ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 949/QĐ-UBND
|
Quảng Ninh, ngày 08 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CẤP HUYỆN (DGI) TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 3051/QĐ-UBND ngày
07/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án “Hỗ trợ cải thiện hiệu quả
quản trị và hành chính công trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 14/TTr-TĐKT ngày 19/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Chỉ số
hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) tỉnh Quảng Ninh.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì,
hàng năm xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện điều tra khảo sát Chỉ số hiệu
quả quản trị cấp huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Đài PTTH tỉnh, Báo
QN,
Trung tâm Thông tin - VP UBND tỉnh;
- V0-3, KSTT1-4, TH6;
- Lưu VT, TH4.
SL-QĐ62
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CẤP HUYỆN (DGI) TỈNH QUẢNG
NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị
cấp huyện (DGI) trên địa bàn tỉnh để đo lường mức độ hiệu quả điều hành, quản
lý nhà nước, thực thi chính sách và cung ứng dịch vụ công của chính quyền các cấp
trên địa bàn tỉnh; đánh giá hiệu quả của bộ máy chính quyền các cấp trong quá
trình thực thi công vụ ở những lĩnh vực người dân quan tâm và tương tác thường
xuyên với chính quyền địa phương.
b) Nâng cao vai trò của người đứng đầu
các cơ quan, đơn vị, địa phương trong quá trình điều hành, quản lý nhà nước, thực
thi các chính sách; nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức
trong quá trình thực thi nhiệm vụ, đặc biệt là các lĩnh vực liên quan trực tiếp
đến người dân.
c) Từ kết quả đánh giá, xếp hạng Chỉ
số hiệu quả quản trị cấp huyện, các sở, ban, ngành và UBND huyện,
thị xã, thành phố, UBND cấp xã biết được những nội dung đã thực hiện tốt, những
nội dung nào còn hạn chế từ đó rút kinh nghiệm và đưa ra các giải pháp phù hợp
để khắc phục trong những năm tiếp theo.
2. Yêu cầu
a) Việc đánh giá Chỉ số hiệu quả quản
trị cấp huyện phải phù hợp với điều kiện thực tế của các huyện, thị xã, thành
phố trên địa bàn tỉnh; đồng thời đánh giá đúng thực chất hiệu quả hoạt động của
chính quyền các cấp.
b) Việc đánh giá, xếp hạng kết quả hiệu
quả quản trị đối với các huyện, thị xã, thành phố được thực
hiện định kỳ hàng năm.
c) Đánh giá, xếp hạng đảm bảo khách
quan, công khai, minh bạch, khoa học và chính xác, phản ánh đúng tình hình thực
tế hiệu quả hoạt động của chính quyền cấp huyện, cấp xã.
d) Hội nghị công bố xếp hạng chỉ số
hiệu quả quản trị cấp huyện được tổ chức công khai.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Phạm vi
áp dụng
Quy định này quy định đánh giá Chỉ số
hiệu quả quản trị các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Chương II
NỘI DUNG ĐÁNH
GIÁ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CẤP HUYỆN
Điều 4. Nội dung
đánh giá của Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện
Nội dung đánh giá của Chỉ số hiệu quả
quản trị cấp huyện trên 6 chỉ số nội dung, 19 chỉ số nội dung thành phần và 60
chỉ báo, cụ thể:
a) 6 chỉ số nội dung thành phần gồm: (1)
Tham gia của người dân ở cấp cơ sở; (2) Công khai, minh bạch các
hoạt động của chính quyền; (3) Trách nhiệm giải trình với người
dân; (4) Kiểm soát tham nhũng; (5) Thủ tục hành
chính công; (6) Cung ứng dịch vụ công (theo Phụ lục I).
