể tiếp tục sử dụng hoặc
bị hư hỏng mà không đảm bảo an toàn khi vận hành.
Điều 8. Thẩm quyền quyết định
mua sắm máy móc, thiết bị
Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
17/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Bình Thuận về việc phân
cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh Bình Thuận.
Điều 9. Đối với máy móc, thiết
bị chuyên dùng trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị.
1. Chủ tịch UBND tỉnh quyết định hoặc theo phân
cấp thẩm quyền quyết định việc mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng đối với cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý.
2. Việc mua sắm, trang bị máy móc, thiết bị
chuyên dùng của cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện theo quyết định của Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng
loại, số lượng) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại Khoản
1 và Khoản 2 Điều 9 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ.
Điều 10. Thuê máy móc, thiết
bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Việc thuê máy móc, thiết bị thực hiện theo
quy định tại Điều 11 Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ và Điều 7 Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01/02/2016 của Bộ Tài
chính.
2. Thẩm quyền quyết định thuê máy móc, thiết bị
thực hiện theo Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của HĐND
tỉnh Bình Thuận về việc về phân cấp thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
UBND tỉnh Bình Thuận.
Điều 11. Quy định về mức
khoán, hạch toán và theo dõi việc khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị
1. Đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều 1
Quy chế này được khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến.
2. Việc phân cấp thẩm quyền quyết định khoán
kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thực hiện như sau:
a) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
quyết định mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho
cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan, đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã quyết định
mức khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho cán bộ, công
chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý.
3. Khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn
phòng phổ biến được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư số
19/2016/TT-BTC ngày 01/02/2016 của Bộ Tài chính, theo đó công thức xác định mức
khoán kinh phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến như sau:
Mức khoán kinh
phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến/tháng
|
=
|
Giá mua mới máy
móc, thiết bị văn phòng phổ biến trên thị trường
|
:
|
Thời gian sử dụng
theo : 12 tháng quy định (năm)
|
Trong đó: Giá mua mới máy móc, thiết bị văn
phòng phổ biến trên thị trường được xác định trên cơ sở lấy báo giá của ít nhất
ba nhà cung cấp (ba nhà cung cấp phải đáp ứng các điều kiện: có thư ủy quyền hoặc
giấy phép bán hàng của nhà sản xuất; có giấy cam kết bán hàng của đại lý được ủy
quyền hoặc của nhà phân phối chính thức tại Việt Nam) hoặc tham khảo giá mua
máy móc, thiết bị của các kỳ trước, đảm bảo không cao hơn mức giá theo quy định
tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này.
4. Hạch toán kế toán và theo dõi việc khoán kinh
phí sử dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến thực hiện theo quy định hiện
hành. Bộ phận kế toán cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm xác định thời
gian giao khoán, kinh phí chi trả cho người nhận khoán theo quy định tại khoản
3 Điều này.
Điều 12. Quy định về bảo dưỡng,
sửa chữa máy móc thiết bị
1. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao
quản lý và sử dụng tài sản phải có trách nhiệm bảo quản, thường xuyên vệ sinh
máy móc thiết bị để kéo dài tuổi thọ, công năng hoạt động và đúng chế độ, tiêu
chuẩn và định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành.
2. Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản nhà nước
từ nguồn ngân sách nhà nước được giao hàng năm và các nguồn khác theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước. Trường hợp nguồn kinh phí được giao nhưng không
cân đối được thì báo cáo Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Xử lý vi phạm
1. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị và cán bộ,
công chức, viên chức có liên quan chịu trách nhiệm đối với việc mua sắm, trang
bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý theo quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên
quan.
2. Trường hợp quyết định mua sắm, trang bị máy
móc, thiết bị không đúng với quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp
luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
của pháp luật hiện hành, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính:
a) Kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các quy định
về trang bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị
theo Quy định này.
