ỦY BAN NHÂN DÂN
TÍNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1936/2007/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
21 tháng 9 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC,
THỜI GIAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI HÌNH DOANH
NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
UYR BAN
NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số
180/2004/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thành lập mới, tổ
chức lại và giải thể công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã;
Căn cứ Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về Đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Thông tư số
04/2005/TT-BKH ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
trình tự, thủ tục thành lập mới, tổ chức lại, đăng ký kinh doanh và giải thể
công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định
tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về đăng ký kinh
doanh hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-BKH
ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung
về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số
88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 529/TTr-SKHĐT, ngày 08 tháng 6 năm 2007, đã
được thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 1030/TP-VB, ngày 24/5/2007,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này quy định trình tự thủ tục, thời gian cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Giao
cho Sở Kế hoạch và Đầu tư Thái Nguyên có trách nhiệm hướng dẫn các địa phương,
đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan triển khai thực hiện.
Các quy định trước
đây trái với quy định ban hành kèm theo tại Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các
ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh; Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Kim
|
QUY
ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC, THỜI GIAN CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ, LIÊN
HIỆP HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1936/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2007 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương
I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1.
Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân
trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định
của Luật Doanh nghiệp;
b) Tổ chức, cá nhân
khác liên quan đến việc đăng ký kinh doanh.
2. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
về trình tự, thủ tục, thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với
các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
Điều
2.
Các loại hình doanh nghiệp đăng ký kinh doanh
1. Doanh nghiệp thành
lập theo Luật Doanh nghiệp nhà nước năm 2003 và văn phòng đại diện, chi nhánh
của Doanh nghiệp nhà nước.
2. Doanh nghiệp thành
lập theo Luật Doanh nghiệp và chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh của doanh nghiệp; bao gồm:
a) Doanh nghiệp nhà
nước;
b) Doanh nghiệp tư
nhân;
c) Công ty trách
nhiệm hữu hạn;
d) Công ty cổ phần;
đ) Công ty hợp danh;
e) Chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Hợp tác xã, Liên
hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã.
Điều
3.
Các giấy tờ chứng thực cá nhân trong hồ sơ đăng ký kinh
doanh
1. Giấy chứng minh
nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở
trong nước.
2. Một trong số các
giấy tờ còn hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:
a) Hộ chiếu Việt Nam;
b) Hộ chiếu nước
ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các
giấy tờ còn hiệu lực sau:
- Giấy chứng nhận có
quốc tịch Việt Nam;
- Giấy xác nhận mất
quốc tịch Việt Nam;
- Giấy xác nhận đăng
ký công dân;
- Giấy xác nhận gốc
Việt Nam;
- Giấy xác nhận có
gốc Việt Nam;
- Giấy xác nhận có
quan hệ huyết thống Việt Nam;
- Các giấy tờ khác
theo quy định của pháp luật.
3. Thẻ thường trú do
cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người
nước ngoài thường trú tại Việt Nam.
4. Hộ chiếu còn hiệu
lực đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
Điều 4. Người
quản lý doanh nghiệp
Người quản lý doanh
nghiệp là chủ sở hữu, giám đốc doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh công
ty hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng
quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các chức danh quản lý khác do Điều lệ
công ty quy định.
Chương
II
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH,
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Điều 5. Hồ
sơ đăng ký kinh doanh
1. Đối với thành lập
mới doanh nghiệp nhà nước
a) Đơn đăng ký kinh
doanh, theo mẫu MĐ-7 Thông tư số 04/2005/TT-BKH;
b) Quyết định thành
lập doanh nghiệp nhà nước của Thủ tướng Chính phủ (hoặc Bộ trưởng, Chủ tịch ủy
ban nhân dân cấp tỉnh theo phân cấp);
c) Điều lệ doanh
nghiệp nhà nước đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
d) Quyết định bổ
nhiệm hoặc hợp đồng thuê Tổng Giám đốc công ty có Hội đồng quản trị, Giám đốc
công ty không có Hội đồng quản trị;
đ) Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của ít nhất một trong số những người có chức danh là Chủ
tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc công ty có
Hội đồng quản trị, Giám đốc công ty không có Hội đồng quản trị hoặc người quản
lý doanh nghiệp theo quy định tại Điều 4 Quy định này, đối với trường hợp kinh
doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
e) Văn bản xác nhận
vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh
doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
2. Đối với thành lập
mới chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp nhà nước
a) Thông báo đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, theo mẫu MTB- 22, MTB-23 Thông tư số
04/2005/TT-BKH;
b) Quyết định bổ
nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
c) Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp tỉnh ngoài);
d) Bản sao hợp lệ Điều
lệ công ty (đối với doanh nghiệp tỉnh ngoài);
đ) Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi
nhánh đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật
phải có chứng chỉ hành nghề.
