HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
83/2017/NQ-HĐND
|
Hòa
Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ CHUẨN BỊ VÀ QUẢN LÝ THỰC HIỆN DỰ ÁN NHÓM
C QUY MÔ NHỎ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 161/2016/NĐ-CP NGÀY 02/12/2016 CỦA CHÍNH PHỦ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số
161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong
quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
16/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một
số điều của Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về hình thức
tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây
dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở;
Xét tờ trình số 118/TTr-UBND ngày
09 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành quy định
mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
thực hiện theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ quy định
cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản đối với một số dự án thuộc các
chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh
tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực
hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với
một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên
địa bàn tỉnh Hòa Bình như sau:
1. Phạm vi hỗ trợ và đối tượng hỗ
trợ
a) Phạm vi hỗ trợ
Phạm vi hỗ trợ đối với dự án
nhóm C quy mô nhỏ (có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng) thuộc các chương trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 quy định tại Khoản 1 Điều 1 và Điều 2
Nghị định số 161/2016/NĐ- CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ.
b) Đối tượng hỗ trợ
Các tổ chức, cá nhân, cộng đồng
dân cư các xã trên địa bàn huyện có công trình được thực hiện quy định cơ chế
đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương
trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ.
2. Nội dung và định mức hỗ trợ
a) Chi phí Ban quản lý xã
Xác định theo Quyết định số
79/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng công bố định mức
chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, điều chỉnh với hệ số K = 0,8.
Mức chi phí Ban quản lý xã được
tính bằng tỷ lệ (%) của tổng chi phí xây dựng trong hồ sơ xây dựng công trình
(chưa có thuế giá trị gia tăng) được duyệt và được quy định theo từng loại công
trình cụ thể như sau:
- Công trình dân dụng bằng
2,63%.
- Công trình giao thông bằng
2,35%.
- Công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn bằng 2,49%.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật
bằng 2,21%.
b) Chi phí lập hồ sơ xây dựng
công trình (thay cho Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng) được tính bằng
tỷ lệ % của tổng chi phí xây dựng trong hồ sơ xây dựng công trình (chưa có thuế
giá trị gia tăng).
Chi phí lập hồ sơ xây dựng công
trình sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban
hành được tính theo Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ
Xây dựng, cụ thể như sau:
- Đối với công trình có tổng
mức đầu tư < 1,0 tỷ đồng.
+ Công trình dân dụng bằng 5,2%.
+ Công trình giao thông bằng
4,32 %.
+ Công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn bằng 4,96%.
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật
bằng 4,64%.
- Đối với công trình có tổng
mức đầu tư từ 1 tỷ đồng đến < 3 tỷ đồng
+ Công trình dân dụng bằng
3,76%.
+ Công trình giao thông bằng
2,88%.
+ Công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn bằng 3,52%.
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật
bằng 3,36%.
- Đối với công trình có tổng
mức đầu tư từ 3 tỷ đồng đến < 5,0 tỷ đồng.
+ Công trình dân dụng bằng
3,56%.
+ Công trình giao thông bằng
2,52%.
+ Công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn bằng 3,32%.
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật
bằng 3,04%.
c) Chi phí khảo sát (nếu có):
Dự toán chi phí khảo sát xây dựng lập theo quy định hiện hành hoặc giá thỏa
thuận, đảm bảo hợp lý và tiết kiệm (thấp hơn giá trong định mức đơn giá được
quy định tại Quyết định số 1354/QĐ-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ xây
dựng về định mức dự toán xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng; Thông tư
hướng dẫn số 01/2017/TT-BXD ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ xây dựng
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng).
d) Chi phí giám sát đầu tư của
cộng đồng xã.
Ban giám sát đầu tư của cộng
đồng xã được hưởng chi phí giám sát bằng 1,2% chi phí xây dựng (chưa có thuế
giá trị gia tăng).
đ) Chi phí thẩm định hồ sơ xây
dựng công trình (thay cho báo cáo kinh tế - kỹ thuật).
Chi phí thẩm định hồ sơ xây
dựng công trình điều chỉnh với hệ số K = 0,8 trên chi phí thẩm định dự án đầu
tư xây dựng theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính, cụ thể bằng 0,0152% /Tổng mức đầu tư.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm
2018 đến năm 2020.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.Trong quá trình thực hiện có vướng mắc, phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh
thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo
quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: XD, KH&ĐT, TC;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh (CT, các PCT);
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT.HĐND,UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND (06b).
|
CHỦ TỊCH
Trần Đăng Ninh
|