Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 5194/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định Người ký: Nguyễn Tuấn Thanh
Ngày ban hành: 21/12/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5194/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 21 tháng 12 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1179/TTr- STNMT ngày 17/12/ 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh gồm: 47 đoạn sông, suối; 5 hồ chứa thủy điện; 165 hồ chứa thủy lợi; 03 đầm; 12 hồ trong đô thị, khu dân cư tập trung và kế hoạch, thứ tự ưu tiên nguồn nước cần cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Tổ chức công bố Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 2, Điều 11 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ.

- Hàng năm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, phương án, kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, đầm, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo trong đô thị, khu dân cư trình UBND tỉnh phê duyệt; chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh thực hiện việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước sau khi UBND tỉnh phê duyệt phương án, kinh phí cắm mốc; bàn giao mốc giới cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã để quản lý, bảo vệ.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan thẩm định phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các hồ chứa thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh. Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Tổ chức chỉ đạo việc cắm mốc, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các hồ chứa thủy lợi thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Nghị định 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ và pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

- Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, tổng hợp, báo cáo kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ công trình thủy lợi gửi về Sở Tài nguyên môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hàng năm từ nguồn ngân sách theo quy định của pháp luật để thực hiện công tác cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.

4. Các Sở, ban, ngành khác có liên quan

Các Sở, ban, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý của mình phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp các thông tin liên quan đến các hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xây dựng kế hoạch, phương án, kinh phí và việc tổ chức thực hiện việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước thuộc các sông, suối, đầm, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo ở đô thị, khu dân cư tập trung và các nguồn nước khác trên địa bàn;

- Phối hợp với tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa thủy lợi, thủy điện trong việc xây dựng phương án cắm mốc hành lang bảo vệ hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn và phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ trên thực địa sau khi phương án cắm mốc được phê duyệt;

- Chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;

- Chỉ đạo UBND cấp xã trong việc quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;

- Cập nhật, bổ sung các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ gửi về Sở Tài nguyên và môi trường trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.

6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bình Định và các tổ chức chính trị - xã hội

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp với các ngành, các cấp trong tỉnh tổ chức triển khai và giám sát việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng giữ gìn hệ thống cọc mốc và các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước.

7. Tổ chức, cá nhân vận hành hồ chứa thủy lợi, thủy điện chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có hồ chứa xây dựng phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 43/2015/NĐ- CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định để trình UBND tỉnh phê duyệt; chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc cắm mốc giới trên thực địa sau khi phương án cắm mốc được phê duyệt; bàn giao mốc giới cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có hồ chứa để quản lý, bảo vệ.

8. Tổ chức, cá nhân hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước phải tuân thủ thực hiện theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh Nguyễn Tuấn Thanh;
- PVP NN;
- Lưu: VT, K13 (17b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tuấn Thanh

PHỤ LỤC

DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 5194/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)

Các chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước (HLBVNN) trong Phụ lục này được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định 43/2015/NĐ-CP quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước, bao gồm:

a) Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;

b) Phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;

c) Bảo vệ, bảo tồn và phát triển hệ sinh thái thủy sinh, các loài động, thực vật tự nhiên ven nguồn nước;

d) Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước.


A. DANH MỤC CÁC SÔNG, SUỐI PHẢI LẬP HLBVNN

TT

Tên sông, suối

Điểm đầu (VN2000, múi 30)

Điểm cuối (VN2000, múi 30)

Bờ phải (Xã/P/TTr)

Bờ trái (Xã/P/TTr)

Chiều dài (km)

Chức năng của HLBVNN

Phạm vi của HLBVNN (m)

Cắm mốc

Thời gian cắm mốc

X(m)

Y(m)

X(m)

Y(m)

Bờ phải

Bờ trái

Bờ phải

Bờ trái

2021- 2022

2023- 2025

I

TP. Quy Nhơn

1.1

Sông Hà Thanh

-

Đoạn 1

595.160

1.525.342

597.397

1.526.517

P. Trần Quang Diệu

Xã Phước An

2,7

a, b

Thuộc huyện Tuy Phước

20m, những đoạn có dân cư sinh sống sát bờ sông, phạm vi được tính từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng, hoặc từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông

Thuộc huyện Tuy Phước

x

-

Đoạn 2

597.397

1.526.517

603.067

1.524.996

P. Nhơn Phú, P. Quang Trung, P. Đống Đa

P. Nhơn Bình, P. Nhơn Phú, P. Đống Đa

8

a

a

10m. Đối với những đoạn có đê sông, phạm vi của hành lang là từ mép bờ đến chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông

