|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5194/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5194/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
21 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO
VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành
lang bảo vệ nguồn nước;
Theo đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1179/TTr- STNMT ngày 17/12/ 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Danh mục các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh gồm:
47 đoạn sông, suối; 5 hồ chứa thủy điện; 165 hồ chứa thủy lợi; 03 đầm; 12 hồ
trong đô thị, khu dân cư tập trung và kế hoạch, thứ tự ưu tiên nguồn nước cần cắm
mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này)
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức công bố Danh mục các nguồn
nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh theo quy định tại khoản 2, Điều
11 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ.
- Hàng năm chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch,
phương án, kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, đầm,
hồ tự nhiên, hồ nhân tạo trong đô thị, khu dân cư trình UBND tỉnh phê duyệt; chủ
trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh thực hiện
việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước sau khi UBND tỉnh phê duyệt phương án,
kinh phí cắm mốc; bàn giao mốc giới cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, UBND cấp xã
để quản lý, bảo vệ.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan thẩm định phương án cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối
với các hồ chứa thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Đôn đốc, theo dõi, kiểm tra
việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh. Trước ngày 15 tháng
12 hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn
nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Tổ chức chỉ đạo việc cắm mốc,
quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các hồ chứa thủy lợi thuộc phạm vi
quản lý theo quy định của Nghị định 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của
Chính phủ và pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
- Trước ngày 15 tháng 12 hàng
năm, tổng hợp, báo cáo kết quả cắm mốc hành lang bảo vệ công trình thủy lợi gửi
về Sở Tài nguyên môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành
liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hàng năm từ nguồn ngân sách theo
quy định của pháp luật để thực hiện công tác cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước.
4. Các Sở, ban, ngành khác có
liên quan
Các Sở, ban, ngành khác theo chức
năng, nhiệm vụ và lĩnh vực quản lý của mình phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường cung cấp các thông tin liên quan đến các hoạt động trong hành lang bảo vệ
nguồn nước để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường trong việc xây dựng kế hoạch, phương án, kinh phí và việc tổ chức thực
hiện việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước thuộc các sông, suối, đầm, hồ tự
nhiên, hồ nhân tạo ở đô thị, khu dân cư tập trung và các nguồn nước khác trên địa
bàn;
- Phối hợp với tổ chức, cá nhân
vận hành hồ chứa thủy lợi, thủy điện trong việc xây dựng phương án cắm mốc hành
lang bảo vệ hồ chứa thủy điện, thủy lợi trên địa bàn và phối hợp thực hiện việc
cắm mốc giới hành lang bảo vệ trên thực địa sau khi phương án cắm mốc được phê
duyệt;
- Chịu trách nhiệm quản lý, bảo
vệ mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn,
chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước
trên địa bàn;
- Chỉ đạo UBND cấp xã trong việc
quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn;
- Cập nhật, bổ sung các nguồn
nước phải lập hành lang bảo vệ gửi về Sở Tài nguyên và môi trường trình UBND tỉnh
phê duyệt theo quy định.
6. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh Bình Định và các tổ chức chính trị - xã hội
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và
các tổ chức chính trị - xã hội phối hợp với các ngành, các cấp trong tỉnh tổ chức
triển khai và giám sát việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước; tuyên truyền,
nâng cao nhận thức cộng đồng giữ gìn hệ thống cọc mốc và các biện pháp bảo vệ
tài nguyên nước.
7. Tổ chức, cá nhân vận hành hồ
chứa thủy lợi, thủy điện chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có
hồ chứa xây dựng phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa theo quy định
tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 43/2015/NĐ- CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của
Chính phủ gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định để trình UBND tỉnh phê duyệt;
chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc cắm mốc giới
trên thực địa sau khi phương án cắm mốc được phê duyệt; bàn giao mốc giới cho Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có hồ chứa để quản lý, bảo vệ.
8. Tổ chức, cá nhân hoạt động
trong hành lang bảo vệ nguồn nước phải tuân thủ thực hiện theo quy định tại Điều
15 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT UBND tỉnh;
- PCT UBND tỉnh Nguyễn Tuấn Thanh;
- PVP NN;
- Lưu: VT, K13 (17b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NGUỒN NƯỚC PHẢI LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 5194/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2020 của
Chủ tịch UBND tỉnh Bình Định)
Các chức năng của hành lang bảo
vệ nguồn nước (HLBVNN) trong Phụ lục này được xác định theo quy định tại khoản
1 Điều 4 của Nghị định 43/2015/NĐ-CP quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn
nước, bao gồm:
a) Bảo vệ sự ổn định của bờ và
phòng, chống lấn chiếm đất ven nguồn nước;
b) Phòng, chống các hoạt động
có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước;
c) Bảo vệ, bảo tồn và phát triển
hệ sinh thái thủy sinh, các loài động, thực vật tự nhiên ven nguồn nước;
d) Tạo không gian cho các hoạt
động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về
lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước.
