ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4163/KH-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT; HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ; CHUẨN TIẾP CẬN
PHÁP LUẬT; XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN QUY ƯỚC NĂM 2018
Thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật; Luật Hòa giải ở cơ sở; Kế hoạch số 2720/KH-UBND ngày 25/8/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật
giai đoạn 2017 - 2021 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Kế hoạch số 1719/KH-UBND ngày
06/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về triển khai thực hiện Quy định
xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh
Cao Bằng, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật (PBGDPL), hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng
và thực hiện quy ước năm 2018 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Thực hiện có hiệu quả Luật Phổ biến,
giáo dục pháp luật; Luật hòa giải ở cơ sở; Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày
08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về xây dựng xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; các văn bản pháp luật quy định về hương ước,
quy ước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý
nhà nước, phát hiện, nhân rộng các mô hình, cách làm mới có hiệu quả; phát huy
tinh thần trách nhiệm tự học tập, tìm hiểu pháp luật của cán bộ, công chức và
người dân; nâng cao ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật trong xã hội.
2. Yêu cầu
- Quán triệt và thực hiện đầy đủ chủ
trương, chính sách của Đảng, quy định của pháp luật về PBGDPL, hòa giải ở cơ sở,
chuẩn tiếp cận pháp luật, quy ước; bám sát Kế hoạch công tác, chỉ đạo, điều
hành của UBND tỉnh, gắn với nhiệm vụ chính trị, công tác xây dựng,
thi hành và bảo vệ pháp luật thuộc trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đoàn thể.
- Phát huy vai trò tham mưu, tư vấn của
Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp, của cơ quan thường trực Hội đồng, đơn vị, cá
nhân được giao nhiệm vụ PBGDPL; nâng cao hiệu quả công tác phối hợp, bảo đảm sự
phối hợp, lồng ghép các hoạt động.
- Đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL
phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực và nhu cầu xã hội, có trọng
tâm, trọng điểm, bảo đảm thiết thực, chất lượng, hiệu quả.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật
1.1. Tiếp tục triển khai thực hiện Chương
trình PBGDPL giai đoạn 2017 - 2021 trên địa bàn tỉnh và các Đề án thuộc Chương
trình; trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình PBGDPL giai đoạn
2017 - 2021 năm 2018 và các Kế hoạch triển khai thực hiện các Đề án về PBGDPL
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện Đề án thuộc
Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017 - 2021; UBND các huyện, thành phố (cấp huyện),
UBND các xã, phường, thị trấn (cấp xã) chủ trì thực hiện trên địa bàn được giao
quản lý.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Kế hoạch thực hiện Chương trình PBGDPL giai đoạn 2017 - 2021 năm 2018
hoàn thành trong tháng 01 năm 2018; Kế hoạch triển khai thực hiện các Đề án ban
hành sau khi có văn bản hướng dẫn thực hiện của Trung ương.
1.2. Tiếp tục triển khai Hiến pháp nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013; tập trung phổ biến các văn bản
pháp luật được Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành năm 2017, năm 2018,
trọng tâm là Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật số 12/2017/QH14, Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015, Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017, Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017...; các
văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành có liên quan trực
tiếp đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; phổ biến sâu rộng các văn bản
pháp luật liên quan thiết thực đến đời sống người dân
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể, lực lượng vũ trang; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã (trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1.3. Chỉ đạo, hướng dẫn, thực hiện
công tác PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật PBGDPL, trọng tâm là người
dân ở vùng dân tộc thiểu số, cán bộ và nhân dân khu vực biên giới; công tác
PBGDPL trong nhà trường và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Công an tỉnh; Ban Dân
tộc; Sở Lao động - Thương binh và xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo; Hội Liên hiệp
phụ nữ tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản
lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1.4. Kiện toàn Hội đồng phối hợp
PBGDPL các cấp theo quy định tại Quyết định số 42/2017/QĐ-TTg ngày 20/9/2017 của
Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
27/2013/QĐ-TTg ngày 19/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thành phần và
nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng phối hợp PBGDPL và Tổ Thư ký Hội đồng; phát
huy vai trò và nâng cao trách nhiệm của từng thành viên trong việc tư vấn, tham
mưu triển khai công tác PBGDPL; tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của
Hội đồng, Tổ Thư ký để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, UBND cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có đại diện tham gia Hội đồng phối hợp PBGDPL cấp
tỉnh, cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Kiện toàn Hội đồng và thành lập Tổ thư ký Hội đồng hoàn thành trong
quý I năm 2018; các hoạt động của Hội đồng được thực hiện thường xuyên trong
năm 2018.
1.5. Tiếp tục rà soát, củng cố, kiện
toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; chỉ đạo, hướng
dẫn và tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức pháp luật mới và kỹ năng, nghiệp vụ
PBGDPL gắn với quản lý, sử dụng có hiệu quả đội ngũ này trong công tác PBGDPL.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trên địa bàn quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
-Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1.6. Triển khai thực hiện Ngày pháp
luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh với các nội dung, hình thức thiết thực, phù hợp,
hiệu quả.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở,
ban, ngành, đoàn thể, lực lượng vũ trang; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trong phạm
vi lĩnh vực, địa bàn quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên, thời gian cao điểm vào quý IV năm 2018.
