Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BTC 2020 Nghị định quy định lệ phí môn bài

Số hiệu: 20/VBHN-BTC Loại văn bản: Văn bản hợp nhất
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 22/04/2020 Ngày hợp nhất: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/VBHN-BTC

Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2020

NGHỊ ĐỊNH[1]

QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI

Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về lệ phí môn bài.[2]

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định người nộp lệ phí môn bài; miễn lệ phí môn bài; mức thu và khai, nộp lệ phí môn bài.

Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).

7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Điều 3. Miễn lệ phí môn bài

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

2. Cá nhân nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

6.[3] Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

7.[4] Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

8.[5] Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

9.[6] Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

10.[7] Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài

1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;

b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;

c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

a) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm;

b) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm;

c) Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.

d)[8] Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3.[9] Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

4. Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

5.[10] Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Điều 5. Khai, nộp lệ phí môn bài

1.[11] Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.

a) Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.

b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.

2. Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

a) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;

b) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.

4.[12] Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí môn bài như sau:

- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

- Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại nộp lệ phí môn bài như sau:

- Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

- Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

5. Lệ phí môn bài thu được phải nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Hiệu lực thi hành[13]

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

2. Trường hợp người nộp thuế môn bài đang hoạt động kinh doanh đã khai, nộp thuế môn bài trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài phải nộp.

Căn cứ vào vốn hoặc doanh thu và mức lệ phí môn bài, cơ quan thuế rà soát và lập bộ lệ phí môn bài, thông báo lệ phí môn bài phải nộp cho tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình và triển khai quản lý thu lệ phí môn bài theo quy định của Nghị định này.

3. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài và Điều 18 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế hết hiệu lực thi hành.

Điều 7. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Điều 2, 3, 4 và 5 Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRUỞNG




Vũ Thị Mai

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI

[01] Kỳ tính lệ phí: năm..................

[02] Lần đầu

[03] Bổ sung lần thứ

[04] Người nộp lệ phí:..................................................................................................

[05] Mã số thuế:............................................................................................................

[06] Địa chỉ:...................................................................................................................

[07] Quận/huyện:........................... [08] Tỉnh/Thành phố:.................................................

[09] Điện thoại:.............................. [10] Fax:............................... [11] Email:..................

[12] Đại lý thuế (nếu có):...............................................................................................

[13] Mã số thuế:............................................................................................................

[14] Địa chỉ:...................................................................................................................

[15] Quận/huyện:..................................... [16] Tỉnh/Thành phố:.......................................

[17] Điện thoại:............................ [18] Fax:......................... [19] Email:..........................

[20] Hợp đồng đại lý thuế số:................................. ngày...............................................

□ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

Stt

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu

Mức lệ phí môn bài

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Người nộp lệ phí môn bài

................................................

................................................

[22]

2

Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương

(Ghi rõ tên, địa chỉ)

................................................

................................................

[23]

3

Tổng số lệ phí môn bài phải nộp

[24]

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.


NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:

........., ngày...... tháng...... năm......
NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))



[1] Văn bản này được hợp nhất từ 02 Nghị định sau:

- Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

- Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020 (Sau đây gọi là Nghị định số 22/2020/NĐ-CP).

Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 Nghị định nêu trên.

[2] Nghị định số 20/2020/NĐ-CP có căn cứ ban hành như sau:

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.

[3] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.

[4] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.

[5] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.

[6] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.

[7] Khoản này được bổ sung theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.

[8] Điểm này được bổ sung theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.

[9] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.

[10] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.

[11] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.

[12] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4, Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.

[13] Điều 2 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”

MINISTRY OF FINANCE
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 20/VBHN-BTC

Hanoi, April 22, 2020

 

DECREE[1]

LICENSE TAX

The Government’s Decree No. 139/2016/ND-CP dated October 04, 2016 on license tax, which comes into force from January 01, 2017, is amended by:

The Government’s Decree No. 22/2020/ND-CP dated February 24, 2020 on license tax on amendments to the Government’s Decree No. 139/2016/ND-CP dated October 04, 2016 on license tax, which comes into force from February 25, 2020.

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

At the request of the Minister of Finance;

The Government hereby promulgates a Circular to provide for license tax. [2]

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Decree provides for license taxpayers; exemption from license tax; license tax rates and license tax payment.

Article 2. License taxpayers

License taxpayers are organizations and individuals producing and trading goods and services, except for the cases mentioned in Article 3 of this Decree, including:

1. Enterprises established in accordance with law.

2. Organizations established in accordance with the Law on Co-operatives.

3. Public service providers established in accordance with law.

4. Business entities belonging to political organizations, socio-political organizations, socio-professional organizations and units of the armed forces.

5. Other organizations carrying out production and business activities.

6. Branches, representative offices and business locations of the organizations specified in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of this Article (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Exemption from license tax

Cases in which license tax exemption is granted:

1. Individuals, groups of individuals and households carrying out production and business with an annual turnover of VND 100 million or less.

2. Individuals, groups of individuals and households carrying out production and business on an irregular basis without a fixed location in accordance with guidelines of the Ministry of Finance.