10m. Đối với những đoạn có đê sông, phạm vi của hành lang là từ mép bờ đến chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông

x

1.2

Suối Dứa

598.221

1.523.809

598.900

1.525.793

P. Trần Quang Diệu

P. Trần Quang Diệu

2

a

a

5

5

x

1.3

Sông Nhì Hà

593.646

1.516.227

592.801

1.520.221

X. Phước Mỹ

X. Phước Mỹ

4,5

a, b

a, b

15

15

Không

II

Huyện Vân Canh

2.1

Sông Hà Thanh

574.809

1.503.281

593.009

1.520.499

X. Canh Thuận, TT. Vân Canh, X. Canh Hiệp, X. Canh Hiển, X. Canh Vinh

X. Canh Thuận, TT. Vân Canh, X. Canh Hiệp, X. Canh Hiển, X. Canh Vinh

a, b

a, b

15m

20m, với những đoạn đã có kè và đường giao thông sát sông, phạm vi là từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông; những đoạn qua khu dân cư sống ven sông, phạm vi từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng đất

Đoạn qua TT. Vân Canh

x

2.2

Suối Nhiên

592.766

1.508.059

589.830

1.518.667

X. Canh Vinh

X. Canh Vinh

16

a, b

a, b

15

15

Không

2.3

Suối Chiếp

580.639

1.501.479

581.004

1.506.318

X. Canh Hòa, X. Canh Thuận

X. Canh Hòa, X. Canh Thuận

6,5

a, b

a, b

20

15

Không

2.4

Suối Phướng

a, b

a, b

15

15

Đoạn qua TT. Vân Canh

x

2.5

Suối Lâu

X. Canh Liên

X. Canh Liên

a, b

a, b

15

15

Không

III

Huyện Tuy Phước

3.1

Sông Kôn

601.903

1.537.517

604.561

1.537.203

X. Phước Hòa

X. Phước Hòa

3

a, d

a, d

Từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng hoặc từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông

Từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng hoặc từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông

x

3.2

Sông Hà Thanh

-

Đoạn 1

593.009

1.520.499

597.397

1.526.517

X. Phước Thành

X. Phước Thành, X. Phước An, TT. Diêu Trì

9,5

a, b

a, b

Thuộc TP. Quy Nhơn

20m tính từ mép bờ. Đối với đoạn sông bị sạt lở và đã được kè tại xã Phước Thành, phạm vi của HLBVNN là 10m và không vượt quá chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng.

x

-

Đoạn 2

597.397

1.526.517

602.748

1.527.890

TT. Diêu Trì, TT. Tuy Phước, P. Nhơn Bình

TT. Diêu Trì, TT. Tuy Phước, X. Phước Nghĩa, X. Phước Thuận

9

a

a

10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng, chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông tại những đoạn có đê, kè

10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng, chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông tại những đoạn có đê, kè

x

IV

TX. An Nhơn

4.1

Sông Kôn

583.410

1.539.152

594.643

1.534.675

X. Nhơn Phúc, P. Nhơn Lộc, P. Nhơn Hòa

X. Nhơn Mỹ, X. Nhơn Khánh, P. Nhơn Hòa, P. Bình Định

16

a, b

a, b

15m,những đoạn có đê, kè thì phạm vi HLBVNN là 10m hoặc tính từ mép bờ đến chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông

15

x

4.2

Sông Cái (Đập Đá)

584.244

1.538.811

593.668

1.542.362

X. Nhơn Mỹ, X. Nhơn Hậu, P. Nhơn Hưng, P. Nhơn An

X. Nhơn Mỹ, X. Nhơn Hậu, P. Đập Đá

14

a

a

15m. Đối với đoạn sông chảy qua khu vực có mật độ dân cư sống ven sông cao, phạm vi của HLBV là được tính từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng

15m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng

x

V

Huyện Tây Sơn

5.1

Sông Kôn

560.325

1.551.320

583.410

1.539.152

X. Tây Thuận, X. Tây Giang, X. Bình Tường, TT. Phú Phong, X. Tây Xuân, X. Bình Nghi

X. Tây Thuận, X. Tây Giang, X. Bình Thành, TT. Phú Phong, X. Bình Hòa, X. Tây Bình

35

- a, b, d đối với đoạn qua TT. Phú Phong;

- a, b đối với các đoạn còn lại.

- a, b, d đối với đoạn qua TT. Phú Phong;

- a, b đối với các đoạn còn lại.

15m, đoạn qua thị trấn Phú Phong, phạm vi HLBV nguồn nước tính từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông

15m, đoạn qua thị trấn Phú Phong, phạm vi HLBV nguồn nước tính từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông; những đoạn sông có đê thì phạm vi của HLBVNN tính từ mép bờ đến chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông.

Đoạn qua TT. Phú Phong

x

5.2

Sông Hầm Hô

570.073

1.528.353

571.480

1.538.910

X. Tây Phú, TT. Phú Phong

X. Tây Phú, TT. Phú Phong

16

- a, b, d đối với đoạn qua Khu di tích danh thắng;

- a, b đối với các đoạn còn lại.

- a, b, d đối với đoạn qua Khu di tích danh thắng;

- a, b đối với các đoạn còn lại.