A. DANH MỤC
CÁC SÔNG, SUỐI PHẢI LẬP HLBVNN
TT
|
Tên sông, suối
|
Điểm đầu (VN2000, múi 30)
|
Điểm cuối (VN2000, múi 30)
|
Bờ phải (Xã/P/TTr)
|
Bờ trái (Xã/P/TTr)
|
Chiều dài (km)
|
Chức năng của HLBVNN
|
Phạm vi của HLBVNN (m)
|
Cắm mốc
|
Thời gian cắm mốc
|
X(m)
|
Y(m)
|
X(m)
|
Y(m)
|
Bờ phải
|
Bờ trái
|
Bờ phải
|
Bờ trái
|
2021- 2022
|
2023- 2025
|
I
|
TP. Quy Nhơn
|
1.1
|
Sông Hà Thanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn 1
|
595.160
|
1.525.342
|
597.397
|
1.526.517
|
P. Trần Quang Diệu
|
Xã Phước An
|
2,7
|
a, b
|
Thuộc huyện Tuy Phước
|
20m, những đoạn có dân cư sinh sống sát bờ sông, phạm vi được tính từ
mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được
UBND cấp quyền sử dụng, hoặc từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường
giao thông
|
Thuộc huyện Tuy Phước
|
Có
|
x
|
|
-
|
Đoạn 2
|
597.397
|
1.526.517
|
603.067
|
1.524.996
|
P. Nhơn Phú, P. Quang Trung, P. Đống Đa
|
P. Nhơn Bình, P. Nhơn Phú, P. Đống Đa
|
8
|
a
|
a
|
10m. Đối với những đoạn có đê sông, phạm vi của hành lang là từ mép bờ
đến chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông
|
10m. Đối với những đoạn có đê sông, phạm vi của hành lang là từ mép bờ
đến chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông
|
Có
|
|
x
|
1.2
|
Suối Dứa
|
598.221
|
1.523.809
|
598.900
|
1.525.793
|
P. Trần Quang Diệu
|
P. Trần Quang Diệu
|
2
|
a
|
a
|
5
|
5
|
Có
|
|
x
|
1.3
|
Sông Nhì Hà
|
593.646
|
1.516.227
|
592.801
|
1.520.221
|
X. Phước Mỹ
|
X. Phước Mỹ
|
4,5
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
II
|
Huyện Vân Canh
|
2.1
|
Sông Hà Thanh
|
574.809
|
1.503.281
|
593.009
|
1.520.499
|
X. Canh Thuận, TT. Vân Canh, X. Canh Hiệp, X. Canh Hiển, X. Canh Vinh
|
X. Canh Thuận, TT. Vân Canh, X. Canh Hiệp, X. Canh Hiển, X. Canh Vinh
|
|
a, b
|
a, b
|
15m
|
20m, với những đoạn đã có kè và đường giao thông sát sông, phạm vi là từ
mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông; những đoạn qua khu dân
cư sống ven sông, phạm vi từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng
đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng đất
|
Đoạn qua TT. Vân Canh
|
x
|
|
2.2
|
Suối Nhiên
|
592.766
|
1.508.059
|
589.830
|
1.518.667
|
X. Canh Vinh
|
X. Canh Vinh
|
16
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
2.3
|
Suối Chiếp
|
580.639
|
1.501.479
|
581.004
|
1.506.318
|
X. Canh Hòa, X. Canh Thuận
|
X. Canh Hòa, X. Canh Thuận
|
6,5
|
a, b
|
a, b
|
20
|
15
|
Không
|
|
|
2.4
|
Suối Phướng
|
|
|
|
|
|
|
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Đoạn qua TT. Vân Canh
|
x
|
|
2.5
|
Suối Lâu
|
|
|
|
|
X. Canh Liên
|
X. Canh Liên
|
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
III
|
Huyện Tuy Phước
|
3.1
|
Sông Kôn
|
601.903
|
1.537.517
|
604.561
|
1.537.203
|
X. Phước Hòa
|
X. Phước Hòa
|
3
|
a, d
|
a, d
|
Từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã
được UBND cấp quyền sử dụng hoặc từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường
giao thông
|
Từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân
đã được UBND cấp quyền sử dụng hoặc từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường
giao thông
|
Có
|
x
|
|
3.2
|
Sông Hà Thanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đoạn 1
|
593.009
|
1.520.499
|
597.397
|
1.526.517
|
X. Phước Thành
|
X. Phước Thành, X. Phước An, TT. Diêu Trì
|
9,5
|
a, b
|
a, b
|
Thuộc TP. Quy Nhơn
|
20m tính từ mép bờ. Đối với đoạn sông bị sạt lở và đã được kè tại xã
Phước Thành, phạm vi của HLBVNN là 10m và không vượt quá chỉ giới hành lang bảo
vệ đê về phía sông, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các
hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng.
|
Có
|
x
|
|
-
|
Đoạn 2
|
597.397
|
1.526.517
|
602.748
|
1.527.890
|
TT. Diêu Trì, TT. Tuy Phước, P. Nhơn Bình
|
TT. Diêu Trì, TT. Tuy Phước, X. Phước Nghĩa, X. Phước Thuận
|
9
|
a
|
a
|
10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân
đã được UBND cấp quyền sử dụng, chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông tại
những đoạn có đê, kè
|
10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân
đã được UBND cấp quyền sử dụng, chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông tại
những đoạn có đê, kè
|
Có
|
|
x
|
IV
|
TX. An Nhơn
|
4.1
|
Sông Kôn
|
583.410
|
1.539.152
|
594.643
|
1.534.675
|
X. Nhơn Phúc, P. Nhơn Lộc, P. Nhơn Hòa
|
X. Nhơn Mỹ, X. Nhơn Khánh, P. Nhơn Hòa, P. Bình Định
|
16
|
a, b
|
a, b
|
15m,những đoạn có đê, kè thì phạm vi HLBVNN là 10m hoặc tính từ mép bờ
đến chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông
|
15
|
Có
|
x
|
|
4.2
|
Sông Cái (Đập Đá)
|
584.244
|
1.538.811
|
593.668
|
1.542.362
|
X. Nhơn Mỹ, X. Nhơn Hậu, P. Nhơn Hưng, P. Nhơn An
|
X. Nhơn Mỹ, X. Nhơn Hậu, P. Đập Đá
|
14
|
a
|
a
|
15m. Đối với đoạn sông chảy qua khu vực có mật độ dân cư sống ven sông
cao, phạm vi của HLBV là được tính từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng
sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng
|
15m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân
đã được UBND cấp quyền sử dụng
|
Có
|
|
x
|
V
|
Huyện Tây Sơn
|
5.1
|
Sông Kôn
|
560.325
|
1.551.320
|
583.410
|
1.539.152
|
X. Tây Thuận, X. Tây Giang, X. Bình Tường, TT. Phú Phong, X. Tây Xuân,
X. Bình Nghi
|
X. Tây Thuận, X. Tây Giang, X. Bình Thành, TT. Phú Phong, X. Bình Hòa,
X. Tây Bình
|
35
|
- a, b, d đối với đoạn qua TT. Phú Phong;
- a, b đối với các đoạn còn lại.
|
- a, b, d đối với đoạn qua TT. Phú Phong;
- a, b đối với các đoạn còn lại.
|
15m, đoạn qua thị trấn Phú Phong, phạm vi HLBV nguồn nước tính từ mép bờ
đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông
|
15m, đoạn qua thị trấn Phú Phong, phạm vi HLBV nguồn nước tính từ mép bờ
đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông; những đoạn sông có đê thì phạm
vi của HLBVNN tính từ mép bờ đến chỉ giới hành lang bảo vệ đê về phía sông.
|
Đoạn qua TT. Phú Phong
|
x
|
|
5.2
|
Sông Hầm Hô
|
570.073
|
1.528.353
|
571.480
|
1.538.910
|
X. Tây Phú, TT. Phú Phong
|
X. Tây Phú, TT. Phú Phong
|
16
|
- a, b, d đối với đoạn qua Khu di tích danh thắng;
- a, b đối với các đoạn còn lại.
|
- a, b, d đối với đoạn qua Khu di tích danh thắng;
- a, b đối với các đoạn còn lại.
|
+ Đoạn sông Hầm Hô từ thượng nguồn tính từ điểm bắt đầu chảy vào xã Tây
Phú đến nhập lưu sông Cây Tràm, phạm vi của HLBV là 15m.