Điều 6. Hồ
sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
1. Đối với đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh doanh nghiệp nhà nước.
a) Thông báo đăng ký
thay đổi đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-25 Thông tư số 04/2005/TT-BKH;
b) Văn bản cho phép
thay đổi của cơ quan có thẩm quyền;
c) Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của ít nhất một trong số những người có chức danh là Chủ
tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc công ty có
Hội đồng quản trị, Giám đốc công ty không có Hội đồng quản trị hoặc người quản
lý doanh nghiệp theo quy định tại Điều 4 Quy định này, đối với trường hợp kinh
doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
d) Văn bản xác nhận
vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh
doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
đ) Bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (Doanh nghiệp có thể nộp bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ kèm theo hồ sơ đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh hoặc khi nhận đến Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
mới).
2. Đối với đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện của
doanh nghiệp Nhà nước.
a) Thông báo đăng ký
thay đổi đăng ký kinh doanh, theo mẫu MTB-24 Thông tư số 04/2005/TT-BKH;
b) Văn bản cho phép
thay đổi của cơ quan có thẩm quyền;
c) Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi
nhánh đối với trường hợp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật
phải có chứng chỉ hành nghề và phải đảm bảo điều kiện này trong suốt quá trình
hoạt động;
d) Bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của Chi nhánh, văn phòng đại diện (Doanh
nghiệp có thể nộp bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ kèm theo hồ
sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hoặc khi nhận đến Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh mới).
Chương
III
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP, ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
Điều 7. Hồ
sơ đăng ký kinh doanh loại hình doanh nghiệp tư nhân
1. Đối với thành lập
mới doanh nghiệp tư nhân
a) Giấy đề nghị đăng ký
kinh doanh, theo mẫu Phụ lục I-1 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
b) Bản sao hợp lệ của
một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của chủ doanh nghiệp tư nhân
quy định tại Điều 3 quy định này;
c) Văn bản xác nhận
vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh
doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
d) Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại Điều
4 Quy định này đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo
quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
2. Đối với thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân
a) Hồ sơ đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Thông báo lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, theo mẫu Phụ lục III-1, Phụ lục III-2 Thông tư số
03/2006/TT-BKH;
- Bản sao hợp lệ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp ngoài
tỉnh);
- Bản sao hợp lệ
quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Đối với chi nhánh
kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ
hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu
hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh.
b) Thông báo lập địa điểm
kinh doanh.
Thông báo lập địa điểm
kinh doanh, theo mẫu Phụ lục III-3 Thông tư số 03/2006/TT-BKH.
3. Hồ sơ đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký kinh doanh
a) Đối với doanh
nghiệp tư nhân
- Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh, theo mẫu Phụ lục III-5 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
- Quyết định của chủ
doanh nghiệp tư nhân;
- Văn bản xác nhận
vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh
doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
- Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại Điều
4 Quy định này đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo
quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
- Bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (Doanh nghiệp có thể nộp bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ kèm theo hồ sơ đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh hoặc khi nhận đến Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
mới).
b) Đối với chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân
- Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh, theo mẫu Phụ lục III-4 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
- Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu chi
nhánh kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng
chỉ hành nghề.
- Bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc của doanh
nghiệp đối với thay đổi địa điểm kinh doanh (Doanh nghiệp có thể nộp bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ kèm theo hồ sơ đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh hoặc khi nhận đến Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
mới).
Điều 8. Hồ
sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên.