+ Đoạn sông Hầm Hô từ thượng nguồn tính từ điểm bắt đầu chảy vào xã Tây Phú đến nhập lưu sông Cây Tràm, phạm vi của HLBV là 15m.

+ Đoạn sông từ điểm nhập lưu sông Cây Tràm đến điểm nhập lưu sông Kôn dài khoảng 7,5 km, phạm vi HLBV của đoạn sông này là 20m.

+ Đoạn sông Hầm Hô từ thượng nguồn tính từ điểm bắt đầu chảy vào xã Tây Phú đến nhập lưu sông Cây Tràm, phạm vi của HLBV là 15m.

+ Đoạn sông từ điểm nhập lưu sông Cây Tràm đến điểm nhập lưu sông Kôn dài khoảng 7,5 km, phạm vi HLBV của đoạn sông này là 20m.

Đoạn qua Khu di tích danh thắng Hầm Hô

x

5.3

Sông Đồng Sim

573.352

1.529.385

574.608

1.538.050

X. Tây Xuân

X. Tây Xuân

14

a, b

a, b

15

15

Không

5.4

Sông Đồng Tre

553.913

1.538.703

564.232

1.543.121

X. Tây Giang

X. Tây Giang

8,5

a, b

a, b

15

15

Không

VI

Huyện Vĩnh Thạnh

6.1

Sông Kôn

541.786

1.598.100

560.325

1.551.320

X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim, X. Vĩnh Hảo, TT. Vĩnh Thạnh, X. Vĩnh Quang

X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim, X. Vĩnh Hiệp, X. Vĩnh Thịnh, X. Vĩnh Hòa

60

a, b

a, b

15m, riêng đoạn qua thị trấn Vĩnh Thạnh, phạm vi của HLBVNN là 20m hoặc được tính từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng

15

Đoạn qua TT. Vĩnh Thạnh

x

6.2

Sông Trà Sơn

541.392

1.589.627

549.449

1.582.663

X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim

X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim

13,5

a, c

a, c

30

30

Không

6.3

Suối Nước Miên

550.517

1.595.139

549.788

1.590.513

X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim

X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim

5

a, b

a, b

15

15

Không

6.4

Suối Nước Trinh

554.884

1.591.136

555.006

1.584.455

X. Vĩnh Kim

X. Vĩnh Kim

7,5

a, b

a, b

15

15

Không

6.5

Suối Tà Má

561.196

1.571.574

558.503

1.564.246

X. Vĩnh Thịnh

X. Vĩnh Thịnh

12

a, b

a, b

15

15

Không

6.6

Suối Nước Don

558.539

1.586.206

555.107

1.584.728

X. Vĩnh Kim

X. Vĩnh Kim

4,6

a, b

a, b

15

15

Không

6.7

Suối Cát

X. Vĩnh Sơn

X. Vĩnh Sơn

a, b

a, b

15

15

Không

6.8

Suối Nước Mật

X. Vĩnh Kim

X. Vĩnh Kim

a, b

a, b

15

15

Không

6.9

Suối Nước Tấn

X. Vĩnh Hiệp

X. Vĩnh Hiệp

a, b

a, b

15

15

Không

6.10

Suối Ồ Ồ

X. Vĩnh Thịnh

X. Vĩnh Thịnh

a, b

a, b

15

15

Không

6.11

Suối Nước Lim

X. Vĩnh Thịnh

X. Vĩnh Thịnh

a, b

a, b

15

15

Không

6.12

Suối Nước Đổ

X. Vĩnh Hòa

X. Vĩnh Hòa

a, b

a, b

15

15

Không

VII

Huyện Phù Cát

7.1

Sông La Vĩ

585.264

1.549.096

586.519

1.547.091

TT. Ngô Mây

TT. Ngô Mây

2,6

a

a

10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng.

10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng.

x

7.2

Sông Cái (Đập Đá)

602.540

1.542.296

604.863

1.540.332

X. Cát Chánh

X. Cát Chánh

3

a, b

a, b

15

15

Không

VIII

Huyện Phù Mỹ

8.1

Sông Bình Trị

586.382

1.569.542

586.200

1.565.585

TT. Phù Mỹ

TT. Phù Mỹ

5,1

a

a

10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng.

10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng.

x

8.2

Sông Ông Rồng

585.198

1.568.378

586.777

1.567.670

TT. Phù Mỹ

TT. Phù Mỹ

2

a

a

10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng.

