BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2025/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP, PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN KHI TỔ CHỨC CHÍNH
QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG 02 CẤP TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN, ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ năm
2025;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15
ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn đề liên quan
đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 132/2025/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính
quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Căn cứ Nghị định số 133/2025/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Thông tư quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền
địa phương 02 cấp trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về phân cấp,
phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực tiêu chuẩn
đo lường chất lượng thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ;
trình tự, thủ tục thực hiện khi phân cấp, phân định thẩm quyền.
2. Thông tư này áp dụng đối với chính
quyền địa phương 02 cấp, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực
tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ.
Điều 2. Nguyên tắc
phân cấp, phân định thẩm quyền
1. Bảo đảm phù hợp với quy định của
Hiến pháp, phù hợp với các nguyên tắc, quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền
của Luật Tổ chức Chính phủ năm 2025, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025,
Nghị định số 132/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân
định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025
của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Bảo đảm phân định nhiệm vụ, quyền
hạn giữa các cơ quan, cấp chính quyền địa phương phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn
và năng lực của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được
phân cấp, phân định thẩm quyền.
3. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ do ngân
sách nhà nước bảo đảm theo quy định.
Chương II
PHÂN ĐỊNH THẨM QUYỀN
TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Điều 3. Trách nhiệm
kiểm tra nhà nước về đo lường
1. Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
thẩm quyền kiểm tra nhà nước về đo lường trong phạm vi địa bàn quản lý theo quy
định tại khoản 3 Điều 18 và Điều 37 Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN
ngày 17 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra
nhà nước về đo lường; khoản 1 Điều 4 Nghị định số 132/2025/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính
quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
2. Trình tự, thủ tục kiểm tra thực hiện
theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 132/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm
quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
Chương III
PHÂN CẤP TRONG LĨNH VỰC
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Điều 4. Chứng nhận
chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực
tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 theo quy định tại Điều 23
Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN ngày 30 tháng 09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương
tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Trình tự, thủ tục chứng nhận chuẩn
đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 được quy định tại Mục I Phần A Phụ lục ban hành kèm Thông tư này.
Điều 5. Điều chỉnh
quyết định chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo
nhóm 2
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ điều chỉnh quyết định chứng nhận
chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 theo quy định tại
Điều 26 Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN ngày 30 tháng 09 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn,
thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh quyết
định chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2
được quy định tại Mục II Phần A Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 6. Hủy bỏ hiệu
lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương
tiện đo nhóm 2
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ hủy bỏ hiệu lực của quyết định chứng
nhận chuẩn đo lường theo quy định tại Điều 28 Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt
động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Trình tự, thủ tục hủy bỏ hiệu lực
của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường được quy định tại Mục III
Phần A Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Chứng nhận,
cấp thẻ kiểm định viên đo lường
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên
đo lường theo quy định tại Điều 31 Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt
động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Trình tự, thủ tục chứng nhận, cấp
thẻ kiểm định viên đo lường được quy định tại Mục IV Phần A Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Điều chỉnh
nội dung của quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường, cấp lại thẻ
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên
đo lường theo quy định tại Điều 35 Thông tư số 24/2013/TT-BKHCN
ngày 30 tháng 09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về hoạt
động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh nội
dung của quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường, cấp lại thẻ được
quy định tại Mục V Phần A Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 9. Hủy bỏ hiệu
lực của quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện
tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ hủy bỏ hiệu lực của quyết định chứng
nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường quy định tại Điều 37 Thông
tư số 24/2013/TT-BKHCN ngày 30 tháng 09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định về hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,
chuẩn đo lường.
2. Trình tự, thủ tục hủy bỏ hiệu lực
của quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường được quy định tại Mục VI Phần A Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Cấp Giấy
xác nhận đăng ký hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của
tổ chức, cá nhân
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thực hiện tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ đăng
ký và cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm,
hàng hóa đối với các giải thưởng do cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, Hội, Hiệp hội ở Trung ương, Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tổ chức quy định tại điểm 3.1 khoản
3 Mục II Thông tư số 06/2009/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về điều kiện, thủ tục xét tặng giải thưởng chất
lượng sản phẩm, hàng hoá của tổ chức, cá nhân (sau đây gọi là Thông tư số 06/2009/TT-BKHCN),
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 07/2024/TT-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các văn
bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ liên quan đến
Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia (sau đây gọi là Thông tư số 07/2024/TT-BKHCN).
2. Trình tự, thủ tục thực hiện quy định
tại khoản 1 Điều này theo phần B mục I Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý của Ủy ban Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng Quốc gia quy định tại khoản 3 Mục III Thông tư
số 06/2009/TT-BKHCN, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 07/2024/TT-BKHCN.
Điều 11. Cấp Giấy
xác nhận đủ điều kiện tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
cho tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập, tổ chức chứng nhận; cấp bổ sung thẻ
chuyên gia tư vấn, thẻ chuyên gia đánh giá cho tổ chức tư vấn, tổ chức chứng nhận;
cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện đào tạo về tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 cho chuyên gia tư vấn, đánh giá thực
hiện tư vấn, đánh giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thực hiện tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ đăng
ký và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước cho tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập, tổ chức chứng nhận;
cấp bổ sung thẻ chuyên gia tư vấn, thẻ chuyên gia đánh giá cho tổ chức tư vấn, tổ
chức chứng nhận; cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện đào tạo về tư vấn, đánh giá Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 cho chuyên gia tư vấn,
đánh giá thực hiện tư vấn, đánh giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính
nhà nước quy định tại Chương III, Chương IV
Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05
tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN),
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 07/2024/TT-BKHCN.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện quy định
tại khoản 1 Điều này theo phần B Mục II, III, IV, V, VI, VII Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều
43 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 07/2024/TT-BKHCN,
cụ thể như sau:
a) Quản lý và hướng dẫn việc đăng ký
hoạt động tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng đối với cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước; hoạt động đào tạo về tư vấn, đánh giá Hệ thống
quản lý chất lượng cho chuyên gia tư vấn, đánh giá theo quy định tại Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN và Thông tư này;
b) Công bố trên trang thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương danh sách các tổ chức
tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập, tổ chức chứng nhận đã được cấp hoặc bị đình chỉ,
thu hồi Giấy xác nhận; danh sách các chuyên gia đã được cấp hoặc bị đình chỉ, thu
hồi thẻ chuyên gia tư vấn, đánh giá; danh sách các cơ sở đào tạo đã được cấp hoặc
bị đình chỉ, thu hồi Giấy xác nhận;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
tổ chức liên quan thực hiện kiểm tra các hoạt động tư vấn, hoạt động đánh giá Hệ
thống quản lý chất lượng của các tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc lập, tổ chức
chứng nhận; hoạt động đào tạo về tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng cho
chuyên gia tư vấn, đánh giá của cơ sở đào tạo và xử lý theo thẩm quyền đối với các
vi phạm theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN, Thông tư này và các quy
định của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Cấp Thông
báo tiếp nhận hồ sơ công bố đủ năng lực thực hiện hoạt động đào tạo
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thực hiện tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ công
bố và cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố đủ năng lực thực hiện hoạt động đào
tạo quy định tại Chương II Thông tư số 36/2014/TT-BKHCN ngày
12 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định hoạt động đào
tạo chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý và chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm
của tổ chức đánh giá sự phù hợp (sau đây gọi là Thông tư số 36/2014/TT-BKHCN), được
sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 07/2024/TT-BKHCN.
2. Trình tự, thủ tục thực hiện quy định
tại khoản 1 Điều này theo Phần B Mục VIII Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý của Ủy ban Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng Quốc gia quy định tại Điều 10 Thông tư số 36/2014/TT-BKHCN,
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 07/2024/TT-BKHCN.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
Điều 14. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Văn bản, giấy tờ đã được cơ quan,
người có thẩm quyền ban hành, cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà
chưa hết hiệu lực hoặc chưa hết thời hạn sử dụng thì tiếp tục được áp dụng, sử dụng
theo quy định của pháp luật cho đến khi hết thời hạn hoặc được cấp lại, sửa đổi,
bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, thu hồi bởi cơ quan, người tiếp nhận chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ quan, người có thẩm quyền.
2. Đối với đơn, hồ sơ đã được cơ quan,
người có thẩm quyền tiếp nhận trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa
giải quyết xong, thì cơ quan, người có thẩm quyền tiếp tục xử lý theo quy định của
pháp luật tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ đó.