1. Đối với thành lập
mới công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
a) Giấy đề nghị đăng ký
kinh doanh, theo mẫu Phụ lục I-2 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
b) Dự thảo Điều lệ
công ty (Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hoặc
người đại diện theo ủy quyền);
c) Danh sách thành
viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, theo mẫu Phụ lục II-1
(kèm theo danh sách phải có Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực
cá nhân hợp pháp quy định tại Điều 3 quy định này đối với thành viên sáng lập
là cá nhân; Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Điều
lệ, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 3
quy định này của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối
với thành viên sáng lập là pháp nhân);
d) Văn bản xác nhận
vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh
ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
đ) Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại Điều
4 Quy định này đối với công ty nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định
của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
2. Đối với đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. a) Hồ sơ đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Thông báo lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, theo mẫu Phụ lục III-1, Phụ lục III-2 Thông tư số
03/2006/TT-BKH;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tỉnh ngoài);
- Bản sao Điều lệ
công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn (đối với doanh nghiệp tỉnh ngoài);
- Quyết định bằng văn
bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ
quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Đối với chi nhánh
kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ
hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu
hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh.
b) Thông báo lập địa điểm
kinh doanh.
Thông báo lập địa điểm
kinh doanh, theo mẫu Phụ lục III-3 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
3. Hồ sơ đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký kinh doanh
a) Đối với đăng ký
thay đổi công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên
- Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh, theo mẫu Phụ lục III-5 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
- Quyết định bằng văn
bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên;
- Văn bản xác nhận
vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh
doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
- Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại Điều
4 Quy định này đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định
của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
- Bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (Doanh nghiệp có thể nộp bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ kèm theo hồ sơ đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh hoặc khi nhận đến Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
mới).
a) Đối với đăng ký
thay đổi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty
- Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh, theo mẫu Phụ lục III-4 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
- Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đối với
chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có
chứng chỉ hành nghề;
- Bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc của doanh
nghiệp đối với thay đổi địa điểm kinh doanh (Doanh nghiệp có thể nộp bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ kèm theo hồ sơ đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh hoặc khi nhận đến Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
mới).
Điều 9. Hồ
sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Đối với đăng ký
thành lập mới công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
a) Giấy đề nghị đăng ký
kinh doanh, theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
b) Dự thảo Điều lệ
công ty có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật
của công ty;
c) Bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 3 quy định này của chủ
sở hữu công ty là cá nhân hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương
khác của chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là
Nhà nước);
d) Danh sách người đại
diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ
chức quản lý trong trường hợp có ít nhất hai người được bổ nhiệm làm đại diện
theo ủy quyền thì cơ cấu tổ chức quản lý của công ty bao gồm Hội đồng thành
viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; trong trường hợp này, Hội đồng
thành viên gồm tất cả người đại diện theo ủy quyền lập theo mẫu Phụ lục II-4
Thông tư số 03/2006/TT-BKH. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 3 quy định này của từng đại
diện theo ủy quyền;
Bản sao hợp lệ một
trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 3 quy định này của người
đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được
tổ chức quản lý trong trường hợp một người được bổ nhiệm làm người đại diện
theo ủy quyền thì người đó làm Chủ tịch công ty; trong trường hợp này cơ cấu tổ
chức quản lý của công ty bao gồm Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
và Kiểm soát viên;
đ) Văn bản ủy quyền
của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là
tổ chức;
e) Văn bản xác nhận
vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh
ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
g) Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại Điều
4 Quy định này đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của
pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
2. Đối với đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên
a) Hồ sơ đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Thông báo lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, theo mẫu Phụ lục III-1, Phụ lục III-2 Thông tư số
03/2006/TT-BKH;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tỉnh ngoài);
- Bản sao Điều lệ
công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn (đối với doanh nghiệp tỉnh ngoài);
- Quyết định bằng văn
bản và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ
quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Đối với chi nhánh
kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ
hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu
hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh.
b) Thông báo lập địa điểm
kinh doanh.
Thông báo lập địa điểm
kinh doanh, theo mẫu Phụ lục III-3 Thông tư số 03/2006/TT-BKH.