10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng.

x

IX

Huyện Hoài Nhơn (TX. Hoài Nhơn)

9.1

Sông Lại Giang

580.527

1.594.144

585.335

1.596.331

P. Hoài Đức, X. Hoài Mỹ

P. Bồng Sơn, P. Hoài Xuân

10,7

a, b

a, b

20m, những đoạn có dân cư sinh sống sát bờ sông, phạm vi được tính từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng, hoặc từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông

20m, với những đoạn đã có kè và đường giao thông sát sông, phạm vi là từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông; những đoạn qua khu dân cư sống ven sông, phạm vi từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng

x

X

Huyện Hoài Ân

10.1

Sông Lại Giang

574.026

1.595.539

580.527

1.594.144

X. Ân Tín, X. Ân Thạnh

X. Ân Mỹ

9

a, b

a, b

20

20

Không

10.2

Sông Kim Sơn

578.454

1.591.394

580.888

1.593.879

X. Hoài Đức

X. Ân Thạnh

5

a, b

a, b

Từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông hoặc từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng

Từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông hoặc từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng

Không

10.3

Suối Nước Don

557.425

1.590.721

558.539

1.586.206

X. Đăk Mang

X. Đăk Mang

1,4

a, b

a, b

15

15

Không

XI

Huyện An Lão

11.1

Sông Kôn

541.786

1.598.100

543.439

1.597.055

2,5

a, b

a, b

15

15

Không

11.2

Sông Lại Giang (đoạn thuộc huyện An Lão còn gọi là sông An Lão)

568.628

1.617.830

570.511

1.614.389

TT. An Lão

TT. An Lão

4

a

a

10m, đoạn đã có kè là 5m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng

5

Đoạn qua TT. An Lão

x

11.3

Sông Nước Mia

548.809

1.612.020

545.408

1.605.006

X. An Toàn

X. An Toàn

10

a, b, c

a, b, c

30

30

Không

11.4

Suối Nước Miên

548.682

1.600.830

550.517

1.595.139

X. An Toàn

X. An Toàn

8,5

a, b, c

a, b, c

30

30

Không

11.5

Suối Nước Trinh

552.680

1.604.120

554.884

1.591.136

X. An Toàn

X. An Toàn

18

a, b, c

a, b, c

30

30

Không

11.6

Suối Nga

551.531

1.613.205

543.439

1.597.055

X. An Toàn

X. An Toàn

33

c

c

30

30

Không

11.7

Sông Nước Ráp

555.408

1.609.449

557.392

1.615.938

X. An Vinh

X. An Vinh

10

a, b

a, b

15

15

Không

11.8

Sông Nước Xáng

566.062

1.606.833

569.099

1.608.786

X. An Quang, X. An Hòa

X. An Quang, X. An Hòa

4,5

a, b

a, b

15

15

Không

11.9

Suối Rà Ngâm

X. An Trung

X. An Trung

a, b

a, b

15

15

Không

B. DANH MỤC HỒ THỦY ĐIỆN PHẢI LẬP HLBVNN

TT

Công trình

Địa điểm

Dung tích toàn bộ (106 m3)

Chức năng khác

Công suất Nlm (MW)

Chức năng của HLBVNN

Phạm vi của HLBVNN

Cắm mốc

Thời gian cắm mốc

2020-2022

2023-2025

1

Thủy điện Vĩnh Sơn A

X. Vĩnh Sơn - H. Vĩnh Thạnh

34

Du lịch

66

a, b

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

x

2

Thủy điện Trà Xom

X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim - H. Vĩnh Thạnh

39,5

20

a, d

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

x

3

Thủy điện Vĩnh Sơn 5

X. Vĩnh Kim - H. Vĩnh Thạnh

1,53

28

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

x

4

Thủy điện Nước Xáng

X. An Quang, X. An Nghĩa - H. An Lão

0,212

12

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

Không

5

Thủy điện Ken Lút Hạ

X. Vĩnh Hảo - H. Vĩnh Thạnh

0,674

6

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

Không

C. DANH MỤC HỒ THỦY LỢI PHẢI LẬP HLBVNN

I. Danh mục hồ phải lập HLBVNN

TT

Tên công trình

Huyện

Dung tích hồ (106m3)

Nhiệm vụ tưới (ha)

Chức năng của HLBVNN

Phạm vi của HLBVNN

Cắm mốc

1

Hồ Hưng Long

An Hòa 2

An Lão

1,5

120

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

2

Hồ Đèo Cạnh

An Tân

An Lão

0,07

12

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

3

Hồ Sông Vố

TT An Lão

An Lão

0,98

280

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

4

Hồ Hóc Tranh

An Hòa

An Lão

0,65

25

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

5

Hồ Trong Thượng

An Trung

An Lão

1,04

150

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

6

Núi Một

Nhơn Tân

An Nhơn

110

4140

a, d

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

7

Hồ Mỹ Đức

Ân Mỹ

Hoài Ân

2,4

270

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

8

Hồ Hội Long

Ân Hảo 2

Hoài Ân

1,32

85

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

9

Hồ Vạn Hội

Ân Tín

Hoài Ân

13,58

970

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

10

Hồ Gò Chùa

Ân Hảo Tây

Hoài Ân

1,5

40

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

11

Phú Thuận (Hóc Sấu)