1.7. Rà soát, đánh giá hiệu quả tủ
sách pháp luật tại các cơ quan đơn vị, UBND các xã, phường, thị trấn; đề xuất
các giải pháp nâng cao hiệu quả xây dựng, sử dụng, quản lý tủ sách pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1.8. Tăng cường công tác quản lý nhà
nước về PBGDPL; đổi mới nội dung, hình thức PBGDPL phù hợp
với đối tượng được tuyên truyền; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong PBGDPL;
nhân rộng mô hình hay, cách làm hiệu quả trong công tác PBGDPL
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành, đoàn thể, lực lượng vũ trang; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã (trong lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
1.9. Theo dõi, kiểm tra, sơ kết, tổng
kết, phát hiện và đề xuất giải pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc từ thực tiễn
thực hiện công tác PBGDPL trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu UBND
cùng cấp thực hiện.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên; sơ kết, tổng kết định kỳ 6 tháng, một năm.
2. Công tác hòa
giải ở cơ sở
2.1. Tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả kế hoạch số 3690/KH-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh Cao Bằng về triển
khai thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; nâng cao chất
lượng công tác hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trong phạm vi địa bàn quản
lý).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận tổ quốc các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.2. Chỉ đạo, hướng dẫn củng cố, kiện
toàn mạng lưới tổ hòa giải và đội ngũ hòa giải viên; bồi dưỡng, tập huấn nghiệp
vụ hòa giải ở cơ sở; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về
hòa giải ở cơ sở
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trong phạm vi địa bàn quản
lý).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận tổ quốc các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Công tác xây dựng,
đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
3.1. Chỉ đạo, hướng dẫn đánh giá, công
nhận xã, phường, thị trấn (cấp xã) đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2017; công
bố danh sách xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, xã chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang Thông tin
điện tử các huyện, thành phố
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trong phạm vi địa bàn quản
lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 năm 2018.
3.2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành Quyết định lựa chọn địa bàn triển khai mô hình điểm cấp xã đạt chuẩn tiếp
cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 02 năm 2018.
3.3. Triển khai thực hiện nhiệm vụ
xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật gắn với thực hiện nhiệm vụ xây dựng
xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, trọng tâm là các xã phấn đấu
đạt chuẩn nông thôn mới năm 2018; phát huy vai trò của Sở Tư pháp với tư cách
là thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, cơ
quan làm đầu mối, chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện công tác
chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trên địa bàn quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Văn phòng điều phối Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3.4. Chỉ đạo, hướng dẫn, đề ra giải
pháp thực hiện các chỉ tiêu, tiêu chí tiếp cận pháp luật theo quy định; tổ chức
tập huấn công tác chuẩn tiếp cận pháp luật tại các huyện, thành phố
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (trên địa bàn quản lý).
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
4. Công tác xây dựng
và thực hiện quy ước
Rà soát, kiểm tra tình hình xây dựng, thực hiện quy ước trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn xây dựng,
thẩm định, phê duyệt quy ước của xóm, tổ dân phố phù hợp với
quy định của pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Cao Bằng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của các cơ quan,
đơn vị
1.1. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh
ban hành Kế hoạch và tổ chức thực hiện phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, điều kiện,
tình hình thực tiễn của cơ quan, đơn vị.
1.2. Giao cho Sở Tư pháp là cơ quan
làm đầu mối, có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo,
hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch này; định kỳ
sơ kết, tổng kết, kiểm tra, đánh giá, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tư pháp
kết quả triển khai thực hiện; đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc trong
quá trình thực hiện.
1.3. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ
đạo các cơ quan báo chí xây dựng Chương trình, chuyên mục, tài liệu và tổ chức
tuyên truyền, PBGDPL trên các phương tiện thông tin đại chúng.
1.4. Sở Tài chính trình UBND tỉnh bố
trí kinh phí bảo đảm cho công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp
luật, xây dựng, thực hiện quy ước. Hướng dẫn, chỉ đạo cơ quan tài chính cấp huyện
tham mưu giúp UBND cùng cấp cân đối ngân sách bảo đảm kinh phí cho công tác hòa
giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng, thực hiện quy ước theo quy định
của pháp luật.
1.5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên tăng cường tuyên truyền, giáo dục pháp
luật cho hội viên, đoàn viên của tổ chức mình; phối hợp các ban, ngành liên
quan tuyên truyền và vận động nhân dân thực hiện nghiêm các chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; đẩy mạnh việc giám sát hoạt động thi
hành pháp luật của các cơ quan nhà nước và cán bộ, công chức, viên chức.
1.6. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp
xã căn cứ nội dung Kế hoạch này chủ động ban hành Kế hoạch và triển khai thực
hiện các nhiệm vụ đề ra đảm bảo thiết thực, có trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả
trên địa bàn quản lý. Định kỳ 6 tháng, hàng năm tiến hành đánh giá, báo cáo
UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) về kết quả thực hiện Kế hoạch (Thời gian báo cáo:
Trước ngày 15/6/2018 đối với báo cáo 6 tháng, trước ngày 15/11/2018 đối với báo
cáo năm). Có hình thức động viên, khen thưởng kịp thời cho
các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể, LLVT tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|