+ Đoạn sông từ điểm nhập lưu sông Cây Tràm đến điểm nhập lưu sông Kôn
dài khoảng 7,5 km, phạm vi HLBV của đoạn sông này là 20m.
|
+ Đoạn sông Hầm Hô từ thượng nguồn tính từ điểm bắt đầu chảy vào xã Tây
Phú đến nhập lưu sông Cây Tràm, phạm vi của HLBV là 15m.
+ Đoạn sông từ điểm nhập lưu sông Cây Tràm đến điểm nhập lưu sông Kôn
dài khoảng 7,5 km, phạm vi HLBV của đoạn sông này là 20m.
|
Đoạn qua Khu di tích danh thắng Hầm Hô
|
x
|
|
5.3
|
Sông Đồng Sim
|
573.352
|
1.529.385
|
574.608
|
1.538.050
|
X. Tây Xuân
|
X. Tây Xuân
|
14
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
5.4
|
Sông Đồng Tre
|
553.913
|
1.538.703
|
564.232
|
1.543.121
|
X. Tây Giang
|
X. Tây Giang
|
8,5
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
VI
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
6.1
|
Sông Kôn
|
541.786
|
1.598.100
|
560.325
|
1.551.320
|
X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim, X. Vĩnh Hảo, TT. Vĩnh Thạnh, X. Vĩnh Quang
|
X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim, X. Vĩnh Hiệp, X. Vĩnh Thịnh, X. Vĩnh Hòa
|
60
|
a, b
|
a, b
|
15m, riêng đoạn qua thị trấn Vĩnh Thạnh, phạm vi của HLBVNN là 20m hoặc
được tính từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ
dân đã được UBND cấp quyền sử dụng
|
15
|
Đoạn qua TT. Vĩnh Thạnh
|
|
x
|
6.2
|
Sông Trà Sơn
|
541.392
|
1.589.627
|
549.449
|
1.582.663
|
X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim
|
X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim
|
13,5
|
a, c
|
a, c
|
30
|
30
|
Không
|
|
|
6.3
|
Suối Nước Miên
|
550.517
|
1.595.139
|
549.788
|
1.590.513
|
X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim
|
X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim
|
5
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
6.4
|
Suối Nước Trinh
|
554.884
|
1.591.136
|
555.006
|
1.584.455
|
X. Vĩnh Kim
|
X. Vĩnh Kim
|
7,5
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
6.5
|
Suối Tà Má
|
561.196
|
1.571.574
|
558.503
|
1.564.246
|
X. Vĩnh Thịnh
|
X. Vĩnh Thịnh
|
12
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
6.6
|
Suối Nước Don
|
558.539
|
1.586.206
|
555.107
|
1.584.728
|
X. Vĩnh Kim
|
X. Vĩnh Kim
|
4,6
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
6.7
|
Suối Cát
|
|
|
|
|
X. Vĩnh Sơn
|
X. Vĩnh Sơn
|
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
6.8
|
Suối Nước Mật
|
|
|
|
|
X. Vĩnh Kim
|
X. Vĩnh Kim
|
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
6.9
|
Suối Nước Tấn
|
|
|
|
|
X. Vĩnh Hiệp
|
X. Vĩnh Hiệp
|
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
6.10
|
Suối Ồ Ồ
|
|
|
|
|
X. Vĩnh Thịnh
|
X. Vĩnh Thịnh
|
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
6.11
|
Suối Nước Lim
|
|
|
|
|
X. Vĩnh Thịnh
|
X. Vĩnh Thịnh
|
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
6.12
|
Suối Nước Đổ
|
|
|
|
|
X. Vĩnh Hòa
|
X. Vĩnh Hòa
|
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
VII
|
Huyện Phù Cát
|
7.1
|
Sông La Vĩ
|
585.264
|
1.549.096
|
586.519
|
1.547.091
|
TT. Ngô Mây
|
TT. Ngô Mây
|
2,6
|
a
|
a
|
10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân
đã được UBND cấp quyền sử dụng.
|
10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân
đã được UBND cấp quyền sử dụng.
|
Có
|
|
x
|
7.2
|
Sông Cái (Đập Đá)
|
602.540
|
1.542.296
|
604.863
|
1.540.332
|
X. Cát Chánh
|
X. Cát Chánh
|
3
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
VIII
|
Huyện Phù Mỹ
|
8.1
|
Sông Bình Trị
|
586.382
|
1.569.542
|
586.200
|
1.565.585
|
TT. Phù Mỹ
|
TT. Phù Mỹ
|
5,1
|
a
|
a
|
10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân
đã được UBND cấp quyền sử dụng.
|
10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã
được UBND cấp quyền sử dụng.
|
Có
|
|
x
|
8.2
|
Sông Ông Rồng
|
585.198
|
1.568.378
|
586.777
|
1.567.670
|
TT. Phù Mỹ
|
TT. Phù Mỹ
|
2
|
a
|
a
|
10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân
đã được UBND cấp quyền sử dụng.
|
10m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân
đã được UBND cấp quyền sử dụng.