Ân Đức 1

Hoài Ân

2,3

100

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

12

Hóc Mỹ

Ân Hữu 1

Hoài Ân

1,3

100

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

13

Hóc Tài

Ân Hữu 2

Hoài Ân

0,66

50

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

14

Kim Sơn

Ân Nghĩa 1

Hoài Ân

1,49

120

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

15

Bè Né

Ân Nghĩa 2

Hoài Ân

0,26

25

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

16

Đồng Quang

Ân Nghĩa 3

Hoài Ân

0,6

50

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

17

Hóc Hảo

Ân Phong

Hoài Ân

0,75

50

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

18

Hóc Điều

Ân Phong 2

Hoài Ân

0,32

40

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

19

Hóc Cau

Ân Phong 2

Hoài Ân

0,25

25

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

20

Hóc Kỷ

Ân Phong 2

Hoài Ân

0,35

35

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

21

Đá Bàn

Ân Phong 2

Hoài Ân

0,91

140

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

22

Ân Đôn

Ân Phong 1

Hoài Ân

1,57

240

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

23

Phú Hữu (Suối Rùn)

Ân Tường Tây

Hoài Ân

2,47

165

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

24

Thạch Khê

Â.Tường Đông

Hoài Ân

7,21

250

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

25

Phú Khương

ÂTường Tây

Hoài Ân

0,52

70

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

26

Hóc Sim

Â.Tường Đông

Hoài Ân

0,54

75

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

27

Hố Chuối

Ân Thạnh

Hoài Ân

0,3

25

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

28

Hóc Của

Ân Thạnh

Hoài Ân

0,52

30

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

29

Bờ Tích Xuân Sơn

Ân Hữu 2

Hoài Ân

0,22

20

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

30

Đồng Tranh

Hoài Sơn

Hoài Nhơn

1,25

120

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

31

Hóc Quảng

Hoài Sơn

Hoài Nhơn

0,38

36

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

32

An Đỗ

Hoài Sơn

Hoài Nhơn

0,53

45

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

33

Cẩn Hậu

Hoài Sơn

Hoài Nhơn

3,56

350

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

34

Hố Giang

Hoài Châu

Hoài Nhơn

2,45

220

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

35

Suối Mới

Hoài Châu

Hoài Nhơn

1,27

106

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

36

Phú Thạnh 1

Hoài Hảo

Hoài Nhơn

1,55

150

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

37

Lòng Bong

Bồng Sơn

Hoài Nhơn

0,55

46

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

38

Giao Hội

Hoài Tân

Hoài Nhơn

0,48

45

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

39

Hóc Thờ

Hoài Tân

Hoài Nhơn

0,43

25

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

40

Mỹ Bình

Hoài Phú

Hoài Nhơn

5,1

450

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

41

Cự Lễ

Hoài Phú

Hoài Nhơn

0,46

40

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

42

Thiết Đính

Hoài Tân

Hoài Nhơn

0,85

65

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

43

Ông Trĩ

Hoài Thanh Tây

Hoài Nhơn

0,48

40

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

44

Hóc Cau

Hoài Đức

Hoài Nhơn

1,05

95

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

45

Văn Khánh Đức

Hoài Đức

Hoài Nhơn

1,46

215

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

46

Hóc Dài (Cây Dứa)

Hoài Đức

Hoài Nhơn

0,3

25

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

47

Cây Khế

Hoài Mỹ 2

Hoài Nhơn

2,47

180

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

48

Hội Sơn (P.Mỹ)

Cát Sơn

Phù Cát

45,62

1377

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

49

Hội Sơn (Phù Cát)

Cát Sơn

Phù Cát

45,62

2173

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

50

Mương Chuông

Cát Nhơn

Phù Cát

0,72

70

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

51

Đại Ân (Hố Dội)