Điều 15. Tổ chức
thực hiện
1. Chánh văn phòng Bộ Khoa học và Công
nghệ, ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia, cơ quan nhà nước, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa
học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VB&QLXLVPHC (Bộ Tư pháp);
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ KH&CN: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
Thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, TĐC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2025/TT-BKHCN ngày 20 tháng 6 năm 2025)
A. Thủ tục hành chính
lĩnh vực đo lường
I. Trình tự,
thủ tục chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo
nhóm 2
1. Hồ sơ đề nghị chứng nhận chuẩn
đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 gồm:
a) Đề nghị chứng nhận chuẩn đo lường
(theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư này);
b) Bản sao (có xác nhận sao y bản chính
của tổ chức đề nghị) giấy chứng nhận hiệu chuẩn còn thời hạn có giá trị của chuẩn
công tác hoặc giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm hoặc so sánh (Certificate of analysis)
còn thời hạn có giá trị của chất chuẩn. Chuẩn công tác, chất chuẩn phải đáp ứng
các yêu cầu tại văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam tương ứng, phải được hiệu chuẩn,
thử nghiệm hoặc so sánh tại tổ chức hiệu chuẩn, thử nghiệm tại Việt Nam có lĩnh
vực hoạt động phù hợp được chỉ định hoặc tại tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm ở nước ngoài có lĩnh vực hoạt động phù hợp được công nhận hoặc chỉ định;
c) Ảnh chụp của chuẩn đo lường bao gồm
01 (một) ảnh tổng thể và 01 (một) ảnh nhãn mác. Ánh màu cỡ (15 x 20) cm, phải bảo
đảm sắc nét, rõ ràng (đối với trường hợp lần đầu tiên đề nghị chứng nhận).
2. Trình tự, thủ tục giải quyết
hồ sơ chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm
2:
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Tổ chức đề nghị chứng nhận chuẩn
đo lường lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị gửi bằng một trong các hình thức sau:
- Dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
- Đăng ký trực tuyến qua cổng Dịch vụ
công Quốc gia.
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chịu trách nhiệm cấp quyết định chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm
định phương tiện đo nhóm 2 (theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này).
d) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung,
hoàn chỉnh.
Sau thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thông báo, nếu tổ chức đề nghị không bổ sung đủ hồ
sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
II. Trình tự,
thủ tục điều chỉnh quyết định chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định
phương tiện đo nhóm 2
1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh quyết
định chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo nhóm 2
gồm:
a) Công văn đề nghị điều chỉnh;
b) Bản sao (có xác nhận sao y bản chính
của tổ chức kiểm định được chỉ định) còn thời hạn có giá trị của chuẩn công tác
hoặc giấy chứng nhận kết quả thử nghiệm hoặc so sánh (Certificate of analysis) còn
thời hạn có giá trị của chất chuẩn (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung
về tên của chuẩn đo lường; số sản xuất, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất
của chuẩn đo lường; Kiểu, ký hiệu, đặc trưng kỹ thuật đo lường chính của chuẩn đo
lường). Chuẩn công tác, chất chuẩn phải đáp ứng các yêu cầu tại văn bản kỹ thuật
đo lường Việt Nam tương ứng, phải được hiệu chuẩn, thử nghiệm hoặc so sánh tại tổ
chức hiệu chuẩn, thử nghiệm tại Việt Nam có lĩnh vực hoạt động phù hợp được chỉ
định hoặc tại tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm ở nước ngoài có lĩnh vực
hoạt động phù hợp được công nhận hoặc chỉ định;
c) Ảnh chụp của chuẩn đo lường bao gồm
01 (một) ảnh tổng thể và 01 (một) ảnh nhãn mác; ảnh màu cỡ (15 x 20) cm, phải bảo
đảm sắc nét, rõ ràng (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung về tên của
chuẩn đo lường; Số sản xuất, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất của chuẩn
đo lường; Kiểu, ký hiệu, đặc trưng kỹ thuật đo lường chính của chuẩn đo lường);
d) Tài liệu khác liên quan đến nội dung
điều chỉnh.
2. Trình tự, thủ tục giải quyết
hồ sơ đề nghị điều chỉnh quyết định chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp để
kiểm định phương tiện đo nhóm 2:
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Tổ chức đề nghị điều chỉnh chứng
nhận chuẩn đo lường lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị gửi bằng một trong các hình thức
sau:
- Dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
- Đăng ký trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công Quốc gia.
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh chịu trách nhiệm cấp quyết định chứng nhận chuẩn đo lường dùng trực tiếp
để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 (theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
d) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung,
hoàn chỉnh.
Sau thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thông báo, nếu tổ chức đề nghị không bổ sung đủ hồ
sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
III. Trình tự,
thủ tục hủy bỏ hiệu lực của quyết định chứng nhận chuẩn đo lường
1. Hủy bỏ hiệu lực quyết định
chứng nhận chuẩn đo lường được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Quyết định chỉ định của tổ chức kiểm
định được chỉ định bị hủy bỏ hiệu lực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Tổ chức kiểm định được chỉ định có
văn bản đề nghị không tiếp tục sử dụng quyết định chứng nhận chuẩn đo lường đã được
chứng nhận để thực hiện hoạt động kiểm định.
2. Trình tự, thủ tục giải quyết
hồ sơ đề nghị hủy bỏ quyết định chứng nhận chuẩn đo lường:
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Tổ chức đề nghị hủy bỏ hiệu lực quyết
định chứng nhận chuẩn đo lường lập 01 bộ hồ sơ đề nghị gửi bằng một trong các hình
thức sau:
- Dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
- Đăng ký trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công Quốc gia.
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hủy bỏ quyết
định chứng nhận chuẩn đo lường.
IV. Trình tự,
thủ tục chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường
1. Hồ sơ đề nghị chứng nhận, cấp
thẻ kiểm định viên đo lường gồm:
a) Đề nghị chứng nhận, cấp thẻ kiểm
định viên đo lường (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao (có xác nhận sao y bản chính
của tổ chức đề nghị) giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo về kiểm định do Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (nay là Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Quốc gia) tổ chức thực hiện tương ứng với lĩnh vực kiểm định;
c) Bản sao (có xác nhận sao y bản chính
của tổ chức đề nghị) bằng tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên của nhân
viên kiểm định đối với trường hợp lần đầu tiên đề nghị chứng nhận, cấp thẻ;
d) 02 (hai) ảnh màu cỡ (2 x 3) cm, chụp
trên nền trắng (đối với trường hợp lần đầu tiên đề nghị chứng nhận, cấp thẻ).
2. Trình tự, thủ tục giải quyết
hồ sơ chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường:
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Tổ chức đề nghị chứng nhận, cấp thẻ
kiểm định viên đo lường lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị gửi bằng một trong các hình
thức sau:
- Dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
- Đăng ký trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công Quốc gia.
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh chịu trách nhiệm cấp quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường
(theo Mẫu số 04 và Màu
số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
d) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung,
hoàn chỉnh.
Sau thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thông báo, nếu tổ chức đề nghị không bổ sung đủ hồ
sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
V. Trình tự, thủ
tục điều chỉnh nội dung quyết định chứng nhận, cấp thẻ, cấp lại thẻ kiểm định viên
đo lường,
1. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội
dung quyết định chứng nhận, cấp thẻ, cấp lại thẻ kiểm định viên đo lường, gồm:
1.1. Đối với trường hợp điều chỉnh
nội dung trên quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đã cấp hoặc chứng nhận
bổ sung lĩnh vực cho kiểm định viên):
a) Công văn đề nghị điều chỉnh;
b) Bản sao (có xác nhận sao y bản chính
của tổ chức đề nghị) giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo về kiểm định do Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (nay là Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Quốc gia) tổ chức thực hiện tương ứng với lĩnh vực được chỉ định;
c) Tài liệu khác liên quan đến nội dung
điều chỉnh.
1.2. Đối với trường hợp cấp lại
thẻ:
a) Công văn đề nghị cấp lại thẻ;
b) 02 (hai) ảnh màu cỡ (2 x 3) cm, chụp
trên nền trắng (đối với trường hợp cấp lại thẻ);
2. Trình tự, thủ tục giải quyết
hồ sơ điều chỉnh nội dung quyết định chứng nhận, cấp thẻ, cấp lại thẻ kiểm định
viên đo lường:
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Tổ chức đề nghị điều chỉnh quyết
định chứng nhận, cấp thẻ, cấp lại thẻ kiểm định viên đo lường, lập 01 (một) bộ hồ
sơ đề nghị gửi bằng một trong các hình thức sau:
- Dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
- Đăng ký trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công Quốc gia.
c) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chịu trách nhiệm cấp quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường (theo
Mẫu số 04 và Mẫu số
05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này).
d) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị những nội dung cần bổ sung,
hoàn chỉnh.