|
Có
|
|
x
|
IX
|
Huyện Hoài Nhơn (TX. Hoài
Nhơn)
|
9.1
|
Sông Lại Giang
|
580.527
|
1.594.144
|
585.335
|
1.596.331
|
P. Hoài Đức, X. Hoài Mỹ
|
P. Bồng Sơn, P. Hoài Xuân
|
10,7
|
a, b
|
a, b
|
20m, những đoạn có dân cư sinh sống sát bờ sông, phạm vi được tính từ
mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được
UBND cấp quyền sử dụng, hoặc từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường
giao thông
|
20m, với những đoạn đã có kè và đường giao thông sát sông, phạm vi là từ
mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông; những đoạn qua khu dân
cư sống ven sông, phạm vi từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng
đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng
|
Có
|
x
|
|
X
|
Huyện Hoài Ân
|
10.1
|
Sông Lại Giang
|
574.026
|
1.595.539
|
580.527
|
1.594.144
|
X. Ân Tín, X. Ân Thạnh
|
X. Ân Mỹ
|
9
|
a, b
|
a, b
|
20
|
20
|
Không
|
|
|
10.2
|
Sông Kim Sơn
|
578.454
|
1.591.394
|
580.888
|
1.593.879
|
X. Hoài Đức
|
X. Ân Thạnh
|
5
|
a, b
|
a, b
|
Từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông hoặc từ mép bờ
đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp
quyền sử dụng
|
Từ mép bờ đến sát với hành lang bảo vệ đường giao thông hoặc từ mép bờ
đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân đã được UBND cấp
quyền sử dụng
|
Không
|
|
|
10.3
|
Suối Nước Don
|
557.425
|
1.590.721
|
558.539
|
1.586.206
|
X. Đăk Mang
|
X. Đăk Mang
|
1,4
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
XI
|
Huyện An Lão
|
11.1
|
Sông Kôn
|
541.786
|
1.598.100
|
543.439
|
1.597.055
|
|
|
2,5
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
11.2
|
Sông Lại Giang (đoạn thuộc
huyện An Lão còn gọi là sông An Lão)
|
568.628
|
1.617.830
|
570.511
|
1.614.389
|
TT. An Lão
|
TT. An Lão
|
4
|
a
|
a
|
10m, đoạn đã có kè là 5m, hoặc đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng
đất của các hộ dân đã được UBND cấp quyền sử dụng
|
5
|
Đoạn qua TT. An Lão
|
|
x
|
11.3
|
Sông Nước Mia
|
548.809
|
1.612.020
|
545.408
|
1.605.006
|
X. An Toàn
|
X. An Toàn
|
10
|
a, b, c
|
a, b, c
|
30
|
30
|
Không
|
|
|
11.4
|
Suối Nước Miên
|
548.682
|
1.600.830
|
550.517
|
1.595.139
|
X. An Toàn
|
X. An Toàn
|
8,5
|
a, b, c
|
a, b, c
|
30
|
30
|
Không
|
|
|
11.5
|
Suối Nước Trinh
|
552.680
|
1.604.120
|
554.884
|
1.591.136
|
X. An Toàn
|
X. An Toàn
|
18
|
a, b, c
|
a, b, c
|
30
|
30
|
Không
|
|
|
11.6
|
Suối Nga
|
551.531
|
1.613.205
|
543.439
|
1.597.055
|
X. An Toàn
|
X. An Toàn
|
33
|
c
|
c
|
30
|
30
|
Không
|
|
|
11.7
|
Sông Nước Ráp
|
555.408
|
1.609.449
|
557.392
|
1.615.938
|
X. An Vinh
|
X. An Vinh
|
10
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
11.8
|
Sông Nước Xáng
|
566.062
|
1.606.833
|
569.099
|
1.608.786
|
X. An Quang, X. An Hòa
|
X. An Quang, X. An Hòa
|
4,5
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
11.9
|
Suối Rà Ngâm
|
|
|
|
|
X. An Trung
|
X. An Trung
|
|
a, b
|
a, b
|
15
|
15
|
Không
|
|
|
B. DANH MỤC
HỒ THỦY ĐIỆN PHẢI LẬP HLBVNN
TT
|
Công trình
|
Địa điểm
|
Dung tích toàn bộ (106 m3)
|
Chức năng khác
|
Công suất Nlm (MW)
|
Chức năng của HLBVNN
|
Phạm vi của HLBVNN
|
Cắm mốc
|
Thời gian cắm mốc
|
2020-2022
|
2023-2025
|
1
|
Thủy điện Vĩnh Sơn A
|
X. Vĩnh Sơn - H. Vĩnh Thạnh
|
34
|
Du lịch
|
66
|
a, b
|
Vùng tính từ đường biên có cao
trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải
phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
x
|
|
2
|
Thủy điện Trà Xom
|
X. Vĩnh Sơn, X. Vĩnh Kim - H. Vĩnh Thạnh
|
39,5
|
|
20
|
a, d
|
Vùng tính từ đường biên có
cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình
giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
x
|
|
3
|
Thủy điện Vĩnh Sơn 5
|
X. Vĩnh Kim - H. Vĩnh Thạnh
|
1,53
|
|
28
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có
cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình giải
phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
x
|
|
4
|
Thủy điện Nước Xáng
|
X. An Quang, X. An Nghĩa - H. An Lão
|
0,212
|
|
12
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có
cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình
giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Không
|
|
|
5
|
Thủy điện Ken Lút Hạ
|
X. Vĩnh Hảo - H. Vĩnh Thạnh
|
0,674
|
|
6
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có
cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên có cao trình bằng cao trình
giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Không
|
|
|
C. DANH MỤC
HỒ THỦY LỢI PHẢI LẬP HLBVNN
I. Danh mục
hồ phải lập HLBVNN
TT
|
Tên công trình
|
Xã
|
Huyện
|
Dung tích hồ (106m3)
|
Nhiệm vụ tưới (ha)
|
Chức năng của HLBVNN
|
Phạm vi của HLBVNN
|
Cắm mốc
|
1
|
Hồ Hưng Long
|
An Hòa 2
|
An Lão
|
1,5
|
120
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
2
|
Hồ Đèo Cạnh
|
An Tân
|
An Lão
|
0,07
|
12
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
3
|
Hồ Sông Vố
|
TT An Lão
|
An Lão
|
0,98
|
280
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
4
|
Hồ Hóc Tranh
|
An Hòa
|
An Lão
|
0,65
|
25
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
5
|
Hồ Trong Thượng
|
An Trung
|
An Lão
|
1,04
|
150
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
6
|
Núi Một
|
Nhơn Tân
|
An Nhơn
|
110
|
4140
|
a, d
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
7
|
Hồ Mỹ Đức
|
Ân Mỹ
|
Hoài Ân
|
2,4
|
270
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
8
|
Hồ Hội Long