b) 19 Chỉ số nội dung thành phần gồm:
(1) Tri thức công dân; (2) Chất lượng bầu cử;
(3) Cơ hội tham gia; (4) Đóng góp tự nguyện; (5)
Danh sách hộ nghèo; (6) Thu, chi ngân sách xã, phường; (7)
Kế hoạch sử dụng đất (8) Đáp ứng kiến nghị của người dân; (9)
Hoạt động Ban Thanh tra nhân dân; (10) Kiểm soát tham nhũng trong
cung ứng dịch vụ công; (11) Quyết tâm chống tham nhũng; (12)
Dịch vụ chứng thực, xác nhận của chính quyền địa phương; (13) Thủ
tục xin cấp phép xây dựng; (14) Thủ tục liên quan đến Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất; (15) Thủ tục hành chính ở cấp xã, phường;
(16) Y tế công lập; (17) Giáo dục tiểu học công lập;
(18) Cơ sở hạ tầng căn bản; (19) An ninh, trật tự (theo
Phụ lục I).
c) Hệ thống các chỉ báo gồm 60 chỉ
báo (theo Phụ lục II).
Điểm đánh giá đối với các chỉ báo của
từng chỉ số nội dung thành phần được thể hiện trong Phụ lục II.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
CHỈ SỐ HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ CẤP HUYỆN
Điều 5. Quy trình
đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện
Bước 1: Tổ chức điều tra khảo sát:
- Các huyện, thị xã, thành phố lập
danh sách cử tri trên địa bàn theo hướng dẫn và gửi về Sở Nội vụ - Cơ quan Thường
trực cải cách hành chính của tỉnh.
- Lập danh sách mẫu khảo sát theo
phương pháp lựa chọn ngẫu nhiên đối với các địa phương, cụ thể:
+ Lựa chọn ngẫu
nhiên 3 đơn vị cấp xã của 01 đơn vị cấp huyện, trong đó lựa chọn 01 đơn vị hành
chính cấp xã là Trung tâm hành chính của huyện, 02 đơn vị cấp xã còn lại được
chọn ngẫu nhiên.
+ Mỗi đơn vị cấp xã lựa chọn ngẫu
nhiên 25 người dân tham gia khảo sát.
- Tiến hành khảo sát bằng phương pháp
phỏng vấn trực tiếp:
+ Thuê đơn vị khảo sát độc lập tiến
hành điều tra đến từng hộ gia đình có người dân tham gia khảo sát để tiến hành
phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi đã được Tỉnh quy định
theo danh sách mẫu khảo sát; Sở Nội vụ thực hiện giám sát việc điều tra.
+ Việc phỏng vấn người dân tham gia
khảo sát được thực hiện độc lập giữa điều tra viên với người dân trả lời phỏng
vấn.
Bước 2: Tổng hợp, xử lý kết quả điều tra:
- Thuê đơn vị điều tra độc lập, sau
khi tiến hành điều tra xong, thực hiện tổng hợp, xử lý số liệu đảm bảo tính
khách quan, trung thực.
- Tổng hợp các dữ liệu, bảng biểu
theo yêu cầu của Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực cải cách hành chính của tỉnh.
Bước 3: Xây dựng báo cáo đánh giá hiệu quả quản trị cấp huyện đối với 14/14 huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh.
Bước 4: Cơ quan chủ trì tham mưu, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả
đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện đối với các huyện, thị xã, thành phố
trên địa bàn tỉnh.
Bước 5: Thực hiện công bố Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện của 14/14 huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Thời gian
tổ chức thực hiện đánh giá
1. Các huyện, thị xã, thành phố gửi
danh sách người dân (từ 18 đến 70 tuổi) của địa phương về Sở Nội vụ - Cơ quan
Thường trực cải cách hành chính tỉnh trước ngày 31/5 hàng năm.
2. Cơ quan được giao chủ trì (Sở Nội
vụ) lập danh sách chính thức, dự phòng người dân tham gia khảo sát, gửi đơn vị
điều tra độc lập để phối hợp tiến hành điều tra khảo sát trong tháng 6, 7 hàng
năm.