Sau thời hạn 03 (ba) tháng kể từ ngày
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi thông báo, nếu tổ chức đề nghị không bổ sung đủ hồ
sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
VI. Trình tự,
thủ tục hủy bỏ hiệu lực của quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường
1. Hủy bỏ hiệu lực quyết định
chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường được áp dụng đối với các trường hợp
sau đây:
a) Quyết định chỉ định của tổ chức kiểm
định được chỉ định bị hủy bỏ hiệu lực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Tổ chức kiểm định được chỉ định có
văn bản đề nghị hủy bỏ hiệu lực quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo
lường do không còn tham gia hoạt động kiểm định.
2. Trình tự, thủ tục giải quyết
hồ sơ đề nghị hủy bỏ quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường (đối
với trường hợp tổ chức kiểm định được chỉ định có văn bản đề nghị):
a) Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
b) Tổ chức đề nghị hủy bỏ hiệu lực quyết
định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị gửi
bằng một trong các hình thức sau:
- Dịch vụ bưu chính;
- Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
- Đăng ký trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
công Quốc gia.
c) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định hủy bỏ quyết
định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường.
Mẫu số 01
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...........
|
……,
ngày ... tháng ... năm 20...
|
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN CHUẨN ĐO LƯỜNG ĐỂ KIỂM ĐỊNH
PHƯƠNG TIỆN ĐO NHÓM 2
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……..
1. Tổ chức đề nghị:........ (tên tổ
chức)............................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................
- Điện thoại:............................
Fax:................................ Email:....................................
2. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố .... chứng nhận các chuẩn đo lường dùng trực tiếp để kiểm định phương tiện đo
nhóm 2 sau đây:
TT
|
Tên
chuẩn đo lường
|
Số
sản xuất, năm sản xuất, hãng sản xuất, nước sản xuất
|
Kiểu,
ký hiệu, đặc trưng kỹ thuật đo lường chính
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…(tên tổ chức)... cam kết các chuẩn
đo lường thuộc Mục 2 trên là sở hữu của đơn vị, không thuê, không mượn và không
tranh chấp với tổ chức, cá nhân khác. .. .(tên tổ chức)... chịu trách nhiệm trước
pháp luật với các nội dung đã khai trong đơn này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT;...(đơn vị soạn thảo).
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........../QĐ-UBND
|
…….,
ngày ... tháng ... năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chứng nhận chuẩn đo lường
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …
Căn cứ Luật đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
Căn cứ...;
Theo đề nghị của ....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chứng nhận chuẩn đo lường
để kiểm định phương tiện đo nhóm 2 cho ...Tên tổ chức/đơn vị... (địa chỉ
trụ sở chính:................................................. , ĐT:........ ) như
sau:
TT
|
Tên
chuẩn
|
Số/năm
sản xuất/hãng sản xuất/nước sản xuất
|
Ký
hiệu/kiểu/đặc tính kỹ thuật đo lường chính
|
Ghi
chú (*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Trường hợp là chất chuẩn thì
ghi thời hạn hiệu lực chứng nhận và lấy theo thời hạn sử dụng nhưng không được vượt
quá hiệu lực ghi tại Điều 3 Quyết định này.
Điều 2. ...Tên tổ chức/đơn
vị... chịu trách nhiệm duy trì, bảo quản, sử dụng các chuẩn đo lường ghi tại
Điều 1 theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực 5 năm kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số….(1)
Điều 4. ……. chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều…;
- Ủy ban TCĐLCL Quốc gia (để b/c);
- Lưu: VT,...
|
CHỦ
TỊCH
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
____________________________________
(1) Trường hợp áp dụng đối với cấp bổ
sung, điều chỉnh không phải lần đầu thì ghi số Quyết định chứng nhận chuẩn đo lường
của lần cấp trước đó để thay thế.
Mẫu số 3
CƠ
QUAN CHỦ QUẢN
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...........
|
……,
ngày ... tháng ... năm 20...
|
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN, CẤP THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...
1. Tổ chức đề nghị (tên tổ chức) ....................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ....................................................................................
- Điện thoại:..................................
Fax:........................................ Email: ..
2. Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường cho các nhân viên kiểm định có tên
sau đây:
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Lĩnh
vực hoạt động
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
...(tên tổ chức)... cam kết các
kiểm định viên đo lường có tên trên là thuộc đơn vị, chưa được chứng nhận, cấp thẻ
kiểm định viên ở tổ chức, đơn vị khác. ...(tên tổ chức)... chịu trách nhiệm
trước pháp luật với các nội dung đã khai trong đơn này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT;...(đơn vị soạn thảo)
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH/TP…
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........../QĐ-UBND
|
……,
ngày ... tháng ... năm 20...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN/THÀNH PHỐ ...
Căn cứ Luật đo lường ngày 11 tháng
11 năm 2011;
Căn cứ....................................................................................................................
Theo đề nghị của ....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chứng nhận, cấp thẻ kiểm
định viên đo lường cho các cá nhân thuộc ...(tên tổ chức)... (địa chỉ trụ sở chính:.................................................................
, ĐT:........ ) có tên sau:
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Lĩnh
vực kiểm định
|
Số
hiệu KĐV (1)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực 05 năm kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số ....(2)
Điều 3. ........... chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều ..;
- Ủy ban TCĐLCL Quốc gia (để b/c);
- Lưu: VT,...
|
CHỦ
TỊCH
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
____________________________
(1) Số hiệu kiểm định viên có cấu trúc
như sau: AAAA-BB
Trong đó:
AAAA: số thứ tự lũy tiến của kiểm định
viên.
BB: mã số đơn vị hành chính cấp tỉnh
tại Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam theo quy định của Thủ
tướng Chính phủ.
Ví dụ: 01 là mã số đơn vị hành chính
của thành phố Hà Nội, kiểm định viên có số thứ tự thứ mười một (11) do Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội cấp. Số hiệu của kiểm định viên như sau: “0011-01”
(2) Trường hợp cấp bổ sung, điều chỉnh
không phải lần đầu thì ghi số Quyết định chứng nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường
của lần cấp trước đó để thay thế.
Mẫu số 5
THẺ KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG1

____________________________
1 Thẻ kiểm định viên do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh cấp cho từng kiểm định viên đo lường. Mỗi kiểm định viên đo
lường chỉ được cấp một (01) thẻ. Thẻ không còn giá trị hiệu lực khi quyết định chứng
nhận, cấp thẻ kiểm định viên đo lường bị đình chỉ hoặc hủy bỏ hiệu lực.

B. Thủ tục hành
chính lĩnh vực tiêu chuẩn, chất lượng
I. Trình
tự, thủ tục cấp cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động xét tặng giải thưởng chất
lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân
1. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Giấy đăng ký hoạt động xét tặng giải
thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá (theo Mẫu số 01
phần B tại Phụ lục này);
b) Văn bản, quyết định của cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức giải thưởng (nếu có);
c) Danh sách cán bộ, nhân viên tham
gia tổ chức hoạt động xét tặng giải thưởng (tên, chức danh, trình độ, kinh nghiệm
tổ chức hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá, Quyết định
tuyển dụng/Hợp đồng lao động);
d) Kế hoạch và thời gian xét tặng giải
thưởng;
đ) Quy chế xét thưởng;
e) Dự kiến danh sách thành viên Hội
đồng xét thưởng (trình độ, chuyên môn);
g) Báo cáo về khả năng tài chính để
bảo đảm tổ chức thành công hoạt động xét tặng giải thưởng, gồm các nội dung sau:
dự kiến kinh phí chi cho toàn bộ hoạt động xét tặng giải thưởng, mức chi cho từng
hoạt động và nguồn kinh phí sử dụng;
h) Mẫu hồ sơ mời đăng ký để được xét
tặng giải thưởng.
2. Hình thức nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân đăng ký để được xét
tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi là đơn vị đăng ký xét
thưởng) lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 mục này và nộp theo một
trong các hình thức sau:
a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
b) Thông qua dịch vụ bưu chính công
ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá
nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công
Quốc gia.