3. Hồ sơ đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký kinh doanh
a) Đối với đăng ký
thay đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh, theo mẫu Phụ lục III-5 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
- Quyết định bằng văn
bản và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty về việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Văn bản xác nhận
vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh
doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
- Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại Điều
4 Quy định này đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo
quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
- Bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (Doanh nghiệp có thể nộp bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ kèm theo hồ sơ đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh hoặc khi nhận đến Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
mới).
a) Đối với đăng ký
thay đổi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh, theo mẫu Phụ lục III-4 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
- Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đối với
chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có
chứng chỉ hành nghề;
- Bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc của doanh
nghiệp đối với thay đổi địa điểm kinh doanh (Doanh nghiệp có thể nộp bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ kèm theo hồ sơ đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh hoặc khi nhận đến Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
mới).
Điều
10.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty cổ phần
1. Hồ sơ thành lập
mới công ty cổ phần
a) Giấy đề nghị đăng ký
kinh doanh, theo mẫu Phụ lục I-3 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
b) Dự thảo Điều lệ
công ty (Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo
pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông
sáng lập);
c) Danh sách cổ đông
sáng lập, theo mẫu Phụ lục II-2 Thông tư số 03/2006/TT- BKH (kèm theo danh sách
phải có Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp
quy định tại Điều 3 quy định này đối với cổ đông sáng lập là cá nhân; Bản sao
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương
khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy
tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 3 quy định này của người đại diện theo
ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng đối với cổ đông sáng lập là pháp
nhân);
đ) Văn bản xác nhận
vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh
ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
e) Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại Điều
4 Quy định này nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp
luật phải có chứng chỉ hành nghề.
2. Đối với đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh a) Hồ sơ đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Thông báo lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, theo mẫu Phụ lục III-1, Phụ lục III-2 Thông tư số
03/2006/TT-BKH;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tỉnh ngoài);
- Bản sao Điều lệ
công ty (đối với doanh nghiệp tỉnh ngoài);
- Quyết định bằng văn
bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ
quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Đối với chi nhánh
kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ
hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu
hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh.
b) Thông báo lập địa điểm
kinh doanh.
Thông báo lập địa điểm
kinh doanh, theo mẫu Phụ lục III-3 Thông tư số
03/2006/TT-BKH;
3. Hồ sơ đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký kinh doanh a) Đối với đăng ký thay đổi công ty cổ phần
- Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh, theo mẫu Phụ lục III-5 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
- Quyết định bằng văn
bản và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông/ Hội đồng quản trị về việc
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (đối với từng trường hợp thay đổi bổ sung
quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP);
- Văn bản xác nhận
vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh
doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
- Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của Giám đốc (Tổng giám đốc) và cá nhân khác quy định tại Điều
4 Quy định này đối với doanh nghiệp tư nhân kinh doanh các ngành, nghề mà theo
quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề;
- Bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (Doanh nghiệp có thể nộp bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ kèm theo hồ sơ đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh hoặc khi nhận đến Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
mới).
b) Đối với đăng ký
thay đổi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh, theo mẫu Phụ lục III-4 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
- Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đối với
chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có
chứng chỉ hành nghề;
- Bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc của doanh
nghiệp đối với thay đổi địa điểm kinh doanh (Doanh nghiệp có thể nộp bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ kèm theo hồ sơ đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh hoặc khi nhận đến Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
mới).
Điều
11.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với công ty hợp danh
1. Đối với thành lập
mới công ty hợp danh
a) Giấy đề nghị đăng ký
kinh doanh, theo mẫu Phụ lục I-5 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
b) Dự thảo Điều lệ
công ty (Dự thảo điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên hợp
danh);
c) Danh sách thành
viên, theo mẫu Phụ lục II-3 Thông tư số 03/2006/TT-BKH (kèm theo danh sách phải
có Bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp quy định
tại Điều 3 quy định này đối với thành viên hợp danh là cá nhân; Bản sao Quyết định
thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều
lệ hoặc tài liệu tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân quy định tại Điều 3 quy định này của người đại diện theo ủy quyền
và quyết định ủy quyền tương ứng đối với thành viên hợp danh là pháp nhân);
d) Văn bản xác nhận
vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh
ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
- Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh quy định tại Điều 4 Quy định
này nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có
chứng chỉ hành nghề.