3. Tổ chức Hội nghị công bố xếp hạng
Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) đối với các huyện, thị xã, thành phố
trong tháng 8 hàng năm.
Điều 7. Thực hiện
xếp hạng.
Việc xếp hạng đánh giá hiệu quả quản
trị và hành chính công của các huyện, thị xã, thành phố được tính trên cơ sở tổng
điểm của các nội dung (theo từng chỉ số nội dung thành phần; các chỉ báo) và xếp
theo thứ tự từ cao đến thấp, cụ thể:
- Nhóm Xuất sắc: đạt từ 50 đến 60 điểm.
- Nhóm Tốt: đạt từ 40 đến dưới 50 điểm.
- Nhóm Khá: đạt từ 35 đến dưới 40 điểm.
- Nhóm Trung bình: đạt từ 30 đến dưới
35 điểm.
- Nhóm Trung bình thấp: đạt dưới 30
điểm.
Điều 8. Kinh phí
thực hiện
1. Kinh phí triển khai thực hiện khảo
sát đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do
ngân sách tỉnh cấp.
2. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán việc thực hiện kinh phí khảo sát đánh giá chỉ số hiệu quả quản trị
cấp huyện trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của
nhà nước.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
của Sở Nội vụ - Cơ quan thường trực Cải cách hành chính tỉnh
1. Định kỳ hàng năm xây dựng Kế hoạch
triển khai đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) đối với các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh; chủ trì triển khai thực hiện Kế hoạch sau
khi được UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, thuê Công
ty khảo sát độc lập thực hiện điều tra khảo sát (phỏng vấn trực tiếp) đối với
người dân được lựa chọn tại 14/14 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh; tổng
hợp, xử lý số liệu sau khi điều tra; xây dựng các bảng, phụ biểu theo các tiêu
chí đánh giá.
3. Giám sát, phối hợp cùng với Công
ty khảo sát tiến hành phỏng vấn đối với người dân được lựa chọn khảo sát; Giám
sát kết quả tổng hợp, xử lý số liệu của Công ty khảo sát.
4. Chủ trì, phối hợp với đơn vị khảo
sát xây dựng báo cáo đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện đối với Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết
quả đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) của các huyện, thị xã,
thành phố; trình đề xuất UBND tỉnh khen thưởng đối với địa phương đạt thành
tích xuất sắc trong hoạt động hiệu quả quản trị tại địa phương.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị công bố
Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) hàng năm của các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh.
6. Hàng năm rà soát, trình UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung Bộ Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện để phù hợp với tình hình
thực tế tại địa phương.
Điều 10. Trách
nhiệm của Sở Tài chính
Thẩm định, báo cáo UBND tỉnh bố trí đủ
kinh phí cho việc thực hiện đánh giá Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện trên địa
bàn tỉnh.
Điều 11. Trách
nhiệm của các sở, ban, ngành; cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
1. Trên cơ sở các chỉ số nội dung, chỉ
số nội dung thành phần và các chỉ báo theo Quyết định phê duyệt Bộ Chỉ số hiệu
quả quản trị cấp huyện của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, cơ quan
ngành dọc trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến
ngành, lĩnh vực phụ trách; hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố triển khai
các nội dung của ngành, lĩnh vực đảm bảo đúng các quy định hiện hành.
2. Thường xuyên rà soát, kiểm tra các
nội dung đã được phân cấp cho địa phương thực hiện; có các giải pháp khắc phục
những tồn tại, hạn chế sau khi rà soát, kiểm tra.
3. Sau khi kết quả đánh giá hiệu quả
quản trị cấp huyện được công bố, các sở, ban, ngành, cơ quan ngành dọc nghiên cứu,
đánh giá lại những nội dung, nội dung thành phần và chỉ báo nào thuộc nhiệm vụ
của đơn vị đã thực hiện tốt, nội dung nào còn hạn chế. Trên cơ sở đó, có văn bản
hướng dẫn các địa phương thực hiện đảm bảo đúng quy định và nâng cao hiệu quả
hoạt động của chính quyền cấp huyện, cấp xã.