3. Individuals, groups of individuals and households producing salt.

4. Individuals, groups of individuals and households involved in aquaculture, fishing and fisheries logistic services.

5. Commune cultural post offices; and press agencies (printed newspapers, talking, visual and online newspapers).

6. [3] Co-operatives and co-operative unions (including branches, representative offices and business locations) operating in the field of agriculture in accordance with regulations of the law on agricultural co-operatives.

7.[4] People's credit funds; branches, representative offices and business locations of co-operatives/co-operative unions and of sole proprietorships operating in mountainous areas. Mountainous areas are determined in accordance with regulations of the Committee on Ethnic Minority Affairs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) New organizations (issued with new TINs/enterprise ID numbers);

b) Households, individuals and groups of individuals engaging in production/business activities for the first time.

c) During the exemption period, if an organization, household, individual or group of individuals establishes a branch, representative office or business location, such branch, representative office or business location shall be also exempted from the license tax for the same exemption period granted to that organization, household, individual or group of individuals.

9. [6] Small- and medium-sized enterprises (SMEs) converted from household businesses (as prescribed in Article 16 of the Law on Assistance for Small- And Medium-Sized Enterprises) shall be exempted from the license tax within 03 years from the date of issuance of the first enterprise registration certificate.

a) During the exemption period, if a SME establishes a branch, representative office or business location, such branch, representative office or business location shall be also exempted from the license tax for the same exemption period granted to that SME.

b) The branch, representative office or business location of a SME (that is eligible to be exempted from the license tax as prescribed in Article 16 of the Law on Assistance for Small- And Medium-Sized Enterprises) established before the effective date of this Decree shall be exempted from the license tax for the period commencing from the effective date of this Decree to the end of the period for which that SME is exempted from the license tax.

c) SMEs converted from household businesses before the effective date of this Decree shall be exempted from the license tax according to Article 16 and Article 35 of the Law on Assistance for Small- And Medium-Sized Enterprises.

10. [7] Public general education schools and public pre-schools”.

Article 4. License tax rates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Organizations with charter capital or investment capital above VND 10 billion: VND 3,000,000 per year;

b) Organizations with charter capital or investment capital above VND 10 billion: VND 2,000,000 per year; c) Branches, representative offices, business locations, public service providers and other business entities: VND 1,000,000 per year.

The tax rates applicable to the organizations prescribed in Points a and b of this Clause are based on the charter capital specified in the business registration certificates. If the organizations do not have charter capital, the tax rates are based on investment capital specified in the investment registration certificate.

2. The license tax rates applicable to individuals and households producing and trading goods and services are as follows:

a) Individuals, groups of individuals and households with an turnover above VND 500 million per year: VND 1,000,000 per year;

b) Individuals, groups of individuals and households with an turnover above VND 300 million up to VND 500 million per year: VND 500,000 per year;

c) Individuals, groups of individuals and households with an turnover above VND 100 million up to VND 300 million per year: VND 300,000 per year;

d)[8] The turnover used as the basis for determining the license tax rates applicable to individuals, groups of individuals and households shall be determined according to guidance given by the Ministry of Finance

3. [9] At the end of the period of exemption from the license tax (from the fourth year from the date of establishment), a SME converted from a household business (including its branches, representative offices and/or business locations) shall pay the license tax for the whole year if its exemption period ends in the first 6 months of the year or pay 50% of the license tax payable for the whole year if its exemption period ends in the last 6 months of the year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. If any organization prescribed in Points a and b Clause 1 of this Clause changes its charter capital or investment capital, the basis for determining the amount of the license tax is the charter capital or investment capital of the year immediately preceding the year in which the license tax is charged.

When the charter capital or investment capital specified in the business registration certificate or investment registration certificate is expressed in foreign currency, it shall be converted into Vietnamese dong as the basis for determining the amount of the license tax payable at the buying rate of the commercial bank or credit institution where the taxpayer opened its account at the time the taxpayer pays the license tax to the State budget.

5. [10] An operating license taxpayer that has notified its/his/her supervisory tax authority in writing of its suspension of production/business in a calendar year is not required to pay the license tax for that year of production/business suspension if the taxpayer has sent a written notification of production/business suspension to its/his/her supervisory tax authority before the prescribed deadline for paying the license tax (January 30 annually) and has made no payment of the license tax for the planned year of suspension.

It must pay the license tax for the whole year if it does not meet the abovementioned conditions for production/business suspension.

Article 5. Declaration and payment of license tax

1. [11] A declaration of license tax shall be made on one occasion when the taxpayer commences production and business or is newly established.

a) A taxpayer has just commenced its/his/her production/ business or is newly established; a small or medium-sized enterprise converted from a household business shall make and submit a declaration of license tax to the its supervisory tax authority by January 30 of the year following the year of commencing production/business or following the year of establishment;

b) A household, individual or group of individuals paying fixed tax is not required to make a declaration of license tax. The tax authority shall, according to the tax declaration and the tax database to determine turnover as the basis for determining the license tax amounts payable by a household, individual or group of individuals paying fixed tax.