2. Đối với đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
a) Hồ sơ đăng ký hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện:
- Thông báo lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, theo mẫu Phụ lục III-1, Phụ lục III-2 Thông tư số
03/2006/TT-BKH;
- Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tỉnh ngoài);
- Bản sao Điều lệ
công ty (đối với doanh nghiệp tỉnh ngoài);
- Quyết định bằng văn
bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thành lập chi
nhánh, văn phòng đại diện;
- Bản sao hợp lệ
quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
- Đối với chi nhánh
kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ
hành nghề thì phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu
hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh.
b) Thông báo lập địa điểm
kinh doanh.
Thông báo lập địa điểm
kinh doanh, theo mẫu Phụ lục III-3 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
3. Hồ sơ đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký kinh doanh
a) Đối với đăng ký
thay đổi công ty hợp danh
- Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh, theo mẫu Phụ lục III-5 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
- Quyết định bằng văn
bản và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh;
- Văn bản xác nhận
vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh
doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
- Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của các thành viên hợp danh quy định tại Điều 4 Quy định
này đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp
luật phải có chứng chỉ hành nghề;
- Bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (Doanh nghiệp có thể nộp bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ kèm theo hồ sơ đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh hoặc khi nhận đến Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
mới).
b) Đối với đăng ký
thay đổi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh, theo mẫu Phụ lục III-4 Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
- Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu đối với
chi nhánh kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có
chứng chỉ hành nghề;
- Bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc của doanh
nghiệp đối với thay đổi địa điểm kinh doanh (Doanh nghiệp có thể nộp bản
chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ kèm theo hồ sơ đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký kinh doanh hoặc khi nhận đến Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
mới).
Điều
12.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh đối với các công ty được thành
lập trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi và đối với công ty nhận sáp
nhập.
1. Trường hợp chia
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần thành một số công ty cùng loại,
ngoài giấy tờ quy định tại Điều 8, Điều 10 quy định này, hồ sơ đăng ký kinh
doanh phải có thêm các văn bản sau :
a) Quyết định chia
công ty;
b) Biên bản họp Hội đồng
thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, biên bản
họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chia công ty ;
c) Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty.
2. Trường hợp tách
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần để thành lập một hoặc một số công
ty mới cùng loại, ngoài giấy tờ quy định tại Điều 8, Điều 10 quy định này, hồ
sơ đăng ký kinh doanh của công ty được tách phải có thêm các văn bản sau :
a) Quyết định tách
công ty ;
b) Biên bản họp Hội đồng
thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, biên bản
họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc tách công ty ;
c) Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty.
3. Trường hợp hợp
nhất một số công ty cùng loại thành một công ty mới, ngoài giấy tờ quy định tại
Điều 8, Điều 10 quy định này, hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm các văn bản
sau :
a) Hợp đồng hợp nhất
công ty;
b) Biên bản họp Hội đồng
thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, biên bản
họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần ;
c) Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của các công ty bị hợp nhất.
4. Trường hợp sáp
nhập một hoặc một số công ty cùng loại vào một công ty khác, ngoài giấy tờ quy định
tại Chương III quy định này, trong hồ sơ đăng ký kinh doanh của công ty nhận
sáp nhập phải có thêm các văn bản sau:
a) Hợp đồng sáp nhập
;
b) Biên bản họp Hội đồng
thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, biên bản
họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty nhận sáp nhập và các công ty bị
sáp nhập.
5. Trường hợp công ty
trách nhiệm hữu hạn chuyển đổi thành công ty cổ phần hoặc ngược lại, ngoài giấy
tờ quy định tại Điều 8, Điều 10 quy định này, hồ sơ đăng ký kinh doanh của công
ty được chuyển đổi phải có thêm các văn bản sau:
a) Quyết định chuyển đổi
;
b) Biên bản họp Hội đồng
thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, biên bản
họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty ;
c) Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty.
Chương
IV
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT
HỢP TÁC XÃ, ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Điều
13.
Hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hồ sơ thành lập
mới Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã
a) Đơn đăng ký kinh
doanh, theo mẫu HTXMĐ Thông tư số 05/2005/TT-BKH;
b) Điều lệ hợp tác
xã, liên hiệp Hợp tác xã;
c) Số lượng xã viên,
danh sách Ban quản trị, Ban Kiểm soát hợp tác xã hoặc danh sách hợp tác xã
thành viên, Hội đồng quản trị đối với liên hiệp Hợp tác xã, theo mẫu HTXMDS
Thông tư số 05/2005/TT-BKH;
d) Biên bản đã thông
qua tại hội nghị thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
đ) Văn bản xác nhận
vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn
pháp định;
e) Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của ít nhất một người trong Ban quản trị nếu hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải
có chứng chỉ hành nghề.
2. Đối với đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
a) Thông báo lập chi
nhánh, văn phòng đại diện, theo mẫu HTXTB-1 Thông tư số 05/2005/TT-BKH;
b) Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Quyết định bằng
văn bản của Ban quản trị về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cử người đứng
đầu chi nhánh, văn phòng đại diện;
d) Biên bản hoặc Nghị
quyết của Đại hội xã viên về việc mở chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Hồ sơ đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký kinh doanh
a) Đối với đăng ký
thay đổi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh, theo mẫu HTXTB-2 Thông tư số 05/2005/TT-BKH;
- Văn bản xác nhận
vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn
pháp định;
- Bản sao hợp lệ
chứng chỉ hành nghề của ít nhất một người trong Ban quản trị nếu hợp tác xã
kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành
nghề;
- Bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (Hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã có thể nộp bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh cũ kèm theo hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hoặc khi
nhận đến Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới).
b) Đối với đăng ký
thay đổi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
- Thông báo thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh, theo mẫu HTXTB-2 Thông tư số 05/2005/TT-BKH;
- Bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc của Hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã đối với thay đổi địa điểm kinh doanh (Hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã có thể nộp bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh cũ kèm theo hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hoặc khi
nhận đến Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới).
Chương
V
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC VÀ THỜI GIAN CẤP ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Điều
14:
Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả đăng ký kinh doanh
1. Địa điểm nộp hồ sơ
và nhận kết quả đăng ký kinh doanh:
a) Đối với thành lập
mới, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, liên hiệp
hợp tác xã.
- Hồ sơ nộp tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư (trong ngày làm việc);
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
b) Đối với thành lập
mới, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hợp tác xã (hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã) có thể chọn cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh một
trong 2 cơ quan sau đây:
- Hồ sơ nộp tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
thuộc tỉnh (trường hợp đăng ký kinh doanh ở cấp huyện) hoặc bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư (trường hợp đăng ký kinh doanh ở cấp
tỉnh) trong ngày làm việc;
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ hồ sơ.
2. Khi nhận Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh mới, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và chi nhánh, văn phòng đại diện phải trực
tiếp ký vào bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều
15.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả đăng ký kinh doanh
1. Đối với thành lập
mới doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và chi nhánh, văn phòng đại
diện trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
a) Trong thời hạn từ
8 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã;
b) Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ hoặc tên được đặt không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh
doanh thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành
lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
(Quy trình thực hiện
theo sơ đồ phụ lục 1)
2. Đối với thay đổi
nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
và chi nhánh, văn phòng đại diện trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã.
a) Trong thời hạn từ
6 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã;
b) Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ hoặc tên được đặt không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh
doanh thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành
lập doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong thời hạn 6 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
(Quy trình thực hiện
theo sơ đồ phụ lục 2)
Chương
VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
16.
Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Cơ quan, cán bộ
làm công tác đăng ký kinh doanh hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao được khen
thưởng theo quy định.
2. Cán bộ, công chức
yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ, đặt thêm các thủ
tục, điều kiện đăng ký kinh doanh trái với quy định này; có hành vi gây khó
khăn, phiền hà đối với tổ chức, cá nhân trong khi giải quyết việc đăng ký kinh
doanh, trong kiểm tra các nội dung đăng ký kinh doanh thì bị xử lý theo quy định
của pháp luật.
3. Cán bộ, công chức
từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người có đủ điều kiện hoặc
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho người không đủ điều kiện thì bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
Điều
17.
Tổ chức thực hiện
Các tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp làm thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với
các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên thực hiện theo các nội dung tại quy định này.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm hướng dẫn và thi hành
quy định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện có gì vướng mắc cần sửa đổi, bổ
sung, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định
bổ sung hoặc sửa đổi./.