4. Sở Nội vụ: Hướng dẫn các địa
phương thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã, viên chức theo đúng thẩm quyền và
đúng các quy định của Trung ương.
5. Sở Tài chính: Hướng dẫn các địa
phương thực hiện đúng các quy định về thu, chi ngân sách đảm bảo chính xác,
công khai, minh bạch. Kiểm tra, giám sát việc bố trí nguồn kinh phí cho hoạt động
của Ban Thanh tra nhân dân.
6. Sở Xây dựng: Thường xuyên kiểm
tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh
đảm bảo đúng quy định; hướng dẫn cụ thể các huyện, thị xã, thành phố thực hiện
đúng thẩm quyền đảm bảo không gây phiền hà, sách nhiễu đối với công dân, tổ chức;
xem xét, rà soát cắt giảm thời gian đối với các thủ tục hành chính liên quan đến
lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người dân.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng
dẫn các địa phương triển khai thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng; đền
bù giải phóng mặt bằng, quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
nhân dân đảm bảo khách quan, minh bạch. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan tăng cường chỉ đạo, giám sát các phòng, ban cấp huyện thực hiện nghiêm túc
các quy định của pháp luật liên quan đến lĩnh vực đất đai nhằm nâng cao sự hài
lòng của người dân đối với dịch vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
8. Sở Giáo dục và Đào tạo: Hướng dẫn,
triển khai đồng bộ các giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, đặc
biệt tại các vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo, các khu vực đặc biệt khó
khăn; kiểm tra và xử lý dứt điểm tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục;
giữ vững và nâng cao chất lượng trường chuẩn quốc gia, phổ cập giáo dục.
9. Sở Y tế: Nâng cao chất lượng dịch
vụ, đổi mới việc cung cấp dịch vụ y tế cho người dân, đặc biệt khu vực nông
thôn, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo; phấn đấu tăng tỷ lệ bao phủ bảo hiểm
y tế, thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm y tế, tăng tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y
tế để mọi người dân được tiếp cận dịch vụ tốt hơn, đi đôi với phát triển các dịch
vụ y tế chất lượng cao để đáp ứng những đối tượng có nhu cầu và khả năng chi trả.
Tăng cường tuyên truyền về khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi được miễn phí
khám chữa bệnh.
10. Công an tỉnh: Tiếp tục đẩy mạnh
công tác dân vận và xây dựng phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc”; huy
động sức mạnh toàn dân và cả hệ thống chính trị vào công tác bảo đảm an ninh,
trật tự; nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về an ninh, trật tự trên
địa bàn.
Điều 12. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Trên cơ sở các nội dung của Chỉ số
hiệu quả quản trị và hành chính công cấp huyện, các huyện, thị xã, thành phố
triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung, đảm bảo đúng quy định.
2. Phối hợp với Sở Nội vụ lập danh
sách người dân tại địa phương để lập danh sách điều tra khảo sát; Cử người tham
gia dẫn đường cho đoàn khảo sát thực hiện phỏng vấn trực tiếp tại các hộ gia
đình có người tham gia khảo sát.
3. Tăng cường kiểm tra, giám sát quá
trình giải quyết công việc của cán bộ, công chức đảm bảo thực hiện đúng quy định
về giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông (đặc biệt trong
lĩnh vực xây dựng, quản lý đất đai, cấp giấy phép đăng ký kinh doanh...), đảm bảo hướng dẫn kê khai hồ sơ đầy đủ,
chính xác để người dân, tổ chức bổ sung hồ sơ không quá 1
lần. Chỉ đạo Trung tâm Hành chính công cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả cấp xã đối với trường hợp trễ hẹn giải quyết TTHC cho công dân, tổ chức phải
có văn bản xin lỗi công khai gửi đến công dân, tổ chức đó,
trong đó phải ấn định được thời gian sẽ trả kết quả cho
công dân, tổ chức sau khi trễ hẹn.
4. Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị
trấn trên địa bàn thực hiện nghiêm túc các quy định về thực hiện công khai,
minh bạch các nội dung theo quy định tại Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 về thực
hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn để nhân dân giám sát việc thực hiện.
Điều 13. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thường xuyên tổ chức tuyên truyền,
vận động nhân dân cùng tham gia vào các hoạt động của chính quyền; bố trí cán bộ
thường xuyên tham gia vào các cuộc họp của tổ dân, khu phố để trao đổi, báo cáo
các kết quả đã được triển khai của chính quyền địa phương,
đồng thời nắm bắt kịp thời các phản ánh, kiến nghị của nhân dân về các vấn đề
liên quan đến chính quyền các cấp.
2. Thực hiện nghiêm túc các quy định
về công khai những nội dung nhân dân được biết, được bàn, được biểu quyết, được
tham gia ý kiến và những nội dung nhân dân được giám sát theo quy định tại Pháp
lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
3. Triển khai thực hiện nghiêm túc
các quy định về thực hiện cơ chế, cơ chế một cửa liên thông theo quy định của Trung
ương và của tỉnh; bố trí cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hiện đại cấp xã đảm bảo đúng quy định; có ý thức trách nhiệm và khả
năng giao tiếp ứng xử trong thực thi nhiệm vụ đảm bảo nâng cao chất lượng phục
vụ hành chính.
Điều 14. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc, phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về
Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi, bổ sung Quy định cho
phù hợp./.
Phụ
lục I. Chỉ số nội dung và nội dung thành
phần
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
|
Nội dung
|
Nội dung thành phần
|
1
|
Tham gia của người dân ở cấp cơ sở
|
1.1. Tri thức công dân
1.2. Chất lượng bầu cử;
1.3. Cơ hội tham gia;
1.4. Đóng góp tự nguyện.
|
2
|
Công khai, minh bạch các hoạt động
của chính quyền
|
2.1. Danh sách hộ nghèo;
2.2. Thu, chi ngân sách xã, phường;
2.3. Kế hoạch sử dụng đất.
|
3
|
Trách nhiệm giải trình với người
dân
|
3.1. Đáp ứng kiến nghị của người
dân;
3.2. Hoạt động ban Thanh tra nhân
dân.
|
4
|
Kiểm soát tham nhũng
|
4.1. Kiểm soát tham nhũng trong
cung ứng dịch vụ công;
4.2. Quyết tâm chống tham nhũng.
|
5
|
Thủ tục hành chính công
|
5.1. Dịch vụ chứng thực, xác nhận của
chính quyền địa phương;
5.2. Thủ tục xin cấp phép xây dựng;
5.3. Thủ tục liên quan đến Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất;
5.4. Thủ tục hành chính ở cấp xã,
phường.