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận
Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ
khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành thẩm xét
hồ sơ, nếu đáp ứng điều kiện quy định, đơn vị đăng ký xét thưởng được cấp Giấy xác
nhận (theo Mẫu số 02 phần B tại Phụ lục này). Hiệu
lực của Giấy xác nhận như sau:
a) Đối với các giải thưởng được tổ chức
xét tặng định kỳ hàng năm, Giấy xác nhận có hiệu lực không quá 03 (ba) năm;
Trường hợp Giấy xác nhận hết hiệu lực,
đơn vị muốn tiếp tục tổ chức hoạt động xét tặng giải thưởng, phải lập hồ sơ đăng
ký gửi về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để được cấp lại Giấy xác nhận.
b) Đối với các giải thưởng không tổ
chức định kỳ, Giấy xác nhận có hiệu lực cho từng trường hợp tổ chức xét tặng.
Trường hợp từ chối không cấp Giấy xác
nhận, đơn vị đăng ký xét thưởng sẽ được thông báo lý do bằng văn bản.
II. Trình
tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước cho tổ chức tư vấn
1. Hồ sơ đăng ký gồm:
1.1. Hồ sơ đăng ký cấp mới gồm:
a) Giấy đăng ký tham gia hoạt động tư
vấn Hệ thống quản lý chất lượng theo Mẫu số 03 phần
B tại Phụ lục này;
b) Bản sao chứng chỉ Hệ thống quản lý
chất lượng theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN;
c) Danh sách chuyên gia tư vấn theo
Mẫu số 04 phần B tại Phụ lục này và các chứng chỉ,
tài liệu liên quan sau đây đối với mỗi chuyên gia:
- Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc
Hợp đồng lao động và kèm theo bằng chứng chứng minh việc đóng bảo hiểm theo quy
định của pháp luật;
- Bản sao các bằng cấp, chứng chỉ theo
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 9 Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN;
- Tóm tắt quá trình công tác, kinh nghiệm
hoạt động tư vấn Hệ thống quản lý chất lượng theo Mẫu
số 05 phần B tại Phụ lục này và bằng chứng chứng minh kinh nghiệm hoạt động
tư vấn của chuyên gia;
- 02 (hai) ảnh màu (cỡ 2x3 cm). Trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi kèm file ảnh cỡ
2x3 cm.
d) Báo cáo quá trình hoạt động tư vấn
Hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức theo Mẫu số 06
phần B tại Phụ lục này và bằng chứng chứng minh kinh nghiệm hoạt động tư vấn của
tổ chức.
1.2. Hồ sơ đăng ký cấp lại gồm:
a) Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận
theo Mẫu số 07 phần B tại Phụ lục này;
b) Bản báo cáo tình hình hoạt động tư
vấn của tổ chức, hoạt động duy trì, nâng cao năng lực tư vấn trong thời hạn hiệu
lực của Giấy xác nhận và kèm theo bằng chứng chứng minh kinh nghiệm hoạt động tư
vấn;
c) Bản sao chứng chỉ Hệ thống quản lý
chất lượng theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN;
d) Danh sách chuyên gia tư vấn, kèm
theo bản sao thẻ chuyên gia tư vấn đã được cấp, 02 (hai) ảnh màu (cỡ 2x3 cm) (trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi kèm file ảnh cỡ
2x3 cm)bằng chứng chứng minh kinh nghiệm tư vấn đối với các chuyên gia đã được cấp
thẻ và các chứng chỉ, tài liệu liên quan theo quy định tại Khoản
4 Điều 13 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN đối với các chuyên gia chưa được cấp
thẻ.
2. Hình thức nộp hồ sơ
Tổ chức tư vấn lập 01 (một) bộ hồ sơ
theo quy định tại khoản 1 mục này và nộp theo một trong các hình thức sau:
a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
b) Thông qua dịch vụ bưu chính công
ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá
nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công
Quốc gia.
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận
3.1. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, tổ
chức sẽ được thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ.
3.2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3.3 mục
này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành thẩm xét hồ sơ, cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện hoạt động cho tổ chức tư vấn theo Mẫu số 08
phần B tại Phụ lục này và cấp thẻ cho các chuyên gia tư vấn theo Mẫu số 09 phần B tại Phụ lục này nếu tổ chức, cá nhân
đáp ứng yêu cầu. Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia có hiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày
cấp.
3.3. Đối với trường hợp cần thiết phải
đánh giá thực tế, trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy
đủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành thẩm xét hồ sơ, cử chuyên gia hoặc thành
lập đoàn đánh giá để tổ chức đánh giá thực tế theo các nội dung sau:
a) Sự tuân thủ quy định pháp luật của
tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực tư vấn;
b) Tính xác thực của các hồ sơ đăng
ký;
c) Hoạt động khác có liên quan tới lĩnh
vực đăng ký.
Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của
chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức đăng ký cấp Giấy xác nhận bảo đảm.
Căn cứ hồ sơ đăng ký và Biên bản đánh
giá thực tế, cấp Giấy xác nhận và thẻ cho các chuyên gia tư vấn nếu tổ chức, cá
nhân đáp ứng yêu cầu. Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia có hiệu lực 03 (ba) năm kể
từ ngày cấp.
3.4. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu,
trong thời hạn quy định tại các khoản 3.2 và 3.3 mục này, tổ chức được thông báo
lý do bằng văn bản.
III. Trình
tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước cho chuyên gia tư vấn độc lập
1. Hồ sơ đăng ký gồm:
1.1. Hồ sơ đăng ký cấp mới gồm:
a) Giấy đăng ký tham gia hoạt động tư
vấn Hệ thống quản lý chất lượng theo Mẫu số 03
phần B tại Phụ lục này;
b) Bản sao các bằng cấp, chứng chỉ theo
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 9 Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN;
c) Tóm tắt quá trình công tác, kinh
nghiệm hoạt động tư vấn Hệ thống quản lý chất lượng theo Mẫu số 05 phần B tại Phụ lục này và bằng chứng chứng
minh kinh nghiệm hoạt động tư vấn của chuyên gia;
d) 02 (hai) ảnh màu (cỡ 2x3 cm). Trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi kèm file ảnh cỡ
2x3 cm;
đ) Văn bản theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN.
1.2. Hồ sơ đăng ký cấp lại gồm:
a) Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận
theo Mẫu số 07 phần B tại Phụ lục này;
b) Bản báo cáo tình hình hoạt động tư
vấn trong thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận và kèm theo bằng chứng chứng minh
kinh nghiệm hoạt động tư vấn;
c) 02 (hai) ảnh màu (cỡ 2x3 cm). Trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi kèm file ảnh cỡ
2x3 cm;
d) Bản sao thẻ chuyên gia tư vấn đã
được cấp.
2. Hình thức nộp hồ sơ
Cá nhân lập 01 (một) bộ hồ sơ theo quy
định tại khoản 1 mục này và nộp theo một trong các hình thức sau:
a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
b) Thông qua dịch vụ bưu chính công
ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá
nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công
quốc gia.
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận
3.1. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, cá
nhân đăng ký sẽ được thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ.
3.2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3.3 mục
này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành thẩm xét hồ sơ, cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện hoạt động cho chuyên gia tư vấn độc lập theo Mẫu
số 08 phần B tại Phụ lục này và cấp thẻ cho chuyên gia tư vấn theo Mẫu số 09 phần B tại Phụ lục này nếu cá nhân đáp ứng
yêu cầu. Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia có hiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.
3.3. Đối với trường hợp cần thiết phải
đánh giá thực tế, trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy
đủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành thẩm xét hồ sơ, cử chuyên gia hoặc thành
lập đoàn đánh giá để tổ chức đánh giá thực tế theo các nội dung sau:
a) Sự tuân thủ quy định pháp luật của
cá nhân trong lĩnh vực tư vấn;
b) Tính xác thực của các hồ sơ đăng
ký;
c) Hoạt động khác có liên quan tới lĩnh
vực đăng ký.
Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của
chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do cá nhân đăng ký cấp Giấy xác nhận bảo đảm.
Căn cứ hồ sơ đăng ký và Biên bản đánh
giá thực tế, cấp Giấy xác nhận và thẻ cho chuyên gia tư vấn nếu cá nhân đáp ứng
yêu cầu. Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia có hiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.
3.4. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu,
trong thời hạn quy định tại các khoản 3.2 và 3.3 mục này, cá nhân được thông báo
lý do bằng văn bản.