|
Ân Hảo 2
|
Hoài Ân
|
1,32
|
85
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
9
|
Hồ Vạn Hội
|
Ân Tín
|
Hoài Ân
|
13,58
|
970
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
10
|
Hồ Gò Chùa
|
Ân Hảo Tây
|
Hoài Ân
|
1,5
|
40
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
11
|
Phú Thuận (Hóc Sấu)
|
Ân Đức 1
|
Hoài Ân
|
2,3
|
100
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
12
|
Hóc Mỹ
|
Ân Hữu 1
|
Hoài Ân
|
1,3
|
100
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
13
|
Hóc Tài
|
Ân Hữu 2
|
Hoài Ân
|
0,66
|
50
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên
có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
14
|
Kim Sơn
|
Ân Nghĩa 1
|
Hoài Ân
|
1,49
|
120
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
15
|
Bè Né
|
Ân Nghĩa 2
|
Hoài Ân
|
0,26
|
25
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
16
|
Đồng Quang
|
Ân Nghĩa 3
|
Hoài Ân
|
0,6
|
50
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
17
|
Hóc Hảo
|
Ân Phong
|
Hoài Ân
|
0,75
|
50
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
18
|
Hóc Điều
|
Ân Phong 2
|
Hoài Ân
|
0,32
|
40
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
19
|
Hóc Cau
|
Ân Phong 2
|
Hoài Ân
|
0,25
|
25
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
20
|
Hóc Kỷ
|
Ân Phong 2
|
Hoài Ân
|
0,35
|
35
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
21
|
Đá Bàn
|
Ân Phong 2
|
Hoài Ân
|
0,91
|
140
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
22
|
Ân Đôn
|
Ân Phong 1
|
Hoài Ân
|
1,57
|
240
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
23
|
Phú Hữu (Suối Rùn)
|
Ân Tường Tây
|
Hoài Ân
|
2,47
|
165
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
24
|
Thạch Khê
|
Â.Tường Đông
|
Hoài Ân
|
7,21
|
250
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
25
|
Phú Khương
|
ÂTường Tây
|
Hoài Ân
|
0,52
|
70
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên
có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
26
|
Hóc Sim
|
Â.Tường Đông
|
Hoài Ân
|
0,54
|
75
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
27
|
Hố Chuối
|
Ân Thạnh
|
Hoài Ân
|
0,3
|
25
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
28
|
Hóc Của
|
Ân Thạnh
|
Hoài Ân
|
0,52
|
30
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
29
|
Bờ Tích Xuân Sơn
|
Ân Hữu 2
|
Hoài Ân
|
0,22
|
20
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
30
|
Đồng Tranh
|
Hoài Sơn
|
Hoài Nhơn
|
1,25
|
120
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
31
|
Hóc Quảng
|
Hoài Sơn
|
Hoài Nhơn
|
0,38
|
36
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
32
|
An Đỗ
|
Hoài Sơn
|
Hoài Nhơn
|
0,53
|
45
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
33
|
Cẩn Hậu
|
Hoài Sơn
|
Hoài Nhơn
|
3,56
|
350
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
34
|
Hố Giang
|
Hoài Châu
|
Hoài Nhơn
|
2,45
|
220
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
35
|
Suối Mới
|
Hoài Châu
|
Hoài Nhơn
|
1,27
|
106
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
36
|
Phú Thạnh 1
|
Hoài Hảo
|
Hoài Nhơn
|
1,55
|
150
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
37
|
Lòng Bong
|
Bồng Sơn
|
Hoài Nhơn
|
0,55
|
46
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
38
|
Giao Hội
|
Hoài Tân
|
Hoài Nhơn
|
0,48
|
45
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
39
|
Hóc Thờ
|
Hoài Tân
|
Hoài Nhơn
|
0,43
|
25
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
40
|
Mỹ Bình
|
Hoài Phú
|
Hoài Nhơn
|
5,1
|
450
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
41
|
Cự Lễ
|
Hoài Phú
|
Hoài Nhơn
|
0,46
|
40
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
42
|
Thiết Đính
|
Hoài Tân
|
Hoài Nhơn
|
0,85
|
65
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
43
|
Ông Trĩ
|
Hoài Thanh Tây
|
Hoài Nhơn
|
0,48
|
40
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên
có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
44
|
Hóc Cau
|
Hoài Đức
|
Hoài Nhơn
|
1,05
|
95
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
45
|
Văn Khánh Đức
|
Hoài Đức
|
Hoài Nhơn
|
1,46
|
215
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
46
|
Hóc Dài (Cây Dứa)
|
Hoài Đức
|
Hoài Nhơn
|
0,3
|
25
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
47
|
Cây Khế
|
Hoài Mỹ 2
|
Hoài Nhơn
|
2,47
|
180
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
48
|
Hội Sơn (P.Mỹ)
|
Cát Sơn
|
Phù Cát
|
45,62
|
1377
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
49
|
Hội Sơn (Phù Cát)
|
Cát Sơn
|
Phù Cát
|
45,62
|
2173
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
50
|
Mương Chuông
|
Cát Nhơn
|
Phù Cát
|
0,72
|
70
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
51
|
Đại Ân (Hố Dội)
|
Cát Nhơn
|
Phù Cát
|
0,7
|
60
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
52
|
Suối Chay
|
Cát Trinh
|
Phù Cát
|
3,34
|
380
|
a, d
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
53
|
Cửa Khâu
|
Cát Tường
|
Phù Cát
|
1,16
|
130
|
a, d
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
54
|
Tân Lệ
|
Cát Tân
|
Phù Cát
|
0,35
|
45
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
55
|
Sân bay
|
Cát Tân
|
Phù Cát
|
0,77
|
70
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
56
|
Hóc Sanh
|
Cát Tân
|
Phù Cát
|
0,2
|
20
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
57
|
Hóc ổi
|
Cát Tân
|
Phù Cát
|
0,16
|
20
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