|
6
|
Cung ứng dịch vụ công
|
6.1. Y tế công lập;
6.2. Giáo dục tiểu học công lập;
6.3. Cơ sở hạ tầng căn bản;
6.4. An ninh, trật tự.
|
Phụ
lục II. Hệ thống 60 chỉ báo
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 08/3/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Chỉ
báo
|
Cách
đo lường
|
Điểm
tối đa
|
|
Tri thức công dân (1)
|
|
|
1
|
Tỷ lệ người dân biết về Pháp lệnh
dân chủ cơ sở (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
2
|
Tỷ lệ người dân biết về khẩu hiệu
“dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
3
|
Tỷ lệ người dân biết về thời hạn
nhiệm kỳ trưởng thôn/tổ trưởng khu phố (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
4
|
Tỷ lệ người dân biết về thời hạn
nhiệm kỳ của Ban Thanh tra nhân dân (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
|
Chất lượng bầu cử (2)
|
|
|
5
|
Tỷ lệ người dân biết về thời gian bầu
trưởng thôn, tổ trưởng dân phố (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
6
|
Tỷ lệ người dân cho biết cuộc bầu
trưởng thôn, tổ trưởng dân phố có từ 2 ứng viên trở lên (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
|
Cơ hội tham gia (3)
|
|
|
7
|
Tỷ lệ người dân trực tiếp bầu trưởng
thôn, tổ trưởng dân phố lần gần đây nhất (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
8
|
Tỷ lệ người dân tham gia thường
xuyên các cuộc họp của thôn/tổ DP (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
9
|
Tỷ lệ người dân cho biết người
trong gia đình thường xuyên đi họp thôn/tổ DP (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
|
Đóng góp tự nguyện (4)
|
|
|
10
|
Tỷ lệ người dân cho biết đã đóng
góp tự nguyện cho một công trình công cộng ở xã/phường nơi sinh sống (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,5
|
11
|
Tỷ lệ người dân cho biết đóng góp của
họ được ghi chép vào sổ sách của xã/phường (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,5
|
|
Danh sách hộ nghèo (5)
|
|
|
12
|
Tỷ lệ người dân cho biết DS
hộ nghèo được công khai (4 tiêu chí)
- Niêm yết ở trụ sở UBND xã/phường
- Thông báo ở cuộc họp
thôn/tổ DP
- Thông báo trên loa truyền thanh
xã/phường
- Niêm yết ở nhà văn hóa thôn/tổ DP
|
Phiếu
khảo sát
|
2,0
|
13
|
Tỷ lệ người dân cho rằng tất cả các
hộ có trong DS hộ nghèo là đúng (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
|
Thu, chi ngân sách xã, phường
(6)
|
|
|
14
|
Tỷ lệ người dân cho biết Thu chi
ngân sách của xã/phường được công khai (4 tiêu chí) (%)
- Niêm yết ở trụ sở UBND xã/phường
- Thông báo ở cuộc họp thôn/tổ DP
- Thông báo trên loa truyền thanh
xã/phường
- Niêm yết ở nhà văn hóa thôn/tổ DP
|
Phiếu
khảo sát
|
2,0
|
15
|
Tỷ lệ người dân
tin vào tính chính xác của bản thu chi ngân sách xã, phường (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
|
Kế hoạch sử dụng đất (7)
|
|
|
16
|
Tỷ lệ người dân tham gia ý kiến vào
việc lập kế hoạch bồi thường đất của địa phương (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
17
|
Tỷ lệ người dân cho biết họ được
thông báo mục đích sử dụng đất bị thu hồi (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
18
|
Tỷ lệ người dân cho biết đất bị thu
hồi được sử dụng đúng mục đích (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
19
|
Tỷ lệ người dân cho biết thông tin
về đất đai ở địa phương được công khai tốt (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
|
Đáp ứng kiến nghị của người dân
(8)
|
|
|
20
|
Tỷ lệ người dân cho biết các cuộc gặp
với cán bộ chính quyền các cấp để giải quyết khúc mắc có
kết quả tốt (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
2,0
|
21
|