IV. Trình
tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước cho tổ chức chứng nhận
1. Hồ sơ đăng ký gồm:
1.1. Hồ sơ đăng ký cấp mới gồm:
a) Giấy đăng ký tham gia hoạt động đánh
giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Mẫu số 03
phần B tại Phụ lục này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký lĩnh
vực hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN;
c) Danh sách chuyên gia đánh giá theo
Mẫu số 04 phần B tại Phụ lục này và các chứng chỉ,
tài liệu liên quan sau đây đối với mỗi chuyên gia:
- Bản sao Quyết định tuyển dụng hoặc
Hợp đồng lao động và kèm theo bằng chứng chứng minh việc đóng bảo hiểm theo quy
định của pháp luật;
- Bản sao các bằng cấp, chứng chỉ theo
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 12 Thông tư số
26/2014/TT-BKHCN;
- Tóm tắt quá trình công tác, kinh nghiệm
hoạt động đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Mẫu
số 04 phần B tại Phụ lục này và bằng chứng chứng minh kinh nghiệm hoạt động
đánh giá của chuyên gia;
- 02 (hai) ảnh màu (cỡ 2x3 cm). Trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi kèm file ảnh cỡ
2x3 cm;
d) Báo cáo quá trình hoạt động đánh
giá Hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức theo Mẫu
số 06 phần B tại Phụ lục này và bằng chứng chứng minh kinh nghiệm hoạt động
đánh giá của tổ chức.
1.2. Hồ sơ đăng ký cấp lại gồm:
a) Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận
theo Mẫu số 07 phần B tại Phụ lục này;
b) Bản báo cáo tình hình hoạt động đánh
giá của tổ chức, hoạt động duy trì, nâng cao năng lực đánh giá trong thời hạn hiệu
lực của Giấy xác nhận và kèm theo bằng chứng chứng minh kinh nghiệm hoạt động đánh
giá;
c) Danh sách chuyên gia đánh giá, kèm
theo bản sao thẻ chuyên gia đánh giá đã được cấp, 02 (hai) ảnh màu (cỡ 2x3 cm) (trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi kèm file ảnh cỡ
2x3 cm), bằng chứng chứng minh kinh nghiệm đánh giá đối với các chuyên gia đã được
cấp thẻ và các chứng chỉ, tài liệu liên quan theo quy định tại khoản
4 Điều 15 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN đối với các chuyên gia chưa được cấp
thẻ.
2. Hình thức nộp hồ sơ
Tổ chức chứng nhận lập 01 (một) bộ hồ
sơ theo quy định tại khoản 1 mục này và nộp theo một trong các hình thức sau:
a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
b) Thông qua dịch vụ bưu chính công
ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá
nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công
quốc gia.
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận
3.1. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, tổ
chức đăng ký sẽ được thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ.
3.2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3.3 mục
này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành thẩm xét hồ sơ, cấp Giấy xác nhận đủ điều
kiện hoạt động cho tổ chức chứng nhận theo Mẫu số 08
phần B tại Phụ lục này và cấp thẻ cho các chuyên gia đánh giá theo Mẫu số 09 phần B tại Phụ lục này nếu tổ chức, cá nhân
đáp ứng yêu cầu. Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia có hiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày
cấp.
3.3. Đối với trường hợp cần thiết phải
đánh giá thực tế, trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy
đủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành thẩm xét hồ sơ, cử chuyên gia hoặc thành
lập đoàn đánh giá để tổ chức đánh giá thực tế theo các nội dung sau:
a) Sự tuân thủ quy định pháp luật của
tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực đánh giá chứng nhận;
b) Tính xác thực của các hồ sơ đăng
ký;
c) Hoạt động khác có liên quan tới lĩnh
vực đăng ký.
Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của
chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do tổ chức đăng ký cấp Giấy xác nhận bảo đảm.
Căn cứ hồ sơ đăng ký và Biên bản đánh
giá thực tế, cấp Giấy xác nhận và thẻ cho các chuyên gia đánh giá nếu tổ chức, cá
nhân đáp ứng yêu cầu. Giấy xác nhận và thẻ chuyên gia có hiệu lực 03 (ba) năm kể
từ ngày cấp.
3.4. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu,
trong thời hạn quy định tại các khoản 3.2 và 3.3 mục này, tổ chức được thông báo
lý do bằng văn bản.
V. Trình
tự, thủ tục cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn, đánh giá Hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước cho tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn độc
lập, tổ chức chứng nhận và thẻ cho chuyên gia trong trường hợp bị mất, hỏng
hoặc thay đổi tên, địa chỉ liên lạc
1. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Công văn đề nghị cấp lại, trong đó
nêu rõ lý do đề nghị cấp lại;
b) Bản sao Giấy xác nhận đã được cấp
(nếu có);
c) Danh sách chuyên gia và kèm theo
bản sao thẻ chuyên gia đã được cấp (nếu có), 02 (hai) ảnh màu (cỡ 2x3 cm). Trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia thì gửi kèm file ảnh cỡ
2x3 cm.
2. Hình thức nộp hồ sơ
Tổ chức chứng nhận lập 01 (một) bộ hồ
sơ theo quy định tại khoản 1 mục này và nộp theo một trong các hình thức sau:
a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
b) Thông qua dịch vụ bưu chính công
ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá
nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công
quốc gia.
3. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy xác
nhận
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp
lại Giấy xác nhận, thẻ chuyên gia nếu tổ chức, chuyên gia đáp ứng yêu cầu với thời
hạn hiệu lực theo Giấy xác nhận đã được cấp; trường hợp không đáp ứng yêu cầu, tổ
chức, cá nhân được thông báo lý do bằng văn bản.
VI. Trình
tự, thủ tục cấp bổ sung thẻ chuyên gia tư vấn, thẻ chuyên gia đánh giá cho tổ
chức tư vấn, tổ chức chứng nhận
1. Hồ sơ đăng ký gồm:
a) Giấy đăng ký cấp bổ sung thẻ chuyên
gia theo Mẫu số 10 phần B tại Phụ lục này;
b) Danh sách chuyên gia đề nghị cấp
thẻ kèm theo các chứng chỉ và tài liệu liên quan theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN đối với chuyên
gia tư vấn hoặc khoản 4 Điều 15 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN
đối với chuyên gia đánh giá.
2. Hình thức nộp hồ sơ
Tổ chức tư vấn, chứng nhận lập 01 (một)
bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 mục này và nộp theo một trong các hình thức sau:
a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
b) Thông qua dịch vụ bưu chính công
ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá
nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công
Quốc gia.
3. Trình tự, thủ tục cấp bổ sung thẻ
chuyên gia
3.1. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, tổ
chức đăng ký sẽ được thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ.
3.2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp thẻ
cho các chuyên gia đáp ứng yêu cầu với thời hạn hiệu lực theo Giấy xác nhận của
tổ chức tư vấn, chứng nhận tương ứng; trường hợp không đáp ứng yêu cầu, tổ chức
được thông báo lý do bằng văn bản.
VII. Trình
tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện đào tạo về tư vấn, đánh giá Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 cho chuyên gia tư
vấn, đánh giá thực hiện tư vấn, đánh giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước
1. Hồ sơ đăng ký gồm:
1.1. Hồ sơ đăng ký cấp mới gồm:
a) Giấy đăng ký tham gia hoạt động đào
tạo về tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng cho chuyên gia tư vấn, đánh
giá theo Mẫu số 11 phần B tại Phụ lục này;
b) Bản sao Quyết định thành lập hoặc
bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký hoạt động;
c) Các tài liệu chứng minh việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với phạm
vi đào tạo;
d) Kế hoạch đào tạo và 01 (một) bộ giáo
trình đào tạo được biên soạn phù hợp với quy định tại Điều 29
hoặc Điều 30 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN, đã được Người đứng đầu cơ sở đào
tạo phê duyệt;
đ) Danh sách đội ngũ giảng viên theo
Mẫu số 12 phần B tại Phụ lục này và kèm theo các
tài liệu sau: bản sao các bằng cấp, chứng chỉ theo quy định tại các điểm a và b khoản 4 Điều 24 Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN; lý lịch
của giảng viên theo Mẫu số 13 tại Phụ lục này và
bằng chứng chứng minh kinh nghiệm hoạt động tư vấn, đánh giá Hệ thống quản lý chất
lượng.
1.2. Hồ sơ đăng ký cấp lại gồm:
a) Giấy đăng ký cấp lại Giấy xác nhận
đủ điều kiện thực hiện hoạt động đào tạo theo Mẫu số
15 phần B tại Phụ lục này;
b) Bản báo cáo tình hình hoạt động đào
tạo trong thời hạn hiệu lực của Giấy xác nhận;
c) Các tài liệu chứng minh việc áp dụng,
duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với
phạm vi đào tạo.