58
|
Hố Xoài
|
Cát Tài
|
Phù Cát
|
0,75
|
70
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
59
|
Hóc Chợ
|
Cát Hanh
|
Phù Cát
|
0,3
|
30
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
60
|
Bờ Sề
|
Cát Hanh
|
Phù Cát
|
0,65
|
60
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
61
|
Hóc Cau
|
Cát Hanh
|
Phù Cát
|
0,67
|
60
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
62
|
Ông Huy
|
Cát Minh
|
Phù Cát
|
0,3
|
30
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
63
|
Mu Rùa
|
Cát Minh
|
Phù Cát
|
0,16
|
40
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
64
|
Tam Sơn
|
Cát Lâm
|
Phù Cát
|
1,2
|
170
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
65
|
Thạch Bàn
|
Cát Sơn
|
Phù Cát
|
0,75
|
90
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
66
|
Chánh Hùng
|
Cát Thành
|
Phù Cát
|
2,47
|
245
|
a, d
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
67
|
Tân Thắng
|
Cát Hải
|
Phù Cát
|
0,76
|
60
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
68
|
Mỹ Thuận
|
Cát Hưng
|
Phù Cát
|
2,8
|
270
|
a, d
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
69
|
Đá Bàn
|
Cát Hải
|
Phù Cát
|
0,65
|
50
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
70
|
Hóc Xeo
|
Cát Khánh
|
Phù Cát
|
0,45
|
40
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
71
|
Tường Sơn
|
Cát Tường
|
Phù Cát
|
3,54
|
350
|
a, d
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
72
|
Suối Tre
|
Cát Lâm
|
Phù Cát
|
4
|
300
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
73
|
Phú Hà
|
Mỹ Đức
|
Phù Mỹ
|
3,83
|
250
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
74
|
Hòa Ninh
|
Mỹ An
|
Phù Mỹ
|
0,25
|
20
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
75
|
Đá Bàn
|
Mỹ An
|
Phù Mỹ
|
0,39
|
50
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
76
|
Đập Ký
|
Mỹ Châu
|
Phù Mỹ
|
0,35
|
60
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
77
|
Đội 10
|
Mỹ Châu
|
Phù Mỹ
|
0,32
|
30
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
78
|
Đồng Dụ
|
Mỹ Châu
|
Phù Mỹ
|
0,06
|
55
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
79
|
Hóc Môn
|
Mỹ Châu
|
Phù Mỹ
|
2,8
|
150
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
80
|
Hóc Hòm
|
Mỹ Châu
|
Phù Mỹ
|
0,54
|
45
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên
có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
81
|
Đồng Đèo 1
|
Mỹ Châu
|
Phù Mỹ
|
0,1
|
NuôI cá
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
82
|
Đồng Đèo 2
|
Mỹ Châu
|
Phù Mỹ
|
0,2
|
30
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
83
|
An Tường
|
Mỹ Lộc
|
Phù Mỹ
|
0,86
|
90
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
84
|
Cây Sung
|
Mỹ Lộc
|
Phù Mỹ
|
1,49
|
140
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
85
|
Vạn Định
|
Mỹ Lộc
|
Phù Mỹ
|
3,77
|
300
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
86
|
Núi Miếu
|
Mỹ Lợi
|
Phù Mỹ
|
1,3
|
100
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
87
|
Hải Lương
|
Mỹ Phong
|
Phù Mỹ
|
0,32
|
30
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
88
|
Suối Sổ
|
Mỹ Phong
|
Phù Mỹ
|
2,47
|
300
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
89
|
Hóc Sình
|
Mỹ Phong
|
Phù Mỹ
|
0,46
|
50
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
90
|
Hồ Hố Trạnh
|
Mỹ Chánh
|
Phù Mỹ
|
0,35
|
30
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
91
|
Chòi Hiền
|
Mỹ Chánh Tây
|
Phù Mỹ
|
0,85
|
100
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
92
|
Nha Hố
|
Mỹ Chánh Tây
|
Phù Mỹ
|
0,8
|
80
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
93
|
Hóc Mít
|
Mỹ Chánh Tây
|
Phù Mỹ
|
0,32
|
50
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
94
|
Đại Thuận
|
Mỹ Hiệp
|
Phù Mỹ
|
0,2
|
20
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
95
|
Chí Hòa 1
|
Mỹ Hiệp
|
Phù Mỹ
|
0,25
|
20
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
96
|
Chí Hòa 2
|
Mỹ Hiệp
|
Phù Mỹ
|
0,45
|
60
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
97
|
Đại Sơn
|
Mỹ Hiệp
|
Phù Mỹ
|
2,43
|
260
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
98
|
Hòa Nghĩa
|
Mỹ Hiệp
|
Phù Mỹ
|
0,64
|
70
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
99
|
Giàn Tranh
|
Mỹ Hòa
|
Phù Mỹ
|
0,45
|
50
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
100
|
Tây Dâu
|
Mỹ Hòa
|
Phù Mỹ
|
0,55
|
50
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
101
|
Hội Khánh
|
Mỹ Hòa
|
Phù Mỹ
|
5,2
|
600
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
102
|
Ông Rồng
|
Mỹ Hòa
|
Phù Mỹ
|
0,55
|
50
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
103
|
Hồ đập Quang
|
Mỹ Hòa
|
Phù Mỹ
|
0,25
|
25
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
104
|
Gò Miếu
|
Mỹ Hòa
|
Phù Mỹ
|
0,35
|
30
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
105
|
Hóc Mẫn
|
Mỹ Quang
|
Phù Mỹ
|
0,54
|
50
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
106
|
Núi Giàu
|
Mỹ Tài
|
Phù Mỹ
|
0,55
|
50
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
107
|
Hóc Quảng
|
Mỹ Tài
|
Phù Mỹ
|
0,28
|
25
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
108
|
Cây Me
|
Mỹ Thành
|
Phù Mỹ
|
0,76
|
75
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
109
|
Thuận An
|
Mỹ Thọ
|
Phù Mỹ
|
0,26
|
25
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
110
|
Hóc Nhạn
|
Mỹ Thọ
|
Phù Mỹ
|
3,25
|
300