b) Thực hiện thẩm định phương án giá, tham mưu
trình UBND tỉnh phê duyệt giá mua máy móc thiết bị văn phòng phổ biến (bao gồm
thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh, cán bộ, công chức, viên chức
trong trường hợp giá mua máy móc thiết bị văn phòng phổ biến cao hơn không quá
10% so với mức giá tối đa quy định tại Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày
17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử
dụng tài sản nhà nước có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện mua sắm, trang
bị, quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị theo đúng quy định tại Quy chế này và
các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
trách nhiệm xây dựng quy chế quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị,
trong đó có quy định về mức khoán, hạch toán và theo dõi việc khoán kinh phí sử
dụng máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến; quy định rõ trách nhiệm của bộ phận,
cá nhân được giao quản lý sử dụng tài sản; chỉ đạo việc tổ chức quản lý, sử dụng
tài sản một cách tiết kiệm và hiệu quả.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng
mắc, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Tài chính để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN
PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH;
CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC UBND TỈNH VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
(gọi chung là
cấp tỉnh)
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 01/8/2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Tiêu chuẩn,
định mức
|
Số lượng tối
đa
|
Mức giá tối
đa (triệu đồng)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức
danh và phòng làm việc của chức danh
|
|
|
I
|
Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương
|
|
151,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức
danh (tính cho 1 người)
|
|
71,5
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
15
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
03 chiếc
|
20
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính
và thiết bị lưu điện)
|
01 bộ
|
13
|
|
4. Máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử
tương đương)
|
01 chiếc
|
13
|
|
5. Máy in
|
01 chiếc
|
7
|
|
6. Điện thoại cố định (không kể điện thoại
công vụ)
|
02 chiếc
|
3,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng
làm việc của chức danh (tính cho 1 phòng làm việc)
|
|
80
|
|
1. Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
25
|
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
25
|
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
30
|
II
|
Phó Bí thư Tỉnh ủy; Chủ tịch Hội đồng nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các chức danh tương đương;
|
|
114,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức
danh (tính cho 01 người)
|
|
49,5
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
12
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02 chiếc
|
14
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính
và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương
đương)
|
01 bộ hoặc 01
chiếc
|
13
|
|
4. Máy in
|
01 chiếc
|
7
|
|
5. Điện thoại cố định (không kể điện thoại
công vụ)
|
02 chiếc
|
3,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng
làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
65
|
|
1. Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
20
|
|
2. Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
20
|
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
25
|
III
|
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh
ủy, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1
đến dưới 1,25
|
|
71,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức
danh (tính cho 01 người)
|
|
41,5
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02 chiếc
|
10
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính
và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương
đương)
|
01 bộ hoặc 01
chiếc
|
13
|
|
4. Máy in
|
01 chiếc
|
1
|
|
5. Điện thoại cố định
|
02 chiếc
|
1,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng
làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
30
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
IV
|
Trưởng Ban Đảng, Chánh văn phòng Tỉnh ủy,
Chánh văn phòng Hội Đồng nhân dân, Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc
các sở, các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ
0,7 đến dưới 1
|
|
66,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức
danh (tính cho 01 người)
|
|
34,5
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02 chiếc
|
10
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính
và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương
đương)
|
01 bộ hoặc 01
chiếc
|
13
|
|
4. Điện thoại cố định
|
02 chiếc
|
1,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng
làm việc của chức danh ( tính cho 01 phòng làm việc )
|
|
32
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Máy in
|
01 chiếc
|
7
|
|
3. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
15
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của
cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
|
|
|
I
|
Ủy viên thường vụ chuyên trách đảng ủy khối,
Ủy viên chuyên trách Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng Ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể, Trưởng phòng của sở, cơ quan chuyên
môn thuộc Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, các chức danh tương và
các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,7; cán bộ, công chức, viên chức
khác (tính cho 01 người)
|
|
23,3
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01 chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính
và thiết bị lưu điện)
|
01 bộ
|
13
|
|
4. Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
0,3
|
II
|
Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
37,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Máy in
|
01 chiếc
|
7
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
III
|
Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng của Tỉnh
ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh (tính cho 1 phòng làm việc)
|
|
388,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
05 chiếc
|
25
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
02 bộ
|
2
|
|
4. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính
và thiết bị lưu điện)
|
02 bộ
|
26
|
|
5. Máy in
|
02 chiếc
|
14
|
|
6. Máy photocopy
|
03 chiếc
|
270
|
|
7. Máy fax
|
01 chiếc
|
7
|
|
8. Máy scan
|
01 chiếc
|
4
|
|
9. Điện thoại cố định (trong trường hợp không
có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ)
|
01 chiếc
|
0,3
|
|
10. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
30
|
IV
|
Phòng Hành chính Văn thư, Văn phòng, Phòng
tổng hợp của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
249,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
04 chiếc
|
20
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
01 bộ
|
1
|
|
4. Máy in
|
01 chiếc
|
7
|
|
5. Máy photocopy
|
02 chiếc
|
180
|
|
6. Máy fax
|
01 chiếc
|
7
|
|
7. Máy scan
|
01 chiếc
|
4
|
|
8. Điện thoại cố định (trong trường hợp không
có hệ thống tổng đài điện thoại nội bộ)
|
01 chiếc
|
0,3
|
|
9. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
V
|
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
50,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm việc
|
01 bộ
|
25
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01 chiếc
|
5
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống
điều hòa trung tâm);
- Quạt;
- Tủ lạnh;
- Máy hủy tài liệu - Máy hút ẩm;
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và
nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc,
nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn
phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh,
cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng
thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị
nêu trên.