1.3. Hồ sơ cấp lại Giấy xác nhận đủ
điều kiện đào tạo trong trường hợp bị mất, hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ liên
lạc gồm:
a) Công văn đề nghị cấp lại, trong đó
nêu rõ lý do đề nghị cấp lại;
b) Bản sao Giấy xác nhận đã được cấp
(nếu có).
2. Hình thức nộp hồ sơ
Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ theo quy
định tại khoản 1 mục này và nộp theo một trong các hình thức sau:
a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
b) Thông qua dịch vụ bưu chính công
ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá
nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công
Quốc gia.
3. Trình tự, thủ tục cấp Giấy xác nhận
3.1. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại
Giấy xác nhận đủ điều kiện đào tạo
a) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, cơ sở
đăng ký sẽ được thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản
này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành thẩm xét hồ sơ, cấp, cấp lại Giấy xác nhận
đủ điều kiện đào tạo theo Mẫu số 14 phần B tại Phụ
lục này nếu cơ sở đáp ứng yêu cầu. Giấy xác nhận có hiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày
cấp.
c) Đối với trường hợp cần thiết phải
đánh giá thực tế, trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy
đủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành thẩm xét hồ sơ, cử chuyên gia hoặc thành
lập đoàn đánh giá để tổ chức đánh giá thực tế theo các nội dung sau:
- Sự tuân thủ quy định pháp luật của
cơ sở đào tạo trong lĩnh vực đào tạo;
- Tính xác thực của hồ sơ đăng ký;
- Hoạt động khác có liên quan tới lĩnh
vực đăng ký.
Chi phí phục vụ hoạt động đánh giá của
chuyên gia hoặc đoàn đánh giá do cơ sở đào tạo đăng ký cấp giấy xác nhận bảo đảm.
Căn cứ hồ sơ đăng ký và Biên bản đánh
giá thực tế, cấp, cấp lại Giấy xác nhận nếu cơ sở đào tạo đáp ứng yêu cầu. Giấy
xác nhận có hiệu lực 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.
d) Trường hợp không đáp ứng yêu cầu,
trong thời hạn quy định tại các điểm b, c khoản 3.1 mục này, cơ sở đào tạo được
thông báo lý do bằng văn bản.
3.2. Trình tự, thủ tục cấp lại Giấy
xác nhận đủ điều kiện đào tạo trong trường hợp bị mất, hỏng hoặc thay đổi tên, địa
chỉ liên lạc
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp
lại Giấy xác nhận nếu cơ sở đào tạo đáp ứng yêu cầu với thời hạn hiệu lực theo Giấy
xác nhận đã được cấp; trường hợp không đáp ứng yêu cầu, cơ sở được thông báo lý
do bằng văn bản.
VIII. Trình
tự, thủ tục cấp Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố đủ năng lực thực hiện hoạt
động đào tạo
1. Hồ sơ công bố gồm:
1.1. Hồ sơ đăng ký cấp mới gồm:
a) Bản công bố đủ năng lực thực hiện
hoạt động đào tạo theo Mẫu số 16 phần B tại Phụ
lục này;
b) Các tài liệu chứng minh việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với phạm
vi đào tạo;
c) Chương trình và đề cương chi tiết
đối với từng khóa đào tạo;
d) Danh sách giảng viên đáp ứng quy
định tại khoản 3 Điều 4, Điều 5 Thông tư số 36/2014/TT-BKHCN
đối với từng khóa đào tạo và các tài liệu chứng minh năng lực kèm theo.
1.2. Hồ sơ đăng ký cấp bổ sung, điều
chỉnh phạm vi đào tạo gồm:
a) Bản công bố đủ năng lực thực hiện
hoạt động đào tạo theo Mẫu số 16 phần B tại Phụ
lục này;
b) Chương trình và đề cương chi tiết
đối với từng khóa đào tạo;
c) Danh sách giảng viên đáp ứng quy
định tại khoản 3 Điều 4, Điều 5 Thông tư số 36/2014/TT-BKHCN
đối với từng khóa đào tạo và các tài liệu chứng minh năng lực kèm theo.
2. Hình thức nộp hồ sơ
Cơ sở đào tạo lập 01 (một) bộ hồ sơ
theo quy định tại khoản 1 mục này và nộp theo một trong các hình thức sau:
a) Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa;
b) Thông qua dịch vụ bưu chính công
ích theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, qua thuê dịch vụ của doanh nghiệp, cá
nhân hoặc qua ủy quyền theo quy định của pháp luật;
c) Trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công
Quốc gia.
3. Trình tự, thủ tục cấp Thông báo
a) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, cơ sở
đào tạo sẽ được thông báo đề nghị bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành thẩm
xét hồ sơ, ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố đủ năng lực hoạt động đào
tạo cho cơ sở theo Mẫu số 17 phần B tại Phụ lục này
nếu cơ sở đáp ứng yêu cầu. Thời gian hiệu lực của Thông báo tiếp nhận không quá
03 (ba) năm kể từ ngày ký.
Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, cơ
sở đào tạo được thông báo bằng văn bản lý do không tiếp nhận hồ sơ.
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..
, ngày…… tháng…… năm ……
GIẤY ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG XÉT TẶNG
GIẢI THƯỞNG CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG
HOÁ
Kính
gửi: ………………………………………………………………
1. Tên tổ chức/cá nhân.......................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:.............................................................................................
Điện thoại:................................
Fax:.................................. E-mail: ..................................
3. Hộ khẩu thường trú tại (đối với
cá nhân):
4. Quyết định thành lập/Giấy phép kinh
doanh/Giấy phép hoạt động (đối với tổ chức): số..........., Cơ quan cấp:.....................
cấp ngày................................. tại.......................
5. Hồ sơ kèm theo:
-......
-......
6. Sau khi nghiên cứu các điều kiện
tổ chức hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá quy định tại
Thông tư số: Thông tư số 06/2009/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về điều kiện, thủ tục xét tặng giải thưởng chất
lượng sản phẩm, hàng hoá của tổ chức, cá nhân, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 07/2024/TT-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm
quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ liên quan đến Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng Quốc gia, Thông tư số .../2025/TT-BKHCN ngày ... tháng ... năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về phân cấp, phân định thẩm quyền khi tổ
chức chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 30 tháng 09 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ... (tên tổ chức/cá nhân)....
nhận thấy có đủ các điều kiện để tổ chức hoạt động xét tặng đối với giải thưởng
sau:
- ...................... (tên giải thưởng)
- ...................... (thời gian
xét tặng giải thưởng)
Đề nghị ...tên cơ quan cấp Giấy xác
nhận... xem xét và cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động xét tặng giải thưởng
chất lượng sản phẩm, hàng hoá.
…(Tên tổ chức/cá nhân)... cam
kết thực hiện đúng các quy định về hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản
phẩm, hàng hoá.
|
Đại
diện Tổ chức/Cá nhân
Ký, ghi rõ họ tên, (đóng dấu nếu là tổ chức)
|
Mẫu số 02
(TÊN
CƠ QUAN CẤP
GIẤY XÁC NHẬN)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
|
…….,
ngày…… tháng…… năm……
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG XÉT TẶNG GIẢI THƯỞNG
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hoá ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày... tháng... năm 2025;
Căn cứ Luật/Nghị định/Quyết định/...
số .... (quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
cấp giấy xác nhận);
Căn cứ Thông tư số 06/2009/TT-BKHCN
ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về điều
kiện, thủ tục xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hoá của tổ chức, cá
nhân, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 07/2024/TT-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các
văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ liên quan
đến Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Quốc gia, Thông tư số .../2025/TT-BKHCN
ngày ... tháng ... năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về phân
cấp, phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực
tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học
và Công nghệ ngày 30 tháng 09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của ... (tên đơn vị
được phân công xử lý)..., (tên cơ quan cấp Giấy xác nhận) xác nhận:
1…………………………………. (tên tổ chức/cá nhân)
Địa chỉ:...................................................................................................................
Điện thoại:.............................
Fax:................................ E-mail:............................
Đã đăng ký hoạt động xét tặng đối với
giải thưởng ...tên giải thưởng, thời gian xét tặng giải thưởng....
2. …………..(tên tổ chức/cá nhân)
có trách nhiệm tổ chức hoạt động xét tặng giải thưởng về chất lượng sản phẩm, hàng
hóa theo kế hoạch và quy chế xét thưởng đã xây dựng.