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
111
|
Suối Cùng
|
Mỹ Thọ
|
Phù Mỹ
|
0,36
|
45
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
112
|
Trinh Vân
|
Mỹ Trinh
|
Phù Mỹ
|
4,8
|
300
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
113
|
Bàu Bạn
|
Mỹ Trinh
|
Phù Mỹ
|
0,27
|
10
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
114
|
Dốc Đá
|
Mỹ Trinh
|
Phù Mỹ
|
0,32
|
25
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
115
|
Trung Sơn
|
Mỹ Trinh
|
Phù Mỹ
|
1,25
|
130
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
116
|
Chánh Thuận
|
Mỹ Trinh
|
Phù Mỹ
|
0,95
|
100
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
117
|
Hóc Xoài
|
Mỹ Trinh
|
Phù Mỹ
|
0,15
|
20
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
118
|
Đập Lồi
|
Mỹ Hòa
|
Phù Mỹ
|
1,6
|
150
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
119
|
Diêm Tiêu
|
Mỹ Trinh
|
Phù Mỹ
|
5,2
|
450
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
120
|
Hóc Lách
|
Mỹ Đức
|
Phù Mỹ
|
0,06
|
Nuôi cá
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
121
|
Long Mỹ
|
Phước Mỹ
|
Quy Nhơn
|
2,88
|
150
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
122
|
Hòa Mỹ
|
Bình Thuận
|
Tây Sơn
|
0,2
|
20
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
123
|
Lò ổi
|
Bình Thành
|
Tây Sơn
|
0,35
|
55
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
124
|
Hòn Gà
|
Bình Thành
|
Tây Sơn
|
1,8
|
50
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
125
|
Đập Làng
|
Tây An
|
Tây Sơn
|
0,24
|
25
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
126
|
Đồng Quy
|
Tây An
|
Tây Sơn
|
0,35
|
30
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
127
|
Rộc Đàng
|
Bình Thành
|
Tây Sơn
|
0,15
|
15
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
128
|
Thuận Ninh
|
Bình Tân
|
Tây Sơn
|
35,26
|
2500
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên
có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
129
|
Hóc Đèo
|
Tây Giang
|
Tây Sơn
|
0,25
|
100
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
130
|
Cây Me(Hóc Cát)
|
Tây Giang
|
Tây Sơn
|
0,2
|
20
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
131
|
Nam Hương
|
Tây Giang
|
Tây Sơn
|
0,15
|
15
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
132
|
Bảy Sơn(Hải Nam)
|
Tây Giang
|
Tây Sơn
|
0,15
|
10
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
133
|
Bàu Dài
|
Tây Giang
|
Tây Sơn
|
0,12
|
10
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
134
|
Thủ Thiện
|
Bình Nghi
|
Tây Sơn
|
1,25
|
120
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
135
|
Hóc Lách
|
Bình Nghi
|
Tây Sơn
|
0,07
|
10
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
136
|
Lỗ Môn
|
Tây Giang
|
Tây Sơn
|
0,55
|
55
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
137
|
Cây Sung
|
Bình Tường
|
Tây Sơn
|
0,45
|
20
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
138
|
Bàu Làng (Hòa Sơn)
|
Bình Tường
|
Tây Sơn
|
0,18
|
15
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
139
|
Hóc Rộng
|
Bình Tường
|
Tây Sơn
|
0,13
|
15
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
140
|
Hóc Thánh
|
Bình Thành
|
Tây Sơn
|
0,2
|
15
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên
có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
141
|
Bàu Năng
|
Bình Tân
|
Tây Sơn
|
0,22
|
20
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
142
|
Đồng Đo
|
Tây Xuân
|
Tây Sơn
|
0,22
|
20
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
143
|
Hóc Bông
|
Tây Xuân
|
Tây Sơn
|
0,16
|
10
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
144
|
Hóc Chánh
|
Vĩnh An
|
Tây Sơn
|
0,2
|
10
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
145
|
Truông ổi
|
Tây Thuận
|
Tây Sơn
|
0,1
|
10
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
146
|
Hóc Cây Da
|
Phước Thành
|
Tuy Phước
|
0,45
|
45
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
147
|
Hóc Thích
|
Phước Thành
|
Tuy Phước
|
0,95
|
85
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
148
|
Đá Vàng
|
Phước Thành
|
Tuy Phước
|
0,32
|
40
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
149
|
Cây Ké
|
Phước An
|
Tuy Phước
|
0,3
|
30
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
150
|
Ông Lành
|
Canh Vinh
|
Vân Canh
|
2,21
|
200
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
151
|
Bà Thiền
|
Canh Vinh
|
Vân Canh
|
1,25
|
120
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
152
|
Suối Đuốc
|
TT Vân Canh
|
Vân Canh
|
1,07
|
150
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
153
|
Suối Cầu
|
Canh Hiển
|
Vân Canh
|
0,31
|
50
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
154
|
Quang Hiển
|
Canh Hiển
|
Vân Canh
|
3,85
|
200
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
155
|
Suối Mây
|
Canh Thuận
|
Vân Canh
|
0,15
|
10
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường biên
có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
156
|
Tổ Bảy
|
Canh Thuận
|
Vân Canh
|
0,12
|
10
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
157
|
Làng Trợi
|
Canh Thuận
|
Vân Canh
|
0,13
|
50
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
158
|
Định Bình
|
Vĩnh Hiệp- Hảo
|
Vĩnh Thạnh
|
226
|
1217
|
a, d
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
159
|
Bàu Trung
|
Vĩnh Hảo
|
Vĩnh Thạnh
|
0,06
|
10
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
|
160
|
Tà Niêng
|
Vĩnh Thuận
|