2. The license tax declaration dossier shall be completed using the form in the Appendix hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) A taxpayer with a subsidiary unit (branch, representative office or business location) operating in the same province shall submit the license tax declaration dossier of such subsidiary unit to its the supervisory tax authority of the taxpayer;

b) A taxpayer with a subsidiary unit (branch, representative office or business location) operating in a province other than that where the taxpayer’s head office is located shall submit the license tax declaration dossier of such subsidiary unit to its the supervisory tax authority of the subsidiary unit.

4. [12] The license tax must be fully paid by January 30 of every year.

a) At the end of the period of exemption from the license tax (from the fourth year from the date of establishment), a SME converted from a household business (including its branches, representative offices and/or business locations) shall pay the license tax as follows:

- If its exemption period ends in the first 6 months of a year, it must pay the license tax by July 30 of the same year.

- If its exemption period ends in the last 6 months of a year, it must pay the license tax by January 30 of the following year.

b) A household business, an individual or a group of individuals engaging in production/business that resumes its production/business after a suspension period shall pay the license tax as follows:

- If it resumes its production/business in the first 6 months of a year, it must pay the license tax by July 30 of the same year.

- If it resumes its production/business in the last 6 months of a year, it must pay the license tax by January 30 of the following year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Effect[13]

1. This Decree comes into force from January 01, 2017.

2. A license taxpayer currently doing business which declared and paid such tax before January 01, 2017 is not required to submit a license tax declaration fee for the following years if the factors serving as the basis for determining the amount of such tax are not changed.

Based on capital or turnover and tax rates, the tax authority shall review and prepare a file on license tax, notify the tax payable to the organization, individual, group of individuals or household and manage collection thereof in accordance with this Decree.

3. From the effective date of this Circular, the Government's Decree No. 75/2002/ND-CP dated August 30, 2002 and Article 18 of the Government's Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 shall cease to have effect.

Article 7. Responsibility for implementation

1. The Ministry of Finance shall provide guidelines for Articles 2, 3, 4 and 5 of this Decree.

2. Ministers, heads of ministerial bodies, heads of Governmental agencies, Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, and regulated entities of this Decree are responsible for the implementation of this Decree./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CERTIFIED BY

 PP. THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

[1] This is the consolidated document of:

- The Government’s Decree No. 139/2016/ND-CP dated October 04, 2016 on license tax, which comes into force from January 01, 2017.

- The Government’s Decree No. 22/2020/ND-CP dated February 24, 2020 on license tax on amendments to the Government’s Decree No. 139/2016/ND-CP dated October 04, 2016 on license tax, which comes into force from February 25, 2020 (hereinafter referred to as “the Decree No. 22/2020/ND-CP”).

This documents does not replace the 02 abovementioned Decrees.

[2] The Decree No. 20/2020/ND-CP is promulgated pursuant to:

 “The Law on Government Organization dated June 19, 2015;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Law on Assistance for Small- And Medium-Sized Enterprises dated June 12, 2017;

At the request of the Minister of Finance;

The Government hereby promulgates a Decree on amendments to the Government’s Decree No. 139/2016/ND-CP dated October 04, 2016 on license tax.”

[3] This Clause is amended by Point a Clause 1 Article 1 of the Decree No. 22/2020/ND-CP, which comes into force from February 25, 2020.

[4] This Clause is amended by Point b Clause 1 Article 1 of the Decree No. 22/2020/ND-CP, which comes into force from February 25, 2020.

[5] This Clause is added by Point c Clause 1 Article 1 of the Decree No. 22/2020/ND-CP, which comes into force from February 25, 2020.

[6] This Clause is added by Point c Clause 1 Article 1 of the Decree No. 22/2020/ND-CP, which comes into force from February 25, 2020.

[7] This Clause is added by Point c Clause 1 Article 1 of the Decree No. 22/2020/ND-CP, which comes into force from February 25, 2020.

[8] This Point is amended by Point a Clause 2 Article 1 of the Decree No. 22/2020/ND-CP, which comes into force from February 25, 2020.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[10] This Clause is amended by Point c Clause 2 Article 1 of the Decree No. 22/2020/ND-CP, which comes into force from February 25, 2020.

[11] This Clause is amended by Clause 3 Article 1 of the Decree No. 22/2020/ND-CP, which comes into force from February 25, 2020.

[12] This Clause is amended by Clause 4 Article 1 of the Decree No. 22/2020/ND-CP, which comes into force from February 25, 2020.

[13] Article 2 of the Decree No. 22/2020/ND-CP stipulates that:

 “Article 2. Implementation and effect

1. This Decree comes into force from February 25, 2020.

2. Ministers, heads of ministerial bodies, heads of Governmental agencies, Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, and organizations, individuals, groups of individuals and households concerned are responsible for the implementation of this Decree./.”

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BTC ngày 22/04/2020 hợp nhất Nghị định quy định về lệ phí môn bài do Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


12.199

DMCA.com Protection Status
IP: 3.149.239.79
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!