HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2022/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
07 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO
THÀNH TÍCH CAO ĐANG TẬP TRUNG TẬP HUẤN VÀ THI ĐẤU CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thể dục, thể
thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể
dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư số
86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích
cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 93/TTr-UBND
ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên,
vận động viên thể thao thành tích cao đang tập trung tập huấn và thi đấu của
tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân
tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ
dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích
cao đang tập trung tập huấn và thi đấu của tỉnh Quảng Ngãi thuộc các đội tuyển
sau đây:
a) Đội tuyển năng khiếu tỉnh và
Đội tuyển năng khiếu huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Đội
tuyển năng khiếu các cấp).
b) Đội tuyển huyện, thị xã,
thành phố (gọi chung là Đội tuyển cấp huyện).
2. Đối tượng áp dụng
a) Huấn luyện viên, vận động
viên thể thao đang tập trung tập huấn và thi đấu tại các giải thể thao thành
tích cao quy định tại Điều 37 Luật Thể dục, thể thao năm 2006 được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục,
thể thao năm 2018.
b) Huấn luyện viên, vận động
viên thể thao đang tập trung tập huấn và thi đấu tại Đại hội thể thao người
khuyết tật thế giới (Paralympic Games).
c) Các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
3. Những nội dung khác không
quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số
86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích
cao, vận động viên thể thao thành tích cao.
Điều 2. Nội dung và mức chi
thực hiện chế độ dinh dưỡng
1. Nội dung và mức chi thực
hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên trong
thời gian tập trung tập huấn:
a) Tập huấn ở trong nước là số
ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập huấn theo
quyết định của cấp có thẩm quyền; mức chi cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: Đồng/người/ngày.
STT
|
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
|
1
|
Đội tuyển năng khiếu các cấp
|
160.000
|
2
|
Đội tuyển cấp huyện
|
160.000
|
b) Huấn luyện viên, vận động
viên khi tập trung tập huấn ở nước ngoài được hưởng chế độ bữa ăn hàng ngày
theo thư mời hoặc hợp đồng ký kết giữa cơ quan quản lý vận động viên ở trong
nước với cơ sở đào tạo ở nước ngoài và cân đối trong khuôn khổ dự toán ngân
sách nhà nước chi cho sự nghiệp thể dục, thể thao được cấp có thẩm quyền thông
báo từ đầu năm.
2. Nội dung và mức chi thực
hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên trong
thời gian tập trung thi đấu:
a) Trong thời tập trung thi đấu
tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại khoản 2, 4, 5, 6, 7 Điều 37
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018, huấn luyện
viên, vận động viên được hưởng chế độ dinh dưỡng như sau:
Đơn
vị tính: Đồng/người/ngày.
STT
|
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
|
1
|
Đội tuyển năng khiếu các cấp
|
240.000
|
2
|
Đội tuyển cấp huyện
|
240.000
|
b) Trong thời gian tập trung
thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại khoản 1, 3 Điều 37
Luật Thể dục, thể thao năm 2006 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao năm 2018, huấn luyện
viên, vận động viên được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ
chức giải (không được hưởng mức ăn hàng ngày quy định tại điểm a Khoản này).
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước đảm bảo kinh
phí thực hiện Nghị quyết này. Nhiệm vụ thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó đảm
bảo kinh phí theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và quy định của Luật ngân
sách nhà nước.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Khóa XIII Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 06 tháng 7
năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy
định mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn
luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản
lý./.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Thị Quỳnh Vân
|