Vĩnh Thạnh
|
1,53
|
150
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
161
|
Hà Nhe
|
Vĩnh Hòa
|
Vĩnh Thạnh
|
3,2
|
300
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
162
|
Hòn Lập
|
Vĩnh Thịnh
|
Vĩnh Thạnh
|
2,96
|
320
|
a
|
Vùng tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập đến đường
biên có cao trình bằng cao trình giải phóng mặt bằng lòng hồ
|
Có
|
II. Danh
mục các hồ thủy lợi phải thực hiện cắm mốc HLBVNN
STT
|
Tên công trình
|
W toàn bộ
(triệu m3)
|
Giai đoạn
|
STT
|
Tên công trình
|
W toàn bộ
(triệu m3)
|
Giai đoạn
|
2018-2025
|
2026-2035
|
2018-2025
|
2026-2035
|
1
|
Định Bình
|
226,13
|
x
|
|
33
|
Phú Thạnh
|
1,02
|
|
x
|
2
|
Núi Một
|
110
|
x
|
|
34
|
Thiết Đính
|
1
|
|
x
|
3
|
Hội Sơn
|
45,62
|
x
|
|
35
|
Đại Sơn
|
2,651
|
|
x
|
4
|
Thuận Ninh
|
35,36
|
x
|
|
36
|
Trinh Vân
|
2,5
|
|
x
|
5
|
Vạn Hội
|
14,505
|
x
|
|
37
|
Suối Sổ
|
1,552
|
|
x
|
6
|
Thạch Khê
|
7,38
|
x
|
|
38
|
Hóc Môn
|
2,77
|
|
x
|
7
|
Cẩn Hậu
|
3,69
|
|
x
|
39
|
Hóc Nhạn
|
2,18
|
|
x
|
8
|
Mỹ Bình
|
5,489
|
x
|
|
40
|
Trung Sơn
|
1,15
|
|
x
|
9
|
Diêm Tiêu
|
6,6
|
x
|
|
41
|
Chánh Hùng
|
2,9
|
|
x
|
10
|
Phú Hà
|
4,919
|
x
|
|
42
|
Suối Chay
|
1,7
|
|
x
|
11
|
Hội Khánh
|
4,75
|
x
|
|
43
|
Tam Sơn
|
1,119
|
|
x
|
12
|
Vạn Định
|
3,3
|
|
x
|
44
|
Ông Lành
|
2,208
|
|
x
|
13
|
Suối Tre
|
4,939
|
x
|
|
45
|
Suối Đuốc
|
1,072
|
x
|
|
14
|
Mỹ Thuận
|
3,6
|
|
x
|
46
|
Hòn Gà
|
1,45
|
|
x
|
15
|
Tường Sơn
|
3,112
|
|
x
|
47
|
Thủ Thiện
|
2,02
|
|
x
|
16
|
Long Mỹ
|
3
|
x
|
|
48
|
Hòn Lập
|
1,98
|
|
x
|
17
|
Quang Hiển
|
3,85
|
|
x
|
49
|
Đá Mài
|
12,4
|
x
|
|
18
|
Hà Nhe
|
3,75
|
|
x
|
50
|
Suối Chình
|
2,3
|
|
x
|
19
|
Sông Vố
|
1,153
|
|
x
|
51
|
Suối Chiếp (nhỏ)
|
2,5
|
|
x
|
20
|
Hưng Long
|
1,5
|
|
x
|
52
|
Suối Lớn (thấp)
|
1,8
|
|
x
|
21
|
Trong Thượng
|
1,04
|
|
x
|
53
|
Suối Bụt
|
3,6
|
|
x
|
22
|
Phú Hữu
|
2,789
|
|
x
|
54
|
Canh Thuận
|
1,05
|
|
x
|
23
|
Mỹ Đức
|
2,4
|
|
x
|
55
|
Thuận Phong
|
8,6
|
x
|
|
24
|
Phú Thuận
|
2,351
|
|
x
|
56
|
Phú Dõng
|
5
|
|
x
|
25
|
Ân Đôn
|
2,126
|
|
x
|
57
|
Hồ Phường Mới
|
1,2
|
|
x
|
26
|
Kim Sơn
|
1,8
|
|
x
|
58
|
Hồ Đồng Mít
|
89,8
|
|
x
|
27
|
Hội Long
|
1,322
|
|
x
|
59
|
Hồ Hóc Chùa
|
1,1
|
x
|
|
28
|
Văn Khánh Đức
|
2,757
|
|
x
|
60
|
Hồ Nước Đỗ
|
1,8
|
x
|
|
29
|
Cây Khế
|
2,58
|
|
x
|
61
|
Hồ Phú Ninh
|
1,35
|
|
x
|
30
|
Đồng Tranh
|
1,508
|
|
x
|
62
|
Hồ Cây Dứa
|
2,85
|
x
|
|
31
|
Hố Giang
|
1,479
|
|
x
|
63
|
Núi Tháp
|
3,8
|
|
x
|
32
|
Hóc Cau
|
1,04
|
|
x
|
|
|
|
|
|
D. DANH MỤC
CÁC ĐẦM TỰ NHIÊN PHẢI LẬP HLBVNN
TT
|
Tên hồ, đầm
|
Địa điểm
|
Diện tích (ha)
|
Chức năng
|
Chức năng HLBVNN
|
Phạm vi HLBVNN (m)
|
Cắm mốc
|
Thời gian cắm mốc
|
2020-2022
|
2023-2025
|
1
|
Đầm Thị Nại
|
Huyện Tuy Phước, Phù Cát và TP. Quy Nhơn
|
5.060
|
Khai thác thủy sản, khu dự trữ thiên nhiên (bảo tồn ĐDSH), giao thông
thủy
|
a, c
|
30
|
Có
|
x
|
|
2
|
Đầm Đề Gi
|
Huyện Phù Mỹ và Phù Cát
|
1.580
|
Khai thác thủy sản, giao thông thủy
|
a
|
30
|
Có
|
|
x
|
3
|
Đầm Trà Ổ
|
Huyện Phù Mỹ
|
1.200
|
Khai thác thủy sản, bảo tồn loài và sinh cảnh (bảo tồn ĐDSH)
|
a, c
|
30
|
Có
|
x
|
|
Đ. DANH MỤC
CÁC HỒ TRONG ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ TẬP TRUNG PHẢI LẬP HLBVNN
TT
|
Tên hồ
|
Xã/Phường/TTr
|
Huyện/TP/TX
|
Chức năng hồ
|
Chức năng của HLBVNN
|
Phạm vi của HLBVNN (m)
|
Cắm mốc
|
Thời gian cắm mốc
|
2020- 2022
|
2023-2025
|
1
|
Bàu Sen
|
P. Lê Hồng Phong
|
TP. Quy Nhơn
|
Điều hòa, tạo cảnh quan
|
a
|
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng
|
Có
|
|
|
2
|
Đống Đa
|
P. Thị Nại
|
TP. Quy Nhơn
|
Điều hòa, tạo cảnh quan
|
a
|
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng
|
Có
|
|
|
3
|
Phú Hòa
|
P. Quang Trung, P. Nhơn Phú
|
TP. Quy Nhơn
|
Điều hòa, giải trí, tạo cảnh quan
|
a, d
|
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng
|
Có
|
|
x
|
4
|
Bàu Lác
|
P. Bùi Thị Xuân, P. Trần Quang Diệu
|
TP. Quy Nhơn
|
Điều hòa, tạo cảnh quan
|
a
|
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng
|
Có
|
|
x
|
5
|
Bàu Sen
|
Nhơn Hậu
|
TX. An Nhơn
|
Điều hòa, tạo cảnh quan, thuộc khu vực di tích lịch sử (Thành Đồ Bàn)
|
a, d
|
Từ mép bờ đến sát với ranh giới hiện trạng sử dụng đất của các hộ dân
đã được UBND cấp quyền sử dụng.
|
Có
|
x
|
|
6
|
Bàu Bở
|
P. Đập Đá
|
TX. An Nhơn
|
Điều hòa, tạo cảnh quan
|
a
|
10
|
Có
|
|
x
|
7
|
Bàu Dum
|
TT. Vĩnh Thạnh
|
Vĩnh Thạnh
|
Điều hòa, tạo cảnh quan
|
a
|
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng
|
Có
|
|
|
8
|
Kênh Kênh
|
TT. Ngô Mây
|
Phù Cát
|
Điều hòa, tạo cảnh quan
|
a
|
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng
|
Có
|
|
x
|
9
|
Ao cá Bác Hồ
|
TT. Phù Mỹ
|
Phù Mỹ
|
Điều hòa, tạo cảnh quan
|
a
|
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng
|
Có
|
|
|
10
|
Hồ cảnh quan khu vực tượng đài
|
TT. Tăng Bạt Hổ
|
Hoài Ân
|
Điều hòa, tạo cảnh quan
|
a
|
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng
|
Có
|
|
|
11
|
Hồ sinh thái Bàu Đưng
|
TT. Tăng Bạt Hổ
|
Hoài Ân
|
Điều hòa, tạo cảnh quan
|
a
|
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng
|
Có
|
|
|
12
|
Hồ điều hòa
|
TT. An Lão
|
An Lão
|
Điều hòa, tạo cảnh quan
|
a
|
Từ mép hồ đến sát hành lang an toàn đường giao thông hiện trạng
|
Có
|
|
|
Quyết định 5194/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5194/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định
145
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|