Tỷ lệ người dân cho biết việc góp ý
xây dựng với chính quyền và các việc khác đem lại kết quả tốt (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
22
|
Tỷ lệ người dân cho biết khiếu nại
của họ đã được giải quyết kịp thời (%)
Tỷ lệ người dân cho biết khiếu nại
của họ được giải quyết thỏa đáng (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
23
|
Tỷ lệ người dân cho biết tố
cáo của họ đã được giải quyết kịp thời (%)
Tỷ lệ người dân cho biết tố
cáo của họ được giải quyết thỏa đáng (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
|
Hoạt động Ban Thanh tra
nhân dân (9)
|
|
|
24
|
Tỷ lệ người dân cho biết xã/phường
có Ban Thanh tra nhân dân (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
2,0
|
25
|
Tỷ lệ người dân cho biết họ biết rõ
1-2 người là thành viên ban TTND (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
2,0
|
26
|
Tỷ lệ số xã/phường đã cấp kinh phí
hoạt động cho Ban TTND trong năm khảo sát (%)
|
Số
liệu thống kê
|
1,0
|
|
Kiểm soát tham nhũng trong cung ứng
dịch vụ công (10)
|
|
|
27
|
Mất thêm tiền để được nhận giấy CNQSD đất, (tỷ lệ số ý kiến cho rằng Không đúng (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
28
|
Mất thêm thêm tiền để được nhận giấy phép xây dựng, (tỷ lệ số ý kiến cho rằng Không đúng (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
29
|
Phụ huynh phải đóng nhiều khoản
không đúng quy định ở trường học (tỷ lệ số ý kiến cho rằng
Không đúng (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
30
|
Người dân ở địa phương phải đóng
nhiều khoản không rõ lý do (tỷ lệ số ý kiến cho rằng Không đúng (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
31
|
Người dân đi khám chữa bệnh không cần
cần chi thêm tiền để được quan tâm hơn (Tỷ lệ số ý kiến cho rằng Đúng (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
|
Quyết tâm chống tham nhũng (11)
|
|
|
32
|
Tỷ lệ người dân biết về Luật Phòng
chống tham nhũng (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
33
|
Tỷ lệ người dân biết về Luật Khiếu
nại, Luật Tố cáo (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
34
|
Tỷ lệ người dân biết về Luật Tiếp
công dân (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
35
|
Tỷ lệ người dân cho biết chính quyền
tỉnh/thành phố đã xử lý nghiêm túc vụ việc tham nhũng ở địa phương (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
2,0
|
|
Chứng thực, xác nhận (12)
|
|
|
36
|
Chất lượng dịch vụ chứng thực, xác
nhận (5 tiêu chí)
- Được hướng dẫn cụ thể (%)
- Cán bộ thái độ lịch sự (%)
- Thủ tục giấy tờ đơn giản (%)
- Được hẹn thời gian cụ thể (%)
- Nhận kết quả
đúng lịch hẹn (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
37
|
Tỷ lệ người dân cho biết
phí, lệ phí được niêm yết công khai (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
|
Cấp phép xây dựng (13)
|
|
|
38
|
Tỷ lệ người đi làm thủ tục cho biết không phải đi qua nhiều ‘cửa’ để làm thủ tục xin cấp phép xây dựng (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
39
|
Tỷ lệ người đi làm thủ tục cho biết
đã nhận được giấy phép xây dựng (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
40
|
Chất lượng dịch vụ thủ tục hành
chính công về cấp giấy phép xây dựng (6 tiêu chí)
- Được hướng dẫn cụ thể (%)
- Phí được niêm yết công khai (%)
- Cán bộ thái độ lịch sự (%)
- Thủ tục giấy tờ đơn giản (%)
- Được hẹn thời gian cụ thể (%)
- Nhận kết quả đúng lịch hẹn (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
41
|
Tỷ lệ số hồ sơ về cấp phép xây dựng
được trả đúng hẹn cho người dân theo quy định hàng quý (%)
|
Số
liệu thống kê
|
1,0
|
|
Cấp giấy CNQSD đất (14)
|