Cát Nhơn

Phù Cát

0,7

60

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

52

Suối Chay

Cát Trinh

Phù Cát

3,34

380

a, d

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

53

Cửa Khâu

Cát Tường

Phù Cát

1,16

130

a, d

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

54

Tân Lệ

Cát Tân

Phù Cát

0,35

45

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

55

Sân bay

Cát Tân

Phù Cát

0,77

70

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

56

Hóc Sanh

Cát Tân

Phù Cát

0,2

20

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

57

Hóc ổi

Cát Tân

Phù Cát

0,16

20

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

58

Hố Xoài

Cát Tài

Phù Cát

0,75

70

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

59

Hóc Chợ

Cát Hanh

Phù Cát

0,3

30

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

60

Bờ Sề

Cát Hanh

Phù Cát

0,65

60

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

61

Hóc Cau

Cát Hanh

Phù Cát

0,67

60

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

62

Ông Huy

Cát Minh

Phù Cát

0,3

30

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

63

Mu Rùa

Cát Minh

Phù Cát

0,16

40

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

64

Tam Sơn

Cát Lâm

Phù Cát

1,2

170

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

65

Thạch Bàn

Cát Sơn

Phù Cát

0,75

90

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

66

Chánh Hùng

Cát Thành

Phù Cát

2,47

245

a, d

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

67

Tân Thắng

Cát Hải

Phù Cát

0,76

60

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

68

Mỹ Thuận

Cát Hưng

Phù Cát

2,8

270

a, d

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

69

Đá Bàn

Cát Hải

Phù Cát

0,65

50

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

70

Hóc Xeo

Cát Khánh

Phù Cát

0,45

40

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

71

Tường Sơn

Cát Tường

Phù Cát

3,54

350

a, d

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

72

Suối Tre

Cát Lâm

Phù Cát

4

300

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

73

Phú Hà

Mỹ Đức

Phù Mỹ

3,83

250

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

74

Hòa Ninh

Mỹ An

Phù Mỹ

0,25

20

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

75

Đá Bàn

Mỹ An

Phù Mỹ

0,39

50

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

76

Đập Ký

Mỹ Châu

Phù Mỹ

0,35

60

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

77

Đội 10

Mỹ Châu

Phù Mỹ

0,32

30

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

78

Đồng Dụ

Mỹ Châu

Phù Mỹ

0,06

55

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

79

Hóc Môn

Mỹ Châu

Phù Mỹ

2,8

150

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

80

Hóc Hòm

Mỹ Châu

Phù Mỹ

0,54

45

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

81

Đồng Đèo 1

Mỹ Châu

Phù Mỹ

0,1

NuôI cá

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

82

Đồng Đèo 2

Mỹ Châu

Phù Mỹ

0,2

30

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

83

An Tường

Mỹ Lộc

Phù Mỹ

0,86

90

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

84

Cây Sung

Mỹ Lộc

Phù Mỹ

1,49

140

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

85

Vạn Định

Mỹ Lộc

Phù Mỹ

3,77

300

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

86

Núi Miếu

Mỹ Lợi

Phù Mỹ

1,3

100

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

87

Hải Lương

Mỹ Phong

Phù Mỹ

0,32

30

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

88

Suối Sổ

Mỹ Phong

Phù Mỹ

2,47

300

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

89

Hóc Sình

Mỹ Phong

Phù Mỹ

0,46

50

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

90

Hồ Hố Trạnh

Mỹ Chánh

Phù Mỹ

0,35

30

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

91

Chòi Hiền

Mỹ Chánh Tây

Phù Mỹ

0,85

100

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

92

Nha Hố

Mỹ Chánh Tây

Phù Mỹ

0,8

80

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

93

Hóc Mít

Mỹ Chánh Tây

Phù Mỹ

0,32

50

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

94

Đại Thuận

Mỹ Hiệp

Phù Mỹ

0,2

20

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

95

Chí Hòa 1

Mỹ Hiệp

Phù Mỹ

0,25

20

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

96

Chí Hòa 2

Mỹ Hiệp

Phù Mỹ

0,45

60

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

97

Đại Sơn

Mỹ Hiệp

Phù Mỹ

2,43

260

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

98

Hòa Nghĩa

Mỹ Hiệp

Phù Mỹ

0,64

70

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

99

Giàn Tranh

Mỹ Hòa

Phù Mỹ

0,45

50

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

100

Tây Dâu

Mỹ Hòa

Phù Mỹ

0,55

50

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

101

Hội Khánh

Mỹ Hòa

Phù Mỹ

5,2

600

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

102

Ông Rồng

Mỹ Hòa

Phù Mỹ

0,55

50

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

103

Hồ đập Quang

Mỹ Hòa

Phù Mỹ

0,25

25

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

104

Gò Miếu

Mỹ Hòa

Phù Mỹ

0,35

30

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

105

Hóc Mẫn

Mỹ Quang

Phù Mỹ

0,54

50

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

106

Núi Giàu

Mỹ Tài

Phù Mỹ

0,55

50

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

107

Hóc Quảng

Mỹ Tài

Phù Mỹ

0,28

25

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

108

Cây Me

Mỹ Thành

Phù Mỹ

0,76

75

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

109

Thuận An

Mỹ Thọ

Phù Mỹ

0,26

25

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

110

Hóc Nhạn

Mỹ Thọ

Phù Mỹ

3,25

300

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

111

Suối Cùng

Mỹ Thọ

Phù Mỹ

0,36

45

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

112

Trinh Vân

Mỹ Trinh

Phù Mỹ

4,8

300

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

113

Bàu Bạn

Mỹ Trinh

Phù Mỹ

0,27

10