3. Giấy xác nhận này có hiệu lực kể
từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ... ./.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức/cá nhân tại mục 1;
- Bộ KH&CN(để b/c);
- Lưu…
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN CẤP GIẤY XÁC NHẬN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 3
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
THAM GIA HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN ISO 9001
ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ
THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Kính
gửi:..............................................................................
1. Tên tổ chức/cá nhân...........................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:..................................................................................................
Điện thoại:...................................
Fax:................................ E-mail: ………………
3. Quyết định thành lập/Giấy phép kinh
doanh/Giấy phép hoạt động (đối với tổ chức) số:..........., Cơ quan cấp:..................
cấp ngày................................ tại........................
4. Sau khi nghiên cứu các yêu cầu về
hoạt động tư vấn/đánh giá quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng
10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết
định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 07/2024/TT-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ liên quan đến ủy
ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia, Thông tư số .../2025/TT-BKHCN ngày...
tháng... năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về phân cấp, phân
định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực tiêu chuẩn,
đo lường, chất lượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
ngày 30 tháng 09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ…. (tên tổ chức/cá
nhân).... nhận thấy đáp ứng yêu cầu để hoạt động trong lĩnh vực ...(tư vấn/đánh
giá)... Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối
với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
Đề nghị ...tên cơ quan cấp Giấy xác
nhận... xem xét và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn/đánh giá Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan, tổ chức thuộc
hệ thống hành chính nhà nước và thẻ chuyên gia.
(Tên tổ chức/cá nhân)... cam
kết thực hiện đúng các quy định về hoạt động tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước.
|
...,
ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu là tổ chức)
|
Mẫu số 4
ĐƠN
VỊ CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC TƯ VẤN/
CHỨNG NHẬN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH CHUYÊN GIA TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHỨC TƯ
VẤN/CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001
ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Chức
danh
|
Trình
độ
|
Quyết
định tuyển dụng/Hợp đồng lao động
|
Chứng
chỉ được cấp
|
HTQLCL
|
QLHCNN
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
(Tên tổ chức)... cam đoan các
thông tin trên là đúng và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên.
|
…..,
ngày……. tháng…… năm……
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 5
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TÓM TẮT KINH NGHIỆM HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CỦA CHUYÊN GIA
TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ
1. Họ và tên:
Địa chỉ liên hệ:
Điện thoại, Fax, E-mail:
2. Quá trình công tác:
TT
|
Thời
gian
|
Nhiệm
vụ chuyên môn
|
Đơn
vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kinh nghiệm trong lĩnh vực tư
vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng:
TT
|
Thời
gian
|
Tổ
chức, doanh nghiệp đã tư vấn/đánh giá
|
Địa
chỉ liên hệ, ĐT, Fax, người đại diện
|
Kết
quả tư vấn/đánh giá
|
Đơn
vị chứng nhận/tư vấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin khác:
…………………………………………………………………………………………
Tôi cam đoan các thông tin trên là đúng
và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên.
|
…………,
ngày……. tháng…… năm ……
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 6
ĐƠN
VỊ CHỦ QUẢN
TÊN TỔ CHỨC TƯ VẤN/
CHỨNG NHẬN
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN
TCVN ISO 9001 CỦA TỔ CHỨC TƯ VẤN/CHỨNG
NHẬN
TT
|
Tên
tổ chức, doanh nghiệp được tư vấn/đánh giá
|
Thuộc
Bộ/ngành/tỉnh/ thành phố
|
Địa
chỉ liên hệ, ĐT, Fax, người đại diện
|
Thời
gian tư vấn/đánh giá
|
Kết
quả tư vấn/đánh giá
|
Đơn
vị chứng nhận/tư vấn
|
Ghi
chú
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
……….
|
……….
|
…….
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
……….
|
……
|
……….
|
……….
|
(Tên tổ chức)... cam đoan các
thông tin trên là đúng và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên.
|
……..,
ngày…… tháng….. năm…
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 7
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN TƯ
VẤN/ĐÁNH GIÁ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA TCVN ISO
9001 ĐỐI VỚI CƠ QUAN, TỔ CHỨC THUỘC HỆ
THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Kính
gửi:...............................................................
1. Tên tổ chức/cá nhân.....................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:............................................................................................................
Điện thoại:..................................
Fax:..................... E-mail:........................................
3. Ngày .../…/…, …tên tổ chức/cá
nhân.... đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn/đánh giá Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan, tổ chức thuộc
hệ thống hành chính nhà nước số .../....
4. Sau khi nghiên cứu các yêu cầu cấp
lại Giấy xác nhận theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết
định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 07/2024/TT-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ liên quan đến Ủy
ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia, Thông tư số .../2025/TT-BKHCN ngày
... tháng ... năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về phân cấp,
phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực tiêu
chuẩn, đo lường, chất lượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ ngày 30 tháng 09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, ...(tên tổ
chức/cá nhân)... nhận thấy đáp ứng các yêu cầu để được cấp lại Giấy xác nhận.
Đề nghị ...tên cơ quan cấp Giấy xác
nhận... xem xét và cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn/đánh giá Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước và thẻ chuyên gia.
(Tên tổ chức/cá nhân)... cam
kết thực hiện đúng các quy định về hoạt động tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước.
|
...,
ngày ... tháng.......... năm ....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu là tổ chức)
|
Mẫu số 8
(TÊN
CƠ QUAN CẤP
GIẤY XÁC NHẬN)
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…
|
...,
ngày... tháng... năm ...
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001
ĐỐI VỚI CƠ QUAN,
TỔ CHỨC THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật/Nghị định/Quyết định/...
số.... (quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
cấp Giấy xác nhận);
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 03 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan,
tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN
ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết
thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước,
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 07/2024/TT-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các văn
bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ liên quan đến
ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia, Thông tư số .../2025/TT-BKHCN ngày...
tháng... năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về phân cấp, phân
định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực tiêu chuẩn,
đo lường, chất lượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
ngày 30 tháng 09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của ... (tên đơn vị
được phân công xử lý)..., (tên cơ quan cấp giấy xác nhận) xác nhận:
1. ...(tên tổ chức tư vấn/chuyên
gia tư vấn độc lập/tổ chức chứng nhận)...
Địa chỉ:...................................................................................................................
Điện thoại:.............................
Fax:................................ E-mail:............................
Đủ điều kiện tư vấn/đánh giá Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
2. Các chuyên gia của ...(tên tổ
chức tư vấn/chứng nhận)... có tên trong Danh sách kèm theo được cấp thẻ chuyên
gia tư vấn/đánh giá.
3. Giấy xác nhận này có hiệu lực 03
năm kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Tên tổ chức/cá nhân tại mục 1;
- Bộ KH&CN (để b/c);
- Lưu …
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN CẤP GIẤY XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 9

Ghi chú:
- Nền thẻ in màu vàng nhạt;
- Số thẻ chuyên gia tư vấn/đánh giá
gồm hai phần:
+ Phần thứ nhất là chữ TVĐL hoặc TV
hoặc ĐG. TVĐL là ký hiệu đối với chuyên gia tư vấn độc lập, TV là ký hiệu đối với
chuyên gia tư vấn, ĐG là ký hiệu đối với chuyên gia đánh giá.
+ Phần thứ hai là số thứ tự của thẻ.
Mẫu số 10
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
CẤP THẺ BỔ SUNG CHO CÁC CHUYÊN GIA TƯ
VẤN/ĐÁNH GIÁ
Kính
gửi:.................................................
1. Tên tổ chức:.................................................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:............................................................................................................
Điện thoại:....................................
Fax:............................... E-mail:.............................
3. Ngày .../…/…, …tên tổ chức...
đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước số ..../...
4. Sau khi nghiên cứu các yêu cầu đối
với chuyên gia tư vấn/đánh giá theo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày
10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi
hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008
vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, được
sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 07/2024/TT-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các văn bản
quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ liên quan đến Ủy
ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia, Thông tư số .../2025/TT-BKHCN ngày
... tháng ... năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về phân cấp,
phân định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực tiêu
chuẩn, đo lường, chất lượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công
nghệ ngày 30 tháng 09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, ...(tên
tổ chức)... nhận thấy đáp ứng các yêu cầu để được cấp bổ sung thẻ cho các chuyên
gia trong hồ sơ kèm theo. Đề nghị ...tên cơ quan cấp Giấy xác nhận... xem
xét và cấp bổ sung thẻ cho các chuyên gia này.