|
|
42
|
Tỷ lệ người đi làm thủ tục cho biết
không phải đi qua nhiều ‘cửa’ để làm xong thủ tục liên quan đến đến giấy
CNQSD đất (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
43
|
Tỷ lệ người đi làm thủ tục cho biết
đã nhận được kết quả liên quan đến giấy CNQSD đất (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
44
|
Chất lượng dịch vụ thủ tục hành
chính công về cấp giấy CNQSD đất (7 tiêu chí)
- Được hướng dẫn cụ thể (%)
- Phí được niêm yết công khai (%)
- Cán bộ thái độ lịch sự (%)
- Thủ tục giấy tờ đơn giản (%)
- Không mất tiền lót tay (%)
- Được hẹn thời gian cụ thể (%)
- Nhận kết quả đúng lịch hẹn (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
45
|
Tỷ lệ số hồ sơ về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất được trả đúng hẹn cho người dân theo quy định hàng quý (%)
|
Số
liệu thống kê
|
1,0
|
|
Thủ tục hành chính cấp xã, phường
(15)
|
|
|
46
|
Chất lượng dịch vụ thủ tục hành chính
công ở xã/phường (5 tiêu chí)
- Được hướng dẫn cụ thể (%)
- Phí được niêm yết công khai (%)
- Cán bộ thái
độ lịch sự (%)
- Thủ tục giấy tờ đơn giản
(%)
- Không phải mất tiền lót tay (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
47
|
Tỷ lệ người dân cho biết được
hẹn thời gian trả kết quả cụ thể (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
48
|
Tỷ lệ người dân cho biết nhận kết
quả đúng hẹn (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
49
|
Tỷ lệ số xã/ phường thực hiện liên
thông thủ tục hành chính 2 trong 1 (thủ tục khai tử và cắt hộ khẩu) (%)
|
Số
liệu thống kê
|
1,0
|
|
Y tế công lập (16)
|
|
|
50
|
Tỷ lệ người dân trả lời có thẻ bảo
hiểm y tế (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
51
|
Tỷ lệ người dân đánh giá tác dụng tốt
của thẻ bảo hiểm y tế (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
52
|
Tỷ lệ người dân cho biết trẻ em dưới
6 tuổi được miễn phí khám chữa bệnh (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
53
|
Tỷ lệ người dân đánh giá việc KCB
miễn phí cho TE tốt và rất tốt (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
54
|
Chất lượng bệnh viện tuyến huyện/quận
(7 tiêu chí)
- Thái độ phục vụ tốt (%)
- Có cán bộ trực thường xuyên (%)
- Không phải chờ đợi lâu (%)
- Chi phí KCB niêm yết công khai (%)
- Không mất thêm tiền (%)
- Có nhà vệ sinh sạch sẽ (%)
- Bác sỹ không chỉ định (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
|
Giáo dục tiểu học công lập (17)
|
|
|
55
|
Nhận xét về chất lượng dạy học của
trường tiểu học công lập (tỷ lệ số ý kiến đánh giá tốt và rất tốt) (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
56
|
Chất lượng trường tiểu học tại địa
bàn xã/phường (6 tiêu chí)
- Lớp học là nhà kiên cố (%)
- Có nhà vệ sinh sạch sẽ (%)
- Giáo viên không yêu cầu học sinh
học thêm (%)
- Phụ huynh học sinh được thông báo
về tình hình học tập (%)
- Công khai thu chi các khoản đóng
góp (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
2,0
|
|
Cơ sở hạ tầng căn bản (18)
|
|
|
57
|
Tỷ lệ người trả lời cho biết hộ gia
đình đã dùng điện lưới (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
58
|
Tỷ lệ người trả lời cho biết
hộ gia đình dùng nguồn nước ăn uống chính
(%) (nước máy về tận nhà, trạm cấp nước tập trung, giếng khơi)
|
Phiếu
khảo sát
|
0,5
|
59
|
Mức độ thường xuyên của dịch
vụ thu gom rác thải của chính quyền địa phương (tỷ lệ số
ý kiến cho biết việc này thực hiện hàng
ngày hay vài ba ngày 1 lần) (%)
|
Phiếu
khảo sát
|
1,0
|
|
An ninh, trật tự (19)
|
|
|
60
|
Tỷ lệ số xã, phường đạt chuẩn về an
ninh, trật tự (%)
|
Số
liệu thống kê
|
2,0
|
Số
điểm tối đa
|
|
60.0
|