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

114

Dốc Đá

Mỹ Trinh

Phù Mỹ

0,32

25

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

115

Trung Sơn

Mỹ Trinh

Phù Mỹ

1,25

130

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

116

Chánh Thuận

Mỹ Trinh

Phù Mỹ

0,95

100

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

117

Hóc Xoài

Mỹ Trinh

Phù Mỹ

0,15

20

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

118

Đập Lồi

Mỹ Hòa

Phù Mỹ

1,6

150

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

119

Diêm Tiêu

Mỹ Trinh

Phù Mỹ

5,2

450

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

120

Hóc Lách

Mỹ Đức

Phù Mỹ

0,06

Nuôi cá

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

121

Long Mỹ

Phước Mỹ

Quy Nhơn

2,88

150

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

122

Hòa Mỹ

Bình Thuận

Tây Sơn

0,2

20

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

123

Lò ổi

Bình Thành

Tây Sơn

0,35

55

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

124

Hòn Gà

Bình Thành

Tây Sơn

1,8

50

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

125

Đập Làng

Tây An

Tây Sơn

0,24

25

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

126

Đồng Quy

Tây An

Tây Sơn

0,35

30

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

127

Rộc Đàng

Bình Thành

Tây Sơn

0,15

15

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

128

Thuận Ninh

Bình Tân

Tây Sơn

35,26

2500

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

129

Hóc Đèo

Tây Giang

Tây Sơn

0,25

100

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

130

Cây Me(Hóc Cát)

Tây Giang

Tây Sơn

0,2

20

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

131

Nam Hương

Tây Giang

Tây Sơn

0,15

15

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

132

Bảy Sơn(Hải Nam)

Tây Giang

Tây Sơn

0,15

10

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

133

Bàu Dài

Tây Giang

Tây Sơn

0,12

10

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

134

Thủ Thiện

Bình Nghi

Tây Sơn

1,25

120

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

135

Hóc Lách

Bình Nghi

Tây Sơn

0,07

10

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

136

Lỗ Môn

Tây Giang

Tây Sơn

0,55

55

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

137

Cây Sung

Bình Tường

Tây Sơn

0,45

20

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

138

Bàu Làng (Hòa Sơn)

Bình Tường

Tây Sơn

0,18

15

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

139

Hóc Rộng

Bình Tường

Tây Sơn

0,13

15

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

140

Hóc Thánh

Bình Thành

Tây Sơn

0,2

15

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

141

Bàu Năng

Bình Tân

Tây Sơn

0,22

20

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

142

Đồng Đo

Tây Xuân

Tây Sơn

0,22

20

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

143

Hóc Bông

Tây Xuân

Tây Sơn

0,16

10

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

144

Hóc Chánh

Vĩnh An

Tây Sơn

0,2

10

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

145

Truông ổi

Tây Thuận

Tây Sơn

0,1

10

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

146

Hóc Cây Da

Phước Thành

Tuy Phước

0,45

45

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

147

Hóc Thích

Phước Thành

Tuy Phước

0,95

85

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

148

Đá Vàng

Phước Thành

Tuy Phước

0,32

40

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

149

Cây Ké

Phước An

Tuy Phước

0,3

30

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

150

Ông Lành

Canh Vinh

Vân Canh

2,21

200

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

151

Bà Thiền

Canh Vinh

Vân Canh

1,25

120

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

152

Suối Đuốc

TT Vân Canh

Vân Canh

1,07

150

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

153

Suối Cầu

Canh Hiển

Vân Canh

0,31

50

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

154

Quang Hiển

Canh Hiển

Vân Canh

3,85

200

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

155

Suối Mây

Canh Thuận

Vân Canh

0,15

10

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

156

Tổ Bảy

Canh Thuận

Vân Canh

0,12

10

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

157

Làng Trợi

Canh Thuận

Vân Canh

0,13

50

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

158

Định Bình

Vĩnh Hiệp- Hảo

Vĩnh Thạnh

226

1217

a, d

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

159

Bàu Trung

Vĩnh Hảo

Vĩnh Thạnh

0,06

10

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

160

Tà Niêng

Vĩnh Thuận

Vĩnh Thạnh

1,53

150

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

161

Hà Nhe

Vĩnh Hòa

Vĩnh Thạnh

3,2

300

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

162

Hòn Lập

Vĩnh Thịnh

Vĩnh Thạnh

2,96

320

a

Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ

II. Danh mục các hồ thủy lợi phải thực hiện cắm mốc HLBVNN

STT

Tên công trình

W toàn bộ

(triệu m3)

Giai đoạn

STT

Tên công trình

W toàn bộ

(triệu m3)

Giai đoạn

2018-2025

2026-2035

2018-2025

2026-2035

1

Định Bình

226,13

x

33

Phú Thạnh

1,02

x

2

Núi Một

110

x

34

Thiết Đính

1

x

3

Hội Sơn

45,62

x

35

Đại Sơn

2,651

x

4

Thuận Ninh

35,36

x

36

Trinh Vân

2,5

x

5

Vạn Hội

14,505

x

37

Suối Sổ

1,552

x

6

Thạch Khê

7,38

x

38

Hóc Môn

2,77

x

7

Cẩn Hậu

3,69

x

39

Hóc Nhạn

2,18

x

8

Mỹ Bình

5,489

x

40

Trung Sơn

1,15

x

9

Diêm Tiêu

6,6

x

41

Chánh Hùng

2,9

x

10

Phú Hà

4,919

x

42

Suối Chay

1,7

x

11

Hội Khánh

4,75

x

43

Tam Sơn

1,119

x

12

Vạn Định

3,3

x

44

Ông Lành

2,208

x

13

Suối Tre

4,939

x

45

Suối Đuốc

1,072

x

14

Mỹ Thuận

3,6

x

46

Hòn Gà

1,45

x

15

Tường Sơn

3,112

x

47

Thủ Thiện

2,02

x

16

Long Mỹ

3

x

48

Hòn Lập

1,98

x

17

Quang Hiển

3,85

x

49

Đá Mài

12,4

x

18

Hà Nhe

3,75

x

50

Suối Chình

2,3

x

19

Sông Vố

1,153

x

51

Suối Chiếp (nhỏ)