(Tên tổ chức)... cam kết thực
hiện đúng các quy định về hoạt động tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 đối với cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành
chính nhà nước.
|
...,
ngày ... tháng ... năm ....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
Kỹ, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
Mẫu số 11
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ THAM GIA HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VỀ TƯ
VẤN/ĐÁNH GIÁ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA
TCVN ISO 9001 CHO CHUYÊN GIA TƯ VẤN/
ĐÁNH GIÁ
Kính
gửi:........................................................................
1. Tên cơ sở đào tạo:.......................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:..............................................................................................
Điện thoại:................................
Fax:................................ E-mail:
3. Quyết định thành lập số:................................................................................
Cơ quan cấp:..................... cấp
ngày............................... tại..............................
4. Sau khi nghiên cứu các yêu cầu đối
với cơ sở đào tạo quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 10 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định
số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước, được sửa đổi,
bổ sung tại Thông tư số 07/2024/TT-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các văn bản quy phạm pháp
luật thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ liên quan đến Ủy ban Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng Quốc gia, Thông tư số .../2025/TT-BKHCN ngày ... tháng ... năm
2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về phân cấp, phân định thẩm
quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường,
chất lượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 30 tháng
09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, ... tên cơ sở đào tạo...
nhận thấy đáp ứng các yêu cầu để hoạt động trong lĩnh vực đào tạo về tư vấn/đánh
giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 cho chuyên
gia tư vấn/đánh giá thực hiện tư vấn/đánh giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước.
Đề nghị ...tên cơ quan cấp Giấy xác
nhận... xem xét và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện đào tạo về tư vấn/đánh giá
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 cho chuyên gia
tư vấn/đánh giá.
...tên cơ sở đào tạo... cam kết
thực hiện đúng các quy định về hoạt động đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 cho chuyên gia tư vấn/đánh
giá.
|
....,
ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
|
Mẫu số 12
ĐƠN
VỊ CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Đơn
vị công tác
|
Chức
vụ, học hàm, học vị
|
Trình
độ
(ghi rõ chuyên ngành đào tạo)
|
Kinh
nghiệm nghề nghiệp
(ghi rõ số năm công tác)
|
Địa
chỉ liên hệ
|
Giảng
các chuyên đề
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tên cơ sở đào tạo)...... cam
đoan các thông tin trên là đúng và chịu trách nhiệm về các khai báo nói trên.
|
….,
ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
|
Mẫu số 13
LÝ LỊCH CỦA GIẢNG VIÊN
1. Họ và tên:
Địa chỉ:
Đơn vị công tác:
Chức vụ:
Điện thoại liên hệ: Cơ
quan: E-mail:
2. Quá trình công tác:
TT
|
Thời
gian
|
Nhiệm
vụ chuyên môn
|
Đơn
vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kinh nghiệm giảng dạy:
3.1. Những khóa đào tạo tham gia giảng
dạy (nếu có):
TT
|
Tên
khóa đào tạo
|
Thời
gian
|
Nội
dung tham gia giảng dạy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Những khóa đào tạo về kỹ năng sư
phạm đã tham dự (nếu có):
TT
|
Tên
khóa đào tạo
|
Thời
gian
|
Đơn
vị tổ chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kinh nghiệm trong lĩnh vực tư
vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng:
TT
|
Thời
gian
|
Cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp đã tư vấn/đánh giá
|
Địa
chỉ liên hệ, ĐT, Fax, người đại diện
|
Kết
quả tư vấn/đánh giá
|
Đơn
vị chứng nhận/tư vấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin khác:................................................................................................................................
...,ngày...
tháng... năm...
XÁC
NHẬN CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu
|
NGƯỜI
KHAI LÝ LỊCH
Ký, ghi rõ họ tên
|
Mẫu số 14
(TÊN
CƠ QUAN CẤP
GIẤY XÁC NHẬN)
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….
|
...,
ngày... tháng... năm...
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO TẠO VỀ TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN ISO 9001 CHO CHUYÊN GIA TƯ
VẤN/ĐÁNH GIÁ
Căn cứ Luật/Nghị định/Quyết định/...
số .... (quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan
cấp Giấy xác nhận);
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 03 năm 20(4 của Thủ tướng Chính phủ về áp dụng Hệ thống quản lý chất
lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan,
tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN
ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết
thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ- TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính
phủ về việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước,
được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 07/2024/TT-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các văn
bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ liên quan đến
Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia, Thông tư số .../2025/TT-BKHCN ngày...
tháng... năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về phân cấp, phân
định thẩm quyền khi tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực tiêu chuẩn,
đo lường, chất lượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
ngày 30 tháng 09 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của ...(tên đơn vị được
phân công xử lý)..., (tên cơ quan cấp Giấy xác nhận) xác nhận:
1............................................
(tên cơ sở đào tạo)
Địa chỉ:...................................................................................................................
Điện thoại:.............................
Fax:.............................. E-mail:...............................
Đủ điều kiện đào tạo về tư vấn/đánh
giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 cho chuyên
gia tư vấn/đánh giá thực hiện tư vấn/đánh giá tại cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước.
2. Giấy xác nhận này có hiệu lực 03
năm kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Tên cơ sở đào tạo tại mục 1;
- Bộ KH&CN (để b/c);
- Lưu …
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN CẤP GIẤY XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 15
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÀO
TẠO
VÈ TƯ VẤN/ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THEO
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 CHO
CHUYÊN GIA TƯ VẤN/ ĐÁNH GIÁ
Kính
gửi:...................................................................
1. Tên cơ sở đào tạo:......................................................................................
2. Địa chỉ liên lạc:..............................................................................................
Điện thoại:................................
Fax:................................ E-mail:.......................
3. Ngày .../…/…, …tên cơ sở đào tạo...
đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ thống quản
lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 cho chuyên gia tư vấn/đánh
giá số............................................... /....
Trong thời hạn hiệu lực của Giấy xác
nhận, ... tên cơ sở đào tạo.... đã thực hiện theo đúng các quy định về hoạt
động đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001 cho chuyên gia tư vấn/đánh giá.
... Tên cơ sở đào tạo.... gửi
kèm theo bản báo cáo tình hình hoạt động đào tạo trong thời hạn hiệu lực của Giấy
xác nhận, đề nghị ...tên cơ quan cấp Giấy xác nhận... xem xét và cấp lại
Giấy xác nhận.
.... Tên cơ sở đào tạo... cam
kết thực hiện theo đúng các quy định về hoạt động đào tạo về tư vấn/đánh giá Hệ
thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 cho chuyên gia tư
vấn/ đánh giá.
|
.............
ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 16
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ NĂNG LỰC THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Tên tổ chức:.......................................................................................................................
Địa chỉ liên lạc:..................................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax: …………………….
E-mail:......................................
CÔNG
BỐ:
Đủ năng lực thực hiện hoạt động đào
tạo chuyên gia đánh giá hệ thống quản lý / chuyên gia đánh giá chứng nhận sản phẩm
theo tiêu chuẩn:.............................................................. (tên
tiêu chuẩn cụ thể).
Chúng tôi xin cam kết bảo đảm năng lực
và chịu trách nhiệm về hoạt động đào tạo theo các yêu cầu có liên quan của pháp
luật./.
|
.............
ngày ... tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 17
(TÊN
CƠ QUAN CẤP
THÔNG BÁO)
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-....
|
...,
ngày... tháng... năm...
|
THÔNG BÁO
về việc tiếp nhận hồ sơ công bố năng lực thực
hiện hoạt động đào tạo
...Tên cơ quan cấp Thông báo...
xác nhận đã tiếp nhận hồ sơ công bố năng lực thực hiện đào tạo chuyên gia đánh giá
hệ thống quản lý và/hoặc đánh giá chứng nhận sản phẩm của: ………..(tên cơ sở đào
tạo).......... địa chỉ: ....................................................
Điện thoại/Fax: ............................................................ E-mail:
đối với tiêu chuẩn:.................................. (ghi rõ tên tiêu chuẩn).
Thông báo này có hiệu lực 03 năm kể
từ ngày ký.
Thông báo này ghi nhận sự cam kết của
(Tên cơ sở đào tạo) …….. trong việc tuân thủ các yêu cầu đối với việc thực
hiện hoạt động đào tạo chuyên gia đánh giá.
(Tên cơ sở đào tạo)……….. phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự phù hợp của các khóa đào tạo theo các quy định
hiện hành./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ KH&CN (để b/c);
- Lưu …
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN CẤP THÔNG BÁO
(Ký tên, đóng dấu)
|