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH
MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN, VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ; CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
(gọi chung là cấp huyện)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
22/2017/QĐ-UBND ngày 01 /8/2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Tiêu chuẩn,
định mức
|
Số lượng tối
đa
|
Mức giá tối
đa
(triệu đồng
)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức
danh và phòng làm việc của chức danh
|
|
|
I
|
Bí thư, Phó Bí thư huyện ủy; Chủ tịch, Phó
Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
các chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,6 đến
0,9
|
|
69,5
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức
danh (tính cho 01 người)
|
|
39,5
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
8
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02 chiếc
|
10
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính
và thiết bị lưu điện) hoặc máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương
đương)
|
01 bộ hoặc 01
chiếc
|
13
|
|
4. Máy in
|
01 chiếc
|
7
|
|
5. Điện thoại cố định
|
02 chiếc
|
1,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng
làm việc của chức danh (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
30
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
10
|
|
2. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của
cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện
|
|
|
I
|
Trưởng Ban Đảng, Phó Trưởng Ban Đảng, Chủ tịch,
Bí thư các đoàn thể, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Bí thư các đoàn thể,
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân huyện, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng cơ quan chuyên môn cấp huyện, các
chức danh tương đương và các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ dưới 0,6; cán
bộ, công chức, viên chức khác (tính cho 01 người)
|
|
23,3
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01 chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính
và thiết bị lưu điện)
|
01 bộ
|
13
|
|
4. Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
0,3
|
II
|
Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị
cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
24,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
7
|
|
2. Máy in
|
01 chiếc
|
7
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
III
|
Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
216,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
7
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
04 chiếc
|
20
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
01 bộ
|
1
|
|
4. Máy in
|
01 chiếc
|
7
|
|
5. Máy photocopy
|
02 chiếc
|
150
|
|
6. Máy fax
|
01 chiếc
|
7
|
|
7. Máy scan
|
01 chiếc
|
4
|
|
8. Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
0,3
|
|
9. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
IV
|
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ
quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
35,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách, làm việc
|
01 bộ
|
20
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01 chiếc
|
5
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống
điều hòa trung tâm);
- Quạt;
- Máy hủy tài liệu; Máy hút ẩm;
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và
nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc,
nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn
phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh,
cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng
thời, chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị
nêu trên.
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG BỊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ VĂN
PHÒNG PHỔ BIẾN CỦA VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG
(gọi chung là
cấp xã)
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 01/8/ 2017 của UBND tỉnh)
STT
|
Tiêu chuẩn,
định mức
|
Số lượng tối
đa
|
Mức giá tối
đa
(triệu đồng)
|
A
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh: Bí thư, Phó Bí
thư Đảng ủy xã; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Ủy ban nhân dân
xã và các chức danh tương đương và phòng làm việc của chức danh
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho chức danh (tính cho 01 người)
|
|
23,0
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01 chiếc
|
5
|
|
3. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện) hoặc
máy vi tính xách tay (hoặc thiết bị điện tử tương đương)
|
01 bộ hoặc 01
chiếc
|
13
|
2
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến cho phòng làm việc của chức danh
(tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
10
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
5
|
B
|
Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến của cán bộ, công chức, viên chức
và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã
|
|
|
I
|
Cán bộ, công chức, viên chức cấp xã (tính cho 01 người)
|
|
16,0
|
|
1. Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
3
|
|
2. Máy vi tính để bàn (gồm cả bàn máy vi tính và thiết bị lưu điện)
|
01 bộ
|
13
|
II
|
Phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính cho 01 phòng
làm việc)
|
|
28,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
02 chiếc
|
6
|
|
2. Máy in
|
01 chiếc
|
7
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
III
|
Phòng Hành chính Văn thư của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã (tính
cho 01 phòng làm việc)
|
|
113,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
5
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
03 chiếc
|
9
|
|
3. Giá đựng công văn đi, đến
|
01 bộ
|
1
|
|
4. Máy in
|
01 chiếc
|
7
|
|
5. Máy photocopy
|
01 chiếc
|
60
|
|
6. Máy fax
|
01 chiếc
|
7
|
|
7. Máy scan
|
01 chiếc
|
4
|
|
8. Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
0,3
|
|
9. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
20
|
IV
|
Phòng tiếp dân, bộ phận một cửa của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp xã
(tính cho 01 phòng làm việc)
|
|
28,3
|
|
1. Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
15
|
|
2. Tủ đựng tài liệu
|
01 chiếc
|
3
|
|
3. Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
0,3
|
|
4. Các thiết bị khác (nếu cần)
|
|
10
|
Ghi chú:
1. Các thiết bị khác (nếu cần) bao gồm:
- Máy điều hòa (trong trường hợp không có hệ thống
điều hòa trung tâm);
- Quạt;
- Các thiết bị khác theo tính chất công việc và
nhu cầu thực tế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công việc,
nhu cầu thực tế và khả năng ngân sách của cơ quan, tổ chức, đơn vị, thủ trưởng
cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng, chủng loại máy móc, thiết bị văn
phòng phổ biến (bao gồm cả các thiết bị khác) để trang bị cho các chức danh,
cán bộ, công chức và phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị cho phù hợp; đồng
thời chịu, trách nhiệm trước pháp luật về quyết định trang bị máy móc, thiết bị
nêu trên.