2,5

x

20

Hưng Long

1,5

x

52

Suối Lớn (thấp)

1,8

x

21

Trong Thượng

1,04

x

53

Suối Bụt

3,6

x

22

Phú Hữu

2,789

x

54

Canh Thuận

1,05

x

23

Mỹ Đức

2,4

x

55

Thuận Phong

8,6

x

24

Phú Thuận

2,351

x

56

Phú Dõng

5

x

25

Ân Đôn

2,126

x

57

Hồ Phường Mới

1,2

x

26

Kim Sơn

1,8

x

58

Hồ Đồng Mít

89,8

x

27

Hội Long

1,322

x

59

Hồ Hóc Chùa

1,1

x

28

Văn Khánh Đức

2,757

x

60

Hồ Nước Đỗ

1,8

x

29

Cây Khế

2,58

x

61

Hồ Phú Ninh

1,35

x

30

Đồng Tranh

1,508

x

62

Hồ Cây Dứa

2,85

x

31

Hố Giang

1,479

x

63

Núi Tháp

3,8

x

32

Hóc Cau

1,04

x

D. DANH MỤC CÁC ĐẦM TỰ NHIÊN PHẢI LẬP HLBVNN

TT

Tên hồ, đầm

Địa điểm

Diện tích (ha)

Chức năng

Chức năng HLBVNN

Phạm vi HLBVNN (m)

Cắm mốc

Thời gian cắm mốc

2020-2022

2023-2025

1

Đầm Thị Nại

Huyện Tuy Phước, Phù Cát và TP. Quy Nhơn

5.060

Khai thác thủy sản, khu dự trữ thiên nhiên (bảo tồn ĐDSH), giao thông thủy

a, c

30

x

2

Đầm Đề Gi

Huyện Phù Mỹ và Phù Cát

1.580

Khai thác thủy sản, giao thông thủy

a

30

x

3

Đầm Trà Ổ

Huyện Phù Mỹ

1.200

Khai thác thủy sản, bảo tồn loài và sinh cảnh (bảo tồn ĐDSH)

a, c

30

x

Đ. DANH MỤC CÁC HỒ TRONG ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG PHẢI LẬP HLBVNN

TT

Tên hồ

Xã/Phường/TTr

Huyện/TP/TX

Chức năng hồ

Chức năng của HLBVNN

Phạm vi của HLBVNN (m)

Cắm mốc

Thời gian cắm mốc

2020- 2022

2023-2025

1

Bàu Sen

P. Lê Hồng Phong

TP. Quy Nhơn

Điều hòa, tạo cảnh quan

a

Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng

2

Đống Đa

P. Thị Nại

TP. Quy Nhơn

Điều hòa, tạo cảnh quan

a

Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng

3

Phú Hòa

P. Quang Trung, P. Nhơn Phú

TP. Quy Nhơn

Điều hòa, giải trí, tạo cảnh quan

a, d

Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng

x

4

Bàu Lác

P. Bùi Thị Xuân, P. Trần Quang Diệu

TP. Quy Nhơn

Điều hòa, tạo cảnh quan

a

Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng

x

5

Bàu Sen

Nhơn Hậu

TX. An Nhơn

Điều hòa, tạo cảnh quan, thuộc khu vực di tích lịch sử (Thành Đồ Bàn)

a, d

Từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng.

x

6

Bàu Bở

P. Đập Đá

TX. An Nhơn

Điều hòa, tạo cảnh quan

a

10

x

7

Bàu Dum

TT. Vĩnh Thạnh

Vĩnh Thạnh

Điều hòa, tạo cảnh quan

a

Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng

8

Kênh Kênh

TT. Ngô Mây

Phù Cát

Điều hòa, tạo cảnh quan

a

Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng

x

9

Ao cá Bác Hồ

TT. Phù Mỹ

Phù Mỹ

Điều hòa, tạo cảnh quan

a

Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng

10

Hồ cảnh quan khu vực tượng đài

TT. Tăng Bạt Hổ

Hoài Ân

Điều hòa, tạo cảnh quan

a

Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng

11

Hồ sinh thái Bàu Đưng

TT. Tăng Bạt Hổ

Hoài Ân

Điều hòa, tạo cảnh quan

a

Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng

12

Hồ điều hòa

TT. An Lão

An Lão

Điều hòa, tạo cảnh quan

a

Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 5194/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


145

DMCA.com Protection Status
IP: 18.119